Tải bản đầy đủ (.doc) (212 trang)

Hiệu quả mô hình sản xuất thức ăn bổ sung đến an ninh thực phẩm hộ gia đình và tình trạng dinh dưỡng trẻ em dưới 24 tháng tuổi tại một số tỉnh miền núi phía Bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.91 MB, 212 trang )

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn GS.TS. Lê Danh Tuyên - Viện trưởng Viện Dinh
dưỡng, các thầy cô lãnh đạo Viện, Trung tâm Đào tạo Dinh dưỡng và Thực phẩm
- Viện Dinh Dưỡng, Ban Giám hiệu Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định, Khoa
Y tế công cộng đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện luận án này.

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất với PGS.TS. Phạm
Văn Phú và PGS.TS. Nguyễn Đỗ Huy những người thầy tâm huyết,
đã dành nhiều thời gian và công sức để hướng dẫn, hỗ trợ tận tình,
giúp đỡ và động viên tơi trong q trình thực hiện luận án.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban quản lý dự án Cải thiện an ninh thực
phẩm hộ gia đình, phụ nữ nơng thơn nghèo, thơng qua mơ hình chế biến thực
phẩm dinh dưỡng quy mô nhỏ ở Việt Nam, Đại học Ryerson-Canada, lãnh đạo
UBND, Sở Y tế, Trung tâm Sức khỏe sinh sản các tỉnh Hà Giang, Lai Châu, Lào
Cai, trạm y tế các xã Đạo Đức, Trung Thành, Việt Lâm (huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà
Giang); trạm y tế các xã Bản Vược, Quang Kim, Trịnh Tường (huyện Bát Xát, tỉnh
Lào Cai) vàtrạm y tế các xã Bản Hon, Bản Giang, Thèn Sin (huyện Tam Đường,
tỉnh Lai Châu) đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi tiến hành nghiên cứu và ủng hộ tơi
nhiệt tình trong q trình thu thập số liệu nghiên cứu.

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn đến đồng nghiệp, những
người bạn và gia đình đã quan tâm, động viên, chia sẻ, giúp đỡ tơi
trong q trình học tập và hoàn thành luận án này.
Hà Nội, ngày

tháng 6 năm 2022

Tác giả luận án

Lê Thế Trung



iii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ANTP

An ninh thực phẩm

ANTPHGĐ An ninh thực phẩm hộ gia đình

ECOSUN

Cải thiện An ninh thực phẩm hộ gia đình phụ nữ nơng thơn
nghèo thơng qua mơ hình chế biến thực phẩm dinh dưỡng qui

mơ nhỏ ở Việt Nam
FANTA III

Food and Nutrition Technical Assistance III Project/ Chương

trình Hỗ trợ Kỹ thuật Thực phẩm và Dinh dưỡng III
FAO

Food and Agriculture Organization of the United Nations/ Tổ

chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc
FIES

Food Insecurity Experience Scale/ Thang đo kinh nghiệm về


an ninh thực phẩm
HAZ

Height for Age Z-score/Z-score chiều cao theo tuổi

HFIAS

Household Food Insecurity Access Scale/Thang đánh giá

thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình
IDRC

The International Development Research Centre

PRA

Participatory Rapid Appraisal/ Đánh giá nhanh có sự tham gia

RRA

Renewable Readiness Assessment/ Đánh giá mức độ sẵn sàng

tái tạo
SD

Standard deviation/Độ lệch chuẩn

SDD

Suy dinh dưỡng


SDGS

Sustainable Development Goals/Mục tiêu phát triển thiên

niên kỉ.
TTXH

Tiếp thị xã hội

UNICEF

United Nations Children's Fund/ Quĩ Nhi đồng Liên hiệp quốc

WAZ

Weight for Age Z-score/Z-score cân nặng theo tuổi

WB

World Bank/ Ngân hàng thế giới

WHO

World Health Organization/ Tổ chức Y tế thế giới

WHZ

Weight for Height Z-score/Z-score cân nặng theo chiều cao



iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................................. ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................................... iii
ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................................................. 1
MỤC TIÊU........................................................................................................................................ 3
Chương 1. TỔNG QUAN....................................................................................................... 4
1.1. TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG Ở TRẺ DƯỚI 24 THÁNG TUỔI..............4
1.1.1. Khái niệm.......................................................................................................................... 4
1.1.2. Thực trạng suy dinh dưỡng ở trẻ em........................................................... 5
1.1.3. Nguyên nhân suy dinh dưỡng......................................................................... 12
1.1.4. Giải pháp phòng chống suy dinh dưỡng ở trẻ em........................... 16
1.2. AN NINH THỰC PHẨM HỘ GIA ĐÌNH............................................................... 19
1.2.1. Khái niệm........................................................................................................................ 19
1.2.2. Các cấp độ của an ninh thực phẩm............................................................. 20
1.2.3. Các thành tố của an ninh thực phẩm......................................................... 20
1.2.4. Các phương pháp đánh giá an ninh thực phẩm hộ gia đình....21
1.2.5. Thực trạng an ninh thực phẩm hộ gia đình........................................... 24
1.2.6. Một số mơ hình cải thiện an ninh thực phẩm hộ gia đình...........28
1.3. TIẾP THỊ XÃ HỘI VÀ ÁP DỤNG TRONG CAN THIỆP SỨC KHỎE,
PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG......................................................................... 31
1.3.1. Khái niệm........................................................................................................................ 31
1.3.2. Mục đích.......................................................................................................................... 31
1.3.3. Đặc điểm của tiếp thị xã hội.............................................................................. 32
1.3.4. Nguyên tắc và thành phần của tiếp thị xã hội...................................... 33



v

1.3.5. Một số chương trình tiếp thị xã hội phịng chống suy dinh dưỡng đã được

thực hiện....................................................................................................................................... 34
1.4. GIỚI THIỆU MƠ HÌNH CAN THIỆP...................................................................... 36
1.4.1. Tên mơ hình.................................................................................................................. 36
1.4.2. Mục tiêu............................................................................................................................ 36
1.4.3. Tổ chức thực hiện.................................................................................................... 36
1.4.4. Kết quả của mơ hình............................................................................................... 37
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................40
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU..................................................................................... 40
2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU........................................................ 40
2.2.1. Thời gian nghiên cứu............................................................................................. 40
2.2.2. Địa điểm........................................................................................................................... 41
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................. 41
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu................................................................................................. 41
2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu................................................................................................. 42
2.3.3. Phương pháp chọn mẫu...................................................................................... 44
2.3.4. Các số liệu và thời điểm thu thập.................................................................. 46
2.3.5. Phương pháp và công cụ thu thập thông tin........................................ 47
2.3.6. Biến số, chỉ số nghiên cứu................................................................................ 48
Kiểm tra và giám sát thực hiện nghiên cứu......................................................... 60
2.4. SAI SỐ VÀ PHƯƠNG PHÁP HẠN CHẾ SAI SỐ......................................... 61
2.4.1. Sai số hệ thống........................................................................................................... 61
2.4.2. Sai số ngẫu nhiên..................................................................................................... 62
2.5. XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU........................................................................... 62
2.6. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU....................................................................... 63
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................................... 64



vi

3.1. TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG Ở TRẺ DƯỚI 24 THÁNG TUỔI VÀ MỘT SỐ

YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI 3 TỈNH LÀO CAI, LAI CHÂU VÀ HÀ GIANG.
.............................................................................................................................................................. 64

3.1.1. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ dưới 24 tháng tuổi tại 3 tỉnh Lào Cai, Lai

Châu và Hà Giang................................................................................................................... 64
3.1.2. Thực hành ni con của các bà mẹ có con dưới 24 tháng tuổi tại địa bàn

nghiên cứu.................................................................................................................................. 70
3.1.3. Tình trạng an ninh thực phẩm hộ gia đình có trẻ dưới 24 tháng tuổi tại địa

bàn nghiên cứu năm 2016................................................................................................ 71
3.1.4. Một số yếu tố liên quan đến tình trạng dinh dưỡng ở trẻ dưới 24 tháng tuổi

tại địa bàn nghiên cứu......................................................................................................... 75
3.2. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI CAN THIỆP................................................................... 80
3.3. CẢI THIỆN AN NINH THỰC PHẨM HỘ GIA ĐÌNH THƠNG QUA MƠ
HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIẾP THỊ THỨC ĂN BỔ SUNG....................................... 83
3.3.1. Cải thiện tình trạng thiếu thực phẩm tại hộ gia đình.......................83
3.3.2. Cải thiện khả năng tiếp cận thực phẩm của hộ gia đình..............88
3.3.3. Cải thiện an ninh thực phẩm hộ gia đình theo điểm........................ 89
3.3.4. Cải thiện an ninh thực phẩm hộ gia đình theo mức độ................90
3.4. CẢI THIỆN TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG Ở TRẺ DƯỚI 2 TUỔI TẠI 3

TỈNH LAI CHÂU, LÀO CAI VÀ HÀ GIANG............................................................... 91

Chương 4. BÀN LUẬN......................................................................................................... 94
4.1.1. Tình trạng dinh dưỡng ở trẻ dưới 24 tháng tuổi................................ 94
4.1.2. Thực hành ni dưỡng, chăm sóc con của các bà mẹ có con dưới 24 tháng tuổi
........................................................................................................................................................... 100

4.1.3. An ninh thực phẩm hộ gia đình năm 2016........................................... 102
4.1.4. Liên quan đến suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 24 tháng tuổi..........110
4.2. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI MƠ HÌNH CAN THIỆP.......................................... 113


vii

4.3. CẢI THIỆN AN NINH THỰC PHẨM HỘ GIA ĐÌNH CĨ TRẺ DƯỚI 24
THÁNG TUỔI THƠNG QUA MƠ HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIẾP THỊ THỨC
ĂN BỔ SUNG........................................................................................................................... 119
4.3.1. Cải thiện tình trạng thiếu thực phẩm tại hộ gia đình....................119
4.3.2. Cải thiện khả năng tiếp cận thực phẩm của hộ gia đình...........122
4.4. CẢI THIỆN SUY DINH DƯỠNG Ở TRẺ DƯỚI 24 THÁNG TUỔI TẠI 3

TỈNH LAI CHÂU, LÀO CAI VÀ HÀ GIANG............................................................ 124
4.4.1. Cải thiện suy dinh dưỡng thể nhẹ cân................................................... 125
4.4.2. Cải thiện suy dinh dưỡng thể thấp còi................................................... 127
KẾT LUẬN.................................................................................................................................. 132
1. Tình trạng dinh dưỡng và yếu tố liên quan đến suy dinh dưỡng ở trẻ dưới dưới

24 tháng tuổi............................................................................................................................ 132
2. An ninh thực phẩm hộ gia đình tại địa bàn nghiên cứu năm 2016 và thay đổi

về tỉ lệ thiếu an ninh thực phẩm sau can thiệp............................................... 132
3. Cải thiện tình trạng dinh dưỡng ở trẻ dưới 24 tháng tuổi................133

KHUYẾN NGHỊ........................................................................................................................ 134
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thời điểm và các loại số liệu cần thu thập................................... 47
Bảng 2.2. Phân loại suy dinh dưỡng các thể ở trẻ theo WHO-2006...49
Bảng 2.3. Phân loại tình trạng dinh dưỡng của mẹ theo chỉ số khối cơ thể.
.............................................................................................................................................................. 50

Bảng 2.4. Cách tính mức độ thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình....54
Bảng 2.5. Minh họa các mức độ thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình
.............................................................................................................................................................. 54

Bảng 3.1. Đặc điểm trẻ dưới 24 tháng tuổi theo giới tính, dân tộc và địa bàn

nghiên cứu.................................................................................................................................. 64
Bảng 3.2. Trung bình cân nặng, chiều cao của trẻ dưới 24 tháng tuổi theo tuổi và

giới tính.......................................................................................................................................... 65
Bảng 3.3. Trung bình chỉ số Z-score của trẻ dưới 24 tháng tuổi theo địa bàn

nghiên cứu.................................................................................................................................. 66
Bảng 3.4. Tỉ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 24 tháng tuổi theo địa bàn nghiên cứu.
.............................................................................................................................................................. 67


Bảng 3.5. Tỉ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ theo nhóm tuổi.................................. 69
Bảng 3.6. Thực hành ni dưỡng trẻ ở bà mẹ có con dưới 24 tháng tuổi 70
Bảng 3.7. Tỉ lệ thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình theo khả năng tiếp cận thực phẩm . 71

Bảng 3.8. Tỉ lệ thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình liên quan đến cấp độ tiếp

cận thực phẩm.......................................................................................................................... 72
Bảng 3.9. Trung bình điểm an ninh thực phẩm hộ gia đình-HFIAS theo địa bàn

nghiên cứu và dân tộc......................................................................................................... 72
Bảng 3.10. Tỉ lệ thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình có con dưới 24 tháng tuổi

tại địa bàn nghiên cứu......................................................................................................... 73
Bảng 3.11. Tỉ lệ thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình có con dưới 24 tháng tuổi

theo địa phương và dân tộc............................................................................................ 74
Bảng 3.12. Liên quan giữa suy dinh dưỡng thể nhẹ cân với một số yếu tố
.............................................................................................................................................................. 75


Bảng 3.13. Liên quan giữa suy dinh dưỡng thể thấp còi với một số yếu tố
.............................................................................................................................................................. 76

Bảng 3.14. Một số yếu tố liên quan tới suy dinh dưỡng thể gầy còm
.............................................................................................................................................................. 77


ix

Bảng 3.15. Mơ hình hồi qui logictis dự đốn một số yếu liên quan tới suy dinh


dưỡng thể nhẹ cân ở trẻ dưới 24 tháng tuổi...................................................... 78
Bảng 3.16. Mơ hình hồi qui logictis dự đoán một số yếu liên quan tới suy dinh

dưỡng thể thấp còi ở trẻ dưới 24 tháng tuổi...................................................... 78
Bảng 3.17. Mơ hình hồi qui logictis dự đoán một số yếu liên quan tới suy dinh

dưỡng thể gầy còm ở trẻ dưới 24 tháng tuổi..................................................... 79
Bảng 3.18. Số buổi truyền thông-giáo dục và lượng người tiếp cận với dịch vụ y

tế tại địa bàn nghiên cứu................................................................................................... 80
Bảng 3.20. Thay đổi tỉ lệ thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình liên quan đến khả

năng tiếp cận.............................................................................................................................. 83
Bảng 3.21. Thay đổi tỉ lệ thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình liên quan đến số

lượng và chất lượng bữa ăn........................................................................................... 85
Bảng 3.22. Thay đổi tỉ lệ thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình có ảnh hưởng tới

sức khỏe........................................................................................................................................ 86
Bảng 3.23. Thay đổi tỉ lệ thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình liên quan đến cấp

độ tiếp cận thực phẩm........................................................................................................ 88
Bảng 3.24. Thay đổi trung bình điểm đánh giá thiếu an ninh thực phẩm hộ gia

đình HFIAS theo địa phương nghiên cứu............................................................. 89
Bảng 3.25. Thay đổi trung bình điểm đánh giá thiếu an ninh thực phẩm hộ gia

đình HFIAS theo dân tộc.................................................................................................... 89
Bảng 3.26. Thay đổi tỉ lệ thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình trước và sau


can thiệp....................................................................................................................................... 90
Bảng 3.27. Thay đổi trung bình chỉ số Z-score ở trẻ dưới 24 tháng tuổi trước và

sau can thiệp.............................................................................................................................. 91


x

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Tỉ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng thể gầy còm trên thế giới giai đoạn

2010-2020 (nguồn: who.int)............................................................................................... 5
Hình 1.2. Diễn biến chỉ số Z-scores ở trẻ 1 đến 59 tháng tuổi trên thế giới.
................................................................................................................................................................ 6

Hình 1.3. Diễn biến suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 5 tuổi tại Việt Nam......7
Hình 1.4. Tỉ lệ suy dinh dưỡng thể thấp cịi theo giới và nơi ở...............8
Hình 1.5. Tỉ lệ suy dinh dưỡng theo nhóm tuổi................................................. 10
Hình 1.6. Mơ hình nguyên nhân – hậu quả của suy dinh dưỡng trẻ em.
.............................................................................................................................................................. 13

Hình 1.7. Vịng xoắn bệnh lý: Bệnh tật - Suy dinh dưỡng - Nhiễm khuẩn.
.............................................................................................................................................................. 14

(nguồn: Unicef)......................................................................................................................... 14
Hình 1.8. Con đường từ thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình tới các vấn đề về

dinh dưỡng (nguồn FAO).................................................................................................. 18
Hình 1.9. Khung phân tích an ninh thực phẩm hộ gia đình (Maxwell-1996)

.............................................................................................................................................................. 21

Hình 1.10. Thiếu an ninh thực phẩm trên thế giới giai đoạn 2014-2017 24
Hình 1.11. Mơ hình sản xuất thức ăn bổ sung từ sản phẩm tại địa phương
.............................................................................................................................................................. 38
Hình 1.12. Mơ hình tiếp thị - đưa thức ăn bổ sung ở địa bàn nghiên cứu. 39

Hình 2.1. Bản đồ địa bàn nghiên cứu (nguồn: Cục bản đồ Việt Nam)
.............................................................................................................................................................. 41

Hình 2.2. Sơ đồ qui trình nghiên cứu....................................................................... 45
Hình 3.1. Tỉ lệ suy dinh dưỡng các thể theo mức độ ở trẻ dưới 24 tháng tuổi
................................................................................................................................ 68
Hình 3.2. Tỉ lệ thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình có con dưới 24 tháng tuổi tại

địa bàn nghiên cứu theo dân tộc................................................................................ 74
Hình 3.3. Sự thay đổi thực hành chăm sóc thai và ni con của bà mẹ có con


dưới 24 tháng tuổi.................................................................................................................. 82
Hình 3.4. Sự thay dổi mức độ và tần suất thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình

liên quan đến khả năng tiếp cận.................................................................................. 84


xi

Hình 3.5. Tần suất xảy ra thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình liên quan đến số

lượng và chất lượng bữa ăn........................................................................................... 86

Hình 3.6. Tần suất xảy ra thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình có ảnh hưởng đến

sức khỏe........................................................................................................................................ 87
Hình 3.7. Thay đổi tỉ lệ thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình theo các mức độ

trước và sau can thiệp........................................................................................................ 90
Hình 3.8. Thay đổi tỉ lệ suy dinh dưỡng các thể ở trẻ dưới 24 tháng tuổi trước và

sau can thiệp.............................................................................................................................. 92
Hình 3.9. Thay đổi tỉ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân ở trẻ theo nhóm tuổi trước

và sau can thiệp....................................................................................................................... 92
Hình 3.10. Thay đổi tỉ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ theo tuổi trước và sau

can thiệp........................................................................................................................................ 93


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi trên thế giới hiện vẫn còn chiếm tỉ lệ
rất cao và có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng, đồng thời suy dinh dưỡng ở trẻ em
cũng là một trong những nguyên nhân gây ra gánh nặng đối với hệ thống y tế và
kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội [1]. Hiện nay, trên toàn thế giới vẫn còn
khoảng 162 triệu (chiếm 25%) trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi;
khoảng 99 triệu trẻ nhẹ cân và gần 55 triệu trẻ suy dinh dưỡng thể gầy cịm

[1]. Tình trạng suy dinh dưỡng phổ biến khi trẻ được 6 tháng tuổi và có xu
hướng tăng theo tuổi, suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi cao, có ý nghĩa
sức khỏe cộng đồng ở các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam [2],[3].


Ở nước ta, trong những năm gần đây tỉ lệ suy dinh dưỡng trẻ em
dưới 5 tuổi (nhất là nhóm trẻ dưới 24 tháng tuổi) đã có chiều hướng giảm.
Tuy nhiên, tỉ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 24 tháng tuổi vẫn cịn cao và có
ý nghĩa sức khỏe cộng đồng theo phân loại của Tổ chức Y tế thế giới [4]. Tỉ
lệ suy dinh dưỡng đặc biệt cao ở nhóm trẻ là người dân tộc ít người, sống
ở vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, những nơi thường xuyên chịu ảnh
hưởng nặng nề do thiên tai và biến đổi khí hậu [4],[5].
Suy dinh dưỡng ở trẻ em có ngun nhân cơ bản là do cơ thể không
được cung cấp đầy đủ năng lượng, chất dinh dưỡng cần thiết vì thiếu thức ăn,
thức ăn không đảm bảo vệ sinh và thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình. Trẻ em bị
suy dinh dưỡng có nguy cơ cao bị nhiễm khuẩn, ảnh hưởng xấu tới sự phát triển
thể lực và trí tuệ. Cùng với đó suy dinh dưỡng cùng là yếu tố nguy cơ của một số
bệnh không lây nhiễm khi trẻ đến tuổi trưởng thành. Giai đoạn đầu đời của trẻ từ
0-24 tháng tuổi là thời điểm trẻ dễ bị tổn thương nhất, đặc biệt là khi gia đình của
chúng bị thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình [6],[7].


2

Thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình là vấn đề thường xuyên xảy ra ở
hầu hết các nước trên thế giới và đặc biệt nghiêm trọng ở các nước đang và
chậm phát triển. Theo Tổ chức Nông lương thế giới-FAO (2015), trên thế giới
cứ 9 người thì có một người khơng có đủ thực phẩm để duy trì một cuộc sống
khỏe mạnh [8]. Trong những năm gần đây, số người thiếu an ninh thực phẩm
trên toàn thế giới giảm không đáng kể năm 2014 khoảng 647 triệu người; năm
2015 khoảng 618,4 triệu người. Những khu vực thường xuyên bị mất an ninh
thực phẩm hộ gia đình ở mức độ nặng, đó là Mỹ la tinh và Caribe; khu vực
châu Phi, khu vực Nam Á và Đơng Nam Á [8].


Tình trạng nghèo đói và thiếu an ninh thực phẩm hộ gia đình ở
nước ta vẫn thường xuyên xảy ra ở các vùng khó khăn, đặc biệt là ở khu
vực Tây Nguyên và vùng núi phía Bắc. Theo niên giám thống kê (2015) cho
thấy, tỉ lệ hộ gia đình nghèo chung trên tồn quốc là 7%, trong đó khu vực
trung du và miền núi phía Bắc là 16,0%; các tỉnh Lào Cai là 25,3%, Hà
Giang là 28,2% và Lai Châu là 35,3% [9]. Số người thiếu ăn trên tồn quốc
cịn phổ biến và chiếm tỉ lệ cao, đặc biệt ở các khu vực khó khăn, những
vùng có điều kinh tế-xã hội chậm phát triển. Nghèo đói là nguyên nhân dẫn
đến mất an ninh thực phẩm hộ gia đình, nhất là những hộ gia đình có con
nhỏ, người dân tộc thiểu số và người có trình độ học vấn thấp [10].
Trong thời gian vừa qua, ở nước ta đã có nhiều chương trình can thiệp về
phịng chống suy dinh dưỡng trẻ em và đảm bảo an ninh thực phẩm hộ gia đình
đã được triển khai thành công và đem lại sự cải thiện đáng kể về giảm tỉ lệ suy
dinh dưỡng và đảm bảo an ninh thực phẩm hộ gia đình [11],[12],[13]. Tuy nhiên
trên thực tế, tình trạng đói nghèo, thiếu ăn và suy dinh dưỡng ở trẻ em vẫn còn
phổ biến và khá nghiêm trọng ở nhiều vùng trên toàn quốc, đặc biệt là ở khu vực
miền núi phía Bắc. Câu hỏi đặt ra ở đây cho các nhà khoa học, nhà quản lý là vì
sao tỉ lệ suy dinh dưỡng giảm trong thời kì có chương


3

trình can thiệp nhưng lại tăng cao sau khi chương trình can thiệp kết
thúc? Vì sao tình trạng thiếu ăn, nghèo và tái nghèo ở hộ gia đình tại
khu vực khó khăn khơng giảm? Mơ hình can thiệp nào sẽ giúp giảm
tỉ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em, cải thiện tình trạng thiếu an ninh thực
phẩm hộ gia đình, giảm nghèo đói giảm một cách bền vững?
Để góp phần cung cấp những chứng cứ khoa nhằm đưa ra
những đáp án phù hợp cho những câu hỏi nêu trên, đề tài “Hiệu quả
mơ hình sản xuất thức ăn bổ sung đến an ninh thực phẩm hộ gia

đình và tình trạng dinh dưỡng trẻ em dưới 24 tháng tuổi tại một số
tỉnh miền núi phía Bắc" được thực hiện nhằm mục tiêu như sau.

MỤC TIÊU
1. Mơ tả tình trạng dinh dưỡng trẻ dưới 24 tháng tuổi và một số
yếu tố liên quan tại 3 tỉnh Lai Châu, Lào Cai và Hà Giang năm 2016.

2. Đánh giá sự cải thiện an ninh thực phẩm hộ gia đình
thơng qua mơ hình sản xuất và tiếp thị xã hội thức ăn bổ sung tại
3 tỉnh Lai Châu, Lào Cai và Hà Giang.
3. Đánh giá sự cải thiện tình trạng dinh dưỡng của trẻ dưới
24 tháng tuổi thơng qua mơ hình sản xuất và tiếp thị xã hội thức
ăn bổ sung tại 3 tỉnh Lai Châu, Lào Cai và Hà Giang.


4

Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG Ở TRẺ DƯỚI 24 THÁNG TUỔI

1.1.1. Khái niệm
Tình trạng dinh dưỡng là tập hợp các đặc điểm về chức phận, cấu
trúc sinh hóa, phản ánh mức đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể [14].
Ở tất cả các lứa tuổi, đặc biệt là ở trẻ dưới 24 tháng tuổi, tình trạng dinh
dưỡng phản ánh rõ và chính xác nhất về mức độ đảm bảo đầy đủ và hợp lý
về chất dinh dưỡng thơng qua thức ăn của gia đình trẻ. Ngồi ra tình trạng
dinh dưỡng cịn phản ánh khả năng chăm sóc sức khoẻ, y tế, trình độ dân
trí, điều kiện giáo dục… và sự phát triển của kinh tế - xã hội [14],[15].
Suy dinh dưỡng (SDD) là khi trẻ có cân nặng, chiều cao thấp hơn so với

cân nặng và chiều cao trung bình ở quần thể tham khảo. Ở cộng đồng SDD trẻ
em được chia thành 3 thể: SDD thể nhẹ cân (đánh giá dựa vào Z-score cân
nặng theo tuổi - WAZ); SDD thể thấp còi (thể nhẹ cân (đánh giá dựa vào Zscore chiều dài nằm theo tuổi - HAZ); và SDD thể gầy còm (thể nhẹ cân (đánh
giá dựa vào Z-score cân nặng theo chiều dài nằm - WHZ) [14],[16].

Phân loại ý nghĩa sức khỏe cộng đồng của suy dinh dưỡng theo Tổ
chức Y tế thế giới (WHO). Thể thấp còi dưới 2,5% rất thấp; từ 2,5-10% mức
độ thấp; từ 10-20% mức độ trung bình; từ 20-30% mức độ cao; ≥ 30% mức
độ rất cao. Thể gầy còm < 2,5% rất thấp; từ 2,5-5% thấp; từ 5-10% mức độ
trung bình; từ 10-15% mức độ cao; ≥ 15% mức độ rất cao [17].


5

1.1.2. Thực trạng suy dinh dưỡng ở trẻ em
1.1.2.1. Trên thế giới
Trong 20 năm trở lại đây, tỉ lệ SDD trẻ em, đặc biệt là trẻ dưới
24 tháng tuổi trên toàn thế giới đã giảm đáng kể, SDD thể thấp còi
giảm 10,1%, từ 33,1% năm 2000 xuống còn 22,0% năm 2020 [3] [18].
Tuy nhiên tỉ lệ SDD trẻ em vẫn ở mức cao, có ý nghĩa sức khỏe cộng
đồng, nhất là ở các nước đang phát triển [18],[19],[20].

Hình 1.1. Tỉ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng thể gầy còm trên thế giới
giai đoạn 2010-2020 (nguồn: who.int).
Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO)-2021 cho thấy, tỉ lệ trẻ em dưới
5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 21,3% (khoảng 149,2 triệu trẻ); SDD thể gầy
còm là 6,9% (khoảng 45,4 triệu trẻ). Tại châu Phi, tỉ lệ SDD thể thấp còi
là 30,7% thấp hơn 10,8% so với năm 2000 là 41,5%. Các nước Guinea,
Ethiopia, Cameroon, Cộng hịa Cơng gơ, Trung Phi là những nước có tỉ
lệ SDD thể thấp cịi và gầy còm cao lần lượt là 29,4% và 5,7%; 35,3% và

7,2%; 27,2% và 4,3%; 40,8% và 6,4%; 40,1% và 5,2% [18].
Châu Á là khu vực có số trẻ em dưới 5 tuổi bị SDD cao nhất thế giới với


6

42,2 triệu trẻ. Tỉ lệ SDD thể thấp còi chung cho cả khu vực là 21,8% và
thể gầy còm là 8,9%. Khu vực Nam Á có tỉ lệ SDD thể thấp còi và gầy
còm trẻ dưới 2 tuổi cao nhất, lần lượt là 30,7% và 14,1%; tỉ lệ này ở khu
vực Đông Nam Á lần lượt là 27,4% và 8,2%. Các quốc gia trong khu vực
như

Bangladesh,

Ấn

Độ,

Myanmar,

Malaysia,

Indonexia,

Lào,

Campuchia và Việt Nam là những nước có tỉ lệ trẻ em bị SDD cao [18].
Tỉ lệ trẻ em bị SDD thể thấp còi và gầy còm tại Bangladesh (2020) là
30,2% và 9,8% (2019); tại Malaysia (2020) là 20,9% và 9,7% (2019); tại Indonexia
là 31,8% và 10,2%; tại Lào là (2020) 30,2% và 9,0% (2017); và tại Campuchia

(2020) là 29,9% và 9,7% (2014) [18]. Mặc dù tỉ lệ SDD thể thấp cịi có chiều
hướng giảm ở tất cả các nước trên thế giới nhưng nó vẫn chiếm tỉ lệ cao có ý
nghĩa sức khỏe cộng đồng, đặc biệt là ở các nước nghèo, chậm phát triển và

ở những chủng tộc ít người.
Ở trẻ em, SDD thể thấp cịi ln có xu hướng tăng dần theo tuổi
của trẻ. Suy dinh dưỡng bắt đầu phổ biến khi trẻ được 6 tháng tuổi, tỉ lệ
SDD tăng dần theo thời gian, cao nhất ở giai đoạn trẻ từ 12-35 tháng
tuổi, và tiếp tục duy trì mức độ cao ở các nhóm tuổi tiếp sau đó [21].

Hình 1.2. Diễn biến chỉ số Z-scores ở trẻ 1 đến 59 tháng tuổi trên thế giới.


7

Chỉ số Z-score chiều cao theo tuổi (HAZ) theo chuẩn WHO bắt đầu
giảm từ tháng tuổi thứ 5, giảm nhanh từ tháng thứ 10 sau sinh, tăng nhẹ
sau 24 tháng, duy trì mức thấp của những tháng tiếp theo [7],[22],[23].
Ở hầu hết các vùng trên thế giới, Z-score trung bình chiều cao theo
tuổi của trẻ 24 tháng tuổi có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với quần thể
tham khảo. Các can thiệp nhằm cải thiện cân nặng và chiều cao của trẻ đặc
biệt chú trọng vào giai đoạn từ khi sinh đến 24 tháng tuổi [9],[27]. Trong
cùng lứa tuổi, tỉ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ trai thường cao hơn ở
trẻ gái, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05) [24] [25].

1.1.2.2. Tại Việt Nam
Ở nước ta, trong 20 năm trở lại đây tỉ lệ SDD ở trẻ em nói
chung có mức độ giảm rõ rệt.
40 36.5
34.8


Tỉ lệ %

35

33.8

35.2 34.9
33 32

31.9 30.1 28.4

30
25

32.6 31.9

30.7 29.6

29.3 27.5 26.7
26.6 25.5

25.9 24.9 24.6 24.3

22.4
19.6

23.4
21.2


20
15
10

8.6

9

7.9 7.2 7.7 6.9

7 6.9

19.9 18.9

17.5

16.8 16.2

7 6.9 7.1 6.6 6.7

4.9

15.3

14.5 14.1 13.8

6.8 6.4 6.3

12.2


5.2

5
0

Năm

Nhẹ cân

Thấp cịi

Gầy cịm

Hình 1.3. Diễn biến suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 5 tuổi tại
Việt Nam (nguồn: Viện Dinh dưỡng)
SDD thể nhẹ cân giảm 21,6%, giảm từ 33,8% năm 2000 xuống còn
12,2% năm 2019; thể thấp còi giảm 16,9% (từ 36,5% năm 2000 xuống còn


8

19,6% năm 2021). Cho dù tỉ lệ SDD ở trẻ có giảm, tuy nhiên tỉ lệ này vẫn cịn
cao và có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng theo tiêu chuẩn đánh giá của WHO

[26] [27]. Tỉ lệ SDD ở trẻ có sự khác biệt giữa tuổi, giới tính, dân
tộc, nơi ở sinh sống và giữa các vùng sinh thái [28].
30
Tỉ lệ %

26.7


25

24.6 23.3

20
15
10

14.2

16.1
12.5
10.2
7

6.5 5.7

5

4.8

6.7

0
Nhẹ cân

Thấp còi

Gầy còm

Thể suy dinh dưỡng

Trẻ trai

Trẻ gái

Thành thị

Nơng thơn

Hình 1.4. Tỉ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi theo giới và nơi ở
(Nguồn niêm giám thống kê-2019)
Số liệu Niên giám thống kê năm 2019 cho thấy, tỉ lệ SDD thể thấp còi
cao nhất là ở vùng Tây Nguyên với 29,8% tiếp đến là vùng Trung du và miến
núi phía Bắc 27,1%; vùng Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung 24,8%; Đồng
bằng song Cửu Long 21,2%. Các tỉnh có tỉ lệ trẻ thấp cịi cao là Bạc Liêu
23,6%, Kon Tum 33,4%, Gia Lai 32,0%, Quảng Bình 27,9%, Sơn La 30,9%, Cao
Bằng 30,4%, Hà Giang 31,7%, Lào Cai 31,0% và Lai Châu là 32,1% [28].
Tỉ lệ SDD thể thấp cịi cũng có sự khác biệt rõ ràng ở trẻ người Kinh với trẻ
người dân tộc ít người, cụ thể: trẻ người Kinh 23,3%, Nùng 38,5%, Dao 46,2%,
Thái 46%, H’Mông 55,1% [29], Vân Kiều 67,1% [30], Pakor 66,5% trẻ dưới 5 tuổi,
nhóm 12-17 tháng tuổi là 53,3% và nhóm 18-23 tháng tuổi là 64,2% [31].


9

Kết quả nghiên cứu của Phan Thị Bích Hồng (2019) ở trẻ dưới 5 tuổi
dân tộc Mông tại Hà Giang cho thấy tỉ lệ SDD thể nhẹ cân 24,1%; thấp còi
45,1%; gầy còm 8,2%. Tỉ lệ SDD thể thấp còi mức độ vừa là 25,7%, mức độ
nặng là 19,4%. Tỉ lệ trẻ bị SDD có xu hướng tăng theo tuổi ở nhóm dưới 12

tháng tuổi là 39,1%, nhóm từ 12-23 tháng là 32,0%; từ 24-35 tháng là 42,3%;
36-47 tháng là 50,3%; 48-59 tháng là 62,8%. Các yếu tố có liên quan đến
SDD thể thấp cịi ở trẻ có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05) đó là
trình độ học vấn của người mẹ (dưới lớp 10 và trên lớp 10), tình trạng kinh
tế của hộ gia đình (nghèo và khơng nghèo), số con của mẹ trong gia đình,
thời điểm cho trẻ bú sau đẻ, và tình trạng mắc bệnh của trẻ [32].
Nghiên cứu của Trần Thị Lan (2013) tại Quảng Trị, một tỉnh miền núi
trung Trung bộ cho thấy tỉ lệ SDD thấp còi ở trẻ 12 - 36 tháng tuổi là 66,5%

[31]. Nghiên cứu của Nguyễn Thanh Hà tại Bắc Ninh thuộc vùng
đồng bằng Bắc bộ năm 2007 chỉ là 34,4% cũng cho thấy sự khác
biệt về tỉ lệ thấp còi giữa hai vùng miền này.
Điều này được lý giải bởi sự bất cập trong việc tiếp cận dịch vụ y tế,
trình độ dân trí và khoảng cách giàu nghèo ngày càng lớn giữa khu vực
nông thôn, miền núi so với các thành phố lớn và các khu đơ thị. Tỉ lệ SDD
giảm, nhưng vẫn cịn cao tại các vùng núi, nông thôn trong khi tại các
thành phố, khu đơ thị có xu hướng tăng tỉ lệ trẻ thừa cân béo phì [31].
Theo nhóm tuổi, kết quả nghiên cứu cho thấy tỉ lệ SDD nhẹ cân tăng lên
lúc trẻ 12 tháng tuổi, duy trì đều ở các tháng tuổi sau đó, trong khi đó tỉ lệ SDD
thấp còi của trẻ tăng dần theo độ tuổi, tăng nhanh từ lúc trẻ 12 tháng tuổi và
cao nhất ở trẻ từ 12-36 tháng tuổi, đặc biệt ở độ tuổi 24-36 tháng [33].


10

35

32.2

30


28.8

25
20

32.4

31

32.9

26.2

19.5

18.8

20.3

22

22.7

22.2

15

15
11.6


Tỷ

32.3

29.4

22.4

lệ %

32.2

10

9.9

6.7

5
0
0-5

12-Jun 13 - 17 18 - 23 24 - 29

30 - 35 36 - 41 42 - 47 48 - 53 54 - 59

Tháng tuổi

Nhẹ cân


Thấp cịi

Hình 1.5. Tỉ lệ suy dinh dưỡng theo nhóm
tuổi (Viện Dinh dưỡng-2011)
Một số nghiên cứu khác cũng chỉ ra rằng tỉ lệ SDD thấp cịi ở nhóm trẻ
dưới 6 tháng là thấp nhất, sau đó tăng nhanh vào thời kỳ trẻ 6-23 tháng.
Nguyên nhân giai đoạn này trẻ có nguy cơ bị SDD cao hơn vì đây là thời điểm
cai sữa cho trẻ, ăn bổ sung, có nhiều ảnh hưởng đến lượng thức ăn của trẻ và
đồng thời trẻ có nhu cầu dinh dưỡng rất cao. Khả năng miễn dịch tự nhiên
giảm, dễ mắc các bệnh truyền nhiễm hơn và mẹ bắt đầu đi làm cũng là những
lý do dẫn đến tỉ lệ SDD tại nhóm 6-23 tháng tuổi cao. Trẻ bị SDD thấp cịi ở lứa
tuổi này sẽ làm giảm q trình tăng trưởng về chiều cao ở giai đoạn tiếp theo.
Vì vậy, các nghiên cứu can thiệp dinh dưỡng cần tập trung tác động vào giai
đoạn 1000 ngày vàng đầu đời (đặc biệt trẻ từ 6-23 tháng tuổi) [34].
Thiếu vi chất dinh dưỡng (VCDD) đặc biệt là thiếu máu và thiếu kẽm có
liên quan chặt chẽ với SDD thấp cịi. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh, chậm
phát triển sau khi sinh có liên quan chủ yếu tới sự thiếu hụt dinh dưỡng, trong
đó quan trọng nhất là các thiếu hụt liên quan tới thiếu năng lượng, protein và
các vi chất dinh dưỡng như sắt, kẽm và các vitamin D, A, C.


11

Kẽm có vai trị quan trọng trong q trình phát triển của hệ tiêu hóa
và tăng cường q trình chuyển hóa, giúp cải thiện chiều cao của trẻ thấp
cịi. Ngồi ra, kẽm còn làm tăng khả năng miễn dịch và tổng hợp protein
đối với cơ thể [35],[36],[37]. Nghiên cứu của Nguyễn Thanh Hà cho thấy trẻ
từ 6-36 tháng tuổi bị SDD thấp cịi có tỉ lệ thiếu máu và thiếu kẽm rất cao
(lần lượt là 40,9% và 40,0%) [38]. Nghiên cứu của Lê Danh Tuyên năm 2009

đã chỉ ra có mối liên quan giữa tình trạng thấp cịi và thiếu máu (với OR =
3,39, p<0,05) [39]. Nghiên cứu của các tác giả Berger J (2006) về kết hợp bổ
sung sắt và kẽm cho trẻ sơ sinh cũng đã cho thấy hiệu quả lên việc cải
thiện tình trạng vi chất dinh dưỡng và tốc độ phát triển của trẻ [40].
Thiếu máu: Tỉ lệ thiếu máu ở nhóm trẻ 6-59 tháng trên tồn quốc là
19,6%. Các khu vực có tỉ lệ trẻ em bị thiếu máu cao có ý nghĩa sức khoẻ cộng
đồng là miền núi phía Bắc 23,4% và Tây nguyên 26,3% [26]. Tỉ lệ trẻ trong năm
đầu tiên của cuộc đời bị thiếu máu do thiếu sắt vẫn còn ở mức rất cao tới 6080%, đặc biệt ở những trẻ đẻ thiếu cân tỉ lệ này còn cao hơn [41].
Thiếu kẽm: Tỉ lệ thiếu kẽm ở trẻ em 6-59 tháng tuổi trên tồn quốc là
58,0%, trong đó khu vực miền núi phía Bắc là 67,7%; Tây Nguyên là 66,6%. Tỉ
lệ thiếu kẽm ở trẻ em có ý nghĩa sửa khoẻ cộng đồng ở mức nặng theo đánh
giá của Tổ chức Y tế thế giới [26]. Tỉ lệ thiếu vi chất dinh dưỡng mức nặng về

ý nghĩa sức khỏe cộng đồng có thể giảm xuống song song với mức
cải thiện điều kiện kinh tế xã hội (khu vực miền núi và Tây Ngun).
Tuy nhiên nếu khơng có các can thiệp đặc hiệu thì khó có thể giảm
tiếp xuống mức trung bình về ý nghĩa sức khỏe cộng đồng.
Thiếu Vitamin A: Kết quả điều tra dinh dưỡng năm 2019 cho thấy tỉ lệ
thiếu vitamin A tiền lâm sàng ở nhóm trẻ 6-59 trên tồn quốc là 9,5%, khu vực
miền núi phía Bắc là 13,8% và Tây nguyên là 11,0% có ý nghĩa sức khoẻ cộng
đồng ở mức nhẹ [26]. Can thiệp uống viên nang vitamin A liều cao đã được


12

triển khai nhiều thập kỷ qua nhưng tỉ lệ thiếu vitamin A tiền lâm sàng ở trẻ em
6-59 tháng tuổi vẫn còn ở mức nhẹ và giảm chậm trong những năm gần đây.
Điều này cho thấy cần có can thiệp hỗ trợ mang tính trung hạn và dài hạn để
duy trì thành tích đã đạt được và thanh tốn tình trạng thiếu vitamin A tiền lâm
sàng. Tỉ lệ thiếu vitamin A tiền lâm sàng ở trẻ em có thể nặng thêm nếu dừng

hồn tồn chương trình uống vitamin A liều cao trên toàn quốc.

Kết quả điều tra quốc gia về vi chất dinh dưỡng cho thấy
tình trạng thiếu chung đa vi chất dinh dưỡng ở trẻ nhỏ tại các
vùng nông thôn Việt Nam. Tỉ lệ thiếu Kẽm, Selenium, Magnesium,
và Đồng theo thứ tự là 86,9%, 62,3%, 51,9%, và 1,7%. Mặt khác
55,6% trẻ bị thiếu máu và 11,3% số trẻ bị thiếu vitamin A. Thiếu
đồng thời từ 2 vi chất dinh dưỡng trở lên chiếm tới 79,4% trẻ [41].
Cho dù đã có nhiều cố gắng trong việc giảm tình trạng SDD thấp cịi ở
trẻ nhưng tình trạng SDD chỉ giảm sau khi có các chương trình can thiệp, đặc
biệt là ở những khu vực khó khăn, người dân tộc ít người. Khi các chương
trình can thiệp kết thúc, người dân khơng cịn sự giám sát và hỗ trợ của
chương trình thì tình trạng SDD của trẻ lại tái diễn và duy trì ở tỉ lệ cao. Vì vậy,
can thiệp giảm tỉ lệ SDD nói chung là cơng việc khơng đơn giản, cần phải có
sự tham gia của tồn xã hội, nỗ lực từ nhiều ngành, có hướng tiếp cận đa diện
từ nhiều phía mới có thể giảm được một cách bền vững.

1.1.3. Ngun nhân suy dinh dưỡng
Mơ hình ngun nhân và hậu quả suy dinh dưỡng ở trẻ em của Quĩ
nhi đồng Liên hiệp quốc (UNICEF-1997) cho thấy SDD có nguyên nhân trực
tiếp, nguyên nhân gián tiếp và nguyên nhân cơ bản. SDD không chỉ gây ra
hậu quả trực tiếp, tức thì tới sức khỏe của trẻ mà nó cịn ảnh hưởng đến
tâm lý, trí tuệ, thể lực khi trẻ ở tuổi trưởng thành và đến thế hệ sau [42].


13

Hậu quả lâu dài: phát triển thể

Hậu quả tức thời:

tàn tật, tử vong

lực và trí tuệ ở tuổi trương thành,

năng lực sản xuất, khả năng
sinh sản, các bệnh mãn tính

Hậu
quả

Suy dinh dưỡng trẻ em
Nguyên

Khẩu phần ăn
Bệnh tật

của trẻ em
An ninh thực phẩm

hộ gia đình

Nguồn lực cho
an ninh thực
phẩm
- Sản xuất
thực phẩm.
- Thu nhập.

Chăm sóc bà
mẹ và trẻ em


Nguồn lực cho
chăm sóc sức khỏe
- Kiểm sốt nguồn
lực và tự quyết của
người chăm sóc.
- Tình trạng sức
khỏe thể chất và
tinh thần của người
chăm sóc trẻ.
Kiến thức và niềm
tin của người dân.

nhân
trực
tiếp

Mơi trường
sức khỏe

Nguồn
lực
cho chăm sóc
sức khỏe
- Cung cấp
nước sạch.

Nguyên

nhân

tiềm
tàng

- Vệ sinh đầy đủ
- Chăm sóc y tế

- An tồn mơi
trường.

ĐĨI NGHÈO
- Cấu trúc chính trị-xã hội- kinh tế.
- Mơi trường văn hóa-xã hội.
Các nguồn tiềm năng (Mơi trường, cơng
nghệ, con người).

Ngun

nhân
gốc rễ

Hình 1.6. Mơ hình ngun nhân – hậu quả của suy dinh dưỡng trẻ em.

(nguồn: UNICEF)


×