Tải bản đầy đủ (.docx) (101 trang)

Trung phu NA báo cáo đồ án phụ kiện thú cưng php thuần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.7 MB, 101 trang )

Báo cáo

XÂY DỰNG WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN PHỤ KIỆN,
ĐỒ ĂN TRỰC TUYẾN CHO CỬA HÀNG THÚ CƯNG
PETNOW


MỤC LỤC
Chương 1. Kiến thức nền tảng....................................................................................1
1.1. Cơ sở lý thuyết...................................................................................................1
1.1.1. Phân tích thiết kế hướng đối tượng...........................................................1
1.1.2. Ngơn ngữ HTML và CSS...........................................................................1
1.1.3. Ngôn ngữ JavaScript..................................................................................2
1.1.4. Ngôn ngữ PHP...........................................................................................3
1.1.5. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu............................................................................4
1.2. Công cụ sử dụng.............................................................................................5
1.2.1.Phần mềm trực tuyến Draw.io.....................................................................5
1.2.2. Thư viện Jquery..........................................................................................6
1.2.3. Mơ hình MVC.............................................................................................6
1.2.4. MySQL........................................................................................................8
Chương 2. Phân tích và thiết kế hệ thống..................................................................1
2.1. Giới thiệu đơn vị khảo sát..................................................................................1
2.2. Khảo sát cửa hàng.............................................................................................2
2.2.1. Tầm nhìn.....................................................................................................2
2.2.2. Sứ mệnh......................................................................................................2
2.2.3. Giá trị cốt lõi...............................................................................................2
2.2.4. Các mẫu hàng hóa......................................................................................2
2.2.5. Phương thức bán hàng...............................................................................2
2.2.6. Phương thức thanh tốn............................................................................3
2.2.7. Các dịch vụ.................................................................................................3
2.3. Hình thức khảo sát............................................................................................3


2.3.1. Hình thức khảo sát.....................................................................................3
2.3.2. Phỏng vấn...................................................................................................3
2.3.3. Tạo google biểu mẫu...................................................................................5
2.4. Mô tả hệ thống...................................................................................................8
2.5. Yêu cầu với hệ thống mới.................................................................................9
2.6. Use Case của hệ thống....................................................................................10
2.6.1. Các tác nhân của hệ thống.......................................................................10
2.6.2. Use Case tổng quát...................................................................................10
2.6.3. Đăng ký.....................................................................................................11
2.6.4. Quản lý tài khoản cá nhân.......................................................................13
2.6.5. Tìm kiếm sản phẩm..................................................................................16


2.6.6. Quản lý giỏ hàng......................................................................................18
2.6.7. Quản lý đơn hàng cá nhân.......................................................................22
2.6.8. Quản lý Đặt hàng......................................................................................25
2.6.9. Tư vấn CSKH............................................................................................27
2.6.10. Quản lý danh mục sản phẩm..................................................................28
2.6.11. Quản lý sản phẩm...................................................................................36
2.6.12. Quản lý nhà cung cấp.............................................................................46
2.6.13. Quản lý đơn hàng...................................................................................54
2.6.14. Quản lý thanh toán.................................................................................58
2.6.15. Quản lý khách hàng...............................................................................62
2.6.16. Thống kê báo cáo....................................................................................66
2.7. Thiết kế cơ sở dữ liệu......................................................................................72
2.7.1. Biểu đồ lớp................................................................................................72
2.7.2. Các bảng thực thể.....................................................................................73
Chương 3. Xây dựng chương trình.......................................................................76
3.1.1. Giao diện trang chủ..................................................................................76
3.1.2. Giao diện danh sách sản phẩm................................................................77

3.1.3. Giao diện đăng ký.....................................................................................77
3.1.4. Giao diện đăng nhập.................................................................................78
3.1.5. Giao diện giỏ hàng....................................................................................78
3.1.6. Giao diện đơn hàng cá nhân....................................................................79
3.2. Giao diện trang quản trị.................................................................................79
3.2.1. Giao diện trang chủ..................................................................................79
3.2.2. Giao diện quản lý sản phẩm.....................................................................80
3.2.3. Giao diện cập nhật sản phẩm...................................................................80
3.2.4. Giao diện quản lý đơn hàng.....................................................................81
3.2.5. Giao diện chi tiết đơn hàng......................................................................81
3.2.7. Giao diện quản lý nhà cung cấp...............................................................82
Kết luận..................................................................................................................83
Tài liệu tham khảo.................................................................................................84


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Minh họa trang web sử dụng HTML và CSS
Hình 1.2. Giao diện phần mềm trực tuyến Draw.io
Hình 2.3. Google biểu mẫu khảo sát khách hàng 1
Hình 2.4. Google biểu mẫu khảo sát khách hàng 2
Hình 2.5. Google biểu mẫu khảo sát khách hàng 3
Hình 2.6. Biểu đồ câu trả lời của khách hàng 1
Hình 2.7. Biểu đồ câu trả lời của khách hàng 2
Hình 2.8. Biểu đồ câu trả lời của khách hàng 3
Hình 2.9. Các tác nhân của hệ thống
Hình 2.10. Use Case tổng quát
Hình 2.11. Use Case đăng ký
Hình 2.12. Biểu đồ hoạt động đăng ký
Hình 2.14. Use Case Quản lý tài khoản cá nhân
Hình 2.15. Biểu đồ hoạt động đăng nhập

Hình 2.16. Biểu đồ tuần tự đăng nhập
Hình 2.17. Use Case Tìm kiếm sản phẩm
Hình 2.18. Biểu đồ hoạt động tìm kiếm sản phẩm
Hình 2.20. Use Case quản lý giỏ hàng
Hình 2.21. Biểu đồ hoạt động thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Hình 2.22. Biểu đồ hoạt động cập nhật sản phẩm trong giỏ hàng
Hình 2.23. Biểu đồ hoạt động xóa sản phẩm trong giỏ hàng
Hình 2.24. Use Case quản lý đơn hàng cá nhân
Hình 2.25. Biểu đồ hoạt động xem chi tiết đơn hàng
Hình 2.26. Biểu đồ tuần tự xem chi tiết đơn hàng
Hình 2.27. Use Case Đặt hàng
Hình 2.28. Biểu đồ hoạt động đặt hàng
Hình 2.29. Biểu đồ tuần tự đặt hàng
Hình 2.30. Use Case Tư vấn CSKH
Hình 2.31. Use Case quản lý danh mục sản phẩm
Hình 2.32. Biểu đồ hoạt động thêm danh mục
Hình 2.33. Biểu đồ hoạt động sửa danh mục
Hình 2.34. Biểu đồ hoạt động xóa danh mục
Hình 2.35. Biểu đồ tuần tự thêm danh mục
Hình 2.36. Biểu đồ tuần tự cập nhật danh mục
Hình 2.37. Biểu đồ tuần tự xóa danh mục
Hình 2.38. Use Case quản lý sản phẩm
Hình 2.39. Biểu đồ hoạt động thêm sản phẩm
Hình 2.40. Biểu đồ hoạt động cập nhật sản phẩm
Hình 2.41. Biểu đồ hoạt động tìm kiếm sản phẩm
Hình 2.42. Biểu đồ hoạt động tìm kiếm sản phẩm
Hình 2.43. Biểu đồ tuần tự thêm sản phẩm
Hình 2.44. Biểu đồ tuần tự cập nhật sản phẩm
Hình 2.45. Biểu đồ tuần tự xóa sản phẩm
Hình 2.46. Biểu đồ tuần tự tìm kiếm sản phẩm



Hình 2.47. Use Case quản lý nhà cung cấp
Hình 2.48. Biểu đồ hoạt động thêm nhà cung cấp
Hình 2.49. Biểu đồ hoạt động cập nhật nhà cung cấp
Hình 2.50. Biểu đồ hoạt động xóa nhà cung cấp
Hình 2.51. Biểu đồ tuần tự thêm nhà cung cấp
Hình 2.52. Biểu đồ tuần tự cập nhật nhà cung cấp
Hình 2.53. Biểu đồ tuần tự xóa nhà cung cấp
Hình 2.54. Use Case quản lý đơn hàng
Hình 2.55. Biểu đồ hoạt động xem chi tiết đơn hàng
Hình 2.56. Biểu đồ hoạt động tìm kiếm đơn hàng
Hình 2.57. Biểu đồ tuần tự xem chi tiết đơn hàng
Hình 2.58. Biểu đồ tuần tự tìm kiếm đơn hàng
Hình 2.60. Biểu đồ hoạt động xem chi tiết thanh tốn
Hình 2.61. Biểu đồ hoạt động tìm kiếm thanh tốn
Hình 2.62. Biểu đồ tuần tự xem chi tiết thanh tốn
Hình 2.63. Biểu đồ tuần tự tìm kiếm thanh tốn
Hình 2.64. Use Case quản lý khách hàng
Hình 2.65. Biểu đồ hoạt động tìm kiếm khách hàng
Hình 2.66. Biểu đồ hoạt động xóa khách hàng
Hình 2.67. Biểu đồ tuần tự tìm kiếm khách hàng
Hình 2.68. Biểu đồ tuần tự xóa khách hàng
Hình 2.70. Biểu đồ hoạt động thống kê doanh thu
Hình 2.71. Biểu đồ hoạt động thống kê số lượng hàng tồn
Hình 2.72. Biểu đồ tuần tự thống kê doanh thu
Hình 2.73. Biểu đồ tuần tự thống kê số lượng hàng tồn
Hình 2.74. Biểu đồ lớp
Hình 3.1. Giao diện trang chủ người dùng
Hình 3.2. Giao diện danh sách sản phẩm

Hình 3.3. Giao diện đăng ký
Hình 3.4. Giao diện đăng nhập
Hình 3.5. Giao diện giỏ hàng
Hình 3.6. Giao diện đơn hàng cá nhân
Hình 3.7. Giao diện trang chủ quản trị
Hình 3.8. Giao diện quản lý sản phẩm
Hình 3.9. Giao diện cập nhật sản phẩm
Hình 3.10. Giao diện quản lý đơn hàng
Hình 3.11. Giao diện chi tiết đơn hàng
Hình 3.12. Giao diện quản lý khách hàng
Hình 3.13. Giao diện quản lý nhà cung cấp


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng admin
Bảng 2.2. Bảng danhmuc
Bảng 2.3. Bảng sanpham
Bảng 2.4. Bảng khachhang
Bảng 2.5. Bảng nhanvien
Bảng 2.6. Bảng nhacungcap
Bảng 2.7. Bảng donhang
Bảng 2.8. Bảng chitietdonhang


LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của
trường Đại học XXX và đặc biệt là các thầy cô khoa Công nghệ thông tin của trường
đã tạo điều kiện cho em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn cô XXX đã nhiệt tình hướng dẫn chỉ bảo em
những kiến thưc bài học, cũng như những kiến thức thực tế trong suốt q trình thực

hiện đề tài.
Mặc dù đã cố gắng hồn thành đồ án trong phạm vi và khả năng cho phép nhưng
chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi những thiết sót. Em rất mong nhận được sự thơng cảm,
góp ý và tận tình chỉ bảo của q thầy cơ và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!


Chương 1. Kiến thức nền tảng
1.1. Cơ sở lý thuyết
1.1.1. Phân tích thiết kế hướng đối tượng
Giới

thiệu OOAD

Phân tích thiết kế hướng đối tượng(OOAD) là giai đoạn phát triển một mơ
hình chính xác và súc tính của vấn đề, có thành phần là các đối tượng và khái
niệm đời thực, dễ hiểu đối với người sử dụng.
Nguyên

tắc trong OOAD

- Một lớp chỉ nên có một lý do để thay đổi, tức là một lớp chỉ nên xử lý một
chức năng đơn lẻ duy nhất. Nếu đặt nhiều chức năng vào một lớp, thì sẽ dẫn đến
sự phụ thuộc giữa các chức năng với nhau.
- Các lớp, module, chức năng nên dễ dàng <Mở> cho việc thêm chức năng
mới và <Đóng> cho việc thay đổi.
- Lớp dẫn xuất phải có khả năng thay thế được lớp cha.
- Chương trình khơng nên buộc phải cài đặt một Interface mà nó khơng sử
dụng đến.
- Các module cấp cao không nên phụ thuộc vào các module cấp thấp. Cả

hai nên phụ thuộc thông qua lớp trừu tượng. Lớp trừa tượng không nên phụ thuộc
vào chi tiết. Chi tiết nên phụ thuộc vào trừu tượng.
1.1.2. Ngơn ngữ HTML và CSS

Hình 1.1. Minh họa trang web sử dụng HTML và CSS
Giới

thiệu HTML
8


HTML(Hypertext Markup Language) là mã được dùng để xây dựng nên
cấu trúc và nội dung của trang web. Ví dụ, nội dung có thể được cấu thành bởi
một loạt các đoạn văn, một danh sách liệt kê, hoặc sử dụng những hình ảnh và
bảng biểu...

 Tính năng mới trong HTML5
- Phần tử <small> dùng để chỉ hiển thị cỡ nhỏ, nó có thể được ký hiệu là
trình bao bọc chính xác cho thông tin này.
- Việc sử dụng dấu ngoặc kép có thể phụ thuộc vào người dùng.
- Cho phép người dùng chỉnh sửa bất kỳ văn bản nào có trong phần tử, bao
gồm cả phần tử con của nó.
- HTML5 loại bỏ hồn tồn thuộc tính <type>.
- Cung cấp các đầu vào email cho phép hướng dẫn trình duyệt chỉ cho phép
các chuỗi xác nhận địa chỉ email.
- Dễ dàng tạo thanh trượt với phạm vi đầu vào.
Giới

thiệu CSS


CSS (viết tắt của Cascading Style Sheets) dùng để miêu tả cách trình bày
các tài liệu viết bằng ngơn ngữ HTML và XHTML. CSS được hiểu một cách mà
chúng ra thêm các kiểu hiển thị (font chữ, kích thước, màu sắc,…) cho một tài
liệu Web.
Tính

năng mới trong CSS3

- Bo trịn ở các góc ảnh.
- Xây dựng phần tử động, tạo đối tượng động animation.
- Biến đổi phần tử bằng cách quay, dịch chuyển…
- Đổ bóng cho phần tử với box-shadow.
- Tạo gradient với hai kiểu linear và radial.
- Bo trong các đường viền ở 4 góc của phần tử box.
1.1.3. Ngơn ngữ JavaScript
Giới

thiệu JavaScript

JavaScript là một ngơn ngữ lập trình của HTML và ứng dụng Web. Nó
được sử dụng phổ biến nhất như một phần của các trang web, chúng cho phép
Client-Side script tương tác với người sử dụng và tạo các trang web động. Nó là
một ngơn ngữ chương trình thông dịch với các khả năng hướng đối tượng.
JavaScript

kết hợp với HTML và CSS

9



Một website thường có 3 phần cơ bản gồm HTML, CSS và Javascript.
Trong đó, HTML quyết định nội dung và cấu trúc trang web; CSS quyết định
màu sắc, hình dáng, kiểu chữ,… Hầu hết các thay đổi của HTML và CSS đều
được thể hiện dưới dạng tĩnh, không thể thực hiện các hành động với chuyển
động bắt mắt như xoay hình, kiểm tra thơng tin hợp lệ, hiển thị thơng báo người
dùng...
Tất cả các hành động này được chuyển thể từ trạng thái tĩnh sang trạng thái
động nhờ vào thành phần thứ 3 là Javascript. Ba thành phần này kết hợp với nhau
tạo nên website hoàn chỉnh với giao diện (UI) và trải nghiệm người dùng (UX)
chất lượng
1.1.4. Ngôn ngữ PHP
Giới

thiệu PHP

Hypertext Preprocessor, thường được viết tắt thành PHP là một ngơn ngữ
lập trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng
dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng qt. Nó rất thích
hợp với web và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML. PHP đã trở thành
một ngơn ngữ lập trình web phổ biến nhất thế giới.
Lý

do nên sử dụng ngơn ngữ lập trình PHP
- Mã nguồn mở:
PHP là một sản phẩm mã nguồn mở(Open-source) nên việc cài đặt và tùy

biến PHP là miễn phí và tự do. Vì có ưu thế nguồn mở nên PHP có thể được cài
đặt trên hầu hết các Web Server thơng dụng hiện nay như Apache, IIS…
- Tính cộng đồng của PHP:
Là ngôn ngữ mã nguồn mở cùng sự phổ biến của PHP thì cộng đồng PHP là

khá lớn và các chất lượng. Với cộng đồng phát triển lớn, việc cập nhật các lỗi
phiên bản sẽ linh hoạt hơn trong việc hoàn thiện.
Cộng đồng hỗ trợ, chia sẽ kinh nghiệp của PHP dồi dào, với nhiều diễn đàn
blog trong và ngồi nước nói về PHP khiến q trình tiếp cận nhanh chóng hơn.
- Thư viện phong phú:
Thư viện script PHP rất phong phú và đa dạng. Từ những đoạn code,
hàm(PHP.net), tới những cái lớn hơn như framework(Zend, CakePHP,
Symfony…), hay ứng dụng hoàn chỉnh(Joomla, WordPress…).

10


Với thư viện code phong phú, việc học tập và ứng dụng PHP trở nên rất dễ
dàng và nhanh chóng. Đây cũng là đặc điểm khiến PHP trở nên khá nổi bật và
cũng là ngun nhânh vì sao có nhiều người sử dụng PHP để phát triển web.
- Lập trình hướng đối tượng:
Từ phiên bản PHP 5, PHP đã có khả năng hỗ trợ hầu hết các đặc điểm nổi
bật của lập trình hướng đối tượng như Abstraction, Interface, Autoload…
Với việc ngày càng có nhiều framework và ứng dụng PHP viết bằng mơ
hình OOP nên lập trình viên tiếp cận và mở rộng các ứng dụng ngày càng trở nên
dễ dàng và nhanh chóng.
- Tính bảo mật:
PHP là mã nguồn mở và cộng đồng phát triển rất tích cực nên có thể nói
PHP khá an tồn. PHP cũng cung cấp nhiều cơ chế cho phép bạn triển khai tính
bảo mệt cho ứng dụng của mình như session, các hàm filler dữ liệu…
1.1.5. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Giới

thiệu Cơ sở dữ liệu


Cơ sở dữ liệu (Database) là một tập hợp các dữ liệu có tổ chức, thường
được lưu trữ và truy cập điện tử từ hệ thống máy tính. Khi cơ sở dữ liệu phức tạp
hơn, chúng thường được phát triển bằng cách sử dụng các kỹ thuật thiết kế và mơ
hình hóa chính thức.
Giới

thiệu Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (viết tắt của Database Management System) là hệ
thống được thiết kế để quản lý một khối lượng dữ liệu nhất định một cách tự
động và có trật tự. Các hành động quản lý bao gồm chỉnh sửa, xóa, lưu và tìm
kiếm thơng tin trong một nhóm dữ liệu nhất định.

1.2.

Cơng cụ sử dụng
1.2.1. Phần mềm trực tuyến Draw.io
Draw.io là một công cụ vẽ sơ đồ rất mạnh mẽ, hỗ trợ nhiều hình khối,
chạy online khơng cần cài đặt mà lại miễn phí và khơng bị giới hạn số biểu đồ
như nhiều tool vẽ web khác.

11


Draw.io cho phép vẽ hàng nghìn sơ đồ thiết kế phần mềm, phần cứng và
hệ thống. Nó có thư viện template rất phong phú để bạn có thể bắt đầu nhanh
hơn, khơng phải tự mình vẽ từ đầu.
Phần 1: Thanh công cụ. Phần này tương tự như thanh công cụ của các phần
mềm soạn thảo chúng ta sử dụng hằng ngày như word, exel,… Các bạn có thể
vào từng mục để khám phá thêm từng chức năng chi tiết.

Phần 2: Đây là vị trí các khối hình để bạn lựa chọn, sáng tạo đưa vào sơ đồ phù
hợp với mục đích. Cơng cụ cho phép bạn thực hiện thao tác kéo thả một cách dễ
dàng khi lựa chọn hình khối phù hợp.Kho giao diện của Draw.io cung cấp đa
dạng và hầu như đầy đủ tất các hình ảnh sử dụng để vẽ sơ đồ. Nhiệm vụ của
bạn chỉ là lựa chọn hình phù hợp với chức năng để đưa vào vẽ sơ đồ quy trình.
Phần 3: Khu vực để bạn sáng tạo nên các biểu đồ cho công việc của mình. Bạn
có thể kéo thả hình ảnh tùy thích từ cột (2) vào đây và điều chỉnh kích thước
phù hợp.
Phần 4: Nhiệm vụ chính của phần này là chỉnh màu cho các hình khối, đường
line, đường mũi lên cho sơ đồ của bạn trở nên sinh động hơn.
Hình 1.2. Giao diện phần mềm trực tuyến Draw.io
1.2.2. Thư viện Jquery
Giới

thiệu thư viện Jquery

JQuery là một thư viện kiểu mới của JavaScript, hệ thống lại các hàm của
JavaScript một cách ngắn gọn, dễ dùng, được tạo vào năm 2006. JQuery làm đơn
giản hóa việc truyền tải HTML, xử lý sự kiện và tương tác với Ajax, tích hợp
nhiều module khác nhau từ module hiệu ứng cho đến module truy vấn selector.
Ưu

điểm của Jquery

12


- Là thư viện lớn của javascript:
Thực hiện được nhiều chức năng hơn so với các thư viện JavaScript khác.
- Dễ sử dụng:

Đây là lợi thế chính khi sử dụng Jquery, nó dễ dàng sử dụng hơn so với
nhiều thư viện JavaScript chuẩn khác bởi cú pháp đơn giản và bạn chỉ phải viết ít
dịng lệnh để tạo ra các chức năng tương tự.
Chỉ với 10 dòng lệnh JQuery bạn có thể thay thế cả 20 chục dịng lệnh
DOM JavaScript, tiết kiệm thời gian của lập trình viên.
- Cộng đồng mã nguồn mở lớn mạnh:
Jquery cịn tương đối mới, có một cộng đồng dành thời gian của họ để phát
triển các plugin của Jquery. Như vậy, có hàng trăm plugin được viết trước đó có
sẵn để tải về ngay lập tức để đẩy nhanh quá trình viết code của người lập trình.
Một lợi thế khác đằng sau là hiệu quả và an tồn của các script.
- Có nhiều tài liệu và hướng dẫn:
Các trang web JQuery có tồn bộ tài liệu và hướng dẫn để ngay cả một
người mới bắt đầu lập trình cũng có thể làm việc dễ dàng với thư viện Jquery.
- Hỗ trợ AJAX:
JQuery cho phép bạn phát triển các template AJAX một cách dễ dàng.
AJAX cho phép một giao diện kiểu dáng đẹp trên website, các chức năng có thể
được thực hiện trên các trang mà khơng địi hỏi tồn bộ trang reload lại.
1.2.3. Mơ hình MVC
Mơ

hình MVC
MVC (Model-View-Controller) là mẫu kiến trúc phần mềm trên máy tính

nhằm mục đích tạo lập giao diện cho người dùng. Hệ thống MVC được chia
thành ba phần có khả năng tương tác với nhau và tách biệt các nguyên tắc nghiệp
vụ với giao diện người dùng. Ba thành phần ấy bao gồm:
- View:
View là một phần của ứng dụng chịu trách nhiệm cho việc trình bày dữ liệu.
Thành phần này được tạo bởi dữ liệu thu thập từ dữ liệu mơ hình, và giúp người
dùng có cái nhìn trực quan về trang web, cũng như ứng dụng.

View cũng đại diện cho dữ liệu từ các cuộc trò chuyện, sơ đồ và bảng. Ví
dụ: bất kỳ View nào cũng sẽ có bao gồm tất cả các thành phần giao diện người
dùng như nút bấm, menu, khung nhập...
- Model:
Model của kiến trúc MVC là thành phần chính đảm nhiệm chức năng lưu
trữ dữ liệu và các bộ phận logic liên quan của toàn bộ ứng dụng.
13


Model chịu trách nhiệm cho các thao tác dữ liệu giữa Controller hoặc bất kỳ
logic nghiệp vụ liên quan nào khác như cho phép xem, truy xuất dữ liệu...
- Controller:
Controller xử lý tương tác người dùng của ứng dụng. Nó xử lý dữ liệu đầu
vào từ bàn phím và chuột của người dùng, sau đó thơng báo tới View và Model.
Controller gửi các lệnh tới Model để thay đổi trạng thái của Model.
Controller cũng gửi các lệnh tương tự tới View để thực hiện các thay đổi về giao
diện.
Lý

do nên áp dụng mơ hình MVC
- Cải thiện thời gian và quy trình lập trình: Nếu áp dụng mơ hình MVC để

sử dụng và lập trình trên bất kỳ ứng dụng web cụ thể nào, một lập trình viên có
thể làm việc trên View, cùng thời gian với lập trình viên khác làm việc với
Controller để xây dựng logic nghiệp vụ. Vì vậy, thời gian lập trình khi ứng dụng
mơ hình MVC có thể được hồn thành gấp 3 lần so với các mơ hình lập trình
khác.
- Khả năng cung cấp nhiều chế độ View: Khi sử dụng mơ hình MVC, người
sử dụng có thể tạo nhiều View cho chỉ một mơ hình.
- Những sửa đổi trên website khơng ảnh hưởng đến tồn bộ mơ hình MVC:

Với bất kỳ trang web nào, giao diện người dùng thường có xu hướng thay đổi
theo thời gian, như bố cục, màu sắc, font chữ… Nên việc xuất hiện thêm kiểu
view mới trong MVC sẽ trở nên đơn giản bởi phần Model không phụ thuộc vào
phần View.
- Model trong mơ hình MVC sẽ trả về dữ liệu mà khơng cần định dạng:
MVC pattern có khả năng trả về các dữ liệu mà không cần áp dụng bất kỳ định
dạng cụ thể nào.
Nền tảng MVC thân thiện và cải thiện SEO: Nền tảng MVC giúp phát triển
các trang web trở nên thân thiện hơn với các bộ tìm kiếm. Khi sử dụng nền tảng
này, bạn có thể dễ dàng thay đổi và phát triển các URL để cải thiện SEO, từ đó
tạo ra nhiều lượt truy cập hơn.
1.2.4. MySQL
Giới

thiệu MySQL

MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu sử dụng mã nguồn mở phổ biến nhất
thế giới và được ưa chuộng trong quá trình phát triển web, ứng dụng... Với tốc độ
14


và tính bảo mật cao, MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có CSDL trên
Internet.
Ưu

điểm của MySQL
- Dễ sử dụng: MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định, dễ sử

dụng và có thể hoạt động trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống lớn các
hàm tiện ích rất mạnh.

- Đa tính năng: MySQL hỗ trợ rất nhiều chức năng được mong chờ từ một
hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ cả trực tiếp lẫn gián tiếp.
- Khả năng mở rộng và mạnh mẽ: MySQL có thể xử lý rất nhiều dữ liệu và
hơn thế nữa nó có thể được mở rộng nếu cần thiết.
- Nhanh chóng: Việc đưa ra một số tiêu chuẩn cho phép MySQL để làm
việc rất hiệu quả và tiết kiệm chi phí, do đó nó làm tăng tốc độ thực thi.
- Độ bảo mật cao: MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có truy cập CSDL
trên Internet khi sở hữu nhiều nhiều tính năng bảo mật, ngay cả ở cấp cao.

15


Chương 2. Phân tích và thiết kế hệ thống
2.1. Giới thiệu đơn vị khảo sát
Đơn vị khảo sát: Cửa hàng thú cưng PetNow

Hình 2.1. Địa chỉ cửa hàng trên Google Map
Lĩnh vực hoạt động : Cửa hàng thú cưng, mua sắm
Địa chỉ: 263 P. Giáp Nhất, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội

Hình 2.2. Giao diện website của cửa hàng PetNow
Thành lập: Được phát triển từ 2018 đến nay, cửa hàng thú cưng PetNow được xem là
một trong top những hệ thống cửa hàng thú cưng uy tín hàng đầu tại Hà Nội
Quy mô: được thiết kế nổi bật trên diện tích hơn 40m2.

1


2.2. Khảo sát cửa hàng
2.2.1. Tầm nhìn

Trở thành một trong những doanh nghiệp cung cấp hệ sinh thái dịch vụ thú
cưng chuyên nghiệp, tận tâm và trách nhiệm hàng đầu.
2.2.2. Sứ mệnh
Đối với khách hàng: Tôn trọng và cam kết mang đến cho khách hàng những
sản phẩm dịch vụ tốt nhất
Đối với đối tác: Xây dựng mối quan hệ tin cậy, uy tín, hợp tác cùng phát
triển những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất
Đối với nhân viên: Xây dựng môi trường làm việc thân thiện, chuyên
nghiệp, năng động, sáng tạo để mọi người có thể phát huy hết khả năng của mình
2.2.3. Giá trị cốt lõi
 Xem tinh thần sáng tạo là nền tảng cho sự ohast triển
 Xem con người là tài sản của doanh nghiệp, là nhân tố tạo nên sự thành công
 Xem tinh thần đồng đội, sự trung thực là phương châm hành động
 Xem sự khác biệt, đột phá là lợi thế cạnh tranh
2.2.4. Các mẫu hàng hóa
Cửa hàng thú cưng PetNow cũng chú trọng phát triển đa dạng các sản
phẩm từ thức ăn, phụ kiện, sữa tắm, thực phẩm chức năng, thời trang đến đồ
dùng cho thú cưng
Cửa hàng cung cấp nhiều loại mặt hàng được phân chia theo độ tuổi,
thương hiệu, khoảng giá hay theo giới tính của thú cưng. Cửa hàng thú cưng
PetNow luôn cập nhật nhanh những mẫu mã, kiểu dáng sản phẩm mới để vừa
đáp ứng đa dạng nhu cầu sử dụng, vừa cùng khách hàng bắt kịp xu hướng. Đặc
biệt cam kết sản phẩm ln là hàng chính hãng 100%, nguồn gốc rõ ràng, đảm
bảo uy tín nhất thị trường. Với nhiều mặt hàng từ các thương hiệu bình dân đến
cao cấp, PetNow mang đến một siêu thị thú cưng đa sắc, mà mỗi khách hàng đến
đây, đều dễ dàng tìm thấy những sản phẩm ưng ý với cho bé thú cưng của mình
2.2.5. Phương thức bán hàng
Hình thức bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): Khách hàng tự chọn lấy hàng hoá,
mang đến quầy thu ngân để tính tiền và thanh tốn tiền hàng. Nhân viên thu tiền
kiểm hàng, tính tiền, lập hố đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng. Nhân viên

bán hàng sẽ tư vấn theo nhu cầu khách hàng và bảo quản hàng hố ở quầy (kệ)
do mình phụ trách.

2


Hình thức bán hàng online: Bán hàng trên nền tảng mạng xã hội như
facebook, zalo,instagram,... hay trên các sàn thương mại điện tử như shope,
lazada. Hình thức này khách hàng không cần đến cửa hàng mà vẫn lựa chọn mua
được sản phẩm mình ưng ý. Sau khi đặt hàng, cửa hàng sẽ đóng gói hàng cẩn
thận để gửi cho đơn vị vận chuyển giao cho khách hàng
2.2.6. Phương thức thanh tốn
- Khi khách hàng mua hàng có thể thanh tốn bằng các hình thức sau:
+ Thanh tốn trực tiếp tại cửa hàng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào
tài khoản của cửa hàng
+ Đặt hàng online, thanh toán trước khi nhận hàng : hình thức này khách
hàng chuyển khoản tồn bộ số tiền mua sản phẩm trước, sau đó cửa hàng đóng
gói và gửi hàng đi cho khách hàng. Khi nhận hàng khách hàng khơng phải thanh
tốn gì thêm. Hoặc khách hàng có thể nhận hàng, kiểm tra hàng rồi mới tiến hành
thanh toán cho shiper, sau khi đơn hàng thành công đơn vị vận chuyển sẽ chuyển
trả lại tiền đơn hàng cho shop
2.2.7. Các dịch vụ
 Các dịch vụ ưu đãi giảm giá, quà tặng khách hàng khi mua tổng hóa đơn trên
5 triệu
 Chương trình mua hàng “Tích điểm đổi q”
 Chăm sóc khách hàng thơng qua hotline hoặc qua nhân viên tại cửa hàng
 Chương trình bảo hành đổi trả hàng miễn phí trong vịng 7 ngày.
2.3. Hình thức khảo sát
2.3.1. Hình thức khảo sát
 Phỏng vấn (Đối với nhân viên và quản lý)

 Tạo google biểu mẫu (Đối với khách hàng)
2.3.2. Phỏng vấn
a) Đối tượng khảo sát
Nhân viên bán hàng: Vũ Thị Thu Thủy
Người quản lý: Trần Đức Tuấn
b) Phỏng vấn nhân viên bán hàng.
Ngày phỏng vấn: 10h ngày 15/03/2022
Nội dung phỏng vấn: Nghiệp vụ và công việc của nhân viên bán hàng
Người được phỏng vấn: Vũ Thị Thu Thủy
Các câu hỏi phỏng vấn như sau:
ST
T

Câu hỏi

Câu trả lời của nhân viên

3


1
2

Câu hỏi 1: Các sản phẩm bán
chạy tại cửa hàng
Câu hỏi 2: Khách hàng mua hàng
online có phải thanh tốn trước
hay đặt cọc trước khơng
Câu hỏi 3: Có những hình thức
thanh toán nào?


Thức ăn và phụ kiện thú cưng

Khách mua hàng online khơng phải cọc
hay thanh tốn trước, nhưng nếu khách
hàng muốn thanh tốn trước vẫn được
3
Có 3 hình thức thanh tốn chính là khách
hàng đưa tiền mặt, quẹt thẻ hoặc sử dụng
Internet Banking
4
Câu hỏi 4: Dịch vụ chăm sóc Đưa ra các chương trình ưu đãi cho
khách hàng như thế nào?
khách hàng vào lần mua tiếp theo
5
Câu hỏi 5: Khách hàng mua hàng Khách hàng cần chốt mẫu sản phẩm
online cần những những thơng tin muốn mua, sau đó để lại thơng tin Họ
gì?
tên, số điện thoại, địa chỉ nhận hàng.
Nhân viên bên cửa hàng sẽ gọi điện lại
cho khách hàng để xác nhận đơn hàng rồi
mới gửi hàng đi
c) Phỏng vấn người quản lý
Ngày phỏng vấn: 11h ngày 15/03/2022
Người được phỏng vấn: Trần Đức Tuấn
Các câu hỏi phỏng vấn như sau:
STT

Câu hỏi


Câu trả lời của người quản lý

1

Câu hỏi 1: Thiết kế website bán
hàng cho lĩnh vực gì ?
Câu hỏi 2: Đối tượng website mà
bạn hướng đến là ai ?
Câu hỏi 3: Quản lý đơn hàng theo
hình thức nào?

Giới thiệu và bán phụ kiện, đồ ăn trực
tuyến cho cửa hàng thú cưng
Những người u thích và ni thú cưng

2
3

4
5

Qua phiếu mua hàng và hóa đơn thì sẽ
biết được sản phẩm bán ra và có thơng
tin cơ bản của khách hàng như tên, số
điện thoại, địa chỉ, tổng tiền khách hàng
phải thanh tốn cho hóa đơn. Sau đó
nhân viên sẽ lưu trữ những hóa đơn và
ghi vào sổ sách doanh thu và báo cáo
cho quản lý mỗi khi được yêu cầu báo
cáo

Câu hỏi 4: Ngân sách và thời gian Khoảng từ 20-30 ngày
thiết kế website ?
Câu hỏi 5: Cửa hàng có mong Các chức năng quản lý tốt hơn để dễ
4


muốn gì với hệ thống sắp tới

nắm bắt tình hình, mơ hình bán hàng mở
rộng hơn tiếp cận với nhiều khách hàng,
có những chức năng để giảm thiểu cơng
việc cho cửa hàng. Giao diện của hệ
thống phù hợp với người sử dụng và tạo
được thiện cảm đối với những khách
hàng lần đầu truy cập vào hệ thống

2.3.3. Tạo google biểu mẫu

Hình 2.3. Google biểu mẫu khảo sát khách hàng 1

5


Hình 2.4. Google biểu mẫu khảo sát khách hàng 2

Hình 2.5. Google biểu mẫu khảo sát khách hàng 3
Câu trả lời của khách hàng
6



Hình 2.6. Biểu đồ câu trả lời của khách hàng 1

Hình 2.7. Biểu đồ câu trả lời của khách hàng 2

7


Hình 2.8. Biểu đồ câu trả lời của khách hàng 3
2.4. Mô tả hệ thống
Đây là bước mở đầu của quá trình phát triển hệ thống , đặt vấn đề hay nghiên cứu
sơ bộ. Để sáng tạo ra một hệ thống mới, trước hết phải làm quen và thâm nhập vào
chun mơn nghiệp vụ mà hệ thống đó phải đáp ứng. Thực hiện khảo sát và tìm hiểu
hệ thống làm việc hiện tại của cửa hàng bán phụ kiện và đồ ăn cho thú cưng:
Cửa hàng nhập các phụ kiện và đồ ăn cho thú cưng mới về, và lưu thông tin nhà
cung cấp gồm các thông tin cơ bản như tên nhà cung cấp, số điện thoại, địa chỉ,… Các
sản phẩm được chia ra theo các loại sản phẩm để dễ dàng quản lý. Lưu một số thông
tin cần thiết của sản phẩm như mã sản phẩm, tên sản phẩm, giá tiền, số lượng , hạn sử
dụng, công dụng...
Khi khách hàng đến xem các sản phẩm, hay muốn tìm sản phẩm nào đó, cửa hàng
sẽ tư vấn cho khách hàng những sản phẩm giống với mô tả của khách hàng. Khi khách
hàng đồng ý mua sản phẩm, sẽ kiểm tra số lượng mã sản phẩm giày đó có thỏa mãn
với số lượng mua. Khách hàng mua hàng sẽ được lưu lại các thông tin như tên khách
hàng, số điện thoại, địa chỉ, giới tính,… để tạo các ưu đãi và giảm giá nếu mua hàng
thường xuyên hay mua với số lượng lớn.
8


Khi khách hàng mua hàng, cửa hàng tạo các đơn hàng với thông tin khách hàng,
thông tin những sản phẩm khách hàng mua, số lượng và tổng tiền của đơn hàng, cùng
với trạng thái(đã hoàn thành/ chưa hoàn thành).

Cuối ngày hay cuối mỗi tháng, quản lý sẽ thực hiện thống kê doanh thu, số lượng
hàng tồn của cửa hàng, để thực hiện có những điều chỉnh cho những lần nhập hàng
sau.
Một số lưu ý tại cửa hàng: Các mặt hàng phải được cập nhật thường xuyên và liên
tục( đặc biệt về số lượng sản phẩm khi khách hàng mới mua hàng hay khi mới nhập
thêm hàng về); các thông tin phải có số hiệu hoặc mã để phân tránh nhầm lẫn khi các
trường thông tin trùng nhau; lưu trữ các các giao dịch của khách hàng để kiểm tra, theo
dõi dễ dàng.
2.5. Yêu cầu với hệ thống mới
Từ những khảo sát về cửa hàng ở trên, có thể rút ra một số yêu cầu cần thiết để xây
dựng website bán giày:

 Yêu cầu về chức năng
- Phân quyền các chức năng của hệ thống.
- Có thể đăng nhập, đăng ký và đăng xuất với tất cả tài khoản.
- Khách hàng: có chức năng của người mua hàng: xem các thơng tin sản phẩm,
tìm kiếm sản phẩm, thêm sản phẩm vào giỏ hàng, cập nhật giỏ hàng, xóa giỏ hàng, đặt
hàng, xem các khoản giao dịch, cập nhật các thông tin cá nhân.
- Quản trị viên: có các quyền quản lý với các hành động xem, thêm, sửa, xóa hay
tìm kiếm: loại sản phẩm, thuộc tính, sản phẩm, khách hàng, nhà cung cấp, đơn đặt
hàng. Xem các báo cáo thống kê.

 Yêu cầu về giao diện
- Giao diện thân thiện, dễ sử dụng, màu sắc hài hịa.
- Thơng tin hiển thị chi tiết, rõ ràng.
- Thuận tiện cho quản trị viên, dễ bảo trì.

2.6. Use Case của hệ thống
2.6.1. Các tác nhân của hệ thống


9


Hình 2.9. Các tác nhân của hệ thống
2.6.2. Use Case tổng quát

Hình 2.10. Use Case tổng quát
2.6.3. Đăng ký
 UseCase đăng ký

10


×