Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

SKKN PHÁT HUY VAI TRÒ HOẠT ĐỘNG NHÓM TRONG dạy học HOÁ học ở TRƯỜNG THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 107 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THPT CHÂU VĂN LIÊM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------------

------------------------------Chợ Mới, ngày 20 tháng 02 năm 2019
BÁO CÁO

Kết quả thực hiện sáng kiến, cải tiến, giải pháp kĩ thuật, quản lý, tác nghiệp, ứng
dụng tiến bộ kỹ thuật hoặc nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng
Sơ lƣợc lý lịch tác giả:

I.

-

Họ và tên: Từ Thị Mỹ Chi

-

Ngày tháng năm sinh: 20/03/1983

-

Nơi thường trú: Ấp Long Định, Xã Long Điền A, Huyện Chợ Mới, An Giang.


-

Đơn vị công tác: Trường THPT Châu Văn Liêm

-

Chức vụ hiện nay:Giáo viên

-

Trình độ chun mơn: Đại học sư phạm Hóa

-

Lĩnh vực cơng tác: giảng dạy Hóa Học

II. Sơ lƣợc đặc điểm tình hình đơn vị:
1. Thuận lợi
- Nhà trường tạo mọi nhiều điều kiện thuận lợi trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
- Trang thiết bị dạy học, cơng nghệ thơng tin được trang bị đầy đủ góp phần nâng cao chất lượng dạy
học.
2. Khó khăn
- Việc thay đổi phương pháp dạy học của giáo viên trong tổ bộ môn chưa đồng loạt, thường xuyên.
- Một số học sinh cịn lơ là, chưa thật sự tích cực trong học tập.
- Đa số còn thụ động trong lĩnh hội kiến thức, chưa biết cách phát huy khả năng tự học và sáng tạo.
- Trình độ khơng đồng đều, hầu hết học sinh không được trang bị kiến thức cơ bản theo dàn ý nhất
định. Đặc biệt các học sinh mới chuyển cấp dẫn đến nhiều em cịn “sợ” mơn hố.
II. Tên đề tài : Phát huy vai trị hoạt động nhóm trong dạy học hóa học ở trường trung học phổ thông
III. Lĩnh vực: Phương pháp giảng dạy
IV. Mục đích yêu cầu của sáng kiến:

1. Thực trạng ban đầu trƣớc khi áp dụng sáng kiến:
- Hoạt động đổi mới phương pháp dạy học ở trường THPT chưa mang lại kết quả cao. Giáo viên
truyền thụ tri thức một chiều vẫn là chủ đạo.
- Số giáo viên thường xuyên chủ động phối hợp áp dụng các phương pháp dạy học phát huy tính
tích cực chưa nhiều.

TIEU LUAN MOI download :

1


- Dạy học vẫn nặng về truyền thụ kiến thức lý thuyết. Việc rèn kỹ năng sống, kỹ năng giải quyết
các tính huống thực tiễn cho học sinh chưa được quan tâm nhiều.
- Việc ứng dụng công nghệ thông tin, các phương tiện dạy học chưa được rộng rãi.
- Hoạt động kiểm tra đánh giá chưa được khách quan, chính xác.
- Quan điểm của giáo viên dạy và học sinh học cịn mang nặng việc thi gì, học đó.
* Một số nguyên nhân dẫn đến hạn chế của việc đổi mới phƣơng pháp.
Thực trạng trên xuất phát từ nhiều nguyên nhân, trong đó có một số nguyên nhân cơ bản sau:
- Nhận thức về sự cần thiết của việc đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá và ý thức
thực hiện đổi mới của một số giáo viên chưa cao.
- Lý luận về các phương pháp dạy học tích cực chưa được nghiên cứu sâu, nên áp dụng còn chưa
đạt hiệu quả.
- Chỉ chú trọng đến kiểm tra định kì, đánh giá cuối kì, chưa chú trọng đến đánh giá thường xuyên
và kỹ năng vận dụng vào thực tiễn của học sinh.
- Nguồn lực phục vụ cho quá trình đổi mới phương pháp dạy học trong nhà trường như: Cơ sở vật
chất, thiêt bị, hạ tầng công nghệ thơng tin . . cịn thiếu .
2. Sự cần thiết phải áp dụng sáng kiến:
Ngày 04 tháng 11 năm 2013 Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng ra nghị quyết 29-NQ/TW về đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Với quan điểm đó địi hỏi phải có sự đổi mới về cả nội dung và
phương pháp dạy học. Một trong sự chuyến biến đó là thay đổi phương pháp dạy học nhằm giúp học sinh

chủ động trong lĩnh hội kiến thức cơ bản.
Đổi mới phương pháp dạy học là một nhiệm vụ cấp bách mà chúng ta – những người giáo viên
đứng lớp cần phải tiến hành. Bản chất của việc đổi mới phương pháp dạy học là cho người học được học
tập trong hoạt động và bằng hoạt động tự giác, tích cực, sáng tạo, trong đó việc xây dựng phong cách học
tập sáng tạo là cốt lõi của đổi mới phương pháp giáo dục nói chung và phương pháp dạy học nói riêng.
Định hướng trên đây về đổi mới phương pháp dạy học là dựa trên cơ sở của những nghiên cứu tâm lí
về khả năng lưu giữ thông tin của học sinh. Khả năng lưu giữ thông tin bằng đọc chỉ đạt 5%, bằng nghe chỉ
đạt 15%, bằng nhìn đạt 20%, vừa nghe vừa nhìn đạt 25%, bằng thảo luận 55%, thu nhận kinh nghiệm bằng
hành động đạt 75%...

TIEU LUAN MOI download :

2


Như vậy nếu quá trình tiếp thu kiến thức của HS thụ động thì kết quả ghi nhớ rất nhỏ. Việc thảo
luận nhóm, được làm thực hành và đặc biệt khi hướng dẫn và truyền đạt cho bạn khác thì hiệu quả thu nhận
và nhớ kiến thức rất lớn.
Xuất phát từ lý do trên, qua tham khảo các tài liệu và các đề thi THPTQG nhiều năm tơi đã tích lũy
được một số kiến thức, kinh nghiệm dạy học và giúp các học sinh u thích mơn Hóa học. Từ nhu cầu
giảng dạy, học tập của giáo viên và học sinh, từ thực tế giảng dạy của bản thân, tôi đã mạnh dạn viết đề tài
sáng kiến kinh nghiệm: “PHÁT HUY VAI TRỊ HOẠT ĐỘNG NHĨM TRONG DẠY HỌC HỐ HỌC Ở
TRƯỜNG THPT ”. Có thể nói đây là phương pháp dạy học tích cực rèn luyện cho các em khả năng làm
việc nhóm, nâng cao hứng thú tìm hiểu môn học này cho học sinh.
Qua đề tài này, tôi mong muốn giúp giáo viên chủ động hơn khi tiến hành giảng dạy một số bài. Tõ ®ã gióp
häc sinh sự tư duy logic về Hố học phát huy tính tích cực, sáng tạo trong học tập bộ mơn. Gây hứng thú
học tập cao trong học tập bộ môn, nhằm đạt kết quả cao trong các kỳ thi trung học phổ thông quốc gia hàng
năm.
3. Nội dung đề tài:
3.1. Cơ sở lý luận:

Muốn đổi mới cách học phải đổi mới cách dạy. Cách dạy chỉ đạo cách học, nhưng ngược lại thói
quen học tập của học sinh cũng ảnh hưởng tới cách dạy của giáo viên. Chẳng hạn, có trường hợp học sinh
địi hỏi cách dạy tích cực hoạt động nhưng giáo viên chưa đáp ứng được, hoặc có trường hợp giáo viên
hăng hái áp dụng PPDH tích cực nhưng khơng thành cơng vì học sinh chưa thích ứng, vẫn quen với lối học
tập thụ động. Vì vậy, giáo viên phải kiên trì dùng cách dạy hoạt động để dần dần xây dựng cho học sinh
phương pháp học tập chủ động một cách vừa sức, từ thấp lên cao. Trong đổi mới phương pháp dạy học
phải có sự hợp tác cả của thầy và trò, sự phối hợp nhịp nhàng hoạt động dạy với hoạt động học thì mới
thành cơng và cần phải có thời gian, khơng nên nóng vội.

TIEU LUAN MOI download :

3


Dạy học hợp tác theo nhóm là một phương pháp dạy học ( PPDH) tích cực, phát huy tính năng động,
sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác của học sinh. Khi làm việc theo nhóm, học sinh và giáo viên đều gặp
những khó khăn nhất định. Tuy nhiên, nếu giáo viên biết cách chia nhóm, tổ chức và điều khiển hoạt động
thì sẽ phát huy được các mặt mạnh, khắc phục mặt yếu của hoạt động nhóm, từ đó nâng cao hiệu quả dạy
học.
Sự phát triển của xã hội và đổi mới đất nước đang đòi hỏi cấp bách phải nâng cao chất lượng giáo dục
và đào tạo. Cùng với những thay đổi về phần nội dung cần có những đổi mới căn bản về phương pháp dạy
học. Một trong những trọng tâm của việc đổi mới PPDH hiện nay là hướng vào người học, phát huy tính
tích cực và sáng tạo của họ. Dạy học hợp tác theo nhóm là một phương pháp dạy học tích cực đã được
nghiên cứu và áp dụng có hiệu quả ở các nước phát triển. Phương pháp này ở Việt Nam đang được ngành
giáo dục quan tâm vì tác dụng đặc biệt của nó trong việc hình thành nhân cách con người mới năng động,
sáng tạo, có khả năng giao tiếp, năng lực hợp tác và năng lực thích ứng…
3.2. Ƣu, nhƣợc điểm của dạy học hợp tác theo nhóm
3.2.1. Ƣu điểm
Dạy học hợp tác theo nhóm được đánh giá là phương pháp dạy học tích cực vì có những ưu
điểm sau:

- Tạo điều kiện cho học sinh hoạt động , trao đổi, khám phá, thu nhận tri thức.
- Phát huy tính tích cực, sáng tạo, độc lập, tự chủ và khả năng ghi nhớ của học sinh.
- Thúc đẩy quá trình học tập và nâng cao hiệu quả học tập. Nếu tổ chức tốt cho mỗi cá nhân có
trách nhiệm đóng góp vào cơng việc chung của nhóm, khơng ai được dựa dẫm vào ai thì các thành viên sẽ
làm việc hiệu quả hơn.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, giao tiếp, kĩ năng xã hội cho học sinh. Tạo mơi trường cho học sinh
nhút nhát có điều kiện tham gia xây dựng bài, cải thiện quan hệ giữa các học sinh với nhau.
- Tạo khơng khí học tập sơi nổi, bình đẳng và gắn bó, trạng thái tâm lí học tập tốt. Khi trao đổi,
mỗi học sinh nhận rõ trình độ hiểu biết của mình về vấn đề nêu ra, xác định điều cần học hỏi thêm.
- Tạo môi trường học tập thuận lợi để học sinh giúp đỡ, chia sẻ, giải thích và động viên lẫn nhau,
tăng thêm tinh thần đoàn kết, sự hợp tác, ý thức tập thể.
3.2.2. Hạn chế
Dạy học hợp tác nhóm được nhiều nước áp dụng và thể hiện nhiều yếu tố của PPDH tích cực. Song
dạy học hợp tác theo nhóm cũng có những hạn chế:
-

Một số thành viên trong nhóm có thể ỷ lại, khơng làm việc.

-

Các nhóm có thể đi lệch hướng thảo luận

-

Tốn thời gian chuẩn bị và thực hiện, gây ồn ào.

-

Khi giáo viên áp dụng cứng nhắc, quá thường xuyên hoặc thời gian hoạt động nhóm quá dài,
hoạt động nhóm sẽ khơng có tác dụng.


TIEU LUAN MOI download :

4


-

Khó điều khiển khi mới làm lần đầu và chưa có kinh nghiệm.

IV. THIẾT KẾ MỘT SỐ GIÁO ÁN SỬ DỤNG PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO KĨ THUẬT
HỢP TÁC NHÓM
Sau đây tôi xin giới thiệu một số mẫu giáo án soạn theo phương pháp dạy học hợp tác nhóm. Các
giáo án này được soạn và đã thơng qua góp ý của tổ bộ mơn Hóa Trường THPT Châu Văn Liêm và đã
đƣợc các giáo viên dạy thử nghiệm ở một số lớp và rút kinh nghiệm ở các buổi họp tổ chuyên môn.

TIEU LUAN MOI download :

5


CHỦ ĐỀ 1: SỰ ĐIỆN LI
AXIT – BAZO – MUỐI – PH – CHẤT CHỈ THỊ AXIT -BAZO
( Tiết 3-4-5)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên chủ đề : Axit – bazo- muối –pH –chất chỉ thị axit bazo
2. Nội dung chủ đề
Nội dung 1 : Sự điện li
-


Hiện tượng điện li

-

Phân loại chất điện li

Nội dung 2 : Axit – bazo – muối
-

Axit

- Bazo

-

Hidroxit lưỡng tính

- Muối

Nội dung 3 : Sự điện li của nước – pH – Chất chỉ thị axit bazo
-

Nước là chất điện li rất yếu

-

Khái niệm vế pH. Chất chỉ thị axit bazo

3. Mục tiêu của chủ đề:
a. Kiến thức: Biết được :

- Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.
 Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.
 Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.
- Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước.
- Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, mơi trường trung tính và mơi trường kiềm.
- Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng
b. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
- Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
- Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
 Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hồ, muối axit
theo định nghĩa.
 Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.
 Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.
- Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.
- Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ tím
hoặc dung dịch phenolphtalein.

TIEU LUAN MOI download :

6


c. Thái độ
- Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học;
- Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm hóa chất, thiết bị thí nghiệm;
- Ứng dụng vào mục đích phục vụ đời sống con người.
d. Định hƣớng các năng lực đƣợc hình thành
- Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học;

- Năng lực thực hành hoá học;
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thơng qua mơn hố học;
- Năng lực tính tốn hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
4. Sản phẩm của chủ đề
- Báo cáo của các nhóm HS;
- Bài học của HS;
- Tranh ảnh mơ hình sưu tầm của GV và HS
II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
Kết quả /
sản phẩm
Thời gian

Tên nội dụng

Kiến thức trọng tâm

Hỗ trợ của GV

dự kiến của
HS

-Khái niệm về sự điện li
- Phân biệt được chất điện li,
chất không điện li, chất điện
Tiết 3

Sự điện li

li mạnh, chất điện li yếu

- Viết được phương trình điện
li của chất điện li mạnh, chất
điện li yếu

Tiết 4

- Cho HS xem
thí nghiệm
minh họa
Giao nhiệm vụ
trực tiếp hoặc

- Báo cáo
của các
nhóm

phiếu học tập

-Định nghĩa : axit, bazơ,

Cho HS xem

hiđroxit lưỡng tính và muối

mơ hình, hình

theo thuyết Arêniut

ảnh…


Axit – bazo –

-Viết được phương trình điện

Làm rõ nhiệm

muối

li của các axit, bazơ, muối,

vụ học tập

Báo cáo của
các nhóm

hiđroxit lưỡng tính cụ thể.
-Tính nồng độ mol ion trong

TIEU LUAN MOI download :

7


dung dịch chất điện li mạnh.

Tiết 5

- Khái niệm về pH, định

Cho HS xem


nghĩa mơi trường axit, mơi

mơ hình, hình

trường trung tính và mơi

ảnh…

Sự điện li của

trường kiềm.

Làm rõ nhiệm

nước – pH

 Tính nồng độ mol ion trong

vụ học tập

dung dịch chất điện li mạnh.

- Báo cáo
của các
nhóm

- Tính pH của dung dịch axit
mạnh, bazơ mạnh.


NỘI DUNG 1: SỰ ĐIỆN LI
1. Chun b
GV:- Dụng cụ và hoá chất thí nghiệm đo độ dẫn điện
-

Tranh vẽ( hình 1.2 và hình 1.3 SGK )

-

Hệ thống câu hỏi cho bài dạy.

HS

- Bài soạn theo yêu cầu
- Dụng cụ học tập.

2. Phƣơng pháp dạy học:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Học tập hợp tác (thảo luận nhóm).
- PP sử dụng TBDH, tranh ảnh, SGK.
- PP sử dụng câu hỏi bài tập.
- Kĩ thuật sơ đồ tư duy
3. Các hoạt động dạy học
A. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM KẾT NỐI
a- Mục tiêu hoạt động:
Huy động kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới
Nội dung hoạt động: tìm hiểu hiện tượng điện li, phân loại chất điện li
b- Phƣơng thức tổ chức hoạt động:
- GV yêu cầu HS cho các VD về các vật dụng (hoặc các chất) dẫn điện trong đời sống xung quang các
em?

- GV đặt vấn đề: Tại sao chất này dẫn được điện? chất kia khơng dẫn được điện?
- Sau đó GV cho HS hoạt động chung cả lớp, tự viết câu trả lời, mời một số HS báo cáo, HS khác bổ
sung nếu có. GV khơng chốt kiến thức mà liệt kê lại những những câu hỏi HS trả lời.

TIEU LUAN MOI download :

8


- GV dự đoán các hướng trả lời của HS và các khó khăn mà HS gặp phải.
c - Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
-

Sản phẩm: HS hoàn thành các câu trả lời theo yêu cầu.

-

Đánh giá kết quả hoạt động:

+ Thông qua quan sát
+ Thông qua báo cáo của HS và góp ý của bạn khác, GV biết HS đã có được kiến thức nào, những
kiến thức nào phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động1: Tìm hiểu hiện tƣợng điện li
a- Mục tiêu hoạt động:

-

Nêu được chất nào dẫn được điện, chất nào không dẫn được điện


-

Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học.
b- Phƣơng thức tổ chức HĐ:

GV: L¾p hƯ thèng thÝ nghiƯm nh- SGK vµ lµm thÝ nghiƯm biĨu diƠn, HS quan sát, nhận xét và rút ra
kết luận.

- Làm thÝ nghiƯm t-¬ng tù, thay dung dịch NaCl bằng NaCl rắn, khan, NaOH rắn khan, các dung dịch
C2H5OH, C3H5(OH)3
Yờu cu đối với HS : Từ thí nghiệm trên xác định chất nào dẫn được điện, chất nào không dẫn được
điện?
c- Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Báo cáo của HS
+ Các chất dẫn được điện : các dung dịch axit, bazo, muối
+ Các chất không dẫn được điện: Nước cất, dung dịch saccarozo, ancol etylic, glixerol, NaCl r¾n,
khan, NaOH r¾n khan
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát HS thảo luận
+ Thông qua báo cáo của HS và góp ý của bạn khác, GV biết HS đã có được kiến thức nào,
những kiến thức nào phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.

TIEU LUAN MOI download :

9


Hoạt động2: Tìm hiểu ngun nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazo, muối
a- Mục tiêu hoạt động:


-

Nêu được nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazo, muối. Định nghĩa sự điện li,

chất điện li, viết pt điện li một số chất

-

Rèn năng lực hợp tác, làm việc nhóm
b- Phƣơng thức tổ chức HĐ:
GV cho HS nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi sau :
+Tại sao các dd axit, bazơ, muối dẫn điện được?
+Trong dd axit, bazơ, muối có những hạt mang điện tích nào?
+ Định nghĩa sự điện li? Chất điện li. Viết pt điện li các chất sau: HNO3, Ba(OH)2, FeCl2
c- Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Báo cáo của HS
+ Các dung dịch axit, bazo, muối dẫn được điện là do trong dung dịch của chúng có các tiểu phân

mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion
+ Trong dd axit, bazơ, muối có những hạt mang điện tích là ion dương và ion âm
+ Quá trình phân li các chất trong nước ra ion là sự điện li
+ Những chất tan trong nước phân li ra ion được gọi là chất điện li. Vậy các xait, bazo, muối là
những chất điện li
+ Phương trình điện li
HNO3  H+ + NO3Ba(OH)2  Ba2+ + 2OHFeCl2  Fe2+ + 2Cl-Đánh giá kết quả: Thông qua báo cáo của HS và góp ý của bạn khác, GV biết HS nắm được
kiến thức nào, những kiến thức nào phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
Hoạt động3: Tìm hiểu phân loại chất điện li
a- Mục tiêu hoạt động:

-


Nêu được khái niệm chất điện li mạnh, chất điện li yếu. Viết pt điện li của chất điện li mạnh, chất

điện li yếu

-

Rèn năng lực hợp tác, làm việc nhóm
b- Phƣơng thức tổ chức HĐ:
GV tiến hành thí nghiệm như SGK , yêu cầu đặt ra cho HS như sau
- Trong thí nghiệm trên làm sao nhận biết chất điện li mạnh, chất điện li yếu
- Dựa vào SGK hoàn thành nội dung theo mẫu sau
Chất điện li mạnh

Chất điện li yếu

TIEU LUAN MOI download :

10


Khái niệm
Ví dụ và viết pt
điện li
c- Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Báo cáo của HS
+ Dựa vào độ sáng của bóng đèn để xác định chất điện li mạnh, chất điện li yếu
Bóng đèn ở cốc HCl sáng mạnh  Chất điện li mạnh
Bóng đèn ở cốc CH3COOH sáng mờ  Chất điện li yếu


Khái niệm

Chất điện li mạnh

Chất điện li yếu

Chất điện li mạnh là chất khi tan

Chất điện li yếu là chất khi tan trong

trong nước các phân tử hòa tan đều

nước chỉ có một phần số phân tử hịa

phân li ra ion

tan phân li ra ion, phần còn lại tồn tại
dưới dạng phân tử trong dung dịch

Ví dụ và viết pt
điện li

-Axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4…
+

HCl  H + Cl

-

-Bazo mạnh: NaOH, KOH,


-Axit yếu: CH3COOH,HClO,H2S,HF..
CH3COOH

H+ + CH3COO-

-Bazo yếu ( kết tủa): Mg(OH)2…

Ba(OH)2…
NaOH  Na+ + OH-

- Một số muối : HgCl2, Hg(CN)2

-Hầu hết các muối
Na2SO4  2Na+ + SO42-Đánh giá kết quả: Thơng qua báo cáo của HS và góp ý của bạn khác, GV biết HS nắm được
kiến thức nào, những kiến thức nào phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a- Mục tiêu hoạt động:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về:
+ Khái niệm sự điện li, chất điện li,Nguyên nhân tính dẫn điện cuả dung dịch chất điện li
+ Khái niệm chất điện li mạnh, chất điện li yếu. Viết pt điện li của chúng
- Rèn kỹ năng giải bài tập tính tốn liên quan
- Phát triển năng lực tự học, sử dụng ngơn ngữ hóa học, giải quyết các tình huống thực tiễn.
b- Phƣơng thức tổ chức hoạt động:
- Cách tiến hành: Tổ chức cho HS tham gia thảo luận nhóm để giải quyết các câu hỏi theo hình thức trắc
nghiệm
Câu 1: Câu nào dưới đây đúng khi nói về sự điện li?

TIEU LUAN MOI download :


11


A. Sự điện li là sự hào tan một chất vào nước tạo thành dung dịch.
B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.
C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở
trạng thái nóng chảy.
D. Sự điện li thực chất là q trình oxi hóa – khử.
Câu 2: Các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn được điện là do trong dung dịch của chúng có các
A. ion trái dấu.

B. anion.

C. cation.

D. chất.

Câu 3: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do
A. sự chuyển dịch của các electron.

B. sự chuyển dịch của các cation.

C. sự chuyển dịch của các phân tử hòa tan.

D. sự chuyển dịch của cả cation và anion.

Câu 4: Chất nào sau đây không dẫn được điện?
A. KCl, rắn, khan


B. CaCl2 nóng chảy.

C. NaOH nóng chảy.

D. HBr hòa tan trong nước.

c- Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Báo cáo của các nhóm
-Đánh giá kết quả: Thơng qua báo cáo của HS và góp ý của bạn khác, GV biết HS nắm được
kiến thức nào, những kiến thức nào phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TỊI MỞ RỘNG
a) Mục tiêu hoạt động:
- Hoạt động vận dụng và tìm tịi mở rộng được thiết kế cho học sinh về nhà giúp học sinh vận dụng kiến
thức kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và kiến thức mở rộng của
học sinh
- Củng cố và thúc đẩy hoạt động theo nhóm, kích thích hứng thú học tập bộ môn
b) Nội dung hoạt động
Viết PT điện li của các chất sau:
a. HNO3, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4, Ca(OH)2, Na2CO3, BaCl2, NaHCO3, H2S.
b. CuSO4, Na2SO4 , Fe2(SO4)3, NaHPO4, Mg(OH)2, CH3COOH, H3PO4, HF.
c) Phƣơng thức tổ chức hoạt động
- GV chia lớp thành nhóm
+ Nhóm 1-2-3: Hồn thành câu a
+ Nhóm 4-5-6: Hồn thành câu b
- GV thơng báo thời gian nộp sản phẩm : Tiết luyện tập
+ Tìm tài liệu, thơng tin để hồn thành sản phẩm ( từ nhiều nguồn: internet, sách tham khảo,...)
d) Sản phẩm ,Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ:

TIEU LUAN MOI download :


12


- Sản phẩm: Trình bày báo cáo
-Đánh giá kết quả: Thơng qua báo cáo của HS và góp ý của bạn khác, GV biết HS nắm được kiến thức
nào, những kiến thức nào phải điều chỉnh, bổ sung.
NỘI DUNG 2: AXIT – BAZO – MUỐI
1. Chuẩn bị
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá đỡ
- Hoá chất: dd NaOH, ZnCl2, HCl, NH3, quỳ tím.
- Bài soạn theo u cầu của GV
2. Phƣơng pháp dạy học:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Học tập hợp tác (thảo luận nhóm).
- PP sử dụng TBDH, tranh ảnh, SGK.
- PP sử dụng câu hỏi bài tập.
- Kĩ thuật sơ đồ tư duy
3. Các hoạt động dạy học
A.HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM KẾT NỐI
a- Mục tiêu hoạt động:
Huy động kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới
Nội dung hoạt động: tìm hiểu định nghĩa axit, bazo, hidroxit lưỡng tính, muối
b- Phƣơng thức tổ chức hoạt động:
- GV yêu cầu HS cho VD các công thức axit , bazo, muối đã học
- Sau đó GV cho HS hoạt động chung cả lớp, tự viết câu trả lời, mời một số HS báo cáo, HS
khác bổ sung nếu có. GV không chốt kiến thức mà liệt kê lại những những câu hỏi HS trả lời.
- GV dự đoán các hướng trả lời của HS và các khó khăn mà HS gặp phải.
c - Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
-


Sản phẩm: HS hoàn thành các câu trả lời theo yêu cầu.

-

Đánh giá kết quả hoạt động:

+ Thông qua quan sát
+ Thơng qua báo cáo của HS và góp ý của bạn khác, GV biết HS đã có được kiến thức nào, những
kiến thức nào phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động1: Tìm hiểu định nghĩa về axit – bazo theo Areniut
a- Mục tiêu hoạt động:

TIEU LUAN MOI download :

13


-

Nêu được định nghĩa axit, bazo theo Areniut. Viết pt điện li của axit , bazo

-

Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học.
b- Phƣơng thức tổ chức HĐ:

GV:- Axit, bazơ có phải là chất điện li không?
- Viết pt điện li của các chất sau: HCl, HNO3, NaOH, Ba(OH)2 CH3COOH
-Tính chất chung của axit, bazơ là do ion nào quyết định?

-Từ phương trình điện li hướng dẫn HS rút ra định nghóa mới về axit, bazơ.
c- Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Báo cáo của HS
+ Các axit, bazo đều là chất điện li
+ Phương trình điện li
HCl  H+ + ClHNO3  H+ + NO3CH3COOH

H+ + CH3COO-

KOH  K+ + OHBa(OH)2  Ba2+ + 2OH+ Tính chất của axit do ion H+ quyết định, chất của bazo do in OH- quyết định
+ Định nghĩa axit: là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+
+ Định nghĩa bazo: là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát HS thảo luận
+ Thơng qua báo cáo của HS và góp ý của bạn khác, GV biết HS đã có được kiến thức nào,
những kiến thức nào phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
Hoạt động2: Tìm hiểu về axit nhiều nấc
a- Mục tiêu hoạt động:

-

Xác định được axit 1 nấc, axit nhiều nấc

-

Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học.
b- Phƣơng thức tổ chức HĐ:
GV hướng dẫn viết pt điện li của H2SO4 và H3PO4.
Từ đó:So sánh pt điện li của HCl, CH3COOH và H2SO4 hoaëc H3PO4?
c- Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Báo cáo của HS

H2SO4  H+ + HSO4-

TIEU LUAN MOI download :

14


HSO4-

H+ + SO42-

H3PO4

H+ + H2PO 4

H2PO4-

H+ + HPO 24 

HPO42-

H+ + PO 34

+ Axit 1 nấc: HCl, CH3COOH
+ Axit nhiều nấc : H2SO4 hoaëc H3PO4
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát HS thảo luận
+ Thông qua báo cáo của HS và góp ý của bạn khác, GV biết HS đã có được kiến thức nào,
những kiến thức nào phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
Hoạt động3: Tìm hiểu về hidroxit lƣỡng tính

a- Mục tiêu hoạt động:

-

Nêu được định nghĩa hidroxit lưỡng tính, viết pt điện li

-

Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học.
b- Phƣơng thức tổ chức HĐ:
GV làm thí nghiệm: Nhỏ từ từ dd ZnCl2 vào 1 ít dd NaOH đến khi kết tủa không xuất hiện thêm

nửa. Chia kết tủa làm 2 phần:
* PhầnI: cho thêm vài giọt axit
* PhầnII: cho thêm kiềm vào.
u cầu HS: Quan sát và giải thích hiện tượng
HS: Viết pt phân li của Zn(OH)2 theo kiểu axit và bazơ. Từ đó nêu định nghĩa hidroxit lưỡng tính?
c- Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Báo cáo của HS
+ Kết tủa trong hai phần đều tan hết  Keát luận: Zn(OH)2 vừa tác dụng được với axit, vừa
tác dụng được với bazơ  hiđrôxit lưỡng tính.
+ Pt phân li của Zn(OH)2 theo kiểu axit và bazơ.
Zn(OH)2

Zn2+ + 2OH-

Zn(OH)2

Zn2- + 2H+


+ Hidroxit lưỡng tính : là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể
phân li như bazo
GV bổ sung : Các hidroxit lưỡng tính thường gặp: Zn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3
GV: Viết các hiđrôxit dưới dạng công thức axit:

TIEU LUAN MOI download :

15


Zn(OH)2  H2ZnO2
Pb(OH)2  H2PbO2
Al(OH)3  HAlO2.H2O
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát HS thảo luận
+ Thơng qua báo cáo của HS và góp ý của bạn khác, GV biết HS đã có được kiến thức nào,
những kiến thức nào phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
Hoạt động4: Tìm hiểu về muối
a- Mục tiêu hoạt động:

-

Nêu được định nghĩa muối, muối trung hòa, muối axit, viết pt điện li của muối

-

Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học.
b- Phƣơng thức tổ chức HĐ:
GV:- Muối là gì? Cho ví dụ
-Thế nào là muối axit? muối trung hoà? Cho ví duï?

c- Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Báo cáo của HS
+Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH +4 ) và anion là

gốc axit
+ Thí dụ:

NH4NO3



NH +4

+

NO-3

NaHCO3



Na+

+

HCO-3

+ Muối trung hịa là muối mà anion gốc axit khơng cịn Hidro có khả năng phân li ra ion H+
+ Muối axit là muối mà anion gốc axit còn Hidro có khả năng phân li ra ion H+
Na+


NaHCO3



HCO-3

H+ + CO32-

+

HCO-3

- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát HS thảo luận
+ Thông qua báo cáo của HS và góp ý của bạn khác, GV biết HS đã có được kiến thức nào,
những kiến thức nào phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a- Mục tiêu hoạt động:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về:
+ Khái niệm về axit, bazo, hidroxit lưỡng tính, muối
+ Viết pt điện li của chúng

TIEU LUAN MOI download :

16


- Rèn kỹ năng giải bài tập tính tốn liên quan
- Phát triển năng lực tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, giải quyết các tình huống thực tiễn.

b- Phƣơng thức tổ chức hoạt động:
- Cách tiến hành: Tổ chức cho HS tham gia thảo luận nhóm để giải quyết các câu hỏi theo hình thức trắc
nghiệm
Bài 1: Các chất điện li sau chất nào là chất điện li maïnh:
A. NaCl, Al(NO3)3, Ca(OH)2

B. NaCl, Al(NO3)3, CaCO3

C. NaCl, Al(NO3)3, AgCl

D. Ca(OH)2, CaCO3, AgCl

Bài 2: Pứ nào sau đây không phài là pứ axit – bazơ:
A. HCl + NaOH

B. H2SO4 + BaCl2

C. HNO3 + Fe(OH)3 D. H2SO4 + BaO

Bài 3: Hiđroxit nào sau đây không phải là hiđroxit lưỡng tính:
A. Zn(OH)2

B. Al(OH)3

C. Ca(OH)2

D. Ba(OH)2

C. ZnCl2, NH4Cl


D. CH3COONa, Na2CO3

Bài 4: dd muối n ào sau đây có tính axit:
A. NaCl, K2SO4

B. Na2CO3, ZnCl2

Câu 5. Tính nồng độ các ion trong các dung dịch sau
a. dd NaOH 0,1M

b. dd BaCl2 0,2 M

c. dd Ba(OH)2 0,1M

Câu 6. Hòa tan 20 gam NaOH vào 500 ml nước thu được dung dịch A.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M để trung hòa dung dịch A.
c- Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Báo cáo của các nhóm
-Đánh giá kết quả: Thơng qua báo cáo của HS và góp ý của bạn khác, GV biết HS nắm được
kiến thức nào, những kiến thức nào phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TỊI MỞ RỘNG
a) Mục tiêu hoạt động:- Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho học sinh về nhà giúp
học sinh vận dụng kiến thức kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và
kiến thức mở rộng của học sinh
- Củng cố và thúc đẩy hoạt động theo nhóm, kích thích hứng thú học tập bộ mơn
b) Nội dung hoạt động
Câu 1. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 2M với 200 ml dung dịch KOH 0,5M thu được dung dịch C.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch C.
b. Trung hòa dung dịch C bằng 300 ml dung dịch H2SO4 CM. Tính CM.


TIEU LUAN MOI download :

17


Câu 2. Trộn 100 ml dung dịch HCl 1M với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch D.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D.
b. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được m gam kết tủa. Tính m.
c) Phƣơng thức tổ chức hoạt động
- GV chia lớp thành nhóm
+ Nhóm 1-2-3: Hồn thành câu 1
+ Nhóm 4-5-6: Hồn thành câu 2
- GV thông báo thời gian nộp sản phẩm : Tiết luyện tập
+ Tìm tài liệu, thơng tin để hoàn thành sản phẩm ( từ nhiều nguồn: internet, sách tham khảo,...)
d) Sản phẩm ,Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ:
- Sản phẩm: Trình bày báo cáo
-Đánh giá kết quả: Thơng qua báo cáo của HS và góp ý của bạn khác, GV biết HS nắm được kiến thức
nào, những kiến thức nào phải điều chỉnh, bổ sung.

NỘI DUNG 3: PH- CHẤT CHỈ THỊ AXIT – BAZO . LUYỆN TẬP
1. Chuẩn bị
-Tranh vẽ, ảnh chụp.
-Hoá chất: Dd axit loãng (HCl hoặc H2SO4); Dd bazơ loãng (NaOH hoặc Ca(OH)2); Dd
phenolphtalein; Giấy chỉ thị axit - bazơ vạn năng.
-Dụng cụ: ống nghiệm, giá đỡ, ống nhỏ giọt.
2. Phƣơng pháp dạy học:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Học tập hợp tác (thảo luận nhóm).
- PP sử dụng TBDH, tranh ảnh, SGK.

- PP sử dụng câu hỏi bài tập.
3. Các hoạt động dạy học
A.HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM KẾT NỐI
a.Mục tiêu hoạt động.
Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS
Nội dung hoạt động: Tìm hiểu các nhận biết các dung dịch axit, bazơ, và cách xác định pH của các
chất lỏng: nước, dung dịch axit, bazơ, muối hường gặp trong thực tế đời sống
b.Phƣơng thức tổ chức hoạt động.
Giáo viên yêu cầu HS làm các thí nghiệm cho quỳ tím, Phenol phtalein vào các ống nghiệm chứa
nước cất, dung dịch NaCl, dung dịch nước vôi Ca(OH)2, giấm ăn

TIEU LUAN MOI download :

18


Tiếp tục cho HS đo pH của các dung dich nước cất, dung dịch NaCl, dung dịch nước vôi Ca(OH)2,
giấm ăn.
Kết qua thu được điền vào bảng sau:
Nước cất

Nước muối

Nước vơi

Giấm

Quỳ tím
Phenol Phtalein
pH

c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
Sản phẩm: Hs hoàn thành các nội dung trong bảng
Đánh giá kết quả hoạt động:
Thông qua quan sát : trong q trình HS làm thí nghiệm GV quan sát các hoạt động của HS kịp thời phát
hiện những khó khăn vướng mắc của Hs có biện pháp hỗ trợ hợp lý và kịp thời
Thông qua báo cáo của HS và sự góp ý bổ xung của các nhóm khác giáo
viên nắm được HS đã được những kiến thức nào những kiến thức nào cần phải điều chỉnh bổ xung ở các
hoạt động tiếp theo
B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Nước là chất điện li rất yếu:
1. Sự điện li của nước: Hoạt động cá nhân
GV: - Nước là chất điện li rất yếu. Hãy viết ptđli rất yếu của nước.
Theo Areâniut: H2O

H+ + OH-

(1)

- Từ (1) hãy so sánh số lượng ion H+ và OH-.
-Mối quan hệ giữa nồng độ ion H+ và OH-.
- Nước nguyên chất có mơi trường trung tính, nên có thể nói mơi trường trung tính là mơi trường có:
[H+] = [OH-] = 1,0.10-7. mol/lít.
- Đặt KH2O=[H+].[OH-]=1,0.10-7.1,0.10-7=1,0.10-14.
KH2O gọi là tích số ion của nước.
Hoạt động 2: Ý nghóa tích số ion của nước: Hoạt động nhóm
GV:- Do có thể coi KH2O là hằng số cho các dd loãng của các chất khác.
[H+].[OH-]=1,0.10-14 là một hằng số, nên trong môi trường axit khi [H+] ↑ thì [OH-] ↓.
Vd: Hịa tan HCl vào nước để [H+]=1,0.10-3M thì [OH-] = ?
- So sánh [H+] và [OH-] trong dd axit trên.
- Do [H+].[OH-]=1,0.10-14 là một hằng số, nên trong mơi trường bazơ khi [OH-] ↑ thì [H+] ↓.

Vd: Hịa tan NaOH vào nước để
[OH-]=1,0.10-5M thì [H+] = ?

TIEU LUAN MOI download :

19


- So sánh [H+] và [OH-] trong dd kiềm trên.
- HS nêu kết luận về [H+] so với 1,0.10-7M trong các mơi trường.

 Kết luận.

- Môi trường axit : [H+] >10-7M
- Môi trường kiềm : [H+]< 10-7M
- Môi trường trung tính : [H+] = 10-7M

Hoạt động 3: Khái niệm về pH, chất chỉ thị axit - bazơ:
1. Khái niệm về pH: họat động cá nhân
GV:

- Trong thực tế người ta thường sử dụng giấy pH để xác định mtr của dd là axit, bazơ, …
- pH là gì?
- [H+] = 1,0.10-pH và [H+] = 1,0.10-a => pH=a.

GV cho Ví dụ: Tính [H+] và [OH-] và pH
- Dd HCl 0,01M
- Dd NaOH 0,01M
HS: Thảo luận theo nhóm.
2. Chất chỉ thị axit - bazơ:

GV: - Chất chỉ thị axit-bazơ là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dd.
- Chất chỉ thị axit-bazơ: quỳ tím, phenolphthalein, chất chỉ thị vạn năng, …
=> Chất chỉ thị chỉ cho phép xác định giá trị pH một cách gần đúng. Muốn xđ chính xác pH phải dung máy
đo pH.
[H+]

10-1
10-14

10-2

pH

1
2
3
4
độ axit tăng (mtr axit)

* Quỳ tím:
* Phenolphtalein:

10-3

10-4

10-5

10-6


5

6
7
(trung tính)

đỏ

10-7

tím
khơng màu

10-8

8

10-9

10-10

10-11

10-12

9
10
11
12
độ kiềm tăng (mtr kiềm)


10-13

13

14

xanh
màu hồng

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 4: Hoạt động luyện tập
a.Mục tiêu tiêu hoạt động.
-

Củng cố khắc sâu kiến thức về cách tính nồng độ mol/l của các ion H+, OH-, trong dung dịch axit,

bazơ, nước dựa vào tích số ion của nước
-

Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
b.Phƣơng thức tổ chức hoạt động.

- GV cho HS thảo luận hoàn thành phiếu học tập số 2

TIEU LUAN MOI download :

20



Bài 1: dd H2SO4 0,005M có pH bằng:
A. 2

B. 3

C. 3

D. 5

Bài 2: Trộn 100ml dd Ba(OH)2 0,5M với 100ml dd KOH 0,5M được dd A. Nồng độ mol/lít của ion OHtrong dd A laø:
A. 0,65M

B. 0,55M

C. 0,75M

D. 1,5M

Baøi 3: Cho 100ml dd axit HCl 0,1M tác dụng với 100ml dd NaOh thu được dd có pH = 12. Nồng độ mol/l
của dd NaOH ban đầu là:
A. 0,1

B. 0,2

C. 0,3

D. 0,4

Câu 4. Tính pH của các dung dịch sau
a. NaOH 0,001M


b. HCl 0,001M

c. Ca(OH)2 0,0005M

d. H2SO4 0,0005M

Câu 5. Trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,1M với 300 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch A.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.
b. Tính pH của dung dịch A.
Câu 6. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 0.1M với 100 ml dung dịch KOH 0.1M thu được dung dịch D.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D.
b. Tính pH của dung dịch D.
c. Trung hịa dung dịch D bằng dung dịch H2SO4 1M. Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M cần dùng.
Câu 7. Hỗn hợp dung dịch X gồm NaOH 0.1M và KOH 0.1M. Trộn 100 ml dung dịch X với 100 ml dung
dịch H2SO4 0.2M thu được dung dịch A.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.
b. Tính pH của dung dịch A.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
Sản phẩm: Hs hoàn thành các nội dung phiếu số 2
Đánh giá kết quả hoạt động:
Thơng qua quan sát : trong q trình HS thảo luận GV quan sát các hoạt động của HS kịp thời phát hiện
những khó khăn vướng mắc của Hs có biện pháp hỗ trợ hợp lý và kịp thời
Thơng qua báo cáo của HS và sự góp ý bổ xung của các nhóm khác giáoviên nắm được HS đã được
những kiến thức nào những kiến thức nào cần phải điều chỉnh bổ xung ở các hoạt động tiếp theo
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TỊI MỞ RỘNG
a.Mục tiêu hoạt động
HĐ vận dụng và tìm tịi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng
kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức


TIEU LUAN MOI download :

21


của HS, không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia,
nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp.
b.Nội dung hoạt động: HS tìm hiều về vai trị pH của đất đối với cây trồng
Thang đánh giá pH đất
Độ pH

Đánh giá đất

3,0 – 4,0

Đất rất chua

4,0 – 5,5

Đất chua

5,5 – 6,5

Đất hơi chua

6,5 – 7,0

Đất trung tính

7,1 – 7,5


Đất hơi kiềm

7,5 – 8,0

Đất kiềm

> 8,0

Đất kiềm nhiều

pH đất ảnh hưởng đến cây trồng như thế nào? Các phương pháp cải tạo đất
c/ Phƣơng án tổ chức HĐ
GV hướng dẫn HS về nhà tìm nguồn tư liệu tham khảo và hoàn thành các yêu cầu GV đưa ra.
d/ Sản phẩm hoạt động: Viết báo cáo.
e/ Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động:
GV cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tịi mở rộng vào đầu giờ của buổi học tiếp theo để kịp thời
động viên, khích lệ HS.
GV: Tìm hiểu thêm các ứng dụng của PH trong đời sống?
Gợi ý: đo độ phèn cho ruộng lúa, ao nuôi ca, nuôi tôm…

TIEU LUAN MOI download :

22


CHỦ ĐỀ 2: SỰ ĐIỆN LI
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI
( Tiết 7-8)
I. GIỚI THIỆU CHUNG

1. Tên chủ đề : Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
2. Nội dung chủ đề
Nội dung 1: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
-

Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li

-

Kết luận

Nội dung 2 : Luyện tập
3. Mục tiêu của chủ đề:
a. Kiến thức: Biết được :
- Bản chất của pứ xảy ra trong dd các chất điện li là pứ giữa các ion.
- Để xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li phải có ít nhất 1 trong các điều kiện: tạo
thành chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí.
b. Kỹ năng:
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có pứ hóa học xảy ra.
- Dự đoán kết quảpứ trao đổi ion trong dd các chất điện li.
- Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn của phản ứng.
- Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau pứ; tính % về khối lượng các chất trong hỗn hợp; tính
nồng độ mol ion thu được sau pứ.
c. Thái độ
- Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học;
- Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm hóa chất, thiết bị thí nghiệm;
- Ứng dụng vào mục đích phục vụ đời sống con người.
d. Định hƣớng các năng lực đƣợc hình thành
- Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học;

- Năng lực thực hành hoá học;
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hố học;
- Năng lực tính tốn hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
4. Sản phẩm của chủ đề

TIEU LUAN MOI download :

23


- Báo cáo của các nhóm HS;
- Bài học của HS;
- Tranh ảnh mơ hình sưu tầm của GV và HS
II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
Kết quả /
sản phẩm
Thời gian

Tên nội dụng

Kiến thức trọng tâm

Hỗ trợ của GV

dự kiến của
HS

- Hiểu được bản chất điều
kiện xảy ra phản ứng trong dd

các chất điện li và viết

Tiết 7

Phản ứng trao

phương trình ion rút gọn của

đổi ion trong

các phản ứng

dung dịch chất
điện li

- Vận dụng vào việc giải
các bài tốn tính khối lượng
và thể tích của các sản phẩm
thu được, tính nồng độ mol

- Cho HS xem
thí nghiệm
minh họa
Giao nhiệm vụ
trực tiếp hoặc

- Báo cáo
của các
nhóm


phiếu học tập

của các ion thu được sau phản
ứng
-Biết các khái niệm axit,
bazơ, chất lưỡng tính theo
thuyết Arêniut.
Tiết 8

Luyện tập

- Biết bản chất phản ứng
trao đổi xaûy ra trong dung

Giao nhiệm vụ

- Báo cáo

trực tiếp hoặc

của các

phiếu học tập

nhóm

dịch các chất điện li.
NỘI DUNG 1 : PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
1. Chuẩn bị
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm.

- Hoá chất: Dd BaCl2, NaOH, HCl, Na2SO4, dd phenolphtalein, CH3COONa, Na2CO3, CaCO3.
2. Phƣơng pháp dạy học:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Học tập hợp tác (thảo luận nhóm).
- PP sử dụng TBDH, tranh ảnh, SGK.

TIEU LUAN MOI download :

24


- PP sử dụng câu hỏi bài tập.
- Kĩ thuật sơ đồ tư duy
3. Các hoạt động dạy học
A. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM KẾT NỐI (5 phút)
1. Mục tiêu hoạt động
- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu, hứng thú tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của
HS.
- Nội dung HĐ: Tìm hiểu về các phản ứng xảy ra trong dung dịch chất điện li
2. Phương thức tổ chức HĐ
- GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hồn thành phiếu học tập số 1
- Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ
sung. Trong HĐ này khơng chốt kiến thức mà chỉ liệt kê các câu hỏi hoặc vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra,
các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Baûn chất của pứ trao đổi trong dd các chất điện li là gì? Điều kiện xảy ra pứ? Ta đi tìm hiểu bài mới.
HS viết ptpt các phản ứng sau
NaOH + HCl




BaCl2 + H2SO4 →
K2CO3 + HCl



Các pứ trên đều thuộc pứ trao đổi ion, vậy chúng có đặc điểm gì?
3. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 1
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+) Thông qua quan sát: trong q trình hoạt động nhóm, GV kịp thời phát hiện khó khăn vướng mắc của
HS để có giải pháp hỗ trợ hợp lý.
+) Thơng qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được các Hs đã có
những kiến thức nào, những kiến thức nào cần điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li (30
phút).
a) Mục tiêu hoạt động
- Nêu, hiểu được các điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Rèn luyện năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học.
b) Phƣơng thức tổ chức HĐ:
- GV: Yêu cầu HS cho biết điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi đã được học ở lớp dưới

TIEU LUAN MOI download :

25


×