Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

(Lời giải) 4 chuyên đề kim loại tác dụng với dung dịch muối copy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (779.55 KB, 19 trang )

CHUYÊN ĐỀ: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI

I. BÀI TOÁN MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA MỘT MUỐI
1.1- Phương pháp:
Dạng bài tập này thường cho dưới dạng nhúng một lá kim loại vào một dung dịch muối,sau phản ứng lấy lá
kim loại ra khỏi dung dịch rồi cân lại thấy khối lượng lá kim loại thay đổi.
Phương trình:
kim loạitan + muối  Muối mới + kim loại mớibám .
+ Nếu đề bài cho khối lượng lá kim loại tăng hay giảm là m thì áp dụng như sau:
Khối lương lá kim loại tăng lên so với trước khi nhúng ta có:
mkim loại bám vào - mkim loại tan ra = mtăng
Khối lương lá kim loại giảm so với trước khi nhúng ta có:
mkim loại tan ra - mkim loại bám vào = mgiảm
+ Nếu đề bài cho khối lượng lá kim loại tăng hay giảm là x% thì ta áp dụng như sau:
Khối lương lá kim loại tăng lên x% so với trước khi nhúng ta có:
m kim loại bám vào - mkim loại tan ra = mbđ*

x
100

Khối lương lá kim loại giảm xuống x% so với trước khi nhúng ta có:
mkim loại tan ra - mkim loại bám vào = mbđ*

x
100

Với mbđ là khối lượng ban đầu của thanh kim loại hoặc đề sẽ cho sẵn khối lượng kim loại ban đầu.
1.2- Một số bài tập có hướng dẫn giải và phân tích các đáp án:
Câu 1: Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4 x M. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi
dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6gam. Giá trị của x là
A. 1,000.



B. 0,001.

C. 0,040.

D. 0,200.

HƯỚNG DẪN GIẢI
Gọi a là số mol CuSO4 tham gia phản ứng
Phương trình hóa học:

Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu


Mol: a <------- a--------------------------> a
Theo đề bài ta có:

mCu

bám

- mFe

64a - 56a
Nồng độ mol/l CuSO4: CM =

tan

= mFe taêng
= 1,6  Giải ra a = 0,2


n 0, 2
=
=1M
V 0, 2

 Chọn A

- Đáp án B: Học sinh giải được số mol nhưng sử dụng thê tích là 200 ml để làm.
- Đáp án C: Học sinh giải số mol bằng 0,2 nhưng sử dụng sai cơng thức tính CM = n.V
- Đáp án D: Học sinh lấy số mol vừa giải để chọn làm đáp án.
Biên soạn: Thầy Ngô Xuân Quỳnh – ĐT: 0979.817.885 – E_mail:
Website:

Trang 1/18


CHUYÊN ĐỀ: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI

Câu 2: Nhúng thanh kim loại M vào 100ml dung dịch FeCl2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng
thanh kim loại giảm 0,45g. Kim loại M là
A. Al.

B. Mg.

C. Zn.

D. Cu.

HƯỚNG DẪN GIẢI

Phân tích: Vì đề bài u cầu xác định kim loại mà chưa cho hóa trị, các đáp án chỉ có Al là hóa trị III, do đó để
giải quyết bài tốn đơn giản hơn ta có thể giả sử kim loại M có hóa trị II để giải, nếu tìm khơng phải kim loại
hóa trị II ta chọn đáp án Al. Còn nếu đề bài cho các kim loại có hóa trị biến đổi từ I đến III, khi đó ta giải
trường hợp tổng quát với n là hóa trị của kim loại M.
Giả sử kim loại có hóa trị II
Số mol của FeCl2: n = CM.V = 0,5 . 0,1 = 0,05 mol
Phương trình hóa học:

+ FeCl2  MCl2 + Fe


M

Mol: 0,05 <----0,05--------------------> 0,05mol
Theo đề bài ta có:

mM

- mFe

tan

bám

= mM giảm

- 56.0,05 = 0,45  Giải ra M = 65 (Zn) 

0,05.M


Chọn C

Câu 3: Ngâm một lá Zn trong dung dịch có hịa tan 4,16gam CdSO4. Phản ứng xong khối lượng lá Zn tăng
2,35% so với ban đầu. Khối lượng lá Zn trước khi phản ứng là (Cho : Cd=112, S=32, O=16, Zn=65)
A. 1,30gam.

B. 40,00gam.

C. 3,25gam.

D. 54,99gam.

HƯỚNG DẪN GIẢI
Gọi mbđ là khối lượng lá Zn ban đầu
Số mol CdSO4

n=

Phương trình hóa học:

m 4,16
= 0,02 mol

M
208

+ CdSO4  ZnSO4 + Cdbám


Zntan


Mol: 0,02 <------0,02-----------------------> 0,02
Theo đề bài ta có:

mCd

bám

- mZn

tan

= mbđ*

112.0,02 - 65.0,02 = mbđ*

2,35
100

2,35
 Giải ra: mbđ = 40 gam  Chọn B
100

- Đáp án A: Học sinh lấy số mol Zn tham gia phản ứng là 0,02: mZn = 0,02.65 = 1,3 gam
- Đáp án C: Học sinh sử dụng công thức: 112.x – 65.x = 2,35  x = 0,05  mZn = 0,05.65 = 3,25 gam
- Đáp án D:
Học sinh viết sai phương trình là :

2Zntan



+ CdSO4  Zn2SO4 + Cdbám

Mol: 0,04 <------0,02-----------------------> 0,02
Theo đề bài ta có:

mZn bđ = (mZn

tan

- mCd

bám

) * 65 * 2,35

(65.0,04 - 112.0,02)* 65 * 2,35 = 54,99 gam  Chọn D
Biên soạn: Thầy Ngô Xuân Quỳnh – ĐT: 0979.817.885 – E_mail:
Website:

Trang 2/18


CHUYÊN ĐỀ: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI

Câu 4: Ngâm một lá Zn có khối lượng 1 gam trong V (ml) dung dịch Cu(NO3)2 2 M. Phản ứng xong khối
lượng lá Zn giảm xuống 10% so với ban đầu. Giá trị của V là (Cho : Cu=64, N=14, O=16, Zn=65)
A. 50,00.

B. 0,05.


C. 0,20.

D. 100,00.

HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta có khối lượng lá Zn ban đầu bằng 1 gam
Gọi x là số mol Cu(NO3)2 tham gia phản ứng
Phương trình hóa học:

Zntan

Mol:
Theo đề bài ta có:

+ Cu(NO3)2  Zn(NO3)2 + Cubám


x <---------x--------------------> x
mZn

tan

- mCu baùm = mbđ*

10
= 0,1
100

65.x - 64.x = 0,1  x = 0,1


 VCu(NO 3 ) 2 =

0,1
 0, 05 lít = 50 ml
2



Chọn A.

- Đáp án B: Đây là phương án nhiễu cho học sinh giải ra được thể tích bằng 0,05 lít, nhưng thể tích trong đề
cho là ml
- Đáp án C: Đây là phương án nhiễu cho học sinh sử dụng sai cơng thức tính thể tích là
V = n.CM = 0,2 lít.
- Đáp án D: Đây là phương án nhiễu nếu học sinh lấy x = 0,1 là thê tích và chuyển về ml
Câu 5: Cho một thanh sắt nặng 20 gam vào 200ml dung dịch CuSO4 0,5M. Khi phản ứng xảy ra xong thì
khối lượng thanh sắt sau khi đem ra khỏi dung dịch và sấy khô là
A. 19,2 gam.
B. 6,4 gam.
C. 5,6 gam.
D. 20,8 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta có khối lượng thanh Fe ban đầu bằng 20 gam
Số mol CuSO4 = 0,5 . 0,2 = 0,1 mol
Phương trình hóa học:

Fetan

+ CuSO4  ZnSO4 + Cubám



Mol: 0,1 <-------0,1--------------------------> 0,1
Theo đề bài ta có:

mCu bám = 64.0,1 = 6,4 gam
mFe

tan

= 56.0,1 = 5,6 gam

Như vậy sau phản ứng khối lượng thanh Fe đã tăng lên: 6,4 – 5,6 = 0,8 gam

 Khối lượng thanh Fe khi lấy ra khỏi dung dịch là: 20 + 0,8 = 20,8 gam  Chọn D.
- Đáp án A: Nếu học sinh lấy 20 – 0,8 = 19,2 gam
- Đáp án B: Đây là phương án nhiễu nếu học sinh nghỉ rằng khối lượng Cu bám là khối lượng Fe sau phản ứng.
- Đáp án C: Đây là phương án nhiễu nếu học sinh tính khối lượng Fe tham gia phản ứng.
Một số dạng bài toán kim loại tác dụng với dung dịch muối nhưng không phải sau phản ứng khối lượng thanh
kim loại tăng lên hoặc giảm xuống. Dạng toán này đòi hỏi học sinh phải biết vận dụng ý nghĩa của dãy điện hóa
để xét phản ứng đó có xảy ra hay khơng và phương trình hóa học của phản ứng đó được viết như thế nào.
Dạng tốn này thường được cho trong các kỳ thi Cao đẳng và Đại học, muốn giải được học sinh phải biết vận
dụng nhiều đến kiến thức tổng hợp vô cơ như: cân bằng phản ứng oxi hóa khử, xác định chiều của 2 cặp oxi
hóa khử, dự đốn được phản ứng diễn ra thế nào.
Biên soạn: Thầy Ngô Xuân Quỳnh – ĐT: 0979.817.885 – E_mail:
Website:

Trang 3/18



CHUYÊN ĐỀ: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI

Câu 6: Cho 0,12 mol Fe vào dung dịch chứa 0,4 mol HNO3 lỗng để tạo V lít (đktc) khí NO, và thu được
dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,20.

B. 29,04.

C. 10,80 .

D. 25,32.

HƯỚNG DẪN GIẢI
Phương trình hóa học:
Mol:

Fe + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

(1)

0,1<---- 0,4 ---------> 0,1

Sau phản ứng: Fedư = 0,12 – 0,1 = 0,02 mol
Trong dung dịch có chứa ion Fe3+ nên tiếp tục xảy ra phản ứng
Fe + 2Fe(NO3)3  3Fe(NO3)2

(2)

Mol: 0,02----->0,04 ------------> 0,06
Dung dịch X gồm: Fe(NO3)2: 0,06 mol, Fe(NO3)3 còn lại: 0,1 – 0,04 = 0,06 mol

Khối lượng muối trong dung dịch X: (180 + 242).0,06 = 25,32 gam  Chọn D
- Đáp án A: Đây là phương án sẽ có nhiều học sinh chọn nhất bằng cách chỉ tính khối lượng muối Fe(NO3)3 =
0,1 . 242 = 24,2 gam
- Đáp án B: Phương án nhiễu này được tính bằng cách lấy số mol của Fe là 0,12 để suy ra số mol của muối
Fe(NO3)3 và tính khối lượng = 0,12.242 = 29,04 gam
- Đáp án C: Học sinh đã làm hồn thiện đến phương trình (2), nhưng khi tính khối lượng chỉ lấy số mol của
Fe(NO3)2 và tính khối lượng muối sau phản ứng là 0,06.180 = 10,8 gam. Không cộng khối lượng muối
Fe(NO3)3 dư. Phương án này cũng sẽ có nhiều học sinh chọn.
Câu 7: Cho 0,01 mol Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,025 mol AgNO3, sau phản ứng thu được chất
rắn X và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là (Cho Fe = 56, Ag=108,
N=14, O=16)
A. 2,11 gam.
B. 1,80 gam.
C. 1,21 gam.
D. 2,65 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Phương trình hóa học:
Mol:

Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag

(1)

0,01---> 0,02 ---------> 0,01----->0,02

Sau phản ứng: AgNO3dư = 0,025 – 0,02 = 0,005 mol
Trong dung dịch có chứa ion Fe2+ lại có ion Ag+ nên tiếp tục xảy ra phản ứng
Fe(NO3)2 + AgNO3  Fe(NO3)3 + Ag

(2)


Mol: 0,005<------0,005 -----> 0,005
Dung dịch X gồm: Fe(NO3)3: 0,005 mol, Fe(NO3)2 còn lại: 0,01 – 0,005 = 0,005 mol
Khối lượng muối trong dung dịch X: (180 + 242).0,005 = 2,11 gam  Chọn A
- Đáp án B: Đây là phương án sẽ có nhiều học sinh chọn nhất, do nghĩ rằng chỉ xảy ra phản ứng (1) rồi kết
thúc. Khối lượng Fe(NO3)2 = 0,01.180 = 1,8 gam.
- Đáp án C: Đây cũng là phương án nhiễu tốt, học sinh đã làm hồn chỉnh đến pt (2) nhưng khi tính khối lượng
chỉ tính của Fe(NO3)3 = 0,005.242 = 1,21 gam
- Đáp án D: Phương án này được xây dựng sau khi học sinh đã viết được phương trình (1), đặt đúng số mol và
tính khối lượng muối bằng: m Fe ( NO ) + m AgNO = 0,01.180 + 0,005.170 = 2,65 gam
3 2

3dư

Học sinh khơng viết được phương trình (2) và sẽ có rất nhiều em cho rằng phản ứng (2) không xảy ra do cùng
gốc muối NO3-.
Biên soạn: Thầy Ngô Xuân Quỳnh – ĐT: 0979.817.885 – E_mail:
Website:

Trang 4/18


CHUYÊN ĐỀ: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI

Câu 8: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,05 mol Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng
thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 19,45gam.

B. 51,95gam.


C. 35,70gam.

D. 32,50gam.

HƯỚNG DẪN GIẢI
Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O

Phương trình hóa học:
Mol:

(1)

0,1------------------> 0,2

Cu không tác dụng với dung dịch HCl nhưng trong dung dịch tạo thành có chứa ion Fe3+ do đó xảy
ra phản ứng
2FeCl3 + Cu  2FeCl2 + CuCl2
Mol:

(2)

0,1<-----0,05 ----->0,1---->0,05

Dung dịch Y gồm: FeCl3: 0,1 mol, FeCl2: 0,1 mol, CuCl2: 0,05 mol
Khối lượng muối trong dd X: (127 + 162.5).0,1+135.0,05 = 35,7gam 

Chọn C

- Đáp án A: Phương án này được xây dựng nếu học sinh viết được phương trình (2) và tính khối lượng của 2
muối FeCl2 với CuCl2:

mmuối = mFeCl 2 + mCuCl 2 = 0,1.127 + 0,05.135 = 19,45 gam.
- Đáp án B: Học sinh cộng khối lượng 3 muối ở 2 phương trình lại:
0,1.162.5 + 0,1.127 + 0,05.135 = 51,95 gam
- Đáp án D: Đây sẽ là phương án mà nhiều học sinh chọn nhất được tính bằng cách lấy số mol pt (1) tính cho
khối lượng muối FeCl3: 0,2.162,5 = 32,5 gam. Học sinh chọn phương án này nhiều do cho rằng đồng không
phản ứng với dung dịch FeCl3 nên phản ứng sẽ dừng lại ở đây. Học sinh khá, giỏi hơn có thể thấy được phương
trình (2) nhưng nếu khơng cẩn thận có thể chọn đáp án A hoặc B.
Câu 9: Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 34,9.
B. 25,4.
C. 31,7.
D. 44,4.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Phương trình hóa học:
Mol:
Sau phản ứng:

Mg + 2FeCl3  2FeCl2 + MgCl2

(1)

0,1<------ 0,2 -------> 0,2------->0,1
Mgdư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

Trong dung dịch có chứa ion Fe2+ nên Mgdư sẽ tiếp tục khử Fe2+ thành Fe
FeCl2

+ Mgdư  MgCl2 + Fe


(2)

Mol: 0,1<-----------0,1 -----> 0,1
Dung dịch X gồm: FeCl2 còn lại: 0,1 mol, MgCl2: 0,2 mol
Khối lượng muối trong dung dịch X: 0,1.127 + 0,2.95 = 31,7 gam  Chọn C
- Đáp án A: Học sinh viết được phương trình (1) và tính khối lượng muối:
mmuối = mFeCl 2 + mMgCl 2 = 34,9 gam, đây là phương án nhiễu hay nhất mà nhiều học sinh sẽ chọn.
- Đáp án B: Học sinh viết được phương trình (1) và tính khối lượng muối: mFeCl 2 = 0,2.127 = 25,4 gam.
- Đáp án D: Học sinh viết được phương trình (1) và phương trình (2), tính khối lượng muối:
mmuối = mFeCl 2 + mMgCl 2 = 0,2.127 + 0,2.95 = 44,4 gam,
Đây là phương án nhiễu nếu học sinh không trừ số mol FeCl2 đã phản ứng với Mg.
Biên soạn: Thầy Ngô Xuân Quỳnh – ĐT: 0979.817.885 – E_mail:
Website:

Trang 5/18


CHUYÊN ĐỀ: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI

Câu 10: Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;
- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau.
Giá trị của V1 so với V2 là
A. V1 = V2.
B. V1 = 10V2.
C. V1 = 5V2. D. V1 = 2V2.
(Trích Đề thi TSĐH khối B – năm 2008)
HƯỚNG DẪN GIẢI
Phương trình hóa học:

Mol:

Fe + Cu(NO3)2  Fe(NO3)2 + Cu
V1<-------- V1 -------------------------->V1

Khối lượng chất rắn sau phản ứng: mCu
Phương trình hóa học:
Mol:

(1)

baùm

- mFe

tan

= (64 - 56).V1

Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag

(2)

0,05.V2<-----0,1.V2 -------------------->0,1.V2

Khối lượng chất rắn sau phản ứng: mAg

baùm

- mFe


tan

= 0,1.V2.(108 – 56.0,5)

Theo đề bài khối lượng chất rắn thu được là bằng nhau:
Ta có: (64 - 56).V1 = 0,1.V2.(108 – 56.0,5)
Giải ra ta được: V1 = V2. 

Chọn A

II. BÀI TOÁN MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA HỖN HỢP MUỐI.
2.1- Phương pháp:
Cần lưu ý đến thứ tự các phản ứng: Ion kim loại trong các dung dịch muối lần lượt bị khử theo thứ tự giảm dần
tính oxi hóa. Nghĩa là kim loại sẽ tác dụng với ion kim loại có tính oxi hóa mạnh trước.
Ví dụ: Cho Mg (z mol) phản ứng với dung dịch chứa đồng thời FeSO4 a mol và CuSO4 b mol thì ion Cu2+ sẽ bị
khử trước và bài tốn dạng này thường giải theo 3 trường hợp:
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (1)
Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe (2)
TH 1: Chỉ xảy ra pứ(1). Nghĩa là pứ(1) xảy ra vừa đủ lúc đó dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4, FeSO4
chưa phản ứng và chất rắn chỉ có Cu.
TH 2: Xảy ra cả 2 pứ(1) và (2) vừa đủ. Nghĩa là dung dịch thu được chỉ có MgSO4 và chất rắn gồm Cu và Fe.
TH 3: Pứ(1) xảy ra hết và pứ(2) xảy ra một phần, lúc này lại có 2 khả năng xảy ra
- Sau phản ứng (2) FeSO4 dư:
Số mol FeSO4 dư là (a-x) mol với x là số mol FeSO4 tham gia phản ứng (2).
Lúc đó dung dịch sau phản ứng gồm:
MgSO4, FeSO4dư và chất rắn gồm Cu và Fe.
- Sau phản ứng (2) Mg dư:
Số mol Mg dư là z – (a+b) với (a+b) là số mol Mg phản ứng với 2 muối.
Lúc đó dung dịch sau phản ứng gồm:

MgSO4 và chất rắn gồm Cu, Fe và Mg dư.
Bài toán dạng này thường chỉ xảy ra trường hợp 3, để giải được ta cần chú ý qui tắc sắp xếp của dãy điện hóa,
cặp chất nào xảy ra trước và chú ý cách đặt số mol vào phương trình cho phù hợp. Phải xác định được dung
dịch và chất rắn sau phản ứng gồm những chất nào với số mol bao nhiêu.
Biên soạn: Thầy Ngô Xuân Quỳnh – ĐT: 0979.817.885 – E_mail:
Website:

Trang 6/18


CHUYÊN ĐỀ: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI

2.2- Một số bài tập có hướng dẫn giải và phân tích các đáp án:
Câu 11: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 2,80.
B. 2,16.
C. 4,08.
D. 0,64.
(Trích Đề thi TSĐH khối B – năm 2009)
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận xét: Trong hỗn hợp dung dịch gồm ion Ag+ và ion Cu2+, mà ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn nên phản
ứng trước, khi Ag+ hết mà số mol Fe vẫn cịn thì xảy ra tiếp phản ứng với Cu2+.
Số mol AgNO3 = nAg  = 0,02 mol; Số mol Cu(NO3)2 = nCu2+ = 0,1 mol;
Số mol Fe = 0,04 mol
Phương trình: Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag
Mol

(1)


0,01 <----0,02------------------------->0,02

Sau phản ứng Fe còn 0,04 – 0,01 = 0,03 mol, phản ứng tiếp với Cu(NO3)2
Fe + Cu(NO3)2  Fe(NO3)2 + Cu
Mol

(2)

0,03----->0,03------------------------->0,03

Khối lượng rắn = mAg + mCu = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 gam 

Chọn C

- Đáp án B: Đây là phương án nhiễu mà nhiều học sinh sẽ chọn, học sinh chỉ tính khối lượng rắn = mAg từ
phương trình (1) 0,02.108 = 2,16 gam
- Đáp án A: Học sinh sẽ tính khối lượng Fe tham gia phản ứng = 0,01.56 = 0,56 gam
mrắn = mFe tgpư + mFe bđ = 0,56 + 2,24 = 2,8 gam.
- Đáp án D: Học sinh tính khối lượng rắn = 2,8 – mAg = 0,64 gam
Câu 12: Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn tồn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì
thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
A. 8,10 và 5,43.
B. 1,08 và 5,43.
C. 0,54 và 5,16.
D. 1,08 và 5,16.
(Trích Đề thi TSCĐ khối B – năm 2009)
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận xét: Trong hỗn hợp dung dịch gồm ion Ag+ và ion Cu2+, mà ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn nên phản
ứng trước, khi Ag+ hết mà số mol Al vẫn cịn thì xảy ra tiếp phản ứng với Cu2+. Khi cho m2 gam chất rắn X vào

dung dịch HCl dư tạo ra khí H2 nên trong X phải có Al dư.
Số mol AgNO3 = nAg  = 0,03 mol; Số mol Cu(NO3)2 = nCu2+ = 0,03 mol;
Phương trình: Al + 3AgNO3  Al(NO3)3 + 3Ag
Mol

(1)

0,01 <----0,03------------------------->0,03

Sau phản ứng Fe còn 0,04 – 0,01 = 0,03 mol, phản ứng tiếp với Cu(NO3)2
2Al + 3Cu(NO3)2  2Al(NO3)3 + 3Cu
Mol

0,02<-----0,03----------------------------->0,03

Phương trình:
Mol

(2)

2Aldư + 2HCl  2AlCl3 + 3H2
0,01<---------------------------------0,015

Giá trị m1 = mAl = (0,01+0,02+0,01 ).27 = 1,08 gam
Biên soạn: Thầy Ngô Xuân Quỳnh – ĐT: 0979.817.885 – E_mail:
Website:

Trang 7/18



CHUYÊN ĐỀ: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI

Giá trị m2 = mAg + mCu = 0,03.108 + 0,03.64 = 5,16 gam  Chọn D
Khi tìm được giá trị m1 = 1,08 gam ta chỉ còn 2 đáp án là B và D, học sinh sẽ chọn đáp án B nếu tính khối
lượng rắn m2 = mAg + mCu + mAl dư = 5,43 gam
- Đáp án C: Học sinh tính khối lượng m1 = mAl (phản ứng 3) = 0,02 . 27 = 0,54 gam
- Đáp án A: Đây là đáp nhiễu cho khối lượng m2.
Câu 13: Cho 0,2 mol Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol Fe(NO3)3 và 0,2 mol AgNO3. Khi phản ứng
hoàn toàn, số mol Fe(NO3)3 trong dung dịch bằng :
A. 0,3.
B. 0,2.
C. 0,4.
D. 0,0.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận xét: do ion Ag có tính oxi hóa mạnh hơn ion Fe3+ nên sẽ phản ứng với Fe trước, nếu sau phản ứng này
ion Ag+ hết thì Fe sẽ tiếp tục phản ứng với Fe3+.
+

Phương trình: Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag
Mol

(1)

0,1<---------0,2----------------------->0,2

Sau phản ứng Fe còn 0,2 – 0,1 = 0,1 mol, phản ứng tiếp với Fe(NO3)3
Fe + 2Fe(NO3)3  3Fe(NO3)2
Mol

(2)


0,1<--------0,2------------->0,3

Vậy sau phản ứng Fe(NO3)3 đã phản ứng hết.



Chọn D

- Đáp án A: Học sinh viết phương trình (1) Fe + 3AgNO3  Fe(NO3)3 + 3Ag , lúc đó số mol Fe(NO3)3
tạo ra là 0,1 + 0,2 (số mol Fe(NO3)3 chưa phản ứng) = 0,3 mol
- Đáp án B: Đây là đáp nhiễu nếu học sinh xem như Fe(NO3)3 không phản ứng với Fe, do đó cịn ngun trong
dung dịch.
- Đáp án C: Học sinh viết phương trình (1) Fe + 3AgNO3  Fe(NO3)3 + 3Ag , và đặt số mol Fe vào để
tính được Fe(NO3)3 = 0,2 mol và số mol Fe(NO3)3 chưa phản ứng 0,2 = 0,4 mol.
Câu 14: Cho m (g) bột Fe vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 4M. Sau khi kết thúc phản ứng
thu được dung dịch 3 muối ( trong đó có một muối của Fe) và 32,4 g chất rắn. Giá trị của m là
A. 11,2.
B. 16,8.
C. 8,4.
D. 5,6.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận xét: Do chưa có số mol Fe, ta cần phân tích để thấy được khi nào dung dịch có 3 muối và đó là 3 muối
nào để có cách giải phù hợp. Bài tốn xảy ra các phản ứng sau:
Phương trình: Fe + 2AgNO3 --> Fe(NO3)2 + 2Ag (1),
- Nếu phản ứng (1) này vừa đủ dung dịch chỉ có 2 muối chứa 2 ion là Fe2+ và Cu2+.
- Nếu sau phản ứng (1) Fe dư + Cu2+  Fe2+ + Cu (2),
- Phản ứng (2) xảy ra vừa đủ, dung dịch chỉ có 1 muối của ion Fe2+
- Sau phản ứng (2) Fe dư dung dịch chỉ có 1 muối của ion Fe2+
- Sau phản ứng (2) Cu2+ dư dung dịch chỉ có 2 muối của 2 ion Cu2+ và Fe2+.

Như vậy để được 3 muối thì chưa xảy ra phản ứng (2), nghĩa là trong dung dịch đã có muối của ion Cu2+, và sau
phản ứng (1) AgNO3 dư và tiếp tục phản ứng với Fe(NO3)2
Phương trình: AgNO3 + Fe(NO3)2  Fe(NO3)3 + Ag (3)
- Để dung dịch chỉ có 1 muối của Fe thì sau phản ứng (3) Fe(NO3)2 phải hết và AgNO3 dư để được dung dịch
có 3 muối là: Cu(NO3)2 chưa phản ứng, AgNO3 dư, Fe(NO3)3 tạo ra.
Số mol AgNO3 = 0,4 mol; số mol Cu(NO3)2 = 0,1 mol, gọi x là số mol của Fe
Biên soạn: Thầy Ngô Xuân Quỳnh – ĐT: 0979.817.885 – E_mail:
Website:

Trang 8/18


CHUYÊN ĐỀ: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI

Phương trình: Fe + 2AgNO3 --> Fe(NO3)2 + 2Ag
Mol

(1)

x------>2x------------>x--------->2x

Phương trình: AgNO3 + Fe(NO3)2  Fe(NO3)3 + Ag
Mol

(3)

x <------------x-------------------------> x

Chất rắn gồm: Ag: 3x mol; 3x.108 = 32,4  x = 0,1
Khối lượng Fe = 0,1 . 56 = 5,6 gam




Chọn D

- Đây là một bài tốn khó, để giải được HS phải phân tích để đưa ra được 3 muối (có 1 muối của Fe).
- Đáp án A: HS đặt số mol AgNO3 vào p/t(1) tính khối lượng Fe bằng: 56.0,2 = 11,2 g.
- Đáp án B: HS viết phương trình (1) và phương trình (2), xem phản ứng xảy ra vừa đủ, đặt số mol AgNO3 và
Cu(NO3)2 vào để tính khối lượng Fe = (0,1+0,2).56 = 16,8 gam.
- Đáp án C: HS chỉ viết phương trình (1) dung dịch 3 muối gồm: Cu(NO3)2 chưa phản ứng, AgNO3 dư,
Fe(NO3)2 tạo ra.
Khối lượng rắn: 108.2x = 32,4  x = 0,15  mFe = 8,4 gam.
Câu 15: Cho m(gam) kim loại Fe vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng
người ta thu được 15,28g rắn và dung dịch X. Giá trị của m là
A. 6,72.
B. 2,80.
C. 8,40.
D. 17,20.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận xét: do ion Ag có tính oxi hóa mạnh hơn ion Cu2+ nên phản ứng trước với Fe, nhưng do chưa biết số
mol Fe nên bài tốn có thể xảy ra những trường hợp sau:
TH1: Chỉ xảy ra phản ứng : Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag
(1)
Mol 0,05<-----0,1------------------------->0,1
Khối lượng rắn = mAg = 0,1 . 108 = 10,8 gam < 15,28 gam
TH2: Xảy ra phản ứng: Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag
(1)
Mol 0,05<-----0,1------------------------->0,1
Fe + Cu(NO3)2  Fe(NO3)2 + Cu
(2)

Mol 0,1<-----0,1------------------------->0,1
Khối lượng rắn = mAg + mCu = 0,1.108 + 0,1.64 = 17,28 gam > 15,28 gam
Như vậy bài toán xảy ra trường hợp 3:
TH3: Sau phản ứng (2) Fe hết và Cu(NO3)2 dư, với x là số mol Fe tham gia phản ứng (2)
Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag
(1)
+

Mol 0,05<-----0,1------------------------->0,1
Fe + Cu(NO3)2  Fe(NO3)2 + Cu

(2)

Mol x---------> x -------------------------> x
Khối lượng chất rắn: mAg + mCu = 0,1.108 + 64.x = 15,28

 x = 0,07 mol

Kiểm tra lại: CuSO4 dư: 0,1 – x = 0,1 – 0,07 = 0,03 mol
Khối lượng Fe: mFe = (0,05 + 0,07).56 = 6,72 gam  Chọn A
- Đáp án B: Học sinh chỉ tính khối lượng của Fe từ phương trình (1): mFe = 0,05.56 = 2,8 gam.
- Đáp án C: Học sinh tính khối lượng của Fe từ phương trình (1) và (2): mFe = 0,05.56 + 0,1.56 = 8,4 gam.
- Đáp án D: Học sinh tính m bằng cách lấy khối lượng Cu và khối lượng Ag trường hợp (2) cộng lại:
Khối lượng rắn = mAg + mCu = 0,1.108 + 0,1.64 = 17,28 gam.
Biên soạn: Thầy Ngô Xuân Quỳnh – ĐT: 0979.817.885 – E_mail:
Website:

Trang 9/18



CHUYÊN ĐỀ: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI

III. HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA MỘT MUỐI.
3.1- Phương pháp:
Khi cho hỗn hợp kim loại vào dung dịch chứa 1 muối ta cần chú ý đến thứ tự của các phản ứng xảy ra: Kim
loại nào có tính khử mạnh hơn sẽ phản ứng với ion kim loại trong dung dịch muối trước. Nếu sau phản ứng ion
kim loại vẫn cịn thì phản ứng tiếp với kim loại có tính khử mạnh tiếp theo.
Đối với những bài toán chưa cho số mol cụ thể ta phải lập các trường hợp để giải.
Ví dụ: Cho hỗn hợp Mg (a mol) và Fe (b mol) tác dụng với dung dịch chứa x mol CuSO4 thì Mg sẽ phản ứng
trước, khi nào Mg hết mà CuSO4 vẫn cịn thì phản ứng tiếp với Fe. Bài tốn này cũng có 3 trường hợp có thể
xảy ra theo thứ tự như sau:
Mg
Mol

(1)

a ----------->a-------------------->a
Fe

Mol

CuSO4 → MgSO4+ Cu

+
+

CuSO4 → FeSO4 + Cu

(2)


x <------------x-------------------->x

TH 1: Chỉ xảy ra phản ứng (1). Lúc đó dung dịch chỉ có MgSO4 và chất rắn gồm Cu, Fe cịn ngun và có thể
có Mg cịn dư.
TH 2: Xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2) vừa đủ. Lúc đó dung dịch gồm MgSO4 và FeSO4 và chất rắn chỉ có Cu.
TH 3: Phản ứng (1) xảy ra hết và phản ứng (2) xảy ra một phần và thường có 2 khả năng
- Sau phản ứng Fe cịn dư.
Mg
Mol

(1)

a ----------->a----------->a------>a
Fe

Mol

CuSO4 → MgSO4+ Cu

+
+

CuSO4 → FeSO4 + Cu

(2)

x <------------x-------->x-------->x

+ Dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4: a mol,FeSO4: x mol
+ Chất rắn sau phản ứng gồm: Cu (a+x)mol và Fe dư: (b-x)mol

- Sau phản ứng CuSO4 còn dư.
Mg
Mol

(1)

a ----------->a----------->a------>a
Fe

Mol

CuSO4 → MgSO4+ Cu

+
+

CuSO4 → FeSO4 + Cu

(2)

b ----------->b------------>b----->b

+ Dung dịch sau phản ứng gồm: MgSO4: a mol, FeSO4: x mol, CuSO4 dư: [x-(a+b)] mol
+ Chất rắn sau phản ứng gồm: Cu (a+b)mol .
- Bài tốn dạng này có 3 trường hợp, với phần thi trắc nghiệm và bài tập cho hỗn hợp kim loại thường chỉ xảy
ra trường hợp 3, trong trường hợp 3 lại có 2 khả năng và thường nếu đề cho khối lượng chất rắn sau phản ứng
ta giải trường hợp kim loại dư. Còn nếu bài toán cho dữ kiện sau phản ứng là dung dịch ta giải trường hơp
dung dịch muối dư.
- Đây chỉ là một trong những phương pháp để giải dạng bài toán này, tuy nhiên tùy thuộc vào câu hỏi và đề bài
mà có cách làm phù hợp, đặc biệt là với dạng toán trắc nghiệm nên chú ý thêm đến một số thủ thuật và phương

pháp giải nhanh.
Biên soạn: Thầy Ngô Xuân Quỳnh – ĐT: 0979.817.885 – E_mail:
Website:

Trang 10/18


CHUYÊN ĐỀ: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI

3.2- Một số bài tập có hướng dẫn giải và phân tích các đáp án:
Câu 16: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol
Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 6,40.
B. 16,53.
C. 12,00.
D. 12,80.
(Trích- Đề Đại học khối B năm 2010)
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận xét: Do Zn có tính khử mạnh hơn Cu nên sẽ phản ứng trước với Fe3+, đây là bài toán đã biết trước số mol
nên các phản ứng sẽ diễn ra từ từ theo đúng ý nghĩa của dãy điện hóa: “Chất oxi hóa mạnh sẽ phản ứng với chất
khử mạnh để tạo ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn”.
Ta có: Phương trình khối lượng của hỗn hợp: 65.x + 64.2x = 19,3  x = 0,1 mol
Phương trình phản ứng : Zn + Fe2(SO4)3  2FeSO4 + ZnSO4
(1)
Mol 0,1-------->0,1----------------------->0,1
Sau phản ứng: Fe2(SO4)3 còn 0,1 mol, tiếp tục tác dụng với Cu.
Phương trình phản ứng : Cu + Fe2(SO4)3  2FeSO4 + CuSO4
(2)
Mol 0,1<-------0,1----------------------->0,1
Sau phản ứng Cudư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

Khối lượng kim loại: mCu = 0,1 . 64 = 6,4 gam  Chọn A
- Đáp án B: Học sinh viết phương trình 3Zn + Fe2(SO4)3  3ZnSO4 + 2Fe
Mol

0,2

0,1-----------------------------------> 3
0,2

Khối lượng kim loại = mCu + mFe = 0,1 . 64 + 3 .56 = 16,53 gam
- Đáp án C:
Phương trình phản ứng : Zn + Fe2(SO4)3  Fe
+ ZnSO4
(1)
Mol 0,1-------->0,1--------->0,1
Sau phản ứng: Fe2(SO4)3 còn 0,1 mol, tiếp tục tác dụng với Cu.
Phương trình phản ứng : Cu + Fe2(SO4)3  2FeSO4 + CuSO4
(2)
Mol 0,1<-------0,1----------------------->0,1
Khối lượng kim loại = mCu + mFe = 0,1 . 64 + 0,1.56 = 12 gam
- Đáp án D: Chỉ xảy ra phản ứng (1) do Cu đứng sau Fe, và đây là đáp án sẽ có nhiều HS chọn nhất.
Phương trình phản ứng : Zn + Fe2(SO4)3  2FeSO4 + ZnSO4
Mol

(1)

0,1-------->0,1----------------------->0,1

Khối lượng kim loại = mCu còn nguyên = 0,2 . 64 = 12,8 gam
Câu 17: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7gam Al và 5,6gam Fe vào 550ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản

ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Gía trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hóa Fe3+/Fe2+
đứng trước Ag+/Ag)
A. 59,4.

B. 64,8.

C. 32,4.

D. 54.
(Trích-Đề Đại học khối A năm 2008)

HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận xét: Do Al có tính khử mạnh hơn Fe nên phản ứng trước với ion Ag+ trong dung dịch AgNO3. Đây là bài
toán đã biết trước các số mol nên ta chỉ cần nắm ý nghĩa của dãy điện hóa là có thể làm được.
Biên soạn: Thầy Ngơ Xuân Quỳnh – ĐT: 0979.817.885 – E_mail:
Website:

Trang 11/18


CHUYÊN ĐỀ: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI

Phương trình: Al + 3AgNO3  Al(NO3)3 + 3Ag
Mol

(1)

0,1--------->0,3----------------------->0,3

Sau phản ứng AgNO3 còn 0,55 – 0,3 = 0,25 mol, phản ứng tiếp với Fe

Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag
Mol

(2)

0,1-------->0,2-------------0,1------> 0,2

Sau phản ứng AgNO3 còn 0,25 – 0,2 = 0,05 mol, phản ứng tiếp với Fe(NO3)2
Phương trình: AgNO3 dư + Fe(NO3)2  Fe(NO3)3 + Ag
Mol

(3)

0,05-------->0,05-------------0,05------> 0,05

Khối lượng rắn m = mAg = (0,3+0,2+0,05).108 = 59,4 gam 

Chọn A

- Đáp án B: Từ phương trình (3). HS đặt số mol Fe(NO3)2 vào để suy ra số mol Ag. Lúc đó khối lượng rắn
được tính bằng: m = mAg = (0,3+0,2+0,1).108 = 64,8 gam
- Đáp án C: Học sinh tính mrắn = mAg từ pứ (1) = 0,3.108 = 32,4 gam
- Đáp án D: mrắn = mAg pứ (1) + mAg pứ (2) = 0,3.108 + 0,2.108 = 54 gam.
Tất cả các đáp án cịn lại trong bài tốn này đều hay và sẽ có nhiều học sinh chọn nhất vào đáp án D do các em
cho rằng giữa AgNO3 và Fe(NO3)2 không phản ứng với nhau. Và đây là vấn đề mà thầy cô giáo chúng ta cũng
phải quan tâm để giảng dạy và hướng dẫn các em.
Câu 18: Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong
hỗn hợp ban đầu là
A. 56,37%.

B. 64,42%.
C. 43,62%.
D. 37,58%.
(Trích- Đề Đại học khối A năm 2010)
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận xét: Do Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên sẽ phản ứng trước với ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4. Vì đề
bài chưa cho biết sơ mol của Zn và Fe nên ta phải giải bài toán theo trường hợp mà sau phản ứng thu được hỗn
hợp kim loại.
Ta có thể phân tích bài tốn trên như sau: Đầu tiên sẽ xảy ra
Phương trình: Zn + CuSO4

 ZnSO4

+

Cu

(1)

Vì sau phản ứng là hỗn hợp kim loại nên sau phản ứng (1) Zn dư hoặc vừa đủ phản ứng, CuSO4 hết.
Lúc đó khối lượng Cu thu được, mCu = 0,3.64 = 19,2 gam. Khối lượng Zn tham gia phản ứng mZn =
0,3 . 65 = 19,5 gam  mFe = 10,5 gam  m rắn = 19,2 + 10,5 = 29,7g.
Như vậy, sau phẳn ứng (1) Zn phải hết, CuSO4 dư phản ứng tiếp với Fe.
Phương trình: Fe + CuSO4

 FeSO4

+

Cu


(2)

Để thu được hỗn hợp kim loại thì sau phản ứng (2) Fe phải dư và CuSO4 hết, vì đề bài cho các phản
ứng xảy ra hoàn toàn.
Gọi a là số mol Zn, b là số mol của Fe
Phương trình: Zn + CuSO4
Mol:

+

Cu

(1)

a -------->a----------------------------->a

Phương trình: Fe + CuSO4
Mol:

 ZnSO4
 FeSO4

+

Cu

(2)

(0,3-a)<--(0,3-a)--------------------->(0,3-a)


30,4 gam hỗn hợp kim loại gồm: Cu: 0,3 mol, Fe dư: [b – (0,3-a)] mol
Biên soạn: Thầy Ngô Xuân Quỳnh – ĐT: 0979.817.885 – E_mail:
Website:

Trang 12/18


CHUYÊN ĐỀ: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI

Ta có hệ phương trình:

65a + 56b = 29,8
64.0,3 + 56.[b – (0,3-a)] = 30,4

(*)
(*)(*)

Giải (*) và (*)(*) ta được: a= 0,2, b = 0,3
%m Fe =

0,3.56
.100  56,37% 
29,8

Chọn A

- Đáp án D: Học sinh lấy sai số mol của Fe. %m Fe =

0, 2.56

.100  37,58%
29,8

- Đáp án C: Học sinh lấy số mol Zn và khối lượng nguyên tử của Zn.
%m Fe =

nZn .65
0, 2.65
.100 
.100  43,62%
29,8
29,8

Câu 19: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4 Sau khi kết thúc các phản ứng lọc
bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu
A. 90,27%.
B. 85,30%.
C. 82,20%.
D. 12,67%.
(Trích – Đề Đại học khối B năm 2007)
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận xét: Vì đề bài cho CuSO4 dư nên Zn và Fe phản ứng hết
Gọi a là số mol Zn, b là số mol của Fe
 ZnSO4

Phương trình: Zn + CuSO4
Mol:

+


Cu

(1)

a -------->a----------------------------->a

Phương trình: Fe + CuSO4
Mol:

 FeSO4

+

Cu

(2)

b -------->b----------------------------->b

Ta có: 65a + 56b = 64(a + b)  a = 8b
%m Zn =

(3)

mZn
65a
65.8b
.100 
.100 
.100  90, 27% 

mhh
65a  56b
65.8b  56b

Chọn A

- Đáp án D: Từ phương trình (3) nếu HS giải ra b = 8a thay vào ta có %m Zn = 12,67%
- Đáp án B, C: chưa khả thi.
Câu 20: Cho hỗn hợp rắn A gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với 300 ml dung dịch AgNO3 2M khi
phản ứng hoàn toàn khối lượng chất rắn thu được là
A. 21,6 gam.

B. 43,2 gam.

C. 54,0 gam.

D. 64,8 gam.

HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận xét: Do Fe có tính khử mạnh hơn Cu nên phản ứng trước với ion Ag+ trong dung dịch AgNO3. Đây là bài
toán đã biết trước các số mol nên ta chỉ cần nắm ý nghĩa của dãy điện hóa là có thể làm được.
Phương trình: Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag
Mol

(1)

0,1------->0,2---------->0,1-------->0,2

Sau phản ứng AgNO3 còn 0,6 – 0,2 = 0,4 mol, phản ứng tiếp với Cu
Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag

Mol

(2)

0,1-------->0,2-------------0,1------> 0,2

Biên soạn: Thầy Ngô Xuân Quỳnh – ĐT: 0979.817.885 – E_mail:
Website:

Trang 13/18


CHUYÊN ĐỀ: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI

Sau phản ứng AgNO3 còn 0,4 – 0,2 = 0,2 mol, phản ứng tiếp với Fe(NO3)2
Phương trình: AgNO3 dư + Fe(NO3)2  Fe(NO3)3 + Ag
Mol

(3)

0,1<-----------0,1-----------------------> 0,1

Khối lượng rắn mAg = (0,2+0,2+0,1).108 = 54 gam 

Chọn C

- Đáp án D: Từ phương trình (3). HS đặt số mol AgNO3 vào để suy ra số mol Ag. Lúc đó khối lượng rắn được
tính bằng: m = mAg = (0,2+0,2+0,2).108 = 64,8 gam
- Đáp án A: Học sinh tính mrắn = mAg từ pứ (1) = 0,2.108 = 21,6 gam
- Đáp án B: mrắn = mAg pứ (1) + mAg pứ (2) = 0,2.108 + 0,2.108 = 43,2 gam.

IV. HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA HỖN HỢP MUỐI.
4.1- Phương pháp:
Đối với dạng bài tập này có rất nhiều trường hợp có thể xảy ra, và do biết số mol nên ta áp dụng định luật bảo
tồn electron để giải.
Ví dụ: Cho hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Nếu sau phản ứng thu được
hỗn hợp 3 kim loại thì 3 kim loại này chỉ có thể là: Cu, Ag, Zn (cịn ngun hoặc dư). Do Zn còn nên AgNO3 và
Cu(NO3)2 đều đã phản ứng hết.
Gọi a, b lần lượt là số mol Mg, Zn ban đầu
c là số mol Zn còn dư.
x, y là số mol AgNO3, Cu(NO3)2 đã dùng
Ta có các quá trình cho và nhận electron như sau
Qúa trình cho electron
Mg

Mg2+
a---------------> 2a
Zn → Zn2+ + 2e
(b-c)------------> 2(b-c)

n

electron cho

=2a+2(b-c)

+

Qúa trình nhận electron
2e Ag+ + 1e → Ag
x------> x

Cu2++ 2e → Cu
y------>2y

 nelectron

nhận=

x+2y

Áp dụng định luật bảo tồn electron ta có: 2a +2(b-c) = x + 2y
4.2- Một số bài tập có hướng dẫn giải
Câu 21: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+và 1 mol Ag+ đến khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào
của x thoả mãn trường hợp trên?
A. 1,8.
B. 1,5.
C. 1,2.
D. 2,0.
(Trích- Đề Đại học khối A 2009)
HƯỚNG DẪN GIẢI
Theo định luật bảo tồn electron ta có
Qúa trình cho electron
Mg → Mg2+ + 2e
Mol: 1,2--------------->2,4
Zn → Zn2+ + 2e
Mol: x----------------> 2x

n

=2,4+2x


electron cho

Qúa trình nhận electron
Ag+ + 1e → Ag
Mol : 1------> 1
Cu2+ + 2e → Cu
Mol : 2------>4

 nelectron

nhận=

1+4 = 5 mol

Áp dụng định luật bảo tồn electron ta có: 2,4 + 2x= 5  x = 1,3 mol
Biên soạn: Thầy Ngô Xuân Quỳnh – ĐT: 0979.817.885 – E_mail:
Website:

Trang 14/18


CHUYÊN ĐỀ: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI

- Nếu x = 1,3 mol thì phản ứng xảy ra vừa đủ, dung dịch lúc này chỉ có 2 ion tạo ra là Mg2+ và Zn2+. Do
đó để dung dịch có 3 ion kim loại thì Zn tham gia phản ứng không hết 1,3 mol, sau phản ứng dung dịch sẽ có
CuSO4 dư (chứa ion Cu2+) và 2 ion tạo ra là Mg2+ và Zn2+.
- Chỉ có đáp án 1,2 là thỏa mãn trường hợp trên 

Chọn C.


Câu 22: Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng đ ộ. Thêm một lượng hỗn hợp gồm
0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y
gồm 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol/lít của hai muối là
A. 0,30.
B. 0,40 .
C. 0,63.
D. 0,42.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận xét: vì chất rắn Y tác dụng với HCl dư tạo khí H2 suy ra phải có Al hoặc Fe dư.
Al + 3AgNO3  Al(NO3)3 + 3Ag
(1)
Sau phản ứng (1) Al dư phản ứng tiếp với Cu(NO3)2 tạo ra Cu
(2)
Sau phản ứng (2) nếu Al dư sẽ có 4 kim loại: Aldư, Fe còn nguyên, Ag tạo ra, Cu tạo ra.
Nếu phản ứng (2) vừa đủ chỉ có 2 kim loại sau phản ứng là Ag tạo ra, Cu tạo ra.
Như vậy để có được 3 kim loại sau phản ứng thì thực hiện xong phản ứng (2) Al hết và tiếp theo phản ứng có
thể dừng lại để Fe cịn nguyên (2 kim loại tạo ra là Cu và Ag) hoặc Fe có thể tham gia tiếp các phản ứng với
Ag+ và Cu2+ rồi dư.
Khi rắn Y tác dụng với HCl chỉ có Fe phản ứng: Fedư + 2HCl  FeCl2 + H2
Mol 0,035<-------------------------------0,035
Lượng Fe tham gia phản ứng với muối là: 0,05 – 0,035 = 0,015 mol
Gọi x (M) là nồng độ mol/l của 2 dung dịch muối AgNO3 và Cu(NO3)2
Ta có 2 q trình cho và nhận electron như sau:
Qúa trình cho electron
Al → Al3+ + 3e
Mol: 0,03---------->0,09
Fe → Fe2+ + 2e
Mol: 0,015--------> 0,03


n

Qúa trình nhận electron
Ag+ + 1e → Ag
Mol : 0,1---->0,1x
Cu2+ + 2e → Cu
Mol : 0,1---->0,2x

= 0,09 + 0,03 = 0,12 mol

electron cho

 nelectron

nhận=

0,3x mol

Áp dụng định luật bảo tồn electron ta có: 0,12 = 0,3x  x = 0,4 mol 

Chọn B.

Câu 23: Hỗn hợp gồm 0,02mol Fe và 0,03 mol Al phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa đồng thời x mol
AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 tạo ra 6,44g rắn. x và y lần lượt có giá trị là:
A. 0,05 và 0,04.
B. 0,03 và 0,05.
C. 0,01 và 0,06.
D. 0,07 và 0,03.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận xét: vì đề bài cho phản ứng là vừa đủ

Ta có 2 q trình cho và nhận electron như sau:
Qúa trình cho electron
Al → Al3+ + 3e
Mol: 0,03---------->0,09
Fe → Fe2+ + 2e
Mol: 0,02--------> 0,04

n

= 0,09 + 0,04 = 0,13 mol

electron cho

Qúa trình nhận electron
Ag+ + 1e → Ag
Mol : x------->x---->x
Cu2+ + 2e → Cu
Mol : y----->2y----->y

 nelectron

nhận=

x + 2y

Biên soạn: Thầy Ngô Xuân Quỳnh – ĐT: 0979.817.885 – E_mail:
Website:

Trang 15/18



CHUYÊN ĐỀ: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI

Áp dụng định luật bảo tồn electron ta có: x + 2y = 0,13 (1)
Ngoài ra: 108.x + 64.y = 6,44 (2)
Giải (1) và (2) ta được: x = 0,03 , y = 0,05 

Chọn B.

Câu 24: Hòa tan một hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg và 0,1 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO3)2
và 0,35 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hồn tồn thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là
A. 21,6.
B. 37,8.
C. 42,6.
D. 44,2.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận xét: vì đề bài khơng cho phản ứng vừa đủ
Ta có 2 q trình cho và nhận electron như sau:
Qúa trình cho electron
Al → Al3+ + 3e
Mol: 0,1------------>0,3
Mg → Mg2+ + 2e
Mol: 0,1--------------> 0,2

n

= 0,5 mol

electron cho


Qúa trình nhận electron
Ag+ + 1e → Ag
Mol : 0,35--->0,35
Cu2+ + 2e → Cu
Mol : 0,1---->0,2

 nelectron

nhận=

0,55 mol

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta thấy:
số mol elecetron nhận lớn hơn số mol electron cho do đó ta có
Qúa trình nhận electron
Ag+ + 1e → Ag
Mol : 0,35----->0,35---->0,35
Cu2+ + 2e → Cu
Mol : 0,075<-----0,15--->0,075

 nelectron

nhận=

0,5 mol

Khối lượng rắn = mAg + mCu = 0,35.108 + 0,075.64 = 42,6 

Chọn C.


V. BÀI TẬP THAM KHẢO VÀ ĐÁP ÁN
5.1. Một kim loại tác dụng với dung dịch chứa một muối.
Câu 25: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được
dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. Fe(NO3)3.
B. Fe(NO3)2.
C. HNO3.
D. Cu(NO3)2.
Câu 26: Cho một thanh Cu nặng 50g vào 200ml dung dịch AgNO3 . Khi phản ứng kết thúc đem thanh đồng
ra cân lại thấy khối lượng là 51,52 g . Nồng độ mol/lít dung dịch AgNO3 ban đầu là
A. 0,05M.
B. 0,01M.
C. 0,20M.
D. 0,10M.
Câu 27: Cho 0,15 mol Fe vào dd chứa 0,4 mol HNO3 lỗng để tạo V lít (đktc) khí NO, và thu được dung
dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,20.
B. 21,60.
C. 10,80 .
D. 27,00.
Câu 28: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10gam trong 250gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra
khỏi dd thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Khối lựợng của vật sau phản ứng là
A. 0,76gam.
B. 10,76gam.
C. 1,08gam.
D. 17,00gam.
Câu 29: Một thanh kim loại M hóa trị II nhúng vào 1 lít dd CuSO4 0,5M sau khi lấy thanh M ra khỏi dd thấy
khối lượng tăng 1,6g, nồng độ CuSO4 gỉam còn 0,3M. Kim loại M là
A. Zn.
B. Fe.

C. Mg.
D. Ca.
Biên soạn: Thầy Ngô Xuân Quỳnh – ĐT: 0979.817.885 – E_mail:
Website:

Trang 16/18


CHUYÊN ĐỀ: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI

Câu 30: Nhúng một lá kẽm vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy lá Zn ra cân thấy nhẹ hơn 0,025g so
với trước khi nhúng. Khối lượng Zn đã tan ra và lượng Cu đã bám vào là
A. mZn=1,600g;mCu=1,625g.
B. mZn=1,500g;mCu=2,500g.
C. mZn=2,500g;mCu=1,500g.
D. mZn=1,625g;mCu=1,600g.
Câu 31: Nhúng một lá sắt nặng 8gam vào 500 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân lại
nặng 8,8gam xem thể tích dung dịch khơng thay đổi thì nồng độ mol CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là
A. 2,30M.
B. 0,27M.
C. 1,80M.
D. 1,36M.
Câu 32: Cho 7,2 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3, sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn thu được
dung dịch X, cơ cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 34,9.
B. 44,4.
C. 25,4.
D. 28,5.
Câu 33: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra
hồn tồn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là

A. MgSO4 và Fe2(SO4)3.
B. MgSO4.
C. MgSO4 và FeSO4.
D. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4.
Câu 34: Hai lá kim loại cùng chất, có khối lượng bằng nhau, có khả năng tạo ra hợp chất hóa trị II. Một lá
ngâm vào dung dịch Pb(NO3)2 và một lá ngâm vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian người ta thấy lá kim
loại ngâm trong muối Pb(NO3)2 tăng 19%, khối lượng lá kim loại kia giảm 9,6%. Biết rằng trong 2 phản ứng
trên lượng kim loại bị hòa tan là bằng nhau. Tên lá kim loại là
A. Zn.
B. Fe.
C. Mg.
D. Cd.
5.2. Một kim loại tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp muối.
Câu 35: Cho 4,8g Mg vào dung dịch chứa 0,02 mol Ag+, 0,15mol Cu2+. Khối lượng chất rắn thu được là
A. 11,76.
B. 8,56.
C. 7,28.
D. 12,72.
Câu 36: Cho 2,24g Fe vào 200ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 0,1M. Khuấy đều cho đến phản ứng
hoàn toàn. Khối lượng (gam) chất rắn thu được là
A. 4,080.
B. 1,232.
C. 8,040.
D. 12,320.
Câu 37: Hịa tan hồn tồn 2,4 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol
AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hồn tồn thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là
A. 6,4.
B. 10,8.
C. 14,0.
D. 17,2.

Câu 38: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3
0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại
tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng (gam) sắt đã phản ứng là
A. 1,40.
B. 2,16.
C. 0,84.
D. 1,72.
(Trích Đề thi TSĐH khối B – năm 2009)
Câu 39: Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu
được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng (gam) các muối trong X là
A. 13,1.
B. 17,0.
C. 19,5.
D. 14,1.
(Trích Đề thi TSĐH khối B – năm 2008)
5.3. Hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch chứa một muối.
Câu 40: Cho hh gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung
dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
A. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2.
B. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2.
C. AgNO3 và Zn(NO3)2.
D. Fe(NO3)2 và AgNO3.
Biên soạn: Thầy Ngô Xuân Quỳnh – ĐT: 0979.817.885 – E_mail:
Website:

Trang 17/18


CHUYÊN ĐỀ: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI


Câu 41: Cho hh bột gồm 0,48 g Mg và 1,68 g Fe vào dung dịch CuCl2, rồi khuấy đều đến phản ứng hồn
tồn thu được 3,12 g phần khơng tan X. Số mol CuCl2 tham gia phản ứng là
A. 0,03.
B. 0,05.
C. 0,06.
D. 0,04.
Câu 42: Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 2,8 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 43,2.
B. 48,6.
C. 32,4.
D. 54,0.
Câu 43: Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 đến khi phản ứng kết
thúc, thu được 12,4 gam chất rắn Z và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc và
nung kết tủa ngồi khơng khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit. Khối lượng (gam)
Mg và Fe trong X lần lượt là:
A. 4,8 và 3,2.
B. 3,6 và 4,4.
C. 2,4 và 5,6.
D. 1,2 và 6,8.
Câu 44: Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm Cu và Zn vào 0,5 lít dung dịch FeCl3 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được
dung dịch Y và 1,6 gam chất rắn Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 lỗng khơng thấy khí bay ra. Dung dịch Y
phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 xM trong H2SO4. Giá trị của x là
A. 0,250.
B. 0,125.
C. 0,200.
D. 0,100.
5.4. Hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp muối.
Câu 45: Cho m (g) hỗn hợp Y gồm 2,8g Fe và 0,81g Al vào 200ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2.

Khi phản ứng kết thúc được dung dịch Z và 8,12g rắn T gồm 3 kim loại. Cho rắn T tác dụng với dung dịch HCl
dư thì được 0,672 lít H2(đktc). Nồng độ mol (M)các chất trong dung dịch X lần lượt là:
A. 0,15 và 0,25.
B. 0,10 và 0,20.
C. 0,50 và 0,50.
D. 0,05 và 0,05.
Câu 46: Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là:
A. Al, Cu, Ag.
B. Al, Fe, Cu.
C. Fe, Cu, Ag.
D. Al, Fe, Ag.
Câu 47: Cho 2,4g Mg và 3,25g Zn tác dụng với 500ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng
thu được dung dịch Y và 26,34g hỗn hợp Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dd HCl được 0,448lít H2(đktc).
Nồng độ mol (M) các chất trong dd X lần lượt là:
A. 0,44 và 0,04.
B. 0,03 và 0,50.
C. 0,30 và 0,50.
D. 0,30 và 0,05.
Câu 48: Cho hỗn hợp chứa 0,05 mol Fe và 0,03 mol Al tác dụng với 100 ml dung dịch Y gồm AgNO3 và
Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Sau phản ứng thu được chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dung
dịch HCl dư thu được 0,035 mol khí. Nồng độ mol (M) của mỗi muối trong Y là
A. 0,30.
B. 0,40.
C. 0,42.
D. 0,45.
Câu 49: Một hỗn hợp X gồm Al và Fe có khối lượng 8,3g. Cho X vào 1 lít dung dịch A chứa AgNO3 0,1M và
Cu(NO3)2 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc được rắn Y và dung dịch Z đã mất màu hồn tồn. Y hồn tồn khơng tan
trong dung dịch HCl. Khối lượng (gam) của Y là
A. 10,8.

B. 12,8.
C. 23,6.
D. 28,0.
Câu 50: Cho 0,03 mol Al và 0,05mol Fe tác dụng với 100ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau
phản ứng thu được dung dịch Y và 8,12 g rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư được
0,672 lít H2(đktc). Nồng độ mol (M)các chất trong dung dịch X lần lượt là:
A. 030 và 0,50.
B. 0,30 và 0,05.
C. 0,03 và 0,05.
D. 0,30 và 0,50.
ĐÁP ÁN BÀI TẬP THAM KHẢO
25 26 27

28 29 30 31 32 33 34 35 36 37

B

B

D

D

B

D

C

D


C

D

D

D

C

38 39 40

41 42 43 44 45 46 47 48 49 50

A

D

A

B

B

C

A

A


C

A

B

C

D

Biên soạn: Thầy Ngô Xuân Quỳnh – ĐT: 0979.817.885 – E_mail:
Website:

Trang 18/18


CHUYÊN ĐỀ: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI

Hiện nay do giáo viên có nhiều cơng việc kiêm nhiệm và được phân công giảng dạy ở nhiều khối lớp
khác nhau nên việc kiểm tra đánh giá chưa thật sự đầu tư, đặc biệt là xây dựng bài tập và xây dựng các phương
án nhiễu cho bài tập đó nên việc kiểm tra đánh giá bằng hình thức trắc nghiệm ở trường phổ thông chưa phát
huy hiệu quả.
Khi cho đề kiểm tra được xây dựng các đáp án nhiễu học sinh sẽ chọn những đáp án đó và lúc sửa bài
giáo viên nên chú ý cho học sinh thấy được việc kiểm tra trắc nghiệm là rất khách quan và khoa học, tránh
tình trạng nhiều học sinh hiện nay nghĩ rằng khi thi trắc nghiệm có thể chọn đại vẫn được điểm, đây là tâm lí
của nhiều em học sinh nhất là các em học sinh yếu, ngay cả học sinh chuẩn bị thi tốt nghiệp lớp 12 vẫn có
nhiều em có suy nghĩ đó. Cụ thể là có nhiều em học lực yếu môn Anh văn nhưng vẫn chọn Anh văn để học thi
tốt nghiệp thay vì chọn học mơn học bài là mơn Sử.
Từ những phân tích thực trạng trên, qua chuyên đề này tôi muốn nhấn mạnh và chú ý đặc biệt đến việc xây

dựng các đáp án cho câu hỏi trắc nghiệm phải thật sự khoa học và chính xác. Ngồi ra qua phương pháp và
hướng dẫn giải giải chi tiết của 24 bài cùng với 26 bài tập tham khảo cùng chủ đề hy vọng rằng sẽ mang lại
nhiều kiến thức bổ ích cho thầy cơ và các em học sinh trong q trình học tập và giảng dạy.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Trên đây chỉ là một trong những phương pháp có thể áp dụng để giải bài toán dạng này, khi thi trắc
nghiệm có thể có nhiều phương pháp giải khác nhau và nhanh hơn ta nên vận dụng để làm cho kịp thời gian.
Tuy nhiên mỗi một cách giải có ưu và nhược điểm riêng phần này xin khơng phân tích.
Ví dụ: câu 39- phần bài tập tham khảo (Trích-Đê thi Đại học khối B-năm 2008) ta có thể áp dụng định
luật bảo toàn khối lượng, “khối lượng chất rắn giảm = khối lượng muối tăng”.
Ta có: m(X)=13,6-0,5 = 13,1 gam.
- Đây là một dạng bài tốn khó địi hỏi học sinh phải vận dụng nhiều kiến thức có liên quan với nhau, trong đó
dạng bài tốn một kim loại tác dụng với dung dịch chứa một muối thường cho trong các kì thi tốt nghiệp, ba
dạng cịn lại cho trong kì thi Cao đẳng và Đại học.
- Qua phân tích 24 bài ta thấy khi dạy bài “Dãy điện hóa của kim loại – Phần Vô cơ - Lớp 12” phải nhấn mạnh
phần ý nghĩa để xác định chiều của phản ứng và mở rộng thêm cặp oxi hóa khử Fe3+/Fe2+ và vị trí cặp oxi hóa –
khử này trong dãy điện hóa.
Ví dụ: Phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa – khử :

Fe3
Ag 

có phương trình ion rút gọn là
Fe2
Ag

Ag+ + Fe2+  Fe3+ + Ag
Nếu chúng ta khơng nói cặp oxi hóa – khử Fe3+/Fe2+ sẽ có rất nhiều học sinh cho rằng phản ứng sau sẽ không
xảy ra.
AgNO3 + Fe(NO3)2  Fe(NO3)3 + Ag
- Qua thực tế giảng dạy các lớp 12 của trường, tôi thấy việc xây dựng phương pháp giải toán cho mỗi

dạng với mỗi chủ đề được các em học tập rất tốt, và từ việc xây dựng kĩ các đáp án nhiễu từ các bài kiểm tra,
bài thi, làm cho học sinh rất chú tâm vào các bài kiểm tra theo hình thức trắc nghiệm, khơng cịn tâm lí tơ đại
theo mai mắn nữa.
- Giải bài tốn theo “định luật bảo tồn electron”, “định luật bảo toàn khối lượng” là một trong những
phương pháp giải nhanh rất phù hợp với dạng đề thi và kiểm tra trắc nghiệm, nếu có điều kiện nên giới thiệu
cho học sinh biết các phương pháp giải này.
- Chuyên đề chỉ tập trung sâu vào phần phương pháp giải tốn chưa đưa ra được nhiều câu hỏi lý thuyết
có liên quan, đây là phần còn hạn chế.

Biên soạn: Thầy Ngô Xuân Quỳnh – ĐT: 0979.817.885 – E_mail:
Website:

Trang 19/18



×