1
Điều chế các hợp chất hữu cơ
1. Hiđrocacbon no
Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế các ankan thấp bằng cách nung khan muối natri của
axit cacboxylic với NaOH (ở dạng vơi tơi xút). Thí dụ:
CaO,t0
CH3–COONa + NaOH
CH4 + Na2CO3
CaO,t0
CnH2n+1–COONa + NaO–H
CnH2n+2 + Na2CO3
Riêng metan, có thể được điều chế bằng Al4C3
+ C ,t0
Al
H2O ( Hoặc HCl, H2SO4)
Al4C3
+
t0
(1) :
Al
C
(2) :
Al4C3 +
12H2O
(3) :
Al4C3 +
12HCl
Trong cơng
nghiệp, ankan
được điều chế từ
khí thiên nhiên,
khí dầu mỏ và
dầu mỏ bằng
phương pháp
chưng cất phân
đoạn.
-
Thành phần
chủ yếu của
khí thiên nhiên
là metan,
chiếm tới 95%
thể tích.
CH4↑
Al4C3
3CH4↑
3CH4↑
+
+
4Al(OH)3
4Al(Cl)3
Hidro hố các hiđrocacbon không no thu được ankan tương ứng
Ni,t0
CH2=CH–CH3 + H2
-
CH3–CH2–CH3
2. Hiđrocacbon không no:
2.1. Anken
- Tách nước từ ancol etylic:
C2H5OH
(H2SO4 đặc, ≥ 1700C)
C2H4 + H2O
Tổng quát:
CnH2n+1OH
(H2SO4 đặc, ≥ 1700C)
CnH2n + H2O
Tách H2 khỏi ankan:
CnH2n+2
Fe, t0
CnH2n +
H2
Ca
C
|||
C
Al4C3 + 4KOH + 4H2O → 3CH4 +
4KAlO2
- Tách HX từ dẫn xuất CnH2n+1X:
CnH2n+1X + NaOH
Ancol
CnH2n + NaX + H2O
(trong 2 phản ứng tách này cần chú ý quy tắc tách Zaixep để xác định sản phẩm chính: -OH và -X được
ưu tiên tách cùng nguyên tử H của C bậc cao (ít H hơn)).
- Tách X2 từ dẫn xuất đihalogen (2 nguyên tử halogen gắn với 2 nguyên tử C nằm cạnh nhau):
t0
CnH2nX2 + Zn
CnH2n + ZnBr2
- Cộng H2 có xúc tác Pd/PbCO3 vào ankin hoặc ankađien:
Pd/PbCO3
HC≡CH
2.2.
Ca
CH2=CH2
Ankin:
+C / t0
H2O ( Hoặc HCl, H2SO4)
CaC2
t0
(1) Ca + 2C
C2H2
CaC2
(2) CaC2 + H2SO4
C2H2 + CaSO4
Nhiệt phân metan là phương pháp điều chế metan trong công nghiệp. Nung metan với một
lượng nhỏ oxi:
2CH4
1500°C
CH≡CH + 2H2
2.3 Ankadien:
Dehidro hoá ankan thu được ankadien tương ứng:
Xt,600°C
CH3–CH–CH2CH3
|
CH3
CH3C=CHCH3
|
CH3
Xt,650°C
CH2=C–CH=CH2
|
CH3
3. Hiđrocacbon thơm (Aren):
Benzen có thể được điều chế bằng phản ứng Trime hoá axetilen:
Xt,600°C
3 HC≡CH
H
Xt,t0
+
CH2=CH2
Bản chất là phản ứng cộng HX của anken
Xt,t0
3 CH3–C≡CH
Metyl axetilen.
1,3,5-trinetylbenzen (mesitylen)
Stiren:
Xt,t0
+
Etyl benzen
Vinyl benzen ( Stiren)
4. ANCOL , PHENOL :
4.1 ANCOL :
- phương pháp hidrat hoá anken thu được ancol tương ứng
CH2=CH2
-
+
CH3–CH2–OH
Phương pháp sinh hoá lên men glucose:
Lên men
nC6H12O6
-
Xt,t0
H2O
2nC2H5OH
+
2nH2O
Đối với ancol metylic
Xt,t0
CH4
CO
-
+
+
½ O2
2H2
CH3OH
Xt,t0
CH3OH
Etylen Glycol:
+ đi từ dẫn xuất đi halogen của etan
CH2–CH2
|
|
Cl Cl
+
2NaOH
t0
CH2–CH2
|
|
OH OH
+ 2NaCl
H2
Etilen glicol cũng có thể được điều chế bằng phản ứng oxi hóa khơng hồn tồn eten
(etilen) bằng thuốc tím KMnO4.
-
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O →
Ancol có thể được điều chế từ HCHC tạp chức
HO–CH2–CH2–COONa + NaOH
3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
CaO,t0
C2H5OH + Na2CO3
4.2.
PHENOL
- Đi từ benzen
Cl
Benzen
clobenzen.
ONa
OH
Natri phenolat
phenol
(1)
Cl
+
Fe
Cl2
+
HCl
(2)
Cl
ONa
t0
+
2 NaOH
+ NaCl + H2O
(3)
ONa
OH
+
+ CO2 + H2O
-
Trong Công Nghiệp, phenol được sản xuất từ Cumen
5. ALDEHYDE, ACID CARBOXYLIC:
5.1. ALDEHYDE:
- Điều chế aldehyde bằng phương pháp oxi hoá ancol bậc I:
R–CH2OH + CuO
t0
RCH=O
+ Cu + H2O
NaHCO3
-
Trong cơng nghiệp, người ta oxi hố metan có xúc tác thu được Aldehyde fomic
Xt,t0
CH4
-
+
HCH=O
+
+
½ O2
Xt,t0
CH3–CH=O
Aldehyde có thể thu được từ phản ứng cộng nước
CH≡CH
+
H–OH
HgSO4
CH3CHO
5.2.
CARBOXYLIC ACID:
- Điều chế axit axetic từ ancol etylic:
H
|
Men giấm
CH3–C–OH + O2
|
H
CH3–COOH +
-
Điều chế axit axetic từ aldehyde:
-
CH3–C–H
+
½ O2
||
O
Điều chế axit axetic từ ancol metylic:
Mn2+, t0
CH3–OH
-
H2O
Oxi hóa khơng hồn tồn etilen là phương pháp hiện đại nhất để sản xuất andehit axetic:
CH2=CH2
-
O2
+
CO
Xt,t0
H2O
+
H–OH
CH3COOH
2 CH3COOH
-
Axit cacboxylic từ anđehit:
R–COOH +
-
R–CHO +
Br2 + H2O
Điều chế axit oxalic từ axetilen:
3C2H2 + 8 KMnO4 + 4 H2O
3 (COOH)2 + 8MnO2
+ 8KOH
-
Đi từ ancol (oxi hóa ancol bằng kmno4 trong H2SO4,..)
R–CH2OH
O2, xt
- H2O
R–COOH
Phương pháp
hiện đại nhất để
sản xuất axit
axetic là đi từ
metanol
(CH3OH) và
khí CO
-
H2SO4 vừa có
vai trị xúc tác,
vừa có vai trị
hút nước làm
phản ứng
chuyển dịch
theo chiều
thuận làm tăng
hiệu suất phản
ứng. (Phản ứng
este hoá).
CH3–C–OH
||
O
Anhydride acetic ra axit axetic:
(CH3CO)2
-
2HBr
6. ESTE
H2SO4 đặc
R–COOH + HO–R’
R–COO–R’
H2SO4 đđ
C6H5–OH
+
Phenol
COOH
(CH3CO)2O
Anhidit axetic
CH3COOC6H5 + CH3COOH
phenyl axetat
COOH
(CH3CO)2O,
H2SO4
OH
OCOCH3
-CH3COOH
Salicylic acid
Aspirin
O
||
O
||
CH3COOH,
H2SO4
OH
O
–H2O
OH
Salicylic acid
-
OH
mrtyl salicylat
OH
|
ONa
|
+ NaOH
Phenol
O
||
ONa
|
+
-
Natri phenolat
-
O
|
O
||
Cl
+ NaCl
Vinyl axetat:
CH3COOH + CH≡CH → CH3COOCH=CH2
-
Metyl acrylat:
• Vinyl xianua:
CH≡CH + HCN →
•
CH2=CH–C≡N
Ancol metylic:
Aspirin (o-CH3COOC6H5COOH),
hay acetylsalicylic acid (ASA),
(acetosal) là một dẫn xuất của
acid salicylic, thuộc nhóm thuốc
chống viêm non-steroid; có tác
dụng giảm đau, hạ sốt, chống
viêm; nó cịn có tác dụng chống
kết tập tiểu cầu, khi dùng liều
thấp kéo dài có thể phịng ngừa
đau tim và hình thành cục nghẽn
trong mạch máu. Trẻ em dưới 12
tuổi khơng nên dùng Aspirin, bị
cho là có thể gây ra hội chứng
Reye, nếu khơng có toa bác sĩ.
-
Các este chứa gốc phenyl không
điều chế được bằng phản ứng của
axit cacboxylic với phenol mà
phải dùng anhidrit axit hoặc
clorua axit tác dụng với phenol.
Axetyl clorua không phản ứng
trực tiếp với phenol. Đầu tiên
phenol phản ứng với kiềm tạo
thành natri phenolat phản ứng với
axetyl clorua để tạo ra phenyl
axetat.
CH3Cl +
•
NaOH
→
CH3OH + NaCl
Metyl acrylat:
CH2=CH–C≡N + 2H2O → CH2=CH–COOH + NH3↑
CH2=CHCOOH + CH3OH → CH2=CHCOOCH3
-
Chuỗi phản ứng tổng hợp metyl benzoate
CH3
|
CH2Cl
|
Cl2 , as
-HCl
CH2OH
|
CHO
|
NaOH
CuO, t0
- NaCl
- Cu, H2O
½ O2,Mn2+
7. AMIN
- Phương pháp khử hợp chất Nitro:
NO2
NH2
+
3H2
Xt, t0, p
+ 2H2O
COOH CH3OCO
|
|