Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Kí sinh trùng sốt rét

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 24 trang )



ký sinh trïng sèt rÐt
ký sinh trïng sèt rÐt
malaria parasite
malaria parasite
TS Hå V¨n Hoµng
ViÖn Sèt rÐt Ký sinh trïng c«n trïng Quy Nh¬n
M
M
alaria (the Italian-mala bad v aria air)
alaria (the Italian-mala bad v aria air)
1880, Laveran (Pháp) phát hiện KSTSR trong hồng cầu ng ời ở Algeria
1880, Laveran (Pháp) phát hiện KSTSR trong hồng cầu ng ời ở Algeria




xác định tác nhân gây bệnh SR
xác định tác nhân gây bệnh SR

Lịch sử và phân loại chu kỳ KSTSR
Lịch sử và phân loại chu kỳ KSTSR

LÞch sö vµ ph©n lo¹i chu kú KSTSR
LÞch sö vµ ph©n lo¹i chu kú KSTSR
Illustration drawn by Laveran of various
stages of malaria parasites as seen on
fresh blood. Dark pigment granules are
present in most stages. The bottom row
shows an exflagellating male


gametocyte, which produces “…filiform
elements which move with great
vivacity…”
1.
1.
Lịch sử phát hiện chu kỳ KSTSR:
Lịch sử phát hiện chu kỳ KSTSR:
-


1880, Laveran (Pháp) phát hiện KSTSR trong hồng cầu ng ời ở
1880, Laveran (Pháp) phát hiện KSTSR trong hồng cầu ng ời ở
Algeria
Algeria


xác định tác nhân gây bệnh SR.
xác định tác nhân gây bệnh SR.
-
1891, Romanovski (Nga) tìm ra ph ơng pháp nhuộm KSTSR
1891, Romanovski (Nga) tìm ra ph ơng pháp nhuộm KSTSR
bằng giem sa.
bằng giem sa.
-
1897, Ronald Ross (Anh) phát hiện thể hữu tính KSTSR trong
1897, Ronald Ross (Anh) phát hiện thể hữu tính KSTSR trong
cơ thể muỗi
cơ thể muỗi



xác định vai trò truyền bệnh của muỗi.
xác định vai trò truyền bệnh của muỗi.
-
1898-1899, Battista Grassi (Italia)
1898-1899, Battista Grassi (Italia)


chứng minh chu kỳ phát
chứng minh chu kỳ phát
triển của KSTSR ở ng ời và muỗi cái Anopheles, hoàn tất chu
triển của KSTSR ở ng ời và muỗi cái Anopheles, hoàn tất chu
kỳ khép kín chu kỳ phát triển của KSTSR.
kỳ khép kín chu kỳ phát triển của KSTSR.

Lịch sử và phân loại chu kỳ KSTSR
Lịch sử và phân loại chu kỳ KSTSR
2. Phân loại:
2. Phân loại:
-
Giới: động vật (Animalia)
Giới: động vật (Animalia)
-
Ngành: (Phylum) đơn bào (Protozoa)
Ngành: (Phylum) đơn bào (Protozoa)
-
Lớp (Class): bào tử trùng (Sporozoa)
Lớp (Class): bào tử trùng (Sporozoa)
-
Bộ (Order) Phụ huyết bào tử trùng (Hemosprodidae)
Bộ (Order) Phụ huyết bào tử trùng (Hemosprodidae)

-
Họ (Family): Plasmodidae
Họ (Family): Plasmodidae
-
Giống (Genus): Plasmodium:
Giống (Genus): Plasmodium:
+ Loài:
+ Loài:
vivax, ovale, malariae
vivax, ovale, malariae
+ Loài:
+ Loài:


falciparum
falciparum
+ Loài: knowlesi
+ Loài: knowlesi
H×nh thÓ KSTSR
Lam m¸u sèt rÐt KÝnh hiÓn vi
Giät
máng
Giät
máng
Giät dµy
Giät dµy
H×nh thÓ KSTSR
c i m ký sinh c a
KSTSR
KSTSR

a) KST SR là loại đơn bào bắt buộc phải ký sinh trên cơ thể
sinh vật mới phát triển đ ợc.
b) KST SR có hai ph ơng thức sinh sản:
- Chu kỳ sinh sản vô tính ký sinh nội tế bào, thực hiện trên
vật chủ phụ (ng ời, khỉ,).
- Chu kỳ sinh sản hữu tính thực hiện trên vật chủ chính
(muỗi Anopheles truyền bệnh).
Thiếu một trong hai vật chủ này KST SR không thể tồn
tại và phát triển đ ợc.
Khả năng sống của KST.
- Khả Năng sống và tồn tại của KST rất khác nhau. Trong máu
có citrat, làm đông nhanh và giữ ở -70C, KST ng ời vẫn có khả
năng gây nhiễm:
P.falciparum: sau 404 ngày.
P.vivax: sau 354 ngày.
P.ovale: sau 234 ngày.
P.Malariae: sau 60 ngày.
- Trong cơ thể ng ời: Nếu không đ ợc điều trị, KST có thể tồn tại t
ơng đối lâu, tùy chủng loại:
P.falciparum từ 1 - 2 năm;
P.vivax và P.ovalae từ 1 - 5 năm;
P.malariae từ 3 - 50 năm.
Ng ời (vô tính)
Ng ời (vô tính)
1. Trong tế bào g
an:
an:
- Thể tiền hồng cầu (thể đầu tiên):
- Thể tiền hồng cầu (thể đầu tiên):
Primary form

Primary form
- Thể ẩn/thể ngủ:
- Thể ẩn/thể ngủ:
Hypnozoite
Hypnozoite


2. Trong tế bào máu:
2. Trong tế bào máu:
- Thể vô tính (thể gây sốt):
- Thể vô tính (thể gây sốt):
+ Thể t d ỡng (thể nhẫn):
+ Thể t d ỡng (thể nhẫn):
Trophozoites
Trophozoites
+ Thể phân liệt (thể hoa thị):
+ Thể phân liệt (thể hoa thị):
Schizontes
Schizontes
- Thể hữu tính (thể lây lan):
- Thể hữu tính (thể lây lan):
Gametocytes
Gametocytes
Muỗi (hữu tính):
Muỗi (hữu tính):
Thoa trùng (
Thoa trùng (
Sporozoites
Sporozoites
)

)

Chu kỳ phát triển của KSTSR
Chu kỳ phát triển của KSTSR




Muçi
Muçi
Ng êi
Ng êi
1. Giai đoạn phát triển vô tính ở ng ời:
1. Giai đoạn phát triển vô tính ở ng ời:
1.1. Thời kỳ phát triển ở tế bào gan:
1.1. Thời kỳ phát triển ở tế bào gan:
1.1.1. Thể ban đầu (Primary form):
1.1.1. Thể ban đầu (Primary form):

Muỗi cái Anopheles có thoa trùng đốt ng ời.
Muỗi cái Anopheles có thoa trùng đốt ng ời.

Thoa trùng (Sporozoite)
Thoa trùng (Sporozoite)


máu ngoại vi/30 phút
máu ngoại vi/30 phút



gan.
gan.

Trong gan, thoa trùng
Trong gan, thoa trùng


phân liệt (Cryptomerozoite)
phân liệt (Cryptomerozoite)
-
Từ 1 thoa trùng
Từ 1 thoa trùng


hàng ngàn mảnh phân liệt tùy loại KSTSR:
hàng ngàn mảnh phân liệt tùy loại KSTSR:
+ 40.000 merozoite trong 5-7 ngày với
+ 40.000 merozoite trong 5-7 ngày với
P.falciparum
P.falciparum
+
+
10.000 merozoite trong 6-8 ngày với
10.000 merozoite trong 6-8 ngày với
P.vivax
P.vivax
+
+
15.000 merozoite trong 9 ngày với

15.000 merozoite trong 9 ngày với
P.ovale
P.ovale
+
+
2.000 merozoite trong 14-16 ngày với
2.000 merozoite trong 14-16 ngày với
P.malariae
P.malariae
-
Mỗi mảnh phân liệt
Mỗi mảnh phân liệt


KST non (không có sắc tố)
KST non (không có sắc tố)
-
Tế bào gan vỡ, KST non (merozoite)
Tế bào gan vỡ, KST non (merozoite)


máu
máu


vào hồng cầu
vào hồng cầu


sinh sản vô tính trong hồng cầu.

sinh sản vô tính trong hồng cầu.
1.1.2. Thể ẩn hoặc thể ngủ (Hypnozoite):
1.1.2. Thể ẩn hoặc thể ngủ (Hypnozoite):

P.vivax và P.ovale:
P.vivax và P.ovale:
-
Phần lớn KST
Phần lớn KST


máu
máu
-
Phần nhỏ KST tiềm tàng ở gan
Phần nhỏ KST tiềm tàng ở gan


thể ẩn hoặc thể ngủ.
thể ẩn hoặc thể ngủ.
-
Khi có những yếu tố nào đó kích thích thể này phóng thích vào
Khi có những yếu tố nào đó kích thích thể này phóng thích vào
máu
máu


sốt tái phát xa.
sốt tái phát xa.


P.falciparum và P.malariae:
P.falciparum và P.malariae:
-
Toàn bộ KST tung vào máu
Toàn bộ KST tung vào máu
-
Không có thể ẩn tồn tại trong gan.
Không có thể ẩn tồn tại trong gan.
2.1. Thời kỳ phát triển trong máu (Trong hồng cầu):
2.1. Thời kỳ phát triển trong máu (Trong hồng cầu):

Thể vô tính (thể gây sốt):
Thể vô tính (thể gây sốt):
-
Thể t d ỡng (Trophozoite) và Thể phân liệt (Schizonte)
Thể t d ỡng (Trophozoite) và Thể phân liệt (Schizonte)
-
Thời gian hoàn thành vòng vô tính trong HC:
Thời gian hoàn thành vòng vô tính trong HC:
P.falciparum,
P.falciparum,
P.vivax
P.vivax


P.ovale
P.ovale
: 48 giờ;
: 48 giờ;
P.malariae

P.malariae
: 72 giờ
: 72 giờ

Thể hữu tính (thể lây lan):
Thể hữu tính (thể lây lan):
Giao bào (gametocyte)
Giao bào (gametocyte)
2. Giai đoạn sinh sản hữu tính ở muỗi:
2. Giai đoạn sinh sản hữu tính ở muỗi:

Muỗi cái Anopheles hút máu ng ời có giao bào
Muỗi cái Anopheles hút máu ng ời có giao bào

Trong dạ dày muỗi:
Trong dạ dày muỗi:
- Giao bào đực và giao bào cái (Gametocyte)
- Giao bào đực và giao bào cái (Gametocyte)


giao tử đực và
giao tử đực và
giao tử cái (Gamete)
giao tử cái (Gamete)


h p t (Zygote)
h p t (Zygote)



trứng di ng
trứng di ng
(ookinete)
(ookinete)


trứng nang (oocyte)
trứng nang (oocyte)


thoa trùng hình thoi
thoa trùng hình thoi
(sporozoite)
(sporozoite)



Khi trứng chín vỡ ra,
Khi trứng chín vỡ ra,


thoa trùng tập trung ở tuyến n ớc bọt của
thoa trùng tập trung ở tuyến n ớc bọt của
muỗi.
muỗi.

Khi muỗi đốt ng ời, thoa trùng qua máu vào gan
Khi muỗi đốt ng ời, thoa trùng qua máu vào gan



phát triển vô
phát triển vô
tính ở cơ thể ng ời.
tính ở cơ thể ng ời.
P.falciparum
P.vivax
P.malariae
P.ovale
Ph©n biÖt loµi KSTSR trªn giät máng
1.
1.
Thời kỳ vô tính ở tế bào gan:
Thời kỳ vô tính ở tế bào gan:
-


P. vivax
P. vivax


P.ovale
P.ovale
giống nhau:
giống nhau:
có thể ẩn
có thể ẩn


sốt tái phát xa (
sốt tái phát xa (

P.
P.
vivax
vivax
tồn tại ở gan 1,5-5 năm,
tồn tại ở gan 1,5-5 năm,
P.ovale
P.ovale
1-5 năm)
1-5 năm)
-
P.falciparum
P.falciparum


P.malariae
P.malariae
: không có thể ẩn
: không có thể ẩn


không gây sốt
không gây sốt
tái phát xa (
tái phát xa (
P.falciparum
P.falciparum
t n t i 1-2 năm,
t n t i 1-2 năm,
P.malariae

P.malariae
3-50 n m).
3-50 n m).
2. Thời gian của vòng sinh sản vô tính trong HC:
2. Thời gian của vòng sinh sản vô tính trong HC:
-




P.falciparum
P.falciparum
,
,
P. vivax
P. vivax


P.ovale
P.ovale
giống nhau:
giống nhau:
48 giờ
48 giờ


sốt
sốt
cách nhật
cách nhật

-
P.malariae
P.malariae
: 72 giờ
: 72 giờ


sốt 3 ngày 1 cơn.
sốt 3 ngày 1 cơn.

Những sự khác nhau về chu kỳ và
Những sự khác nhau về chu kỳ và
tính chất gây bệnh của các loại KSTSR
tính chất gây bệnh của các loại KSTSR
3. Thời gian của g.đoạn sinh sản hữu tính ở muỗi:
3. Thời gian của g.đoạn sinh sản hữu tính ở muỗi:
-
P.falciparum
P.falciparum
cần T
cần T
0
0
bên ngoài
bên ngoài


16
16
0

0
C, tổng số T
C, tổng số T
0
0
> 16
> 16
0
0
C hoàn
C hoàn
thành giai đoạn phát triển là 111
thành giai đoạn phát triển là 111
0
0
C
C


phổ biến ở xứ nóng.
phổ biến ở xứ nóng.
-
P. vivax
P. vivax


cần T
cần T
0
0

bên ngoài
bên ngoài


14,5
14,5
0
0
C, tổng số T
C, tổng số T
0
0
> 14,5
> 14,5
0
0
C hoàn
C hoàn
thành giai đoạn phát triển là 105
thành giai đoạn phát triển là 105
0
0
C
C


phổ biến ở vùng nhiệt
phổ biến ở vùng nhiệt
đới và ôn đới.
đới và ôn đới.

-


P.malariae
P.malariae
: cần T
: cần T
0
0
bên ngoài
bên ngoài


16,5
16,5
0
0
C, tổng số T
C, tổng số T
0
0
> 16,5
> 16,5
0
0
C
C
hoàn thành giai đoạn phát triển là 144
hoàn thành giai đoạn phát triển là 144
0

0
C.
C.
Công thức Bodenhaimer:
Công thức Bodenhaimer:
tính thời gian phát triển của KSTSR
tính thời gian phát triển của KSTSR
trong muỗi từ giao bào
trong muỗi từ giao bào


thoa trùng ở tuyến n ớc bọt (số ngày
thoa trùng ở tuyến n ớc bọt (số ngày
từ khi muỗi hút máu ng ời có KSTSR đến khi truyền đ ợc bệnh
từ khi muỗi hút máu ng ời có KSTSR đến khi truyền đ ợc bệnh
sốt rét)
sốt rét)
4. Diễn biến của bệnh:
4. Diễn biến của bệnh:

P.falciparum
P.falciparum
th ờng gây sốt rét nặng và SRAT vì:
th ờng gây sốt rét nặng và SRAT vì:
-
Sinh sản nhanh, nhiều trong gan và hồng cầu
Sinh sản nhanh, nhiều trong gan và hồng cầu


phá hủy

phá hủy
nhiều hồng cầu.
nhiều hồng cầu.
-
Thay đổi tính chất hồng cầu bị ký sinh
Thay đổi tính chất hồng cầu bị ký sinh


rối loạn tuần hoàn
rối loạn tuần hoàn
não, gan, thận
não, gan, thận


SRAT
SRAT

P. vivax
P. vivax


không gây SRAT, có thể có cơn sốt kéo dài, T
không gây SRAT, có thể có cơn sốt kéo dài, T
0
0


40-
40-
41

41
0
0
C
C

P.malariae
P.malariae
: cơn sốt th a và không nặng.
: cơn sốt th a và không nặng.
1.
1.
Đọc kết quả xét nghiệm KSTSR:
Đọc kết quả xét nghiệm KSTSR:

Chủng loại:
Chủng loại:
-
P.falciparum:
P.falciparum:
F
F
-
P.vivax:
P.vivax:
V
V
-
P.malariae:
P.malariae:

M
M
-
P.ovale:
P.ovale:
O
O
-
P.knowlesi: K
P.knowlesi: K

Thể loại: ghi nhỏ hơn chủng loại:
Thể loại: ghi nhỏ hơn chủng loại:
-
Trophozoite (T d ỡng):
Trophozoite (T d ỡng):
T
T
-
Schizonte (Phân liệt):
Schizonte (Phân liệt):
S (chỉ gặp trong SRAT do P.f)
S (chỉ gặp trong SRAT do P.f)
-
Gametocyte (Giao bào):
Gametocyte (Giao bào):
G
G




ng dụng chu kỳ phát triển KSTSR
ng dụng chu kỳ phát triển KSTSR

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×