Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

công tác bảo đảm tiền vay tại chi nhánh NHN0&PTNT huyện Thanh Trì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.8 KB, 20 trang )

Đại học Kinh doanh và Công Nghệ Hà Nội
Đại học Kinh doanh và Công Nghệ Hà Nội
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
LỜI MỞ ĐẦU
LỜI MỞ ĐẦU
Trong hơn hai tháng thực tập tại NHN0&PTNT Thanh Trì, em đã có dịp khảo
Trong hơn hai tháng thực tập tại NHN0&PTNT Thanh Trì, em đã có dịp khảo


sát, tiếp cận thực tế với các nghiệp vụ và các mặt công tác của ngân hàng thông
sát, tiếp cận thực tế với các nghiệp vụ và các mặt công tác của ngân hàng thông


qua công việc của các phòng tổ chức hành chính, kế hoạch kinh doanh, kế toán
qua công việc của các phòng tổ chức hành chính, kế hoạch kinh doanh, kế toán


ngân quỹ, thanh toán ngoại hối, kểm tra kiểm toán nội bộ vv…Qua đợt thực tập
ngân quỹ, thanh toán ngoại hối, kểm tra kiểm toán nội bộ vv…Qua đợt thực tập


này, điều mà em có ấn tượng nhất và cũng là thu hoạch lớn nhất của em đó là hoạt
này, điều mà em có ấn tượng nhất và cũng là thu hoạch lớn nhất của em đó là hoạt


động tín dụng và cộng tác bảo đảm tiền vay. Vì nếu một khoản cho vay nào đó bị
động tín dụng và cộng tác bảo đảm tiền vay. Vì nếu một khoản cho vay nào đó bị


thất thoát hoặc không có khả năng thanh toán có thể làm cho tổ chức tín dụng rơi


thất thoát hoặc không có khả năng thanh toán có thể làm cho tổ chức tín dụng rơi


vào tình trạng khó khăn, mạnh hơn có thể đe dọa đến tính an toàn và ổn định của
vào tình trạng khó khăn, mạnh hơn có thể đe dọa đến tính an toàn và ổn định của


toàn hệ thống. Vì thế bảo đảm tiền vay trở thành vấn đề vô cùng quan trọng. Nó là
toàn hệ thống. Vì thế bảo đảm tiền vay trở thành vấn đề vô cùng quan trọng. Nó là


rào cản hữu hiệu phòng ngừa và hạn chế rủi ro cho các tổ chức tín dụng, giúp các
rào cản hữu hiệu phòng ngừa và hạn chế rủi ro cho các tổ chức tín dụng, giúp các


tổ chức này bảo toàn được nguồn vốn và tăng hiệu quả kinh doanh.
tổ chức này bảo toàn được nguồn vốn và tăng hiệu quả kinh doanh.
Với tầm quan trọng như vậy, từ kiến thức có được trong quá trình học tập, tại
Với tầm quan trọng như vậy, từ kiến thức có được trong quá trình học tập, tại


trường đại học và bước đầu trải nghiệm thực tế trong thời gian thực tập tại chi
trường đại học và bước đầu trải nghiệm thực tế trong thời gian thực tập tại chi


nhánh NHN0&PTNT huyện Thanh Trì, em đã dành nhiều thời gian để tìm hiểu
nhánh NHN0&PTNT huyện Thanh Trì, em đã dành nhiều thời gian để tìm hiểu


nghiên cứu vấn đề:

nghiên cứu vấn đề:
“công tác bảo đảm tiền vay tại chi nhánh NHN0&PTNT
“công tác bảo đảm tiền vay tại chi nhánh NHN0&PTNT


huyện Thanh Trì”
huyện Thanh Trì”
.
.
Nội dung báo cáo gồm 3 phần:
Nội dung báo cáo gồm 3 phần:
Phần 1: Khái quát về chi nhánh NHN0&PTNT huyện Thanh Trì
Phần 1: Khái quát về chi nhánh NHN0&PTNT huyện Thanh Trì
Phần 2: Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHN0&PTNT
Phần 2: Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHN0&PTNT


huyện Thanh Trì
huyện Thanh Trì
Phần 3:Thực trạng công tác bảo đảm tiền vay tại chi nhánh NHN0&PTNT huyện
Phần 3:Thực trạng công tác bảo đảm tiền vay tại chi nhánh NHN0&PTNT huyện


Thanh Trì
Thanh Trì
Cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo hướng dẫn và các cô chú trong
Cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo hướng dẫn và các cô chú trong


chi nhánh NHN0&PTNT huyện Thanh Trì em đã tìm hiểu, thu thập được những

chi nhánh NHN0&PTNT huyện Thanh Trì em đã tìm hiểu, thu thập được những


thông tin, số liệu để hoàn thành báo cáo thực tập của mình. Tuy em đã hết sức cố
thông tin, số liệu để hoàn thành báo cáo thực tập của mình. Tuy em đã hết sức cố


gắng hết sức nhưng báo cáo này không thể tránh khỏi một số kiếm khuyết. Em rất
gắng hết sức nhưng báo cáo này không thể tránh khỏi một số kiếm khuyết. Em rất


mong nhận được ý kiến chỉ bảo của các Thầy, Cô. Em xin chân thành cảm ơn!
mong nhận được ý kiến chỉ bảo của các Thầy, Cô. Em xin chân thành cảm ơn!
Trương Thị Huệ
Trương Thị Huệ
MSV: 04D03419N
MSV: 04D03419N
1
1
Đại học Kinh doanh và Công Nghệ Hà Nội
Đại học Kinh doanh và Công Nghệ Hà Nội
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
PHẦN 1: KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NHN0 & PTNT HUYỆN THANH
PHẦN 1: KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NHN0 & PTNT HUYỆN THANH


TRÌ
TRÌ
1.Quá trình hình thành và phát triển của NHN0&PTNT Thanh Trì

1.Quá trình hình thành và phát triển của NHN0&PTNT Thanh Trì
1.1. Sự ra đời của chi nhánh NHN0&PTNT huyện Thanh Trì
1.1. Sự ra đời của chi nhánh NHN0&PTNT huyện Thanh Trì
Ngày 26 tháng 3 năm 1988 Hội Đồng Bộ Trưởng (nay là Chính Phủ) ban
Ngày 26 tháng 3 năm 1988 Hội Đồng Bộ Trưởng (nay là Chính Phủ) ban


hành nghị định số 53/HĐBT về việc thành lập các Ngân hàng chuyên doanh,
hành nghị định số 53/HĐBT về việc thành lập các Ngân hàng chuyên doanh,


trong đó có Ngân hàng phát triển nông nghiệp. Từ năm 1995 trở về trước
trong đó có Ngân hàng phát triển nông nghiệp. Từ năm 1995 trở về trước


NHN0&PTNT Thanh Trì là một chi nhánh trực thuộc NHN0&PTNT Hà Nội và
NHN0&PTNT Thanh Trì là một chi nhánh trực thuộc NHN0&PTNT Hà Nội và


từ năm 1996 đến nay là một chi nhánh trực thuộc NHN0&PTNT Viêt Nam. Do
từ năm 1996 đến nay là một chi nhánh trực thuộc NHN0&PTNT Viêt Nam. Do


vậy NHN0&PTNT Thanh Trì hoạt động dưới sự chỉ đạo của tổng giám đốc
vậy NHN0&PTNT Thanh Trì hoạt động dưới sự chỉ đạo của tổng giám đốc


NHN0&PTNT Việt nam.
NHN0&PTNT Việt nam.
Trải qua hơn 20 năm hình thành và phát triển (1988-2008) hiện nay

Trải qua hơn 20 năm hình thành và phát triển (1988-2008) hiện nay


NHN0&PTNT Thanh Trì đang từng bước hoàn thiện và phát triển đi lên. Ngân
NHN0&PTNT Thanh Trì đang từng bước hoàn thiện và phát triển đi lên. Ngân


hàng đã và đang áp dụng đồng bộ các biện pháp nghiệp vụ để nâng cao chất lượng
hàng đã và đang áp dụng đồng bộ các biện pháp nghiệp vụ để nâng cao chất lượng


phục vụ khách hàng, mở rộng mạng lưới kinh doanh của mình nhằm sử dụng
phục vụ khách hàng, mở rộng mạng lưới kinh doanh của mình nhằm sử dụng


nguồn vốn một cách có hiệu quả, thực hiện tốt mục tiêu nhiêm vụ, kế hoạch để ra
nguồn vốn một cách có hiệu quả, thực hiện tốt mục tiêu nhiêm vụ, kế hoạch để ra


giành lấy những thành tích nêu trên các mặt hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
giành lấy những thành tích nêu trên các mặt hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Hiện nay NHN0&PTNT Thanh Trì đã có thể cung cấp được hầu hết các dịch
Hiện nay NHN0&PTNT Thanh Trì đã có thể cung cấp được hầu hết các dịch


vụ ngân hàng như:
vụ ngân hàng như:
- Nhận tiền gửi của các tổ chức tín dụng, các tổ chức kinh tế xã hội.
- Nhận tiền gửi của các tổ chức tín dụng, các tổ chức kinh tế xã hội.
- Nhận tiền gửi tiết kiệm của dân cư bằng VNĐ, ngoại tệ

- Nhận tiền gửi tiết kiệm của dân cư bằng VNĐ, ngoại tệ
- Cho vay đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất cho vay tiêu dùng, cho
- Cho vay đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất cho vay tiêu dùng, cho


vay cán bộ công nhân viên… với hình thức ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
vay cán bộ công nhân viên… với hình thức ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
- Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt như Séc, chuyển khoản
- Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt như Séc, chuyển khoản
- Cho vay xuất nhập khẩu, chiết khấu, tái chiết khấu bộ chứng từ, cho vay các
- Cho vay xuất nhập khẩu, chiết khấu, tái chiết khấu bộ chứng từ, cho vay các


chương trình dự án kinh tế.
chương trình dự án kinh tế.
- Thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng. Thanh toán quốc tế, nghiệp vụ bảo lãnh,
- Thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng. Thanh toán quốc tế, nghiệp vụ bảo lãnh,


kinh doanh, chuyển tiến nhanh Western Union, thẻ ATM.
kinh doanh, chuyển tiến nhanh Western Union, thẻ ATM.
1.2. Đặc điểm hoạt động của chi nhánh NHN0&PTNT huyện Thanh Trì
1.2. Đặc điểm hoạt động của chi nhánh NHN0&PTNT huyện Thanh Trì
Trương Thị Huệ
Trương Thị Huệ
MSV: 04D03419N
MSV: 04D03419N
2
2
Đại học Kinh doanh và Công Nghệ Hà Nội

Đại học Kinh doanh và Công Nghệ Hà Nội
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
Chi nhánh NHN0&PTNT Thanh Trì là một ngân hàng thương mại quốc
Chi nhánh NHN0&PTNT Thanh Trì là một ngân hàng thương mại quốc


doanh, hoạt dộng chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp của huyện Thanh Trì với
doanh, hoạt dộng chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp của huyện Thanh Trì với


mạng lưới rộng khắp ở 16 xã và một thị trấn trong huyện.
mạng lưới rộng khắp ở 16 xã và một thị trấn trong huyện.
Khách hàng chủ yếu của ngân hàng là hộ sản xuất gia đình làm nông nghiệp,
Khách hàng chủ yếu của ngân hàng là hộ sản xuất gia đình làm nông nghiệp,


ngoài ra còn có các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, viên chức…trên địa bàn
ngoài ra còn có các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, viên chức…trên địa bàn


huyện Thanh Trì vay. Với đối tượng khách hàng đa dạng như vậy nên khối
huyện Thanh Trì vay. Với đối tượng khách hàng đa dạng như vậy nên khối


lượng công việc tín dụng rất nhiều do vậy NHN0&PTNT Thanh Trì đã căn cứ
lượng công việc tín dụng rất nhiều do vậy NHN0&PTNT Thanh Trì đã căn cứ


vào đặc đíểm trên để xây dựng hệ thống mô hình tổ chức, mạng lưới hoạt động

vào đặc đíểm trên để xây dựng hệ thống mô hình tổ chức, mạng lưới hoạt động


khá phù hợp.
khá phù hợp.
So với các ngân hàng khác trong địa bàn huyện Thanh Trì thì hệ thông tổ
So với các ngân hàng khác trong địa bàn huyện Thanh Trì thì hệ thông tổ


chức của NGN0&PTNT Thanh Trì thường bị chi phối và quyết định bởi đặc
chức của NGN0&PTNT Thanh Trì thường bị chi phối và quyết định bởi đặc


điểm thị trường khách hàng. Khách hàng chủ yếu là hộ nông dân vay qua tổ, đây
điểm thị trường khách hàng. Khách hàng chủ yếu là hộ nông dân vay qua tổ, đây


là đặc điểm riêng biệt của ngân hàng nhằm tạo điều kiện thuận lợi về vốn cho bà
là đặc điểm riêng biệt của ngân hàng nhằm tạo điều kiện thuận lợi về vốn cho bà


con nông dân trong huyện phát triển kinh tế hộ gia đình.
con nông dân trong huyện phát triển kinh tế hộ gia đình.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và nhiệm vụ của các phòng ban.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và nhiệm vụ của các phòng ban.
Bộ máy tổ chức của chi nhánh NHN0&PTNT Thanh Trì được áp dụng theo
Bộ máy tổ chức của chi nhánh NHN0&PTNT Thanh Trì được áp dụng theo


phương thức trực tuyến tức là Ban giám đốc quản lý tất cả các phòng ban tại hội

phương thức trực tuyến tức là Ban giám đốc quản lý tất cả các phòng ban tại hội


sở, ngân hàng cấp 2 và các phòng giao dịch. Đội ngũ cán bộ công nhân viên của
sở, ngân hàng cấp 2 và các phòng giao dịch. Đội ngũ cán bộ công nhân viên của


chi nhánh NHN0 Thanh Trì hiện nay trên 60% là có trình độ đại học và trên đại
chi nhánh NHN0 Thanh Trì hiện nay trên 60% là có trình độ đại học và trên đại


học, các bộ phận phòng ban đã được chuyên môn hóa.
học, các bộ phận phòng ban đã được chuyên môn hóa.
Ban giám đốc của Chi nhánh NHN0&PTNT Thanh Trì gồm 1 giám đốc và 3
Ban giám đốc của Chi nhánh NHN0&PTNT Thanh Trì gồm 1 giám đốc và 3


phó giám đốc phụ trách 3 mảng khác nhau:
phó giám đốc phụ trách 3 mảng khác nhau:
- Phó giám đốc kế toán tài chính (PGĐ KTTC)
- Phó giám đốc kế toán tài chính (PGĐ KTTC)
- Phó giám đốc kế hoạch kinh doanh (PGĐ KHKD)
- Phó giám đốc kế hoạch kinh doanh (PGĐ KHKD)
- Phó giám đốc tổ chức hành chính (PGĐ TCHC)
- Phó giám đốc tổ chức hành chính (PGĐ TCHC)
Bộ máy tổ chức hành chính của Chi nhánh đươc bố trí thành 6 phòng ban
Bộ máy tổ chức hành chính của Chi nhánh đươc bố trí thành 6 phòng ban
- Phòng kế toán ngân quỹ (P.KTNQ)
- Phòng kế toán ngân quỹ (P.KTNQ)
- Phòng kế hoach kinh doanh (P.KHKD)

- Phòng kế hoach kinh doanh (P.KHKD)
- Phòng thanh toán quốc tế (P.TTQT)
- Phòng thanh toán quốc tế (P.TTQT)
Trương Thị Huệ
Trương Thị Huệ
MSV: 04D03419N
MSV: 04D03419N
3
3
Đại học Kinh doanh và Công Nghệ Hà Nội
Đại học Kinh doanh và Công Nghệ Hà Nội
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
- Phòng tổ chức hành chính (P.TCHC)
- Phòng tổ chức hành chính (P.TCHC)
- Phòng kiểm tra kiểm toán nội bộ (P.KTKT nội bộ)
- Phòng kiểm tra kiểm toán nội bộ (P.KTKT nội bộ)
Dưới đây là sơ đồ tổ chức bộ máy của chi nhánh NHN0&PTNT Thanh Trì:
Dưới đây là sơ đồ tổ chức bộ máy của chi nhánh NHN0&PTNT Thanh Trì:
GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
PGĐ
PGĐ
KTTC
KTTC
PGĐ
PGĐ
KHKD
KHKD
PGĐ

PGĐ
TCHC
TCHC
P.KTNQ
P.KTNQ
P.KHKD
P.KHKD
P.TTQT
P.TTQT
P.TCHC
P.TCHC
P.KTKT
P.KTKT
Nội bộ
Nội bộ


Các phòng ban của chi nhánh NHN0&PTNT Thanh Trì có nhiệm vụ sau:
Các phòng ban của chi nhánh NHN0&PTNT Thanh Trì có nhiệm vụ sau:
-
-
Ban giám đốc
Ban giám đốc


:
:


gồm 1 giám đốc và 3 phó giám đốc có nhiệm vụ lãnh đạo và

gồm 1 giám đốc và 3 phó giám đốc có nhiệm vụ lãnh đạo và


điều hành chung mọi hoạt động kinh doanh của ngân hang, chịu trách nhiệm
điều hành chung mọi hoạt động kinh doanh của ngân hang, chịu trách nhiệm


trước tổng giám đốc NHN0&PTNT VN
trước tổng giám đốc NHN0&PTNT VN
-
-
Phòng kế hoạch kinh doanh(P.KHKD)
Phòng kế hoạch kinh doanh(P.KHKD)
: với nhiện vụ là cho vay các doanh
: với nhiện vụ là cho vay các doanh


nghiệp quốc doanh, doanh nghiệp tư nhân, cho vay kinh tế hộ gia đình, cá nhân
nghiệp quốc doanh, doanh nghiệp tư nhân, cho vay kinh tế hộ gia đình, cá nhân


sản xuất kinh doanh… Huy động vốn thực hiện dịch vụ cầm cố, bảo lãnh đơn vị
sản xuất kinh doanh… Huy động vốn thực hiện dịch vụ cầm cố, bảo lãnh đơn vị


kinh tế, xây dựng đề án và chiến lược kinh doanh hàng năm.
kinh tế, xây dựng đề án và chiến lược kinh doanh hàng năm.
-
-
Phòng kế toán ngân quỹ(P.KTNQ)

Phòng kế toán ngân quỹ(P.KTNQ)
: làm nhiệm vụ trực tiếp mở tài khoản cho
: làm nhiệm vụ trực tiếp mở tài khoản cho


khách hang, hạch toán kế toán, hạch toán thống kê, và thanh toán theo quy định
khách hang, hạch toán kế toán, hạch toán thống kê, và thanh toán theo quy định


của ngân hàng Nhà nước, NHN0&PTNT Việt Nam.. Thực hiện nhiệm vụ thanh
của ngân hàng Nhà nước, NHN0&PTNT Việt Nam.. Thực hiện nhiệm vụ thanh


toán trong và ngoài nước. Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng đồng thời
toán trong và ngoài nước. Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng đồng thời


chập hành quy định về an toàn kho quỹ, thực hiện việc kiểm đếm, thu chi tiền
chập hành quy định về an toàn kho quỹ, thực hiện việc kiểm đếm, thu chi tiền


mặt hàng ngày.
mặt hàng ngày.
Trương Thị Huệ
Trương Thị Huệ
MSV: 04D03419N
MSV: 04D03419N
4
4
Đại học Kinh doanh và Công Nghệ Hà Nội

Đại học Kinh doanh và Công Nghệ Hà Nội
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
-
-
Phòng thanh toán quốc tế(P.TTQT):
Phòng thanh toán quốc tế(P.TTQT):
thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại
thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại


tệ, thanh toán quốc tế theo quy định, các dịch vụ kiều hối và chuyển tiền mở tài
tệ, thanh toán quốc tế theo quy định, các dịch vụ kiều hối và chuyển tiền mở tài


khoản khách hàng nước ngoài.
khoản khách hàng nước ngoài.
-
-
Phòng tổ chức hành chính(P.TCHC)
Phòng tổ chức hành chính(P.TCHC)
: thực thi pháp luật có liên quan tới an
: thực thi pháp luật có liên quan tới an


ninh, trật tự tại cơ quan lưu trữ các văn bản pháp luật có liên quan, là đầu mối
ninh, trật tự tại cơ quan lưu trữ các văn bản pháp luật có liên quan, là đầu mối


giao tiếp tới khách hàng đến làm việc, công tác, trực tiếp quản lý các con dấu,

giao tiếp tới khách hàng đến làm việc, công tác, trực tiếp quản lý các con dấu,


thực hiện công tác hành chính, văn thư, lễ tân, bảo vệ, y tế, hậu cần của chi
thực hiện công tác hành chính, văn thư, lễ tân, bảo vệ, y tế, hậu cần của chi


nhánh.
nhánh.
-
-
Phòng kiểm tra kiểm toán nội bộ(P.KTKnội bộ)
Phòng kiểm tra kiểm toán nội bộ(P.KTKnội bộ)
: tổ chức thực hiện kiểm tra,
: tổ chức thực hiện kiểm tra,


kiểm toán theo đề cương, chương trình công tác, tổ chức kiểm tra xác định, tham
kiểm toán theo đề cương, chương trình công tác, tổ chức kiểm tra xác định, tham


mưu cho giám đốc giải quyết đơn thư thuộc thẩm quyền, làm nhiêm vụ thường
mưu cho giám đốc giải quyết đơn thư thuộc thẩm quyền, làm nhiêm vụ thường


trực chống tham nhũng, tham ô lãng phí nhằm tiết kiệm cho đơn vị.
trực chống tham nhũng, tham ô lãng phí nhằm tiết kiệm cho đơn vị.
PHẦN 2: TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
PHẦN 2: TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA



NHN0&PTNT THANH TRÌ
NHN0&PTNT THANH TRÌ
Trương Thị Huệ
Trương Thị Huệ
MSV: 04D03419N
MSV: 04D03419N
5
5
Đại học Kinh doanh và Công Nghệ Hà Nội
Đại học Kinh doanh và Công Nghệ Hà Nội
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
2.1. Kết quả hoạt động huy động vốn.
2.1. Kết quả hoạt động huy động vốn.
Kết quả huy động vốn của NHN0&PTNT Thanh trì đã đạt được qua các năm
Kết quả huy động vốn của NHN0&PTNT Thanh trì đã đạt được qua các năm


như sau:
như sau:
Bảng 2.1: kết quả hoạt động huy động vốn
Bảng 2.1: kết quả hoạt động huy động vốn
Đơn vị: triệu đồng
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2006
Năm 2007

Năm 2007
So sánh 07/06
So sánh 07/06
Số tiền
Số tiền
Tỷ
Tỷ


trọng
trọng


(%)
(%)
Số tiền
Số tiền
Tỷ
Tỷ


trọng
trọng


(%)
(%)
Tăng (+)
Tăng (+)
Giảm (-)

Giảm (-)
Tỷ lệ
Tỷ lệ


(%)
(%)
T/G
T/G
Tổng nguồn vốn
Tổng nguồn vốn


huy động
huy động
1054.400
1054.400
100
100
1391.890
1391.890
100
100
337.490
337.490
+32
+32
Phân theo đố
Phân theo đố
i

i


tượng
tượng
Tiền gửi dân cư
Tiền gửi dân cư
832.100
832.100
78,9
78,9
2
2
1057.430
1057.430
75,97
75,97
225.330
225.330
+27
+27
Tiền gửi các TCKT
Tiền gửi các TCKT
221.800
221.800
21,0
21,0
3
3
333.610

333.610
23,97
23,97
111.810
111.810
+50,4
+50,4
Tiền gửi các TCTD
Tiền gửi các TCTD
500
500
0,05
0,05
854
854
0,06
0,06
354
354
+70,8
+70,8
Phân theo tính chất
Phân theo tính chất
TG không kỳ hạn
TG không kỳ hạn
178.100
178.100
16,9
16,9
8

8
212.466
212.466
15,26
15,26
34.366
34.366
+19
+19
TG có kỳ hạn<12 T
TG có kỳ hạn<12 T
475.000
475.000
45,0
45,0
5
5
582.106
582.106
41,82
41,82
107.106
107.106
+22,5
+22,5
TG có kỳ han>12 T
TG có kỳ han>12 T
401.300
401.300
38,0

38,0
6
6
597.327
597.327
42,92
42,92
196.027
196.027
+48,8
+48,8
( Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2006,2007)
( Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2006,2007)
Qua bảng kết quả huy động vốn, ta có thể thấy nguồn vốn huy động trong
Qua bảng kết quả huy động vốn, ta có thể thấy nguồn vốn huy động trong


năm sau cao hơn so với năm trước. Những con số tăng trưởng này nói lên rằng
năm sau cao hơn so với năm trước. Những con số tăng trưởng này nói lên rằng


công tác huy động vốn của NH ngày càng có hiệu quả. Năm 2007: tổng nguồn
công tác huy động vốn của NH ngày càng có hiệu quả. Năm 2007: tổng nguồn


huy động đạt 1391.890 trđ, tăng so với năm 2006 là 337.490 trđ, tốc độ tăng
huy động đạt 1391.890 trđ, tăng so với năm 2006 là 337.490 trđ, tốc độ tăng


32%. Trong đó:

32%. Trong đó:
*
*
Phân theo đối tượng khách hàng
Phân theo đối tượng khách hàng
:
:
Trương Thị Huệ
Trương Thị Huệ
MSV: 04D03419N
MSV: 04D03419N
6
6
Đại học Kinh doanh và Công Nghệ Hà Nội
Đại học Kinh doanh và Công Nghệ Hà Nội
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
- Tiền gửi dân cư: 1057.430 trđ, chiếm tỷ trọng cao nhất 75,79%, tăng so với
- Tiền gửi dân cư: 1057.430 trđ, chiếm tỷ trọng cao nhất 75,79%, tăng so với


năm 2006 là 225.330 trđ, tốc độ tăng 27% .
năm 2006 là 225.330 trđ, tốc độ tăng 27% .
- Tiền gửi của các tổ chức kinh tế: 333.610 trđ, chiếm tỷ trọng 23,97% tăng so
- Tiền gửi của các tổ chức kinh tế: 333.610 trđ, chiếm tỷ trọng 23,97% tăng so


với năm 2006 là 111.810 trđ, tốc độ tăng 50,4%
với năm 2006 là 111.810 trđ, tốc độ tăng 50,4%
- Tiền gửi của các tổ chức tín dụng: 854 trđ, chiếm tỷ trọng rất nhỏ 0,06% tăng

- Tiền gửi của các tổ chức tín dụng: 854 trđ, chiếm tỷ trọng rất nhỏ 0,06% tăng


so với năm 2006 là 354 trđ, tốc độ tăng là 32%.
so với năm 2006 là 354 trđ, tốc độ tăng là 32%.
Ta có thể thấy nguồn tiền gửi của dân cư thường xuyên chiếm trên 70% tổng
Ta có thể thấy nguồn tiền gửi của dân cư thường xuyên chiếm trên 70% tổng


nguồn vốn. Đây là yếu tố giúp nguồn vốn huy động có tính ổn định tương đối
nguồn vốn. Đây là yếu tố giúp nguồn vốn huy động có tính ổn định tương đối


cao. Ngược lại lượng tiền gửi của các TCKT và các TCTD tính ổn định không
cao. Ngược lại lượng tiền gửi của các TCKT và các TCTD tính ổn định không


cao và chiếm tỷ trọng ít nhưng lãi suất thấp. Do vậy chi nhánh cũng rất chú
cao và chiếm tỷ trọng ít nhưng lãi suất thấp. Do vậy chi nhánh cũng rất chú


trọng đến nguồn vốn có lãi suất thấp, nhất là nguồn tiền gửi thanh toán của các
trọng đến nguồn vốn có lãi suất thấp, nhất là nguồn tiền gửi thanh toán của các


TCKT, kho bac, bảo hiểm xã hội.
TCKT, kho bac, bảo hiểm xã hội.
*
*
Phân theo tính chất

Phân theo tính chất
:
:
- Tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng là 597.327 trđ, chiếm tỷ trọng cao nhất
- Tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng là 597.327 trđ, chiếm tỷ trọng cao nhất


42,92% tăng so với năm 2006 là 196.027 trđ, tốc độ tăng là 48.8%
42,92% tăng so với năm 2006 là 196.027 trđ, tốc độ tăng là 48.8%
- Tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng là 582.106 trđ, chiếm tỷ trọng là 41,82%
- Tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng là 582.106 trđ, chiếm tỷ trọng là 41,82%


tăng so với năm 2006 là 107.106 trđ, tốc độ tăng là 22,5%
tăng so với năm 2006 là 107.106 trđ, tốc độ tăng là 22,5%
- Tiền gửi không có kỳ hạn là 212466 trđ, chiếm tỷ trọng là 15,26 %, tăng so với
- Tiền gửi không có kỳ hạn là 212466 trđ, chiếm tỷ trọng là 15,26 %, tăng so với


năm 2006 là 34.366 trđ, tốc độ tăng là 19%
năm 2006 là 34.366 trđ, tốc độ tăng là 19%
Ta có thể thấy lượng tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng chiếm tỷ trọng lớn hơn
Ta có thể thấy lượng tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng chiếm tỷ trọng lớn hơn


so với tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng và không có kỳ hạn vì loại tiền gửi này
so với tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng và không có kỳ hạn vì loại tiền gửi này


có tính ổn định hơn do thời gian huy động dài hơn nên ngân hàng có thể chủ

có tính ổn định hơn do thời gian huy động dài hơn nên ngân hàng có thể chủ


động trong hoạt động cho vay và thanh toán của mình. Vì vậy ngân hàng chủ
động trong hoạt động cho vay và thanh toán của mình. Vì vậy ngân hàng chủ


trương thực hiện chính sách tập trung thu hút loại tiền gửi này với nhiều lãi suất
trương thực hiện chính sách tập trung thu hút loại tiền gửi này với nhiều lãi suất


ưu đãi theo từng thời kỳ.
ưu đãi theo từng thời kỳ.
2.2. Hoạt động cho vay.
2.2. Hoạt động cho vay.
Trong thời gian qua, mặc dù phải đối mặt với tình hình biến động của thị
Trong thời gian qua, mặc dù phải đối mặt với tình hình biến động của thị


trường nhưng hoạt động cho vay của Chi nhánh không những giảm sút mà có sự
trường nhưng hoạt động cho vay của Chi nhánh không những giảm sút mà có sự


phát triển rất mạnh mẽ. Doanh số cho vay của Chi nhánh đạt được mức tăng
phát triển rất mạnh mẽ. Doanh số cho vay của Chi nhánh đạt được mức tăng


Trương Thị Huệ
Trương Thị Huệ
MSV: 04D03419N

MSV: 04D03419N
7
7
Đại học Kinh doanh và Công Nghệ Hà Nội
Đại học Kinh doanh và Công Nghệ Hà Nội
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
trưởng bình quân qua các năm khá cao, điều nay được thể hiện rõ qua bảng số
trưởng bình quân qua các năm khá cao, điều nay được thể hiện rõ qua bảng số


liệu sau:
liệu sau:


Bảng 2.2: Kết quả dư nợ tín dụng
Bảng 2.2: Kết quả dư nợ tín dụng
Đơn vị : triệu đồng
Đơn vị : triệu đồng


Chỉ tiêu
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2006
Năm2007
Năm2007
Năm 2007/2006
Năm 2007/2006
Số tiền

Số tiền
Tỷ
Tỷ


trọng
trọng


(%)
(%)
Số tiền
Số tiền
Tỷ
Tỷ


trọng
trọng
(%)
(%)
Tăng(+)
Tăng(+)
Giảm(-)
Giảm(-)
Tỷ
Tỷ


lệ(%)

lệ(%)


T,G
T,G
Tổng dư nợ
Tổng dư nợ
439.590
439.590
100
100
526.780
526.780
100
100
+87.190
+87.190
+19,8
+19,8
1.Phân theo loại TD
1.Phân theo loại TD
Dư nợ ngắ
Dư nợ ngắ
n hạn
n hạn
360.050
360.050
81,9
81,9
425.870

425.870
80,8
80,8
+65.820
+65.820
+18,2
+18,2
Dư nợ trung và dài hạn
Dư nợ trung và dài hạn
79.540
79.540
18,1
18,1
100.910
100.910
19,2
19,2
+21.370
+21.370
+26,8
+26,8
2. Phân theo TPKT
2. Phân theo TPKT
DN quốc doanh
DN quốc doanh
105.452
105.452
23,9
23,9
112.721

112.721
21,3
21,3
+7.269
+7.269
+6,8
+6,8
DN ngoài quốc doanh
DN ngoài quốc doanh
334.140
334.140
76,1
76,1
414.061
414.061
78,7
78,7
+79.921
+79.921
+23,9
+23,9
( Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007)
( Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, 2007)
Dựa vào bảng ta thấy:
Dựa vào bảng ta thấy:
Tổng dư nợ: năm 2007 đạt 526.780 trđ, so với năm 2006 tăng 87.190 trđ, tốc
Tổng dư nợ: năm 2007 đạt 526.780 trđ, so với năm 2006 tăng 87.190 trđ, tốc


độ tăng 19,8%. Trong đó:

độ tăng 19,8%. Trong đó:
*
*
Phân theo loại tín dụng
Phân theo loại tín dụng
: Dư nợ ngắn hạn: năm 2007 là 425.870 trđ tăng 65.820
: Dư nợ ngắn hạn: năm 2007 là 425.870 trđ tăng 65.820


trđ so với năm 2006, tốc độ tăng là 18,2%. Dư nợ trung và dài hạn: năm 2007 là
trđ so với năm 2006, tốc độ tăng là 18,2%. Dư nợ trung và dài hạn: năm 2007 là


100.910 trđ tăng 21.370 trđ so với năm 2006, tốc độ tăng là 26,8%.
100.910 trđ tăng 21.370 trđ so với năm 2006, tốc độ tăng là 26,8%.
Qua phân tích ta thấy, năm 2007 so với năm 2006 dư nợ ngắn hạn chiếm tỷ
Qua phân tích ta thấy, năm 2007 so với năm 2006 dư nợ ngắn hạn chiếm tỷ


trọng cao trên 80% và tăng với tốc độ khá nhanh. Cơ cấu tỷ lệ cho vay ngắn hạn
trọng cao trên 80% và tăng với tốc độ khá nhanh. Cơ cấu tỷ lệ cho vay ngắn hạn


của chi nhánh như vậy được đánh giá là có hiệu quả cao vì loại cho vay này có
của chi nhánh như vậy được đánh giá là có hiệu quả cao vì loại cho vay này có


thời gian thu hồi ngắn thuận lợi trong việc thu hồi nguồn vốn, đẩy nhanh vòng
thời gian thu hồi ngắn thuận lợi trong việc thu hồi nguồn vốn, đẩy nhanh vòng



quay vốn tín dụng, hạn chể rủi ro.
quay vốn tín dụng, hạn chể rủi ro.
*
*
Phân theo thành phần kinh tế
Phân theo thành phần kinh tế
: Đối tượng vay vốn ở Chi nhánh NHN0&PTNT
: Đối tượng vay vốn ở Chi nhánh NHN0&PTNT


Thanh Trì chủ yếu là hộ sản xuất (ngoài quốc doanh). Do vậy dư nợ cho vay
Thanh Trì chủ yếu là hộ sản xuất (ngoài quốc doanh). Do vậy dư nợ cho vay


ngoài quốc doanh chiếm tỷ trọng rất cao 78% . Doanh nghiệp ngoài quốc doanh:
ngoài quốc doanh chiếm tỷ trọng rất cao 78% . Doanh nghiệp ngoài quốc doanh:


Trương Thị Huệ
Trương Thị Huệ
MSV: 04D03419N
MSV: 04D03419N
8
8

×