Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán và các khoản trích theo lương của công ty kế toán TNHH Trình Việt Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.8 KB, 55 trang )

Lời mở đầu
Sự chuyển đổi trong cơ chế kinh tế cùng với chính sách mở cửa của Nhà n-
ớc một mặt tạo đợc cho các doanh nghiệp phát huy hết khả năng, tiềm lực của
mình, là sự cạnh tranh gay gắt giữa các thành phần kinh tế trong các Doanh
nghiệp. Muốn hoạt động kinh doanh có hiệu quả, đảm bảo cho các cho các
Doanh nghiệp Nhà nớc phát triển thì công tác quản lý trong các Doanh nghiệp
cần đợc coi trọng.
Công tác quản lý thực sự là một công việc đảm bảo quan trọng trong mỗi
Doanh nghiệp, là công cụ đắc lực giúp cho Doanh nghiệp thực hiện sản xuất kinh
doanh của mình và đề ra chiến lợc kinh doanh cụ thể. Để làm đợc điều đó thì ng-
ời quản lý phả lắm vững về nhân công, nguyên vật liệu, giá thành, tài sản cố
định.Từ đó đề ra những phơng án kinh doanh thích hợp hiệu quả nhất.
Chơng I:
Các vấn đề chung về tiền lơng
và các khoản trích theo tiền lơng
1.1. Vai trò của lao động quản lý sản xuất kinh doanh và tiền lơng
* Khái niệm về lao động
- Lao động là hoạt động có mục đích của con ngời tác động vào tự nhiên
nhằm tạo ra giá trị sử dụng nhất định.
- Vai trò của lao động quý trình sản xuất kinh doanh:
+ Vai trò trong lao động đối với t liệu sản xuất mà họ đang sử dụng nh thế
nào. Điều đó quyết định đến báo cáo của các loại quan hệ lao động xã hội.
+ Trong quá trình lao động con ngời có một quan hệ tự nhiên, mặt khác lại
có quan hệ với nhau để tạo cơ sở vật chất cho xã hội.
+ Nó là động lực để phát triển tạo ra của cải vật chất cho xã hội.
+ Lao động tạo ra nguồn thu nhập không chỉ trong khu vực Nớc nhà mà còn
trong các khu vực t nhân, cá thể ngoài quốc doanh, trong các gia đìnhNgoài ra
lao động còn có vai trò trong quá trình sản xuất kinh doanh các chế độ chính
sách của Nhà nớc luôn bảo vệ quyền lợi của ngời lao động đợc
biểu hiện cụ thể bằng
luật lao động, chế độ tiền lơng, chế độ BHXH, BHYT, KPCĐ.


1.2. Phân loại lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Phân loại lao động theo thời gian lao động
+ Lao động thờng xuyên trong doanh cách
+ Lao động tạm thời mang tính chất thời vụ
- Phân loại lao động trong quá trình sản xuất
+ Lao động trực tiếp sản xuất
1
+ Lao động gián tiếp sản xuất
- Phân loại lao động theo chức năng của lao động trong quá trình sản xuất
của doanh nghiệp
+ Lao động thực hiện các chức năng sản xuất
+ Lao động thực hiện các chức năng bán hàng
+ Lao động thực hiện các chức năng quản lý
1.3. ý nghĩa tác dụng công tác quản lý lao động để tổ chức lao động
- Đối với doanh nghiệp: Là chỉ sử dụng lao động phải chịu trách nhiệm về
việc làm, tiền lơng và các chế độ đối với ngời lao động.
- Đối với ngời lao động: Phải chấp hành các nội quy, các quy chế và chấp
hành sự phân công của các tổ chức ngời lao động.
1.4. Các khái niệm và ý nghĩa tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
1.4.1. Các khái niệm
- Khái niệm về tiền lơng.
+ Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của chi phí nhân công mà doanh nghiệp
cho ngời lao động theo thời gian, khối lợng công việc mà họ đã cống hiến cho
doanh nghiệp.
+ Mặt khác tiền lơng là bộ phận cấm thành nên giá trị sản phẩm do lao
động tạo nên tùy theo cơ chế quản lý mà tiền lơng có thể đợc xác định là một bộ
phận của thu nhập. Kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp.
- Khái niệm các khoản chi theo lơng
+ BHXH: Bên cạnh chế độ tiền lơng, tiền thởng đợc hởng trong quá trình

sản xuất kinh doanh, ngời lao động còn đợc hởng các khoản trợ cấp BHXH,
BHYT. (ốm đau, thai sản). Các quỹ này đợc hình thành một phần do ngời lao
động đóng góp, phần còn lại thì tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Quỹ BHXH đợc hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ quy định trên tổng số
liệu cấp bậc, hệ số chênh lệch, bảo lu trích BHXH 20% (trong đó có 15% ngời
lao động đóng góp 5%, ngời lao động góp trừ vào thu nhập hàng tháng).
BHXH là một trong những nội dung quan trọng, là chính sách xã hội mà
Nhà nớc bảo đảm trớc pháp luật cho mỗi ngời dân nói chung và ngời lao động
nói riêng. BHXH là bảo hiểm về vật chất cho ngời lao động góp phần ổn định
ngời lao động trong gia đình họ trên cơ sở đóng góp của ngời lao động ngời lao
động đợc bảo hộ của Nhà nớc.
+ BHYT: BHYT đợc trích lập trên cơ sở quản lý chuyên môn, để bảo vệ
chăm sóc sức khỏe cho cán bộ công nhân viên chức, khám bệnh, chữa bệnh.
2
BHYT đợc phân theo gia đình thì doanh nghiệp phải nộp 20% /tổng số lơng phải
trả công nhân viên trong tháng đợc tính vào cổ phần sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, ngời lao động phải nộp 1% BHYT thông thờng trừ vào lơng
CBCNV.
+ KPCĐ: KPCĐ đợc hình thành do việc trích lập tính vào cổ phần sản xuất
kinh doanh hàng tháng của ngời lao động tức là các doanh nghiệp phải nộp 2%
trên tổng số tiền lơng thực tế phải trả. CĐ cũng phân cấp quản lý và đợc d
trênCĐ quy định. Một phần nộp cho công đoàn, cấp trên và một phần chi cho
hoạt động công đoàn doanh nghiệp.
1.4.2. ý nghĩa của tiền lơng
- Tiền lơng có ý nghĩa quan trọng là đòn bảy kinh tế tác động đến ngời lao
động. Với báo cáo của tiền lơng trong nền kinh tế thị trờng thì tiền lơng có
những chức năng sau:
a) Tiền lơng là thớc đo giá trị. Nó biểu hiện giá cả sức lao động, là cơ sở
điều chỉnh giá cả mỗi khi biến động.

b) Tiền lơng bảo đảm cho tới sản xuất sức lao động, tức là phải nuôi sống
ngời lao động, dùng trí sức lao động, năng lực làm việc lâu dài có hiệu quả trên
cơ sở tiền lơng phải tính toán đủ 3 mặt:
- Dùng trí vào phát triển lao động của chính bản thân ngời lao động
- Sản xuất ra lao động mới (nuôi dỡng thế hệ sau)
- Tích lũy kinh nghiệm hoàn thành kỹ năng lao động, nâng cao trình độ tay
nghề (phát triển chất lợng lao động).
c) Tiền lơng kích thích sức lao động đảm bảo ngời công nhân lao động có
hiệu quả, có năng suất thì tiền lơng phải đợc nâng lên, phát triển lợi ích kinh tế
cho ngời lao động, tạo ra niềm say mê nghề nghiệp, phát huy tinh thần sáng tạo
tự học hỏi, để nâng cao trình độ nghiệp vụ, khoa học kỹ thuật. Từ đó giúp cho họ
làm việc hiệu quả nhất với mức lơng xứng đáng.
d) Giám sát và điều chỉnh ngời lao động giúp cho ngời lao động sử dụng
sức lao động, tiến hành kiểm tra theo dõi giám sát điều phối ngời lao động 1
cách hợp lý.
1.4.3. Quản lý tiền lơng
- Kinh nghiệm về quản lý tiền lơng: Quỹ lơng trong doanh nghiệp là toàn bộ số
tiền là Công ty phải trả cho các khoản tiền lơng và các khoản trích theo lơng toàn
bộ CBNV mà doanh nghiệp quản lý và chi trả tiền lơng bao gồm các khoản chi
sau:
- Tiền lơng tính theo sản phẩm
- Tiền lơng tính theo trờng hợp
- Tiền lơng phải trả cho ngời lao động trong trờngg hợp ngừng sản xuất
(nhân khách quan)
3
*Các khoản phụ cấp
Quỹ lơng còn đợc tính các khoản phụ cấp BHXH trong trờng hợp ốm đau,
tại nạn lao động.
- Phân loại quỹ tiền lơng trong thanh toán: Để thuận tiện trong các hạch
toán nói riêng và quản lý nói chung. Quỹ lơng đợc chia làm 2 loại:

+ Tiền lơng chính là tiền lơng chi trả theo cấp bậc các khoản phụ cấp kèm
theo tiền lơng.
+ Tiền phụ cấp là tiền trả cho CNV trong trờng hợp làm việc cùng lơng
không đợc hởng theo CĐ quy định nh nghỉ phép, nghỉ ngày lễ tết, tiền lơng trong
trờng hợp nghỉ việc.
* Việc phân chia quỹ lơng thành lơng chính trong công việc hạch toán
trờng hợp chi phí hoặc chi phí lu thông trên cơ sở đó xác định cấp phát tiền
lơng trong giá thành sản phẩm.
1.5. Các chế độ tiền lơng: Đợc trích lập và sử dụng BHXH, BHYT,
KPCĐ tiền ăn giữa ca của doanh nghiệp quy định.
1.5.1. Chế độ, Nhà nớc quy định về tiền lơng
Các quy định về khung lơng (cấp bậc lơng, hệ số lơng) áp dụng trong
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
+ Thang lơng là những bậc thang làm thớc đo chất lợng chế độ, góp phần
chính những quan hệ tỷ lệ trả công ngời lao động khác nhau theo trình độ
chuyên môn giữa nhiều nhóm ngời lao động. Thang lơng bao gồm 1 số nhất định
các bậc trong những hệ số lơng tơng ứng, Mỗi bậc thang lơng thể hiện mức phức
tạp và mức tiêu hao lao động trong công việc. Công việc ít phức tạp ít tiêu hao
năng lợng nhất thì thuộc bậc nhất thờng gọi là bậc khởi điểm (bậc1).
Mức lơng bậc 1 có thể cao hơn mức lơng tối thiểu. Mỗi bậc thang lơng có
thể thực hiện mức lơng theo số tuyệt đối có khi vừa theo số tuyệt đối vừa theo hệ
số quy mỗi bậc trên 50 so với bậc dới liền kề. Hệ số từng bậc lơng có thể kèm
theo mức lơng bằng số tuyệt đối. Nhiều ngời lao động có trình độ chuyên môn
kỹ thuật vào trình độ có thể đợc doanh nghiệp thỏa thuận xếp theo lơng chuyên
gia, nghệ nhân, chuyên viên cao cấp. Khác với doanh nghiệp mỗi công chức
nhân viên phải xếp vào 1 bậc nhất định quy định thống nhất của nhân viên.
- Chế độ quy định mức lơng tối thiểu: Quy định mức lơng tối thiểu trang
trải cho ngời lao động việc đơn giản nhất trong quan điểm bình thờng.
+ Mức lơng tối thiểu chung là: 290.000đ/ tháng
+ Mức lơng tối thiểu điều chỉnh từng cuộc vào mức phát triển kinh tế, chỉ số

giá sản phẩm cũng cần trong từng thời kỳ. Mức lơng tối thiểu quyết định chung
tại Nghị định này đợc dùng làm căn cứ, tính lơng trong hệ thống thang lơng bảng
lơng, mức phụ cấp lơng trong khu vực nông nghiệp. Tính các mức lơng nghỉ
trong hợp đồng lao động đối với các doanh nghiệp xây dựng thang lơng, bảng l-
4
ơng, theo Quy định của phân loại lao động và thực hiện một số chế độ do ngời
lao động quan điểm mức lơng tối thiểu chung tại Nghị định này áp dụng đối
với.:
a) Cơ quan Nhà nớc, đối với sự nghiệp, lực lợng mới trong tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị xã hội.
b) Công ty hoạt động theo luật doanh nghiệp Nhà nớc bao gồm: Công ty
Nhà nớc, Công ty thành viên hạch toán độc lập của Công ty do Nhà nớc quy
định đầu t và thành lập.
c) Công ty doanh nghiệp hợp đồng theo luật doanh nghiệp
d) Các hợp tác xã, tổ hợp tác trang trại, hệ gia đình cá nhân tổ chức khác
thuê mớn lao động.
- Các chế độ quan điểm về tiền lơng làm đêm, làm thêm giờ, không ca, làm
thêm trong các ngày nghỉ theo chế độ quy định (ngày nghỉ cuối tuần, lễ tết)
chế độ trả lơng làm vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công nhân viên
thực hiện theo quy định bộ luật lao động. Cán bộ công nhân viên chức thực hiện
chế độ trực 12/24h đợc thực hiện theo chế độ trả tiền lơng, phụ công đặc thù do
Chính phủ, Kiện tớng chính phủ Quy định
Chế độ lơng trong nhiều ngày nghỉ việc không lơng chế độ tiền ứng lơng
trong thời gian bị đình chỉ công tác, bị giam giữ, tạm giam thực hiện theo Quy
định tại NĐ số 119/2002/NĐ - CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ đánh giá chi
tiết và hớng dẫn thi hành 1 số điều của bộ luật chế độ về tiền lơng.
1.5.2. Chế độ tiền ăn giữa ca
Tiền ăn giữa ca là tiền trả cho ngời lao động, điều này đợc áp dụng đối với
doanh nghiệp.
1.5.3. CĐ tiền thởng Quy định

- Thởng có tính chất thờng xuyên (sơ kết, tổng kết )
1.6. Các hình thức tiền lơng
1.6.1. Hình thức trả lơng theo luật lao động.
1.6.1.1. Kinh nghiệm về hình thức trả lơng theo luật lao động.
Thờng áp dụng cho các CĐ công tác văn phòng nh tổ hành chính, tổ chức
Công đoàn, tài chính kế toán.
1.6.1.2. Các hình thức trả lơng cho ngời lao động trong phơng pháp tính
lơng
- Tiền lơng tháng: Là tiền lơng trả chế độ hàng tháng
- Tiền lơng tuần: Là tiền lơng trả cho tuần làm việc đợc xác định dới cơ sở
5
- Tiền lơng ngày: Là tiền lơng trả cho một ngày làm việc và đợc xác định
bằng cách lấy tiền lơng ngày chia chô số giờ tiêu chuẩn theo quy định của luật
lao động.
Tiền lơng trên đợc tính trên cơ sở bậc lơng của ngời lao động và thời gaim
làm việc của họ.
Lơng thời gian đợc tính nh sau:
Tiền lơng
tháng
=
Số ngày
làm thực
tế
x Hệ số TTSP X
Mức lơng
cơ bản
+
Phụ cấp
(nếu có)
Lơng cơ bản + 290.000đ x Hệ số lơng cấp bậc

Mức lơng tính theo cách trên là lơng thuộc cách giản đơn cách trả lơng này
cha chú ý đến chất lợng công tác của chế độ nên nó đợc kích thích ngời lao động
tiết kiệm vật t nâng cao tinh thần trách nhiệm trong công việc. Tuy
Vậy hình thức trả lơng theo thời gian còn nhiều nhợc điểm vì nó mang tính
bình quân và không kiểm soát đợc hiện tợng lẫn công của ngời lao động. Hình
thức này chỉ nên áp dụng ở các doanh nghiệp cha đủ điều kiện hình thức trả lơng
khác.
- Lơng công nhật là hình thức đặc biệt của lơng thời gian. Đây là tiền lơng
trả cho ngời làm tạm, cha đợc sắp xếp vào thang bậc lơng. Theo cách trả lơng
này ngời lao động làm việc ngày nào đợc trả lơng theo ngày ấy theo mức lơng
quy định cho từng công việc mang tính thời vụ tạm thời.
1.6.2. Hình thức trả lơng theo sản phẩm
1.6.2.1. Hình thức về trả lơng theo sản phẩm
Hình thức trả lơng theo sản phẩm là hình thức trả lơng ngời lao động khi
sản phẩm đợc hoàn thành và mức lơng đợc dựa trên số lợng và chất lợng mà ngời
lao động làm.
1.6.2.2. Các phơng pháp trả lơng theo sản phẩm
Thực hiện hình thức trả lơng theo sản phẩm trên cơ sở xác định đơn giá l-
ơng hợp lý việc kiểm tra nếu theo sản phẩm đợc thực hiện chặt chẽ. Hình thức trả
lơng theo sản phẩm bằng các hình thức sau:
a) Trả lơng theo sản phẩm trực tiếp.
Mức lơng đợc tính theo đơn giá chế độ không phụ thuộc vào số lợng hoàn
thành.
Lơng sản
phẩm trực
tiếp
=
Số lợng sản
phẩm hoàn thành
X Đơn giá lơng

b) Trả lơng theo sản phẩm gián tiếp
6
Sử dụng để tính lơng cho các công nhân làm việc phục vụ sản xuất trong
các nhân viên gián tiếp. Mức lơng của họ đợc xác định căn cứ vào kết quả sản
xuất của công nhân trực tiếp.
c) Trả lơng theo sản phẩm có thởng
Hình thức này trả lơng theo sản phẩm trực kết hợp với thởng (nếu có). Hình
thức tiết kiệm vật t, nâng cao năng suất lao động trong nâng cao chất lợng sản
phẩm. Ngợc lại nếu ngời lao động làm lãng phí vật t trong sản xuất ra sản phẩm
với chất lợng kém sẽ bị phạt lơng.
d) Mức trả lơng theo sản phẩm lũy tiến
Mức lơng trả ngoài phần trích theo lơng sản phẩm trực tiếp còn có phần th-
ởng thêm căn cứ vào số lợng sản phẩm vợt mức. Hình thức này áp dụng trong tr-
ờng hợp cần đẩy nhanh tiến độ sản xuất. Tiền lơng của công nhân đợc tính nh
sau:
Tiền lơng có
thởng của mỗi
công nhân sản xuất
=
Lơng sản
phẩm vợt mức
x
Thởng vợt
mức
Trong đó:
Lơng sản phẩm
trực tiếp
=
Số lợng sản phẩm
hoàn thành

x
Đơn giá số l-
ợng
Thởng vợt
định mức
=
Tỷ lệ thởng
vợt định mức
X
Số lợng sản
phẩm của số v-
ợt mức
x
Đơn giá
tiền thởng
e) Hình thức trả lơng khoán theo số lợng công việc.
Hình thức này thờng đợc áp dụng cho chế độ giản đơn có tính đột xuất nh
vận chuyển, bốc vác Mức lơng đợc xác định theo từng khối lợng công việc
cụ thể.
f) Tiền lơng sản phẩm tập thể
- Hình thức số công nhân cùng làm chung một việc nhiều không hạch toán
riêng đợc kết quả. Lao động của từng trờng hợp áp dụng phơng pháp trả lơng
này. Tiền lơng của nhóm đợc xác định nh sau:

Tiền lơng của
công nhân
= Đơn giá lơng X
Tiền lơng sản phẩm
công việc hoàn thành
- Phân phối tiền lơng trong nhóm thờng sử dụng các phơng pháp sau:

7
* Cách 1: Phơng pháp theo cấp bậc và thời gian làm việc của từng nhân (áp
dụng trong trờng hợp công việc phù hợp với cấp bậc kỹ thuật)
Trình tự tính lơng: Xác định hệ số sản phẩm lơng.
Hệ số S
2
(H
1
) =
Tiền lơng cấp bậc theo giai đoạn
Tiền lơng bậc 1
- Dùng hệ số trên quy đổi trong việc làm thực tế của mỗi công nhân thành
thời gian làm việc quy đổi
Thời gian làm
việc quy đổi của
mỗi công nhân
=
Thời gian làm
việc thức tế của
mỗi công nhân
X Hệ số sản phẩm
Mức lơng 1h
quy đổi
=
Tiền lơng của cả nhóm
Tổng thời gian quy đổi
Tiền lơng quy đổi
của mỗi công
nhân
=

Mức lơng làm
việc quy đổi
X
Thời gian mỗi công
nhân
* Cách 2: Phơng pháp theo bậc công việc trong việc làm kết hợp với xét
thởng theo hiệu suất làm việc. Cách phân phối này đợc áp dụng trong hình
thức công nhân làm việc không phù hợp theo bậc công việc.
Cách tính nh sau:
Tiền lơng của mỗi
công nhân
=
Mức lơng theo
bậc đã làm
X
Thời gian làm việc của
công nhân
- Số tiền còn lại sau khi phân phôi theo bậc lơng đợc phân chia cho từng cá
nhân theo sổ đỏ bình xét cho mỗi ngời.
1.7. Nhiệm vụ KTTL và các khoản trích theo lơng
- Tiền lơng và các khoản liên quan đến ngời lao động không chỉ là vấn đề
quan tâm riêng của nhiều ngời lao động và còn là vấn đề nhiều vùng quan tâm
đặc biệt chú ý. Tiền lơng và các khoản trích theo lơng liên quan đến cổ phần hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp nói chung và giá thành sản phẩm nói riêng.
kế toán lao động tiền lơng Bảo hiểm ở doanh nghiệp phải thực hiện các nhiệm vụ
cơ bản sau:
- Phải đầy đủ chính xác thời gian và kết quả lao động của ngời lao động
tính đúng và thanh toán đầy đủ kịp thời và các khoản liên quan khác cho công
nhân viên. Quản lý chặt chẽ sử dụng và dữ liệu quỹ lơng.
- Tính toán, phát biểu hợp lý chính xác áp dụng về tiền lơng và các khoản

trích BHXH, BHYT, KPCĐ, cho các đối tợng sử dụng liên quan.
8
- Định kỳ tiến hành phân tích tình hình chế độ, quản lý và chi tiêu quỹ lơng
cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho bộ phận liên quan.
1.8. Nội dung và phơng pháp tính trích trớc tiền lơng nghỉ phép của
công nhân trực tiếp sản xuất
Tiền lơng trả theo phơng pháp tính trích trớc tiền lơng nghỉ phép cho công
nhân trực tiếp sản xuất trong thời gian không làm nhiệm vụ, những vấn đề đợc h-
ởng theo CĐ quy định nh tiền lơng trả cho ngời lao động. Thời gian nghỉ phép,
thời gian làm nghĩa vụ xã hội, họp, học, tiền lơng trả cho ngời lao động trong
thời gian ngừng việc.
1.9. Kế toán chi tiết tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
1.9.1. Chứng từ lao động tiền lơng
- Bảng chấm công (Mẫu số: 01 - CĐTL)
- Bảng thanh toán lơng (Mẫu số: 02 - LĐTL)
- Phiếu nghỉ hởng BHXH (Mẫu số: 03 - LĐTL)
- Bảng thanh toán BHXH (Mẫu số: 04 - LĐTL)
- Bảng thanh toán tiền thởng (Mẫu số : 05 - LĐTL)
- Phiếu xác nhận trong công việc hoàn thành (Mẫu số: 06 - TĐTL)
- Phiếu báo làm thêm giờ (Mẫu số: 07 - TĐTL)
- Hợp đồng giao khoán (Mẫu số: 08 - TĐTL)
- Biên bản điều tra tại nạn lao động (Mẫu số: 09 - TĐTL)
Các phiếu chi, các chứng từ tài liệu về các khoản trích nộp liên quan.
- Các chứng từ có thể làm căn cứ ghi sổ kế toán trực tiếp trong cơ sở để tổng
hợp ghi sổ.
1.9.2. Tiền lơng và trợ cấp BHXH
Trong doanh nghiệp đợc tiến hành hàng tháng trên cơ sở chứng từ hạch
toán lao động và các chính sách chế độ về lao động, tiền lơng, BHXH mà những
quy định và các chế độ khác thuộc quyết định của doanh nghiêp trong khuôn
khổ cho phép.

Công việc tính lơng và trợ cấp BHXH có thể đợc giao cho nhân viên hạch
toán ở phân xởng tiến hành, phòng kế toán phải kiểm tra lại trớc khi thanh toán
nhng cũng có thể tập chung tại phòng kế toán toàn bộ công việc tiền lơng và trợ
cấp BHXH của toàn doanh nghiệp.
1.10. Kế toán tổng hợp tiền lơng, BHXH, BHYT, KPCĐ
1.10.1. Để phản ánh tình hình thanh toán các tài khoản tiền lơng,
BHXH, BHYT, KPCĐ, kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu.
- Tài khoản 334: Phải trả cho CNV
- Tài khoản 335: Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
- Tài khoản 338: Phải trả, phải nộp khác
9
* Kết cầu của Tài khoản 334 phải trả cho CNV
- Tài khoản này phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các
khoản phải trả cho CNV của doanh nghiệp về tiền lơng, tiền công, tiền thởng,
BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của CNV .
+ Bên nợ: Các khoản tiền lơng, tiền công, tiền thởng, BHXH và các khoản
khác đã trả đã chi, đã ứng trớc cho CNV các khoản khấu trừ vào tiền lơng và tiền
công của CNV.
+ Bên có: Các khoản tiền lơng, tiền công, tiền thởng, BHXH tiền thởng và
các khoản phải trả khác phải chi trả cho CNV.
+ Số d cuối kỳ bên có: Các khoản tiền lơng, tiền công, thởng và các khoản
phải trả khác cho CNV.
- Tài khoản 334 có thể sử dụng bên nợ trong trờng hợp rất cá biệt phản ánh
số tiền lơng, tiền thởng và các khoản khác doanh nghiệp đã trả cho CNV lớn hơn
số phải trả hoặc trờng hợp tạm ứng.
Hạch toán tiền lơng của công nhân viên
1. Hàng tháng tính lơng phải trả cho công nhân viên và phân bổ cho các
đối tợng kế toán ghi:
Nợ TK 622 (chi phí nhân công trực tiếp)
Nợ TK 627 (chi phí sản xuất)

Nợ TK 641 (chi phí bán hàng)
Nợ TK 642 (chi phí quản lý doanh nghiệp)
Nợ TK 241 (đầu t xây dựng cơ bản)
Có TK 334 phải trả công nhân viên
2. Tiền thởng phải trả công nhân viên
Nợ TK 431
Có TK 334
3. Tính bảo hiểm xã hội phải trả công nhân viên khi nghỉ chế độ (ốm đau,
thai sản).
Nợ TK 338 (338.3)
Có TK 334
4. Các khoản khấu trừ vào lơng thu nhập của công nhân viên
Nợ TK 334
Có TK 338
Có TK 141
Có TK 138
5. Thuế thu nhập (nếu có)
Nợ TK 334
10
Cã Tk 333
6. Thanh to¸n l¬ng tiÒn c«ng cho c«ng nh©n viªn
Nî TK 334
Cã TK 112
11
Sơ đồ hạch toán tiền lơng của công nhân viên
* Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 338
- Bên nợ: Kết chuyển GTST thừa vào các TK liên quan theo quan điểm ghi
trong biên bản sử lý.
+ BHXH phải trả cho CNV
+ KPCĐ chi trả đơn vị

+ Số BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp cho chi phí quản lý quỹ BHXH,
BHYT, KPCĐ.
+ Kết chuyển doanh thu cha thực hiện vào TK 511 trong 515 ( tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức và lợi nhuận đợc chia)
+ Phản ánh số chênh lệch tỷ giá hội thoại danh sách trong kỳ và đánh giá
lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ của hoạt động đầu t xây dựng cơ
bản đã hoàn thành vào doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ.
- Các khoản đã phải trả phải nộp khác
12
TK 338
TK 334
TK 622
BHXH, BHYT
trừ vào Tiền L ơng
TK 338
TK 335
TK 431
TK 111, 112
TK 141, 138
TK 333
TK 627, 641, 642, 241
Tiền l ơng công nhân
trực tiếp sản xuât
Tiền l ơng cán bộ từng phòng
TL, BHXH thực tế phải trả
phải thanh toán
TLnghỉ phép phải thanh toán
Tiền th ởng phải trả
Các khoản trừ vào l ơng
Thanh toán l ơng

Thuế thu nhập cá nhân
thueeudnhaannhân
+ Bên có: Giá trị tài sản thừa chờ xử lý (cha có ngời nhận)
+ Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể trong và ngoài đơn vị theo
quyết định ghi trong biên bản xử lý cho sử dụng ngay đợc ngời nhận.
+ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào cổ phần sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
+ Trích BHXH, BHYT khấu trừ vào lơng của CNV

+ Các khoản thanh toán với CNV về tiền nhà, điện, nớc, đơn vị CNV ở tập thể.
+ BHXH & KPCĐ vợt chi đợc cấp bù
+ Ghi nhận doanh thu cha thực hiện phát sinh trong kỳ.
+ Phản ánh số khoảng cách chênh lệch tỉ giá hối đoái phát sinh và đánh giá
lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ, ở hoạt động đầu t xây dựng cơ
bản khi hoàn thanh đầu t để phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính
- Các khoản phải trả khác
+ Số d cuối tháng bên có: Số tiền còn phải trả, phải nộp BHXH, BHYT,
KPCĐ đã trích nhng cha nộp cho cơ quan quản lý trong số để lại cho đơn vị cha
chi hết.
+ Giá trị tài sản phát hiện thừa chờ xử lý
Doanh thu cha thực hiện ở thời điểm cuối kỳ kế toán.
+ Chênh lệch tỉ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ
có nguồn gốc ngoại tệ của hoạt động đầu t xây dựng cơ bản. Khi hoàn thành, đầu
t cha xử lý tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán cuối năm tài chính.
* Chú ý: TK 338 có thể có số d bên nợ phản ánh các khoản đã trả, đã
nộp khác lớn hơn các khoản phải trả, phải nộp khác.
- TK 338 có 6 TK Cấp 2:
+ TK 338.1: Tài sản thừa chờ xử lý
+ TK 338.2: KPCĐ
+ TK 338.3: BHXH

+ TK 338.4: BHYT
+ TK 338.7: Doanh thu cha thực hiện
+ TK 338.8: Phải trả, phải nộp khác
Trình độ hạch toán TK 338
1. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh
13
Nî TK 622
Nî TK 627
Nî TK 641
Nî TK 241
Cã TK 338
2. BHXH, BHYT khÊu trõ vµo l¬ng cña c«ng nh©n viªn
Nî TK 334
Cã TK 338
3. Chi tiªu kinh phÝ c«ng ®oµn t¹i doanh nghiÖp
Nî TK 338
Cã TK 111, 112
4. BHXH vît chi ®îc cÊp bï
Nî TK 111, 112
Cã TK 338
5. BHXH tr¶ cho c«ng nh©n viªn
Nî TK 338
Cã TK 334
14
Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lơng
15
TK 334
TK 338
TK 622, 627, 641, 642
TK 335

TK 111, 112
TK 111, 112
Khấu trừ l ơng, BHXH,
BHYT
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho
CNV
TL NP thực tế phải trả CNV
KPCĐ v ợt chi đ ợc cấp bù
Nộp BHXH, BHYT,
KPCĐ
cho Cơ quan quản lý quỹ
Chơng II:
Thực tế công tác kế toántiền lơng
và các khoản trích theo tiền lơng tại Công ty
tnhh trình việt anh
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty tnhh Trình Việt Anh
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty tnhh trình việt anh đặt tại văn phòng chính tại trục đờng
số 37 Bùi Ngọc Dơng Quận Hai Bà Trng Hà Nội.
Công ty tnhh trình việt anh là một doanh nghiệp t nhân. Hiện
nay doanh nghiệp đợc phép đặt trụ sở chính tại số 37 Bùi Ngọc Dơng Quận
Hai Bà Trng Hà Nội.
Là một doanh nghiệp với quy mô nhỏ, Công ty tnhh trình việt
anh đã tính tăng bộ máy hành chính và đội ngũ cán bộ công nhân viên từ 125
đến 135 ngời trong đó có 30 kỹ s, 25 trung cấp, 40 công nhân kỹ thuật và 45
công nhân cấp bậc.
Bảng 1: Các chỉ tiêu của Công ty tnhh trình việt anh
STT Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
1 Doanh thu 7.100.000.000 7.263.000.000 7.539.000.000
2 Lợi nhuận 720.000.000 735.000.000 800.000.000

3 Tổng nộp ngân sách 2.880.000.000 2.940.000.000 3.200.000.000
4 Tổng số công nhân 285 314 330
5 Thu nhập bình quân 7.158.000 7.188.000 8.320.000
6 Nguyên giá TSCĐ 8.715.000.000 9.777.000.000 11.835.600.000
7 Tổng vốn kinh doanh 9.050.000.000 10.000.000.000 12.000.000.000
16
Qua bảng trên ta đánh giá tình hình đầu t và cơ cấu vốn kinh doanh của
Công ty nh sau:
a) Tỷ suất nợ và tỷ suất tự tài trợ nh sau:
Tỷ suất
nợ
=
Nợ phải trả
=
1.860.000.000
12.000.000.000
= 15.5%
Nguồn vốn
Tỷ suất
Tự tài trợ
=
Vốn chủ sở hữu
=
10. 140.000.000
=
84.5%
Nguồn vốn 12.000.000.000
Tình hình tài chính của Công ty là tốt, Công ty có khá nhiều vốn tự có, tính
độc lập cao với các chủ nợ.
b) Tỷ suất đầu t:

Tỷ suất đầu t =
TSCĐ
Tổng số tài sản
+ Đầu năm =
9.777.000.000
= 0,9777
10.000.000.000
+ Cuối năm =
11.835.600.000
= 0,9863
12.000.000.000
Tỷ suất đầu t đầu năm của Công ty so với cuối năm là thấp hơn. Điều này
chứng tỏ Công ty có quan tâm đầu t vào tài sản cố định ở thời điểm cuối năm.
Tỷ suất tự tài
trợ TSCĐ
=
Vốn chủ sở hữu
Giá trị TSCĐ
+ Đầu năm =
8.260.000.000
= 0.8442
9.777.000.000
+ Cuối năm =
10.140.000.000
= 0,8567
11.835.600.000
Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ của Công ty ngày càng cao. Chứng tỏ khả năng phát
triển bền vững của Công ty.
c) Khả năng sinh lợi
Tỷ suất lợi = Lợi tức sau thuế

17
nhuận trên DT
DT thuần
=
800.000.000
x 100% = 10.61%
7.539.000.000
Nh vậy cứ 100đ doanh thu ta đợc 10.61đ lợi nhuận.
- Hệ số quay
vòng tài sản
=
Doanh thu thuần
TS sử bình quân
=
7.539.000.000
= 0.685
(10.000.000.000 +12.000.000.000)/2
- Tỷ suất lợi nhuận
trên vốn sử dụng
=
Lợi tức sau thuế
x
Doanh thu thuần
Doanh thu thuần
TS sử dụng bình quân
=
800.000.000
x
7.539.000.000
= 0.0727

7.539.000.000 11.000.000.000
Nh vậy, cứ 100đ vốn hoạt động bình quân trong kỳ sẽ mang lại 7.27đ lợi
nhuận sau thuế, chỉ tiêu càng lớn thì vốn sử càng có hiệu quả cao và gia tăng.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý
2.1.2.1. Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của Công ty.
Công tytnhh Trình Việt Anh là doanh nghiệp t nhân có đầy đủ t
cách pháp nhân, đợc hạch toán độc lập và tiến hành hoạt động theo quy định của
Nhà nớc.
Công ty phân chia các bộ phận sản xuất ra thành các đội sản xuất và các
cụm.
Đội sản xuất gồm 6 ngời có nhiệm vụ, chức năng là tham mu cho Giám đốc
về lĩnh vực chủ chốt . tổ chức thực hiện sửa chữa lắp đặt, phần máy móc thiết bị,
cung ứng vật t các thiết bị phụ tùng thay thế, đồng thời có nhiệm vụ đảm bảo
máy móc thiết bị an toàn phục vụ tốt cho công việc sản xuất .
Các cụm gồm có: 6 cum, có chức năng nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo thực hiện
các nhiệm vụ của Công ty trong địa bàn cụm. Cụm trởng đợc Giám đốc ủy
quyền điều hành các cán bộ công nhân công nhân viên, trong quá trình thực hiện
các nhiệm vụ của Công ty ở địa bàn cụm mình phụ mình trách, giúp việc cụm tr-
ởng, cụm phó và cán bộ kỹ thuật.
* Sản phẩm của Công ty:
Công ty có quy trình sản xuất nh sau:
18
Phối liêu
thuỷ tinh
Cho vào lò
nung
Tạo ra sản
phẩm rồi ủ
Hoàn thành
sản phảm

Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty là đơn giản và khép
kín không phân chia giai đoạn lên đối tợng tính giá thành là đối tợng tập hợp chi
phí.
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Công ty
Công ty là doanh nghiệp có mô hình quản lý và tổng hợp các bộ phận khác
nhau nhng có mối liên hệ phụ thuộc vào nhau. Các bộ phận này đợc chuyên môn
hóa với các chức năng và nhiệm vụ cụ thể và theo từng cấp để thực hiện chức
năng quản lý của từng bộ phận phù hợp với trình độ nhất định. Công ty tnhh
trình việt anh đã tạo ra mộ bộ máy quản lý phù hợp với đặc điểm hoạt
động sản xuất của mình nhằm thúc đẩy Công ty ngày càng vững mạnh.
a) Ban Giám đốc
Gồm Giám đốc và hai phó Giám đốc. Một phó Giám đốc phụ trách điều
hành và một phó Giám đốc phụ trách về kỹ thuật của Công ty. Ban Giám đốc
quản lý chung mọi hoạt động của Công ty.
Giám đốc là ngời đợc Nhà nớc giao trách nhiệm quản lý và có nhiệm vụ
quản lý toàn diện chịu trách nhiệm về mọi mặt sản xuất kinh doanh và đời sống
của cán bộ CNV trong Công ty. Giám đốc Công ty là ngời có thẩm quyền cao
nhất chịu trách nhiệm trớc Nhà nớc và các nhân viên. Giám đốc có quyền ra mọi
quyết định và chỉ thị.
Phó Giám đốc phụ trách về điều hành : Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về
các kế hoạch phục vụ sản xuất đa máy móc thiết bị phục vụ nông nghiệp vào sản
xuất đợc đồng bộ, sửa chữa máy móc thiết bị và tổ chức công tác tiền lơng.
Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật, chịu trách nhiệm về toàn bộ kỹ thuật ,bộ
máy của công ty.
b) Phòng kỹ thuật
Tham mu cho Giám đốc trong công tác quản lý kỹ thuật trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty: quản lý kỹ thuật máy móc, quản lý vật t, quản
lý kỹ thuật chất lợng dịch vụ, thiết bị an toàn lao động của Công ty, nghiên cứu
để áp dụng khoa học kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng của máy móc,
xây dựng các thông số kỹ thuật hợp lý với yêu cầu của sản xuất,xác định các quy

chế sử dụng và quản lý các thiết bị máy móc, lập định tu sửa máy móc thiết bị để
phục vụ tốt các yêu cầu kỹ thuật và công nghệ sản xuất.
c)Phòng kế hoạch vật t
Tổng hợp kế hoạc vật t của các cụm sản xuất và các yêu cầu về vật t của các
cụm, lập kế hoạch mua sắm vật t, điều hành phơng tiện vận chuyển, đảm bảo yêu
19
cầu về vật t của sản xuất về cả số lợng, chất lợng và chủng loại. Lập các kế
hoạch nhằm đa máy móc thiết bị vào trong sản xuất một cách phù hợp và đảm
bảo cho hoạt động sản xuất đợc liên tục không bị gián đoạn.
d) Phòng tổ chức hành chính
- Chức năng tham mu cho Giám đốc về tổ chức bộ máy quản lý, công tác
cán bộ, lao động tiền lơng, chế độ đối với ngời lao động, công tác an ninh Chính
trị, bảo vệ Tổ chức quản lý hành chính quản trị trong Công ty, phục vụ và tạo
điều kiện thuận lợi cho các phòng ban và cán bộ CNV thực hiện tốt nhiệm vụ đ-
ợc giao.
- Nhiệm vụ: Thực hiện tuyển dụng lao động, thực hiện công tác bảo vệ an
ninh Chính trị, an ninh kinh tế, thực hiện công tác thi đua khen thởng Bố trí
sắp xếp nơi làm việc của cán bộ CNV, của văn phòng, quản lý trang thiết bị văn
phòng dụng cụ làm việc ở các văn phòng ở Công ty, phục vụ các hội nghị, buổi
họp, các ngày lễ, kỷ niệm.
e) Phòng tài vụ kế toán
- Chức năng: Tổ chức quản lý, thực hiện công tác hạch toán kế toán tài
chính thống kê theo quy định của Nhà nớc thực hiện kiểm tra, kiểm soát mọi
hoạt động tài chính của Công ty theo pháp luật, xây dựng tổ chức kế hoạch tài
chính thống nhất, quản lý tập chung các nguồn vốn. tổ chức về nhiệm vụ hệ
thống kế toán thống kê, điều lệ tổ chức kế toán Nhà nớc và các quyết định của
ngành.
- Nhiệm vụ trong công tác tài chính giúp Giám đốc trong công tác quản lý
sử dụng vốn, tài sản của Công ty, tham mu cho Giám đốc thực hiện công tác đầu
t. Quản lý và sử dụng vốn quỹ trong Công ty để phục vụ cho các nhu cầu sản

xuất kinh doanh theo nguyên tắc bảo toàn vốn và có hiệu quả, tham mu trong
việc huy động vốn để phục vụ sản xuất kinh doanh. Tổng hợp và phân tích hoạt
động kinh tế của Công ty. Phân tích hiệu quả kinh tế, các mặt hoạt động sản xuất
kinh doanh khác, quản lý theo dõi thu chi lập kế hoạch thực hiện quản lý công
tác tiền mặt theo quy định.
Trong công tác hạch toán kế toán: Giúp Giám đốc tổ chức thực hiện và
quản lý công tác hạch toán kế toán trong doanh nghiệp.
Hạch toán kế toán và phản ánh chính xác, đầy đủ toàn bộ tài sản, nguồn vốn
Thực hiện công tác kiểm kê thờng xuyên, thực hiện chế độ báo cáo kế toán
thống kê, báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo quy định.
Tổ chức cấp phát thanh toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình
sản xuất kinh doanh.
Thanh toán các khoản tiền vay, các khoản công nợ phải trả và thu.
Thực hiện các khoản nộp ngân sách, chịu trách nhiệm bảo quản lu giữ
chứng từ, tài liệu kế toán theo quy định của Nhà nớc.
20
Tæ chøc phæ biÕn híng dÉn kÞp thêi c¸c chÕ ®é thÓ lÖ tµi chÝnh kÕ to¸n cña
Nhµ níc.
Híng dÉn båi dìng nghiÖp vô ®Ó n©ng cao tr×nh ®é cho ®éi ngò nh©n viªn
kÕ to¸n.
21
Sơ đồ: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty tnhh Trình việtanh

2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán Công ty
2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Phòng kế toán tài chính của Công ty tnhh Trình việt anh là một
trong những phòng chức năng của Công ty, có nhiệm vụ phản ánh và Giám đốc
các nghiệp vụ kế toán phát sinh theo chế độ hạch toán kinh doanh của Công ty.
Cụ thể là:
- Để phục vụ tốt các nhiệm vụ trên, Công ty có một đội ngũ kế toán viên

thành thạo đợc bố trí nh sau:
22
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng kế hoạch sản
xuất kinh doanh
Phòng kế toán tài
chính thống kê
Phân x ởng
Hoàn thiện
Phân x ởng in Phân x ởng
chế bản
Phân x ởng
Cơ khí
Kế toán tr ởng
Kế
toán
tổng
hợp
Thủ
quỹ
Thủ
kho
KT
thanh
toán
KT
TSCĐ

KT
Giá
thành
KT
vật
liệu
Nhân
viên
thống

2.2 Vận dụng hình thức kế toán tại Công ty
Hình thức kế toán là hệ thống sổ kế toán sử dụng để ghi chép, hệ thống
khóa và tổng hợp số liệu chứng từ gốc theo một trình tự và phơng pháp ghi chép
nhất định.
Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán, chế độ thể lệ kế toán, quy mô đặc
điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, yêu cầu quản lý cũng nh để dễ
dàng trong việc đối chiếu, kiểm tra giữa kế toán của Công ty với kế toán của các
đơn vị phụ thuộc, Công ty đã áp dụng hình thức kế toán "Nhật ký chứng từ ghi
sổ".
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán "Nhật ký chứng từ ghi sổ" áp
dụng tại Công ty tnhh trình việt anh
Sơ đồ 5: Trình tự ghi sổ kế toán ở Công ty
Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
Qua sơ đồ ta thấy hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng
tổng chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Sau đó đợc dùng ghi vào sổ cái.
Các chứng từ gốc sau khi lập chứng từ ghi sổ dùng ghi vào các sổ.
Cuối tháng khóa sổ tính ra số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ. Tính tổng phát sinh bên nợ, tổng phát sinh

bên có và số d của từng tài khoản trên sổ cái căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối phát
sinh
Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
đợc dùng để lập báo cáo tài chính.
23
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ kế toán chi tiết
Bảng TH
chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng TH
chi tiết
2.2.Tổ chức vận dụng hình thức kế toán tại Công ty
Trong những năm qua Công ty tnhh trình việt anhđã và đang
không ngừng lớn mạnh, khẳng định là một đơn vị kinh tế đóng vai trò quan trong
nghành sản xuất nói riêng và trong tổng thể kinh tế của huyện nói chung, cơ sở
vật chất kỹ thuật của Công ty không ngừng đợc đầu t và hiện đại hóa.
Trong Công ty tnhh trình việt anh, công nhân lao động sản xuất
chủ yếu là ngời dân ở huyện từ liêm bao gồm hơn 300 ngời. Họ đóng vai trò
quan trọng trong việc phục vụ hoạt động sản kinh doanh .
Để đảm bảo chất lợng thông tin kế toán nâng cao vai trò kiểm tra, giám sát
bằng đồng tiền trong quá trình hình thành, sử dụng và đổi mới nhân công trong
Công ty thì Công tnhh trình việt anhđã tăng cờng công tác quản lý,
chặt chẽ về nhân công cũng nh nhân viên trong văn phòng. Ngoài những yêu cầu

chung của kế toán về công tác quản lý và phân loại CNV, Công ty còn thực hiện
theo quy định của cơ quan Cấp trên.
- Lập bảng danh sách CNV
- Việc quản lý và tổ chức công nhân sẽ đợc thực hiện bằng phần mềm máy
vi tính nhằm phục vụ kịp thời và chính xác những yêu cầu quản lý hạch toán
CNV của các đơn vị và toàn Công ty.
Bảng danh sách công nhân viên của Công ty
STT Đơn vị Tổng số Biên chế Hợp đồng Ghi chú
1 Ban lãnh đạo 3 3 0
2 Phòng hành chính 6 6 0
3 Phòng tài vụ kế toán 5 5 0
4 Phòng kỹ thuật 4 3 1
5 Phòng kế hoạch vật t 4 3 1
6 Công nhân viên 308 280 28
Qua bảng trên ta thấy cán bộ CNV trong Công ty có năng lực chuyên môn
bồi dỡng nâng cao trình độ để giải pháp thúc đẩy sự phát triển của Công ty, giúp
cho tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả cao và
việc chi trả lơng luôn đúng lịch và các khoản đóng góp đầy đủ để đảm quyền lợi
của ngời lao động luôn đặt lên hàng đầu, giải pháp nâng cao thu nhập cho ngời
lao động, khuyến khích ngời lao động trong sản xuất kinh doanh là một vấn đề
quan trọng.
2.2.3. Nội dung quỹ tiền lơng và thực tế công tác quản lý quỹ tiền lơng
của doanh nghiệp.
Quỹ tiền lơng của Công ty tnhh Trình Việt Anh là toàn bộ số tiền
Công ty trả cho công nhân viên về tiền lơng, các khoản trích theo lơng, BHXH,
BHYT, tiền thởng cho CNV.
Công tác quản lý quỹ lơng của Công ty đang áp dụng là chi trả lơng cho
CNV theo thời gian. Cuối tháng kế toán tính lơng trả cho công nhân viên và các
khoản phụ cấp (nếu có).
2.2.4. Hạch toán lao động và tính lơng, trợ cấp BHXH.

*. Hạch toán lao động
24
Xuất phát từ yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, để tạo điều kiện cho
công tác quản lý và hạch toán tiền lơng, Công ty đã căn cứ vào chế độ kế toán
hiện hành, căn cứ vào yêu cầu quản lý để tiến hành phân loại CNV một cách hợp
lý và phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh.
- Các chứng từ kế toán lao động trong Công ty:
+ Bảng chấm công (Mẫu số 01 - LĐTL): Theo dõi thời gian làm việc thực tế
của từng ngời lao động
+ Bảng thanh toán lơng (Mẫu số 02 - LĐTL)
+ Giấy chứng nhận nghỉ việc hởng BHXH (Mẫu số 03 - BH) xác nhận số
ngày nghỉ hởng BHXH của ngời lao động và làm căn cứ để tính BHXH trả thay
lơng theo chế độ quy định.
+ Danh sách ngời lao động hởng trợ cấp BHXH (Mẫu số 04 - BH)
+ Bảng thanh toán tiền thởng (Mẫu số 05 - LĐTL)
* Trình tự tính lơng BHXH phải trả và tổng hợp số liệu.
Trong Công ty tnhh Trình Việt Anh phòng tổ chức lao động có
trách nhiệm tính lơng còn về thanh toán tiền lơng cho ngời lao động do thủ quỹ
của phòng kế toán thực hiện. Căn cứ vào đặc điểm sản xuất của Công ty thì Công
ty sử dụng hai hình thức trả lơng.
- Trả lơng theo thời gian
- Trả lơng theo sản phẩm hoàn thành
+ Chứng từ ban đầu để hạch toán tiền lơng là căn cứ vào bảng chấm công
của tổ sản xuất trong đơn vị .
Bảng chấm công của Công ty tnhh Trình Việt Anh
25

×