Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

đặc điểm chung và phương hướng phát triển kinh tế –xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 139 trang )

Đồ án Cung cấp điện
Chơng 1
Đặc điểm chung và phơng hớng phát triển
kinh tế Xã hội.
I. Đặc điểm tự nhiên:
1. Vị trí địa lý:
+ Quận Cầu Giấy nằm ở cửa ngõ phía Tây, một trong những khu phát triển
chính của TP. Hà Nội, cách trung tâm thành phố 6 km. Trên địa bàn quận có các
trục đờng giao thông vành đai nối thủ đô Hà Nội với sân bay quốc tế Nội Bài và
trục đờng chính nối trung tâm Hà Nội với chuỗi đô thị Hoà Lạc- Sơn Tây.
+ Dân số (tính đến tháng 12/2005) khoảng 180.000 ngời, tổng diện tích tự
nhiên 12,04 km
2
,mật độ dân số là 12,063 ngời /km
2
.
+ Về địa giới:
- Phía Bắc giáp quận Tây Hồ.
- Phía Nam giáp quận Thanh Xuân.
- Phía Đông giáp quận Ba Đình và Đống Đa.
- Phía Tây giáp huyện Từ Liêm.
+ Về hành chính:
Quận Cầu Giấy là quận mới đợc thành lập ngày 3/9/1997, bao gồm 7 ph-
ờng: Nghĩa Tân, Nghĩa Đô, Mai Dịch, Dịch Vọng, Quan Hoa, Yên Hoà, Trung
Hòa của huyện Từ Liêm cũ. Đến nay là 8 phờng (tháng 4/2005 thành lập thêm
phờng Dịch Vọng Hậu trên cơ sở điều chỉnh địa giới phờng Quan Hoa và phờng
Dịch Vọng).
2. Địa hình và địa chất công trình:
- Địa hình tơng đối bằng phẳng, cao độ thấp dần từ Bắc xuống Nam, từ
Đông sang Tây.
- Phần đất phía Bắc quận và khu dân c hữu ngạn sông Tô Lịch có cao độ từ


6,4-7,2m. Phía Tây và Nam quận phần lớn là đất canh tác cao độ từ 4,8-5,4m.
Trong đố 1 số khu ao đầm trũng có cao độ 2-4,5m.
- Về địa chất công trình: Nhìn chung địa chất công trình quận Cầu Giấy
thuận lợi cho xây dựng nhà cao tầng.
3. Khí hậu:
Quận Cầu Giấy có chung điều kiện thời tiết khí hậu Hà Nội. Thời tiết
trong năm chia thành 2 mùa rõ rệt: Mùa nóng từ tháng 4 đến tháng 10, mùa lạnh
từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau.
Nhiệt độ trung bình năm 23,9
0
C, lợng ma trung bình năm là 1.573mm. Độ
ẩm trung bình hàng năm 84,5%. Số giờ nắng trung bình 1.620 giờ, bức xạ mặt
trời 102 kcal/cm
2
/năm.
4. Sông hồ:
Sông Tô Lịch chạy dọc phía Đông của quận, là ranh giới tự nhiên giữa
quận Cầu Giấy và quận Đống Đa. Hiện tại sông Tô Lịch là tuyến thoát nớc ma,
nớc bẩn chính, đang đợc cải tạo chỉnh trang làm sạch dòng chảy, xây kè, làm đ-
ờng hai bên, trồng cây xanh tạo thành công viên. Trong tơng lai hai bên bờ sông
Tô Lịch sẽ là một không gian đẹp, thoáng mát, môi trờng trong sạch.
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn Lớp Hệ thống điện Pháp K47
1
Đồ án Cung cấp điện
Trong quận có hồ Nghĩa Đô, hiện tại đang xây kè, chỉnh trang. Đây là
điểm nghỉ ngơi vui chơi giải trí của quận.
5. Tài nguyên thiên nhiên:
- Tài nguyên đất đai: Quận Cầu Giấy có diện tích đứng thứ 3 trong số 7
quận nội thành. Điểm nổi bật của quận Cầu Giấy là đất cha xây dựng còn 407 ha
chiếm 33,8% diện tích của quận, đây là một thuận lợi cho việc phát triển quận

theo quy hoạch đề ra.
- Khoáng sản: Trong quận chỉ có khoáng sản nguyên liệu gạch, gốm, set
- Tài nguyên nớc: Kết quả thăm dò khu vực Cầu Giấy Từ Liêm có
nguồn nớc ngầm lớn, trữ lợng đợc phê chuẩn 102.633m
3
/ngày( cấp A) và 56.845
m
3
/ngày( cấp B).
- Tài nguyên du lịch: Chỉ là tiềm năng, vì là quận mới đang phát triển.
Trong quận có nhiều khu vực cảnh quan đẹp nh hồ nớc Nghĩa Đô, sông Tô Lịch,
một số khách sạn( Khách sạn Cầu Giấy, Pan Horizon ), bảo tàng dân tộc học,
các viện nghiên cứu khoa học và 51 công trình di tích lịch sử văn hoá( đình, đền,
chùa, nhà thờ )
II. Hiện trạng kinh tế xã hội:
* Nhận xét chung:
Là quận mới thành lập, điểm xuất phát thấp so với các quận khác trong
thành phố. Nhng đợc sự quan tâm giúp đỡ của thành phố, hoạt động kinh tế trong
những năm qua của quận nhìn chung có bớc tăng trởng. Cơ cấu kinh tế mà đại
hội Đảng bộ uận Cầu Giấy lần thứ nhất xác định Sản xuất công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp, xây dựng, thơng mại, dịch vụ, nông nghiệp là phù hợp, nhiều giải
pháp tích cực đề ra đã tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế phát huy hết khả
năng thế mạnh của mình nhằm thúc đẩy kinh tế phát triển. Bên cạnh việc đẩy
mạnh sản xuất, dịch vụ đã tăng cờng, củng cố quan hệ sản xuất, chuyển đổi hoạt
động theo cơ chế thị trờng có định hớng XHCN đã đem lại hiệu quả bớc đầu về
kinh tế xã hội.
Tốc độ tăng trởng kinh tế quận duy trì đợc tốc độ tăng khá, văn hoá, xã
hội, chuyển biến tích cực, tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ổn
định.
Các chỉ tiêu cơ bản nh sau:

Tổng giá trị sản xuất bình quân theo quận quản lý tăng 13,5%/năm.
Tổng mức luân chuyển hàng hoá( dịch vụ) tăng 19%.
Giá trị sản xuất công nghiệp ngoài quốc doanh tăng 11%.
Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng 2%.
Thu chi ngân sách trên địa bàn vợt chỉ tiêu thành phố giao là 173 tỉ
đồng.
Tỷ lệ sinh giảm 0,02%.
1. Công nghiệp:
Các cơ sở công nghiệp ngoài quốc doanh do quận quản lý chủ yếu là các
cơ sỏ tiểu thủ công nghiệp, tập trung vào các lĩnh vực sau: Chế biến nông sản,
sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến gỗ, dệt may, gia công cơ khí, sản xuất hàng
truyền thống nh giấy, vàng mã, bánh cốm, chế biến thực phẩm bánh kẹo. Nhìn
chung quy mô sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp do quận quản lý là
các đơn vị có quy mô nhỏ và mang tính tự phát, phân bố không đều, chỉ tập trung
ở các phờng có tuyến giao thông nh Quan Hoa, Nghĩa Đô, Mai Dịch.
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn Lớp Hệ thống điện Pháp K47
2
Đồ án Cung cấp điện
Sản phẩm các ngành sản xuất trên địa bàn quận đa số là của khu vực cá
thể, mang tính thủ công, chất lợng sản phẩm cha cao nên cha thể cạnh trạnh
mạnh với thị trờng trong nớc.
Cơ cấu ngành công nghiệp tiểu thủ công nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ hơn
so với ngành thơng mại dịch vụ trong cơ cấu kinh tế quận và không ổn định qua
các năm.
Chỉ trừ một số doanh nghiệp do trung ơng quản lý có trang bị máy móc
thiết bị tơng đối hiện đại, còn lại đa số các doanh nghiệp có máy mócthiết bị lạc
hậu, chắp vá, không đợc đầu t đổi mới.
2. Nông lâm nghiệp:
Bình quân trong các năm 2002 2005 giá trị sản xuất nông nghiệp giảm
2% nguyên nhân do nhà nớc lấy đất để xây dựng các công trình cơ bản. Tuy

nhiên ngành nông nghiệp đã đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi
theo hớng sản xuất hàng hoá, làm cho giá trị sản xuất nông nghiệp bình quân
trên đơn vị diện tích tăng lên từ 25 triệu đồng/ha năm 1997 lên 37 triệu đồng
năm 1999. 100% số hợp tác xã nông nghiệp đợc chuyển đổi hoạt động theo luật
hợp tác xã, hoạt động các hợp tác xã bớc đầu có lãi.
Ngành nông nghiệp hiện thu hút một lợng lao động là 4.018 ngời chiếm
9,14% tổng số lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế xã hội của
quận. Tỷ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cất kinh tế quận rất thấp, điều đó cho
thấy năng suất lao động xã hội trong ngành này còn thấp hơn nhiều so với mặt
bằng chung của quận.
3. Khối ngành dịch vụ:
Tốc độ phát triển của ngành thơng mại dịch vụ tăng khá nhanh cả về giá
trị sản xuất lẫn số lợng daonh nghiệp, hộ kinh doanh và số ngành dịch vụ. Số lợn
các doanh nghiệp thơng mại tăng nhanh và chiếm tỷ trọng cao( từ 40 50%)
trong các doành nghiệp quốc doanh và ngoài quốc doanh. Số hộ kinh doanh th-
ơng mại tăng 170% trong thời gian 2003 -2005. Số lợng các ngành dịch vụ đời
sống lẫn phục vụ xã hội tăng lên nhanh chóng cùng với các ngành mới của kinh
tế thị trờng nh dịch vụ t vấn xây dựng, giao thông, khoa học kỹ thuật.
Quy mô và vị trí của ngành thơng mại dịch vụ quận Cầu Giấy còn nhỏ bé
so với các quận khác của thành phố Hà Nội, cả về tỷ trọng, quy mô kinh doanh,
số lợng lao động từng đơn vị, số lợng các đơn vị trên địa bàn.
Ngành thơng mại dịch vụ bớc đầu thu hút đợc đầu t trong nớc vào khu vực
kinh tế t nhân do lợi thế của một số tuyến giao thông mới trong khu vực đang
diện mở rộng trong quá trình đô thị hoá nh đờng Hoàng Quốc Việt, đờng Xuân
Thuỷ, đờng 32.
Hoạt động thơng mại dịch vụ chuỷ yếu mới phục vụ cho nhu cầu nội bộ
của quận. Hiệu quả của hoạt động thơng mại còn thấp ở các doanh nghiệp quốc
doanh, nhiều tiểm năng cha đợc khai thác.
4. Đầu t xây dựng cơ sở hạ tầng:
* Giao thông:

Trong quận Cầu Giấy chỉ có mạng lới giao thông đờng bộ.
Mạng lới đờng phố có tổng chiều dài 38,8km, với tổng diện tích mặt bằng
197.440m
2
.
Đờng phố trong phạm vi quận có 5 con đờng là: Đờng Hoàng Quốc Việt,
đờng vành đai 3, đờng Xuân Thuỷ, đờng Hồ Tùng Mậu, đờng Nguyễn Phong
Sắc, đảm nhiệm chức năng giao thông chính trong khu vực và chức năng giao
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn Lớp Hệ thống điện Pháp K47
3
Đồ án Cung cấp điện
thông đối ngoại của thành phố. Trong số các tuyến đờng này mới có đờng Hoàng
Quốc Việt, đờng Xuân Thuỷ và đờng Hồ Tùng Mậu đã và đang xây dựng hoàn
chỉnh theo quy hoạch.
Mật độ đờng giao thông quận còn thấp so với các quận nội thành khác và
thấp hơn so với quy chuẩn xây dựng đô thị Việt Nam( ở quận 3,2km/km
2
so với 6
-7km/km
2
ở đô thị trung bình).
Khổ đờng bình quân hẹp 3,2m,do đặc trng của đờng nông thôn trớc đây.
Đây là một trở ngại cho việc đi lại của nhân dân, cho việc phát triển giao thông
hiện đại và cho cứu hoả.
* Hệ thống cấp nớc:
Trên địa bàn quận có nhà máy nớc Mai Dịch với công suất thiết kế
60.000m
3
/ngày. Hệ thống ống truyền dẫn và phân phối nớc sạch trong quận đã đ-
ợc xây dựng qua nhiều thời kỳ, mạng lới ống phân phối chính đợc lắp đặt hầu hết

trong các khu vực. Hiện nay khoảng 94-95% số hộ gia đình đã có nguồn nớc
máy để sinh hoạt với mức bình quân 30 lít/ngày/ngời.
* Phát triển nhà ở:
Quỹ nhà ở trong quận có khoảng 861.295 m
2
sử dụng. Bình quân 6,5
m2/ngời dân c trú thờng xuyên ở quận, 3m2/sinh viên tạm trú. Nhà ở cho sinh
viên chủ yếu là nhà cấp 4. Trên địa bàn quận Cầu Giấy hiện nay đang có nhiều
dự án xây dựng khu nhà ở tập trung, hiện đại nh:
+ Khu đô thị mới Trung Yên: Địa điểm phờng Trung Hoà và Yên Hoà,
diện tích 34,68ha, vốn đầu t 281,61 tỷ đồng.
+ Làng quốc tế Thăng Long: Địa điểm phờng Dịch Vọng, diện tích
10,2ha, tổng vốn đầu t 185,27 triệu USD.
+ Khu đô thị mới Yên Hoà: Địa điểm phờng Yên Hoà, diện tích 39,14ha,
tổng vốn đầu t 200 tỷ đồng.
+ Khu đô thị mới Trung Hoà- Nhân Chính : Địa điểm phờng Trung Hoà,
diện tích 65,27ha.
* Giáo dục và đào tạo:
Trên địa bàn quận có 16 trờng mẫu giáo mầm non, 9 trờng tiểu học, 7 tr-
ờng THCS, 1 trờng PTTH, 4 trờng tiểu học dân lập, 4 trờng cấp 2,3 bán công.
Nhìn chung cơ sở vật chất, trang thiết bị, phơng tiện phục vụ cho việc dạy và học
ở quận còn ở mức thấp so với yêu cầu, trong giai đoạn tới cần phát triển mạnh
mẽ hơn nữa mới đáp ứng yêu cầu phát triển văn hoá xã hội.
Hệ thống các trờng Đại học- Cao đẳng: Trên địa bàn quận có 5 trờng đại
học, 1 học viện, 2 trờng cao đẳng, 13 trờng trung học chuyên nghiệp. Đây là lợi
thế rất lớn của quận Cầu Giấy so với các quận huyện khác, ở các trờng này luôn
có một khối lợng sinh viên rất lớn tạm trú trên địa bàn quận, tạo điều kiện đáng
kể cho ngành dịch vụ phát triển.
III. Phơng hớng phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020:
A. Một số nét chủ yếu phát triển đô thị quận Cầu Giấy

1. Quy hoạch không gian phát triển kinh tế xã hội:
a. Vài nét tổng quan:
Khu vực Cầu Giấy đợc xác định là một trong những hớng phát triển không
gian thành phố, các làng xóm đợc cải tạo theo hớng đô thị hoá, từng bớc hình
thành các khu ở đồng bộ hoà nhập với môi trờng sống đô thị.
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn Lớp Hệ thống điện Pháp K47
4
Đồ án Cung cấp điện
Các làng truyền thông đợc cải tạo, xây dựng theo hớng phát triển thông
qua các dự án. Các khu nhà ở dọc đờng phố phải đợc xây dựng theo quy hoạch
nhằm tạo bộ mặt kiến trúc đô thị khang trang sạch sẽ, cải thiện điều kiện ở, sản
xuất kinh doanh, thơng nghiệp và dịch vụ.
Các nhà ở trong các ngõ phố đợc phát triển theo hớng cải tạo nâng cấp,
tăng mật độ xây dựng, tăng cờng không gian trống mở rộng đờng ngõ phố, cải
thiện thông thoáng vệ sinh môi trờng, an toàn phòng cháy chữa cháy.
Khu vực nghiên cứu cơ cấu quy hoạch của quận Cầu Giấy và vùng lân cận
có quy mô 2.100 ha, bao gồm toàn bộ quận Cầu Giấy, một phần quận Thanh
Xuân, Tây Hồ, Từ Liêm.
Quy mô dân số khu vực nghiên cứu 230.000 ngời. Cơ cấu quy hoạch khu
vực nghiên cứu tuân thủ những định hớng cơ bản quy hoạch chung toàn thành
phố Hà Nội, trong đó đảm bảo đợc các chỉ tiêu chung đã đợc khống chế, đồng
thời vẫn phù hợp với điều kiện hiện trạng xây dựng của khu vực, bao gồm các dự
án đã đợc phê duyệt và đang nghiên cứu để phát triển đô thị.
b. Các chỉ tiêu chính đạt đợc:
+ Tổng số dân dự kiến 230.000 ngời.
+ Tổng số diện tích khu vực nghiên cứu 2.100 ha bao gồm
- Đất giao thông: 318ha.
- Đất công trình công cộng: 138ha.
- Đất cây xanh: 107ha.
- Đất khu ở: 931,5ha.

- Đất cơ quan: 300ha.
- Đất ngoài dân dụng: 305,5ha
2. Phát triển hệ thống giao thông:
a. Các chỉ tiêu phát triển:
- Tổng chiều dài mạng lới đờng đến năm 2010 đạt 94km.
- Tỷ lệ mật độ đờng đạt 7,7 km/km
2
.
- Nâng tỷ lệ đất dành cho giao thông lên 20%.
- Tỷ lệ đờng đợc trải thảm đạt 100%.
- Nâng tỷ lệ đị lại bằng phơng tiện giao thông công cộng lên 40-45% vào
năm 2010.
b. Các chỉ tiêu phát triển
- Đờng chính thành phố: Đờng vành đai 3 có chỉ giới từ 68-73m, dọc theo
đờng có tuyến đờng sát đô thị. Đờng vành đai 2 có chỉ giới 57,5m.
- Đờng liên khu vực gồm các tuyến Láng- Hoà Lạc, Hoàng Quốc Việt-
Kim Mã- Thủ Lệ- Nghĩa Đô, Mỹ Đình- Xuân Đỉnh có chỉ giới 50m.
- Đờng khu vực có chỉ giới 40m.
- Đờng phân khu vực có chỉ giới từ 22-30 m. Tổng chiều dài đờng từ cấp
phân khu vực lên khoảng 44km, mật độ 3,64km/km
2
.
- Đờng trong các khu ở cao chỉ giới từ 13,5- 21,25m.
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn Lớp Hệ thống điện Pháp K47
5
Đồ án Cung cấp điện
- Cải tạo và xây dựng mới hệ thống các cầu qua sông Tô Lịch. Hiện nay
cầu Trung Hoà và Cầu Giấy đã đợc xây dựng hoàn chỉnh, tiếp tục hoàn chỉnh 5
cầu còn lại theo hớng mở rộng mặt cầu đáp ứng nhu cầu giao thông.
- Xây dựng các nút giao thông: Nút số 29( nút Bởi), nút 49( đớng Hoàng

Quốc Việt- Vành đai 3), nút số 7( Vành đai 3 với đờng Xuân Thuỷ), nút số
9( Láng- Hoà Lạc với đờng vành đai 3)
3. Phát triển hệ thống cấp nớc:
- Phát triển hệ thống cấp nớc đảm bảo đủ cho nhu cầu hiện tại và đáp ứng
đợc tốc độ đô thị hóa nhanh trong tơng lai.
- Hệ thống cấp nớc phải từng bớc hiện đại hoá, công nghệ tiên tiến đảm
bảo chất lợng, tiết kiệm và thoả mãn đợc nhu cầu đa dạng của ngời dân. Hình
thành các tô chức kinh doanh và quản lý nớc có đủ năng lực, huy động mọi
thành phần kinh tế tham gia phát triển ngành nớc. Cải tạo, nâng cấp xây mới hệ
thống hiện có, đảm bảo chất lợng nớc, giảm tỷ lệ thất thoát.
- Đảm bảo 100% ngời dân đợc cấp nớc sạch với mức nớc cấp bình quân
vào năm 2020 là 180 lít/ngời/ngày.
- Giảm tỷ lệ thất thoát kỹ thuật xuống còn 15- 20%, giảm tỷ lệ thất thu tài
chính xuống 10%.
- Dự báo tổng nhu cầu nớc sạch đến năm 2020 khoảng 35.000- 40.000
m
3
/ngàyđêm, lập dự án bổ xung nớc thô với công suất 15.000 m
3
/ngày đêm cho
nhà máy nớc Mai Dịch đảm bảo công đạt 60.000 m
3
/ngày đêm.
4. Phát triển hệ thống thông tin liên lạc:
- Phấn đấu đên năm 2020 số máy điện thoại trên 100 dân là 45.
- Tăng thêm số bu cục và đại lý bu điện nhằm bảo đảm mật độ phục vụ và
đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc của nhân dân.
5. Phát triển nhà ở và các khu đô thị mới:
a.Các chỉ tiêu phát triển:
- Bình quân diện tích cho mỗi ngời đến năm 2020 đạt 9-10m

2
/ngời
- Diện tích trung bình của căn hộ từ 40-60m
2
với số phòng tối thiểu cho
căn hộ từ 2-3 phòng. Dành tỷ lệ nhất định xây dựng các căn hộ có diện tích lớn
hơn 80-100m2, hoặc cao hơn cho những ngời có thu nhập cao.
- Xây dựng các loại nhà khác nhau cho các đối tợng khác nhau nh nhà ở
ngời nghèo, ngời thu nhập thấp, ngời trung lu, ngời giàu, đối tợng chính sách.
- Thực hiện các chơng trình cải tạo, tu bổ và xây mới các khu chung c cao
tầng, thấp tầng, đô thị mới.
b.Các dự án khu đô thị mới:
- Khu đô thi mới Trung Yên quy mô 34,68ha, do công ty phát triển hạ tầng
làm chủ đầu t đang triển khai.
- Khu đô thị Yên Hoà quy mô 39,14ha do công ty xây dựng dân dụng làm
chủ đầu t, đang lập quy hoạch chi tiết.
- Khu nhà ở Trung Hoà-Nhân Chính quy mô 65,27ha, do tổng công ty
VINACONEX làm chủ đâu t đang triển khai xây dựng.
- Khu nhà ở Dịch Vọng 2, quy mô 7,6ha, do công ty kinh doanh nhà ở số
3 làm chủ đầu t, đã lập quy hoạch chi tiế.
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn Lớp Hệ thống điện Pháp K47
6
Đồ án Cung cấp điện
- Khu đô thị Tây nam thành phố( SAPROF), quy mô 20 ha, đã đợc phê
duyệt tiền khả thi.
- Khu đô thị đại diện các tỉnh thành 35,4ha, do công ty t vấn đô thị Hà Nội
và Công ty xây dựng công nghiệp làm chủ đàu t, đang lập quy hoạch chi tiết.
- Khu đô thị mới Cầu Giấy 287,79ha dự tính cho 27 nghìn ngời sinh sống,
nằm trong địa giới hành chính các phờng Quan Hoa, Dịch Vọng, Yên Hoà,
Trung Hoà quận Cầu Giấy và xã Mỹ Đình, Mễ Trì huyện Từ Liêm. Khu đô thị

mới Cầu Giấy sẽ tập trung các hoạt đông về văn phòng, thơng mại, dịch vụ và
sản xuất công nghiệp sạch, dự kiến bố trí cho 10 nghìn lao động. Trong khu đô
thị mới Cầu Giấy bao gồm:
+ Dự án khu đô thị mới Dịch Vọng I quy mô 25ha, do công ty Xây
dựng nhà ở Từ Liêm làm chủ đầu t đang lập quy hoạch chi tiết.
+ Khu công nghiệp Cầu Giấy 8,59ha, do ban quản lý quận Cầu Giấy
làm chủ đầu t.
+ Khu hành hcính quận 55ha , do ban quản lý quận Cầu Giấy làm chủ
đầu t và đang lập quy hoạch chi tiết.
B. Phơng hớng phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2010-
2020:
1. Các quan điểm chủ đạo phát triển kinh tế xã hội:
- Chủ động và kết hợp hài hoà trong quản lý xây dựng đô thị, phát triển
kinh tế xã hội quận phù hợp với định hớng và quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế xã hội của thành phố đến năm 2020.
- Phát huy mọi tiềm năng và lợi thế của quận, khai thác và kết hợp có hiệu
quả các nguồn lực trên địa bàn, thúc đẩy sự hợp tác và liên kết cao với các địa
phơng khác trong và ngoài thành phố , cùng thành phố tham gia tích cực vào quá
trình hội nhập khu vực và quốc tế.
- Kết hợp hài hoà giữa yêu cầu đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế và
đô thị hoá, với yêu cầu phát triển bền vững, bảo vệ môi trờng sinh thái, giải
quyết các vấn đề xã hội, giữ gin những giá trị văn hoá truyền thống Thăng Long
- Hà Nội. Tăng cờng vai trò lãnh đạo của đảng, củng cố hệ thông chính trị, đảm
bảo an ninh trật tự đô thị, không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
nhân dân.
2. Định hớng phát triển kinh tế xã hội quận Cầu Giấy 2010-2020:
Các chỉ tiêu cơ bản cụ thể đến nh sau:
- Nhịp độ tăng trởng giá trị sản xuất tăng 13-14%/năm, thu nhập bình
quân đầu ngời năm 2020 đạt 2.400 USD/ngời.
- Giá trị sản xuất ngành nông lâm nghiệp giảm 0,5-1%/năm, chiếm tỷ

trọng 0,4% trong cơ cấu kinh tế toàn quận
- Giá trị sản xuất ngành Công nghiệp- Xây dựng tăng 12,5-13%/năm,
chiếm tỷ trọng 57,6% trong cơ cấu kinh tế toàn quận.
- Giá trị sản xuất ngành dịch vụ tăng 14-14,5%/năm, chiếm tỷ trọng 42%
trong cơ cấu kinh tế toàn quận.
3. Phơng hớng phát triển một số ngành kinh tế chủ yếu đến năm 2020:
a. Nông lâm nghiệp:
* Phơng hớng:
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn Lớp Hệ thống điện Pháp K47
7
Đồ án Cung cấp điện
- Thu hẹp dần sự phát triển nông nghiệp truyền thống, tập trung vào một
số sản phẩm cây con thích ứng với điều kiện tự nhiên và xu thế đô thị hoá với
nhu cầu lâu dài của đời sống thủ đô, có hiệu quả cao về kinh tế và môi trờng, h-
ớng nhanh tới nền nông nghiệp đô thị.
- Tăng nhanh giá trị sản xuất trên 1 diện tích còn làm nông nghiệp. Gắn
sản xuất nông nghiệp với chế biến và tiêu thụ sản xuất.
- Gắn việc thu hẹp sản xuất nông nghiệp với xúc tiến đào tạo lao động
nông nghiệp theo yêu cầu chuyển đổi nghề nghiệp tơng lai.
* Mục tiêu chủ yếu:
- Chú trọng phát triển các sản phẩm đem lại hiệu quả kinh tế cao nh hoa,
cây cảnh.
- Giữ gìn nguồn diện tích nớc bề mặt ở mức cao nhất phù hợp với yêu cầu
bảo đảm cảnh quan môi trờng tơng lai và kết hợp với nuôi thả kinh doanh thuỷ
sản.
* Tổ chức sản xuất ngành nông nghiệp:
- Phờng Yên Hoà, Mai Dịch: Mở rộng quy mô sản xuất và phát triển nghề
trồng hoa, cây cảnh trên diện tích đất nông nghiệp còn lại.
- Phờng Trung Hoà phát triển chăn nuôi gia cầm với quy mô lớn theo hớng
nạc hoá, kết hợp với xây các hầm Bioga vừa đảm bảo vệ sinh vừa tận dụng đợc

khí đốt, chuyển đổi nhanh hớng sản xuất từ trồng lúa sang trồng rau sạch.
b. Công nghiệp- xây dựng:
* Định hớng phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng:
- Nâng cao năng lực và hiệu quả sản xuất của các cơ sở công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp và xây dựng sẵn có trên địa bàn quận, nâng cấp các xí nghiệp
thuộc cụm công nghiệp Cầu Diễn- Nghĩa Đô theo hớng hiện đại hoá, đổi mới
thiết bị, công nghệ tạo ra những sản phẩm có hàm lợng chất xám cao, hiệu quả
kinh tế lớn.
- Xây dựng hạ tầng kỹ thuật và đa váo vận hành có hiệu quả cụm công
nghiệp vừa và nhỏ Dịch Vọng- Mai Dịch.
- Đa dạng hoá các loại hình kinh tế trong công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp và xây dựng.
- Khôi phục, mở rộng phát triển các ngành nghề truyền thống.
* Một số mục tiêu phát triển:
- Đa sản phẩm ngành của quận hội nhập với thị trờng trong nớc. Phấn đấu
trong những năm tới giá trị snả xuất tăng 12,5-13% giai đoạn 2010-2020.
- Tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản hiện có,
đồng thời tạo thêm chỗ làm việc cho lao động có tay nghề và trình độ chuyên
môn cao.
* Bố trí khu vực sản xuất:
- Việc bố trí các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phải
tính tới mức độ độc hại và khả năng thu hút lao động để bố trí phù hợp với điều
kiện tự nhiện và quy hoạch xây dựng của thành phố, đảm bảo tốt điều kiện giao
thông và khoảng cách ly vệ sinh theo tiêu chuẩn bảo vệ môi trờng của nhà nớc.
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn Lớp Hệ thống điện Pháp K47
8
Đồ án Cung cấp điện
- Bố trí các xí nghiệp công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp sạch không gây
ô nhiễm, đồng thời có khả năng thu hút nhiều lao động nh gia công, may mặc,
thêu ren trong khu dân c.

- Tiếp tục đầu t phát triển các làng nghề truyền thống nh chế biến thực
phẩm ở Dịch Vọng, Yên Hoà; làm hơng tăm, mành ở Trung Hoà. Bố trí để đẩy
mạnh hơn nữa sự phát triển của các làng nghề truyền thống. Xây dựng các làng
nghề có tính chuyên môn hoá cao; kết hợp với việc đào tạo hình thành lực lợng
lao động mới.
c. Dịch vụ - Thơng mại:
* Định hớng phát triển:
- Phát triển dịch vụ với sự tham gia tích cực của nhiều thành phần kinh tế
theo hớng đa dạng, nhiều tầng với nhiều hình thức quy mô và phơng thức kinh
doanh khác nhau.
- Phát triển mạnh và đồng bộ các loại hình dịch vụ ( t vấn, môi giới, xúc
tiến thơng mại, triển lãm, hội chợ, khách sạn, nhà hàng )
* Mục tiêu:
- Xây dựng quận thành một trong các trung tâm dịch vụ hiện đại tiêu biểu
hàng đầu của thủ đô, phát triển lành mạnh, kinh doanh theo đúng pháp luật, thực
hiện văn minh thơng nghiệp để góp phần thực hiện các mục tiêu, phơng hớng cơ
bản về phát triển kinh tế xã hội của quận và thành phố.
- Góp phần ổn định thị trờng ổn định trật tự xã hội, tăng thu cho ngân sách
nhà nớc và cải thiện việc làm, thu nhập và nâng cao đời sống nhân dân trên địa
bàn.
* Quy hoạch phát triển kinh doanh Thơng mại Dịch vụ trên địa bàn
quận:
- Tập trung hoàn thành việc xây dựng và quản lý hệ thống chợ bao gồm
các chợ bán lẻ phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của nhân dân tại tất cả
các phờng và cụm dân c lớn trong quận và chợ bán buôn nông - lâm - sản, các
sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
- Nghiên cứu xây dựng từ 2-3 chợ đầu mối bán buôn đặc biệt ở vị trí giao
cắt các tuyến giao thông liên tỉnh của thành phố. Ngoài ra hình thành ở nhữgn
địa điểm thích hợp một số chuyên doanh đồ cũ, vật liệu xây dựng, cây cảnh, chợ
văn hoá.

- Phát triển kho thông dụng đầu mối trên cơ sở nâng cấp các kho sẵn có và
xây dựng thêm các kho mới, tận dụng lợi thế là quận cửa ngõ Thủ đô với hệ
thông giao thông thuận tiện.
- Bố trí mạng lới cửa hàng bán xăng dầu dọc các tuyến giao thông chính
để phục vụ cho nhu cầu ngày càng tăng trên địa bàn.
- Phát triển các loại hình dịch vụ thơng mại, dịch vụ sửa chữa, dịch vụ cá
nhân, dịch vụ t vấn đầu t, thông tin, môi giới, bảo hiểm
IV. Đánh giá hiện trạng lới điện quận Cầu Giấy:
Phụ tải trên địa bàn quận Cầu Giấy đợc cấp điện từ hai nguồn đó là trạm
110kV-125MVA Nghĩa Đô và trạm 110kV-160MVA Thanh Xuân. Trong hai
trạm này thì có đủ các cấp điện áp 110/35/22/10/6 kV.
Với sự đầu t của nhà nớc, hệ thống điện của quận đã đợc cải tạo đáng kể.
Các tuyến đờng dây trung áp đã đợc ngầm hoá để đảm bảo mỹ quan cũng nh an
toàn cho ngời dân. Tuy nhiên, do sự phát triển rất nhanh của phụ tải thì hiện nay
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn Lớp Hệ thống điện Pháp K47
9
Đồ án Cung cấp điện
đờng dây 110kV mạch kép Chèm- Nghĩa Đô hiện đã quá tải, hay bị sự cố. Khi đ-
ờng dây 110kV bị sự cố, 90% phụ tải quận Cầu Giấy bị mất điện.
Chính vì vậy, trong những năm tới quận cần có kế hoạch cải tạo lới điện
cho phù hợp với yêu cầu về chất lợng cũng nh an toàn cho ngời sử dụng điện.
Chơng 2
Xác định phụ tải tính toán
I. Đặt vấn đề:
Phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi, tơng đơng với phụ
tải thực tế ( biến đổi) về mặt hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ huỷ hoại cách
điện. Nói cách khác, P
tt
cũng đốt nóng thiết bị lên tới nhiệt độ tơng tự nh phụ tải
thực tế gây ra. Vì vậy, việc lựa chọn các thiết bị theo phụ tải tính toán sẽ đảm

bảo an toàn cho các thiết bị về mặt phát nóng.
Phụ tải tính toán đợc sử dụng để lựa chọn và kiểm tra các thiết bị trong hệ
thống cung cấp điện nh: máy biến áp, dây dẫn, các thiết bị đóng cắt và bảo vệ ,
tính toán tổn thất công suất, tổn thất điện năng, tổn thất điện áp, lựa chọn dung l-
ợng bù công suất phản kháng.
Phụ tải tính toán phụ thuộc vào nhiều yếu tố nh: Công suất, số lợng, chế
độ làm việc của các thiết bị điện, có khả năng dẫn đến sự cố cháy nổ Ngợc lại,
các thiết bị đợc lựa chọn sẽ d thừa công suất làm ứ đọng vốn đầu t, gia tăng tổn
thất. Cũng vì vậy, đã có nhiều công trình nghiên cứu phơng pháp xác định P
tt
,
song cho đến nay vẫn cha có phơng pháp nào thật hoàn thiện. Những phơng pháp
cho kết quả đủ tin cậy thì lại quá phức tạp, khối lợng tính toán và khối lợng
thông tin ban đầu đỏi hỏi quá lớn và ngợc lại. Vì vậy, tuỳ theo giai đoạn thiết kế,
tuỳ theo yêu cầu cụ thể mà chọn phơng pháp cho thích hợp. Sau đây, sẽ trình bày
một số phơng pháp xác định P
tt
thờng dùng nhất.
1. Phơng pháp xác định P
tt
theo công suất đặt và hệ số nhu cầu:
Công thức tính
1
.
n
tt nc di
i
P k P
=
=


Một cách gần đúng có thể lấy P
d
=P
dm
Do đó:
1
.
n
tt nc dmi
i
P k P
=
=

Trong đó:
P
di
, P
dmi
: Công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i, kW
k
nc
: Hệ số nhu cầu , tra trong sổ tay kỹ thuật
n : Số thiết bị trong nhóm
Phơng pháp tính P
tt
theo hệ số nhu cầu có u điểm là đơn giản, tính toán
thuận lợi. Vì thế, nó là một phơng pháp đợc dùng rộng rãi. Nhợc điểm của phơng
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn Lớp Hệ thống điện Pháp K47

10
Đồ án Cung cấp điện
pháp này là kém chính xác khi chế độ vận hành và số thiết bị trong nhóm thay
đổi nhiều.
2. Phơng pháp xác định phụ tải tính toán theo hệ số hình dáng của đồ thị
phụ tải và công suất trung bình:
Công thức tính:
.
tt hd tb
P k P
=
Trong đó
k
hd
: Hệ số hình dáng của đồ thị phụ tải, tra trong sổ tay kỹ thuật.
P
tb
: Công suất trung bình của thiết bị hay nhóm thiết bị, kW.
Với :
0
( )
t
tb
P t dt
A
P
t t
= =

Trong đó:

t : Thời gian khảo sát, h
P(t) : Công suất của thiết bị ở thời điểm t, kW
A : Điện năng tiêu thụ của thiết bị trong thời gian t, kWh
3. Phơng pháp xác định P
tt
theo công suất trung bình và độ lệch của đồ thị
phụ tải khỏi giá trị trung bình:
Công thức tính:
.
tt tb
P P

=
Trong đó:
P
tb
: Công suất trung bình của thiết bị hay nhóm thiết bị, kW
: Hệ số tán xạ của
: Độ lệch của đồ thị phụ tải ra khỏi giá trị trung bình
4. Phơng pháp xác định P
tt
theo công suất trung bình và hệ số cực đại
Công thức tính:
. .
tt max sd dm
P k k P=
Trong đó:
P
dm
: Công suất định mức của thiết bị, kW

k
max
: Hệ số cực đại
k
sd
: Hệ số sử dụng

( )
,
max hq sd
k f n k
=
5. Phơng pháp xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho
một đơn vị sản phẩm:
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn Lớp Hệ thống điện Pháp K47
11
Đồ án Cung cấp điện
Công thức tính:
0
.
tt
a M
P
T
=
Trong đó:
a
0
: Suất chi phí điện năng cho một đơn vị sản phẩm, kWh/đvsp
M : Số sản phẩm sản xuất đợc trong một năm

T : Thời gian làm việc của xí nghiệp trong năm, h
6. Phơng pháp xác định phụ tải tính toán theo suất trang bị điện trên đơn vị
diện tích:
Công thức tính:
0
.
tt
P p F=
Trong đó:
p
0
: Suất trang bị điện trên đơn vị diện tích, kW/m
2
F : Diện tích bố trí thiết bị, m
2
7. Phơng pháp tính trực tiếp:
Trong các phơng pháp đã nêu ở trên, phơng pháp 1,5 và 6 dựa trên kinh
nghiệm thiết kế và vận hành để xác định phụ tải tính toán nên chỉ cho các kết
quả gần đúng, tuy nhiên chúng khá đơn giản và tiện lợi. Các phơng pháp còn lại
đợc xây dựng trên cơ sở lý thuyết xác suất thống kê có xét đến nhiều yếu tố do
đó có kết quả chính xác hơn nhng lại có khối lợng tính toán lớn và phức tạp.
Tuỳ theo yêu cầu tính toán và những thông tin có thể có đợc về phụ tải,
ngời thiết kế có thể lựa chọn những phơng pháp thích hợp để xác định phụ tải
tính toán.
Trớc khi xác định phụ tải tính toán của quận Cầu Giấy ta có một số nhận
xét nh sau:
- Số lợng phụ tải của quận là rất lớn, đa dạng thuộc nhiều lĩnh vực khác
nhau nh công nghiệp - thủ công nghiệp, cơ quan văn phòng, dịch vụ thơng mại.
Nh vậy nếu liệt kê ra thì số lợng sẽ rất lớn do đó trong phạm vi đồ án ta sẽ chỉ
xét đến các phụ tải có chỉ số tiêu thụ điện năng lớn và trung bình còn các phụ tải

nhỏ ta sẽ gộp chung vào phụ tải sinh hoạt.
- Ngoài ra cũng cần phải xét đến sự phát triển của phụ tải trong tơng lai
nhất là các khu đô thị mới đang và đã đợc xây dựng
Ta có các kết quả tính toán nh sau:
* Phụ tải công nghiệp và thủ công nghiệp:
Bảng 2.1 - Phụ tải công nghiệp và thủ công nghiệp
STT Tên phụ tải Địa điểm
Điện năng
(kWh)
Công suất
(kW)
1 Công ty giống gia súc Hà Nội Dịch Vọng 36428 9
2 Công ty lơng thực Hà Nội Dịch Vọng 46880 11
3 Xí nghiệp Ôtô V75 Dịch Vọng 79200 19
4 Xí nghiệp bán lẻ xăng dầu Dịch Vọng 59908 14
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn Lớp Hệ thống điện Pháp K47
12
Đồ án Cung cấp điện
5 Xí nghiệp xe buýt Hà Nội Dịch Vọng 188760 47
6 Tổ Hồng Quang Dịch Vọng 56160 14
7 Công ty chiếu sáng và thiết bị đô thị Dịch Vọng Hậu 507792 126
8 Xí nghiệp mũ xuất khẩu Dịch Vọng Hậu 341760 85
9 Công ty TNHH MIWON Việt Nam Mai Dịch 137520 34
10 HTX Văn thể Mai Dịch 229164 57
11 Xởng 4 bộ tham mu Mai Dịch 390000 97
12 Công ty XD số 2-Tổng công ty XNK XD VN Mai Dịch 48340 12
13 Công ty cổ phần Tràng An Nghĩa Đô 1814400 453
14 Công ty cổ phần XD và PT ĐT Thăng Long Nghĩa Đô 97520 24
15 Công ty cầu 7 Thăng Long Nghĩa Đô 102240 25
16 Công ty CP xăng dầu chất đốt Hà Nội Nghĩa Đô 54500 13

17 Công ty nớc giải khát Trờng Xuân Nghĩa Đô 98832 24
18 Công ty xây dựng Lũng Lô Nghĩa Đô 117120 29
19 XN Dầu mỡ nhờn HN - CT Nghĩa Đô 66720 16
20 XN SX hàng nhựa Nghĩa Đô 171600 42
21 Tổ sản xuất thơng binh An Phú Nghĩa Đô 216000 54
22 Công ty CP XD số 3 Vinaconex3 Nghĩa Tân 286080 71
23 Công ty cổ phần Toyota Thăng Long Quan Hoa 307200 76
24 Công ty cổ phần xây dựng số 2 Quan Hoa 55560 13
25 Công ty TNHH nhà nớc 1TV Sông Đà 1 Quan Hoa 196800 49
26 Nhà in KH và CN TT khoa học Quan Hoa 43400 10
27 Công ty CP cơ giới lắp máy ( Trạm 2) Trung Hoà 687600 171
28 Công ty CP xây lắp Bu điện Trung Hoà 80160 20
29 Công ty TNHHNN1TV t vấn DTPT cơ điện Trung Hoà 52560 13
30 Công ty chỉnh hình và phục hồi chức năng Yên Hoà 294000 73
31 Công ty CP đầu t và XD cầu đờng Yên Hoà 42960 10
32 Công ty CP cơ giới lắp máy và xây dựng Yên Hoà 1176000 294
33 Công ty xây dựng dân dụng Hà Nội Yên Hoà 212400 53
34 XN chế tạo thiết bị tầu thuỷ Yên Hoà 44160 11
35 XN quản lý cụm trạm bơm DM Yên Hoà Yên Hoà 43240 10
* Phụ tải cơ quan, văn phòng
Bảng 2.2 - Phụ tải cơ quan, văn phòng
STT Tên phụ tải Địa điểm
Điện năng
(kWh)
Công suất
(kW)
1 Nhà văn hoá quận Cầu Giấy Dịch Vọng 57200 13
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn Lớp Hệ thống điện Pháp K47
13
Đồ án Cung cấp điện

2 BCH công đoàn viên chức Việt Nam Dịch Vọng 59200 13
3 Văn phòng Bộ văn hoá thông tin Mai Dịch 47520 11
4 VP Bộ văn hoá thông tin - Khu KTX Mai Dịch 291600 65
5 Trụ sở UBND phờng Nghĩa Đô Nghĩa Đô 64184 14
6 Văn phòng Công nhận chất lợng Việt Nam Nghĩa Đô 52240 12
7 Viện bảo tàng dân tộc học Nghĩa Đô 219600 49
8 VP tổng cục tiêu chuẩn đo lờng Nghĩa Đô 139680 31
9 Cục bu điện Trung Ương Quan Hoa 182880 41
10 UBND Quận Cầu Giấy Quan Hoa 109656 24
11 Phòng hậu cần ( Lữ đoàn 205) Trung Hoà 345600 77
12 VP kiểm toán Nhà nớc Trung Hoà 270720 60
* Phụ tải dịch vụ, thơng mại:
Bảng 2.3 - Phụ tải dịch vụ, thơng mại
STT Tên phụ tải Địa điểm
Điện năng
(kWh)
Công suất
(kW)
1 Công ty DV thơng mại Tràng Thi Dịch Vọng 51480 17
2 Công ty cổ phần hội chợ Quảng cáo TM Dịch Vọng Hậu 55440 18
3 Công ty thơng mại Thuỳ Dơng Nghĩa Đô 44880 15
4 Công ty cổ phần SX DV XND Từ Liêm Quan Hoa 162000 54
5 Công ty cổ phần SX DV XNK Từ Liêm Quan Hoa 83520 28
6 Công ty cổ phần TM và thể thao Quan Hoa Quan Hoa 149760 50
7 Công ty dịch vụ du lịch Sao Mai Quan Hoa 209280 70
8 TT Dịch vụ xổ số và t vấn du lịch Cầu Giấy Quan Hoa 107520 36
9 Công ty CP thơng mại và DV Đức Duy Trung Hoà 66684 22
10 Công ty du lịch TM và QC Hà Việt Trung Hòa 30812 10
11 Trung tâm dịch vụ việc làm Hà Nội Yên Hoà 67200 22
* Phụ tải khác:

Bảng 2.4 - Phụ tải khác
STT Tên phụ tải Địa điểm
Điện năng
(kWh)
Công suất
(kW)
1 Đài phát thông tin Bộ ngoại giao Dịch Vọng 66600 19
2 Công ty địa chính Hà Nội Dịch Vọng 44312 13
3 Công ty CP hoá chất vật t và vật liệu KHKT Dịch Vọng 109320 31
4 Cục hậu cần - Tổng cục kỹ thuật Dịch Vọng 36000 10
5 HITC Dịch Vọng 8123686 2321
6 Ngân hàng NN và PT nông thôn Cầu Giấy Dịch Vọng 137280 39
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn Lớp Hệ thống điện Pháp K47
14
Đồ án Cung cấp điện
7 Trờng TH điện tử điện lạnh Dịch Vọng 100800 29
8 Trờng đại học s phạm 1 Dịch Vọng 2343360 670
9 Trờng tiểu học Dịch Vọng B Dịch Vọng 54720 16
10 Trung tâm Siêu thị Cầu Giấy Dịch Vọng 8678945 2480
11 TT t vấn giám sát chất lợng CT Dịch Vọng 56640 16
12 Đơn vị 40563 Dịch Vọng 150480 43
13 Công ty cổ phần đầu t xây dựng Thăng Long Dịch Vọng 773760 221
14 Công ty liên doanh Đại Chân Trời Dịch Vọng 100800 29
15 TT Thông tin Lu trữ t liệu địa chất Dịch Vọng 141600 40
16 Phụ tải sinh hoạt Dịch Vọng 3213795 1071
17 Điện lực Cầu Giấy Dịch Vọng Hậu 41100 12
18 Chị cục thuế Cầu Giấy Dịch Vọng Hậu 40320 12
19 Cục hải quan thành phố Hà Nội Dịch Vọng Hậu 128400 37
20 Học viện báo chí và tuyên truyền Dịch Vọng Hậu 2241600 640
21 TC KHKT và công nghệ - Bộ Công an Dịch Vọng Hậu 277200 79

22 Trờng Đại Học Quốc gia Hà Nội Dịch Vọng Hậu 1914000 547
23 Trờng ĐH s phạm ngoại ngữ Hà Nội Dịch Vọng Hậu 1240560 354
24 Trung tâm công nghệ Quốc tế Hà Nội Dịch Vọng Hậu 1560000 446
25 TT nội trú sinh viên Đại học quốc gia Dịch Vọng Hậu 420480 120
26 Phụ tải sinh hoạt Dịch Vọng Hậu 3678934 1226
27 Báo nông thôn ngày nay Mai Dịch 59040 17
28 Ban phục vụ lễ tang Mai Dịch 11856 3.4
29 Bệnh viện y học cổ truyền Hà Nội Mai Dịch 220800 63
30 BQL các dự án PMU 18 Mai Dịch 147840 42
31 Công ty điện thoại HN2 - Bu điện Hà Nội Mai Dịch 76080 22
32 Công ty CP kỹ thuật công trình Việt Nam Mai Dịch 254184 73
33 Cục hàng hải Việt Nam Mai Dịch 178560 51
34 Làng trẻ em Hà Nội SOS Mai Dịch 93600 27
35 Trờng ĐH sân khấu điện ảnh Mai Dịch 45200 13
36 Trờng ĐH Thơng Mại Mai Dịch 79200 23
37 Trờng Công nhân cơ điện NN và PTNT Mai Dịch 25920 7.4
38 Trờng PT DL HERMAN Mai Dịch 35520 10
39 Trờng THTM Du lịch Hà Nội Mai Dịch 88800 25
40 Trờng Trung cấp biên phòng Mai Dịch 105120 30
41 TT đào tạo bồi dỡng cán bộ Mai Dịch 85680 24
42 TT bảo trợ XH 3 Mai Dịch 21176 6.1
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn Lớp Hệ thống điện Pháp K47
15
Đồ án Cung cấp điện
43 TT triển lãm NN và PT nông thôn Mai Dịch 76800 22
44 Viện nghiên cứu cơ khí Mai Dịch 239040 68
45 Ban quản lý Chợ Đồng Xa Mai Dịch 55680 16
46 Bệnh Viện 19 - 8 Mai Dịch 747360 214
47 Làng trẻ em SOS - Làng thanh niên Mai Dịch 43200 12
48 Làng trẻ em SOS Việt nam Mai Dịch 37680 11

49 Nhà trẻ Becla Mai Dịch 74640 21
50 Trờng Đại học thơng nghiệp Mai Dịch 682080 195
51 Trờng cao đẳng múa Việt Nam Mai Dịch 30560 8.7
52 Trờng TH Xiếc Việt Nam Mai Dịch 19360 5.5
53 TT in tranh tuyên truyền cổ động Mai Dịch 96480 28
54 Phụ tải sinh hoạt Mai Dịch 4316390 1438
55 Đơn vị 14582 Nghĩa Đô 777840 222
56 Đơn vị 34079 ( Công ty điện tử Sao Vàng ) Nghĩa Đô 260148 74
57 Đơn vị 40208 Nghĩa Đô 594720 170
58 Đơn vị 40217 Nghĩa Đô 210240 60
59 Công ty cổ phần Thăng Long Nghĩa Đô 343680 98
60 Công ty EUROPCONTINENETS Nghĩa Đô 39240 11
61 Công ty liên doanh thiết bị viễn thông Nghĩa Đô 720000 206
62 Công ty TNHH Hoà Bình Nghĩa Đô 1503600 430
63 CN Công ty CP đầu t và XDCN Nghĩa Đô 86400 25
64 CN Ngân hàng công thơng Cầu Giấy Nghĩa Đô 138240 39
65 Học viện kỹ thuật quân sự Nghĩa Đô 252720 72
66 Tổng cục V bộ Công an Nghĩa Đô 860400 246
67 Thời báo kinh tế Nghĩa Đô 799200 228
68 Trờng mầm non Hoa thuỷ tiên Nghĩa Đô 19848 5.7
69 Trung tâm đo lờng Nghĩa Đô 250560 72
70 Trung tâm kỹ thuật điện ảnh VN Nghĩa Đô 87840 25
71 Trung tâm nhiệt đới Việt Nga Nghĩa Đô 211200 60
72 TTđào tạo nghiệp vụTCĐLchất lợng Việt Nam Nghĩa Đô 35760 10
73 TT chứng nhân phù hợp tiêu chuẩn Nghĩa Đô 25920 7.4
74 TT chuyển giao công nghệ Việt Nam Nghĩa Đô 33600 9.6
75 TT hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ Nghĩa Đô 23280 6.7
76 TT KH kỹ thuật - Vờn Quốc gia Ba Vì Nghĩa Đô 36000 10
77 TT kiểm tra đo lờng chất lợng 2 Nghĩa Đô 276480 79
78 TT năng suất Việt Nam Nghĩa Đô 35040 10

Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn Lớp Hệ thống điện Pháp K47
16
Đồ án Cung cấp điện
79 TT thông tin tiêu chuẩn ĐL chất lợng 1 Nghĩa Đô 29880 8.5
80 TT tiêu chuẩn chất lợng Việt Nam Nghĩa Đô 44160 13
81 Viện KH và kỹ thuật hạt nhân Nghĩa Đô 108480 31
82 Viện KHKT Tổng cục bu điện Nghĩa Đô 199680 57
83 Viện khoa học CN Xây Dựng Nghĩa Đô 228960 65
84 Viện khoa học và Công nghệ Việt Nam Nghĩa Đô 2967360 848
85 Viện Kỹ thuật cơ giới Quân sự Nghĩa Đô 152640 44
86 Phụ tải sinh hoạt Nghĩa Đô 3863440 1287
87 Bệnh viện E Nghĩa Tân 534240 153
88 Công ty điện thoại HN2 - Bu điện Hà Nội Nghĩa Tân 107040 31
89 Công ty TNHHNN1TV Công viên - cây xanh Nghĩa Tân 90000 26
90 Học viện chính trị quốc gia HCM Nghĩa Tân 1555680 444
91 Liên đoàn 2 địa chất thuỷ văn Nghĩa Tân 192960 55
92 Trờng ĐH Mỏ địa chất Nghĩa Tân 33524 9.6
93 Trờng CĐSP nhà trẻ mẫu giáo Nghĩa Tân 372360 106
94 Phụ tải sinh hoạt Nghĩa Tân 3757483 1252
95 Ban Quan lý Dự án quận Cầu Giấy Quan Hoa 22464 6.4
96 Công ty điện thoại HN2 - Bu điện Hà Nội Quan Hoa 1641600 469
97 Chi nhánh NHĐT và PT Cầu Giấy Quan Hoa 63360 18
98 Dàn nhạc giao hởng Quan Hoa 47520 14
99 Khách sạn Cầu Giấy Quan Hoa 61340 18
100 Liên đoàn địa chất biển Quan Hoa 23760 6.8
101 Trờng cao đẳng s phạm Hà Nội Quan Hoa 95400 27
102 Phụ tải sinh hoạt Quan Hoa 3746210 1248
103 Đơn vị 16572 (s 361) Trung Hoà 357600 102
104 Bộ chỉ huy quân sự TP Hà Nội Trung Hoà 189600 54
105 Bộ khoa học và công nghệ Trung Hoà 29112 8.3

106 BQL DA ĐTXD khu Đô thị Nam Trung Yên Trung Hoà 90000 26
107 BQL DA đầu t XD PT nhà và đô thị Trung Hoà 19200 5.5
108 Công ty điện thoại HN2 - Bu điện Hà Nội Trung Hoà 52800 15
109 Công ty công trình giao thông 246 Trung Hoà 135360 39
110 Công ty t vấn thiết kế cầu đờng Trung Hoà 225840 65
111 Công ty thông tin di động Trung Hoà 363600 104
112 Cục cảnh sát bảo vệ - Tổng cục cảnh sát Trung Hoà 177840 51
113 Cục tần số vô tuyến điện Trung Hoà 561600 160
114 Trờng cao đẳng lao động xã hội Trung Hoà 472320 135
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn Lớp Hệ thống điện Pháp K47
17
Đồ án Cung cấp điện
115 Trờng CNKT và bồi dỡng NV XD Trung Hoà 360120 103
116 Trờng tiểu học Trung Hoà Trung Hoà 30180 8.6
117 TT nghiên cứu và PT chế biến dầu khí Trung Hoà 25920 7.4
118 Công ty đầu t và phát triển hạ tầng Trung Hoà 4661340 1332
119 CN công ty CP ĐT và XD CN XN xây dựng Trung Hòa 90960 26
120 Phụ tải sinh hoạt Trung Hòa 2912950 970
121 Công ty Đông Đô - Học viện quốc phòng Yên Hoà 11040 3.2
122 Công ty đầu t PT hạ tầng đô thị Yên Hoà 189360 54
123 Công ty điện thoại HN2 - Bu điện Hà Nội Yên Hoà 67860 19
124 Công ty kinh doanh nớc sạch Hà Nội 2 Yên Hoà 465120 133
125 Công ty TNHH Nam Thanh Yên Hoà 72360 21
126 Trờng cán bộ HTX và doanh nghiệp Yên Hoà 156960 45
127 Trờng Đại học dân lập Phơng Đông Yên Hoà 247680 71
128 Trờng công nhân kỹ thuật XD số3 Yên Hoà 81600 23
129 Trờng mầm non Yên Hoà Yên Hoà 25920 7.4
130 Trờng Nguyễn Viết Xuân Yên Hoà 390960 112
131 Trờng PTTH Yên Hoà Yên Hoà 50760 15
132 Trờng TH KT nghiệp vụ 3 - Bộ nội vụ Yên Hoà 278400 80

133 Trung tâm đào tạo phục hồi chức năng Yên Hoà 47040 13
134 TT thông tin t liệu dầu khí Yên Hoà 20640 5.9
135 Viện dầu khí Yên Hoà 228480 65
136 Phụ tải sinh hoạt Yên Hoà 3526320 1175
* Từ các bảng trên ta có bảng tổng hợp phụ tải của quận Cầu Giấy:
Bảng 2.5 - Phụ tải tổng hợp các phờng của quận Cầu Giấy
STT Tên phờng Điện năng
(kWh)
Công suất
(kW)
1 Dịch Vọng 16643628 4886
2 Dịch Vọng Hậu 12447586 3704
3 Mai Dịch 9091990 2753
4 Nghĩa Đô 18476072 5337
5 Nghĩa Tân 6929367 2149
6 Quan Hoa 7309230 2261
7 Trung Hoà 12290478 3587
8 Yên Hoà 7772476 2329
II. Số liệu thống kê về điện năng tiêu thụ hiện tại và
kết quả tính toán dự báo phụ tải trong 8 năm tới:
1. Dự báo phụ tải điện trong tơng lai:
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn Lớp Hệ thống điện Pháp K47
18
Đồ án Cung cấp điện
Đất nớc ta đang trong thời kỳ công nghiệp hoá - hiện đại hoá. Vì vậy, đới
sống của nhân dân không ngừng đợc cải thiện về mọi mặt, cùng với đó là sự tăng
nhanh về nhu cầu dùng điện. Do đó, một trong các nhiệm vụ hết sức quan trọng
trong quy hoạch và thiết kế cung cấp điện là dự báo phụ tải điện trong tơng lai.
Nếu dự báo phụ tải điện của chúng ta quá nhỏ so với nhu cầu thực tế thì sẽ dẫn
đến tình trạng thiếu nguồn điện, ảnh hởng lớn đến tốc độ phát triển của nền kinh

tế. Ngợc lại nếu chúng ta dự báo phụ tải điện quá thừa so với nhu cầu thì dẫn đến
việc huy động vốn đầu t lớn để xây dựng hệ thống cung cấp điện, nhng thực tế
không dùng hết công suất của chúng do đó gây lãng phí.
Thông thờng có 3 loại dự báo chủ yếu: dự báo tầm ngắn khoảng 1 đến 2
năm, dự báo tầm trung khoảng 3 đến 10 năm, dự báo tầm xa khoảng 10 đến 20
năm và có khi dài hơn nữa. Tầm dự báo càng ngắn thì độ chính xác đòi hỏi càng
cao. Các dự báo tầm ngắn sai số cho phép khoảng 5% đến 10%, tầm vừa và dài
sai số cho phép khoảng 10% đến 20%. Đối với dự báo tầm xa có tính chất chiến
lợc thì chỉ nêu lên những phơng hớng phát triển chủ yếu mà không cần xác định
các chỉ tiêu cụ thể.
Hiện nay có nhiều phơng pháp dự báo nhu cầu điện năng, trong đồ án này
chỉ nêu một số phơng pháp dự báo thờng đợc áp dụng.
a. Phơng pháp tính trực tiếp:
Nội dung của phơng pháp này là xác định nhu cầu điện năng của năm dự
báo dựa trên tổng sản lợng của các ngành kinh tế năm đó và suất tiêu hao điện
năng cho một đơn vị sản phẩm. Phơng pháp này cho ta kết quả chính xác với
điều kiện nền kinh tế phát triển có kế hoạch và ổn định. Phơng pháp này thờng
dùng cho dự báo ngắn hạn khi biết tơng đối rõ các yếu tố của dự báo.
b. Phơng pháp ngoại suy theo thời gian:
Nội dung của phơng pháp này là nghiên cứu sự diễn biến của nhu cầu điện
năng trong quãng thời gian quá khứ tơng đối ổn định, tìm ra quy luật phát triển
của nó rồi kéo dài sự phát triển theo quy luật ấy để dự báo cho tơng lai. Phơng
pháp này cho ta kết quả chính xác với điều kiện quá khứ phát triển ổn định và
trong tơng lai không có biến đổi lớn.
c. Phơng pháp hệ số vợt trớc:
Hệ số vợt trớc k là tỉ số giữa nhịp độ phát triển năng lợng điện với nhịp độ
phát triển của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Nh vậy căn cứ vào nhịp độ phát triển
thực tế trong thời gian vừa qua (thờng lấy từ 5 đến 10 năm), chúng ta xác định đ-
ợc hệ số vợt trớc k và từ đó xác định đợc điện năng ở năm dự báo.
Hệ số vợt trớc k có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn 1 và chịu tác động của nhiều

yếu tố nh: xu hớng ngày càng sử dụng rộng rãi điện năng vào các ngành kinh tế
quốc dân, do tiến bộ của khoa học kỹ thuật mà suất tiêu hao điện năng cho mỗi
đơn vị sản phẩm ngày càng giảm Vì thế, phơng pháp hệ số vợt trớc chỉ nêu lên
đợc xu thế phát triển trong tơng lai với mức độ chính xác không cao lắm.
d. Phơng pháp tơng quan:
Nội dung của phơng pháp này là xác định mỗi tơng quan của nhu cầu điện
năng với các tham số của nền kinh tế quốc dân Dựa trên các mối tơng quan đã
đợc xác định và dự báo về phát triển kinh tế mà chúng ta xác định đợc dự áo về
nhu cầu điện năng. Nhợc điểm của phơng pháp này là để lập đợc dự báo về nhu
cầu điện năng, chúng ta phải lập các dự báo phụ về sự phát triển của các thành
phần trong nền kinh tế quốc dân.
e. Phơng pháp đối chiếu:
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn Lớp Hệ thống điện Pháp K47
19
Đồ án Cung cấp điện
Nội dung của phơng pháp này là so sánh đối chiếu nhu cầu phát triển điện
năng của các nớc có hoàn cảnh tơng tự. Phơng pháp này tính toán đơn giản, cho
kết quả tơng đối chính xác nên đợc nhiều nớc áp dụng trong các dự báo tầm
ngắn và trung bình.
f. Phơng pháp chuyên gia:
Trong những năm gần đây nhiều nớc đã áp dụng phơng pháp chuyên gia
có trọng lợng. Dựa trên cơ sở hiểu biết sâu sắc của các chuyên gia giỏi ngời ta
yêu cầu các chuyên gia đa ra các dự báo của mình. Dựa trên trình độ uyên bác
của chuyên gia, dựa trên quan hệ gần hay xa của chuyên gia với yêu cầu dự báo
mà ngời ta xử lý các dự báo của chuyên gia với trọng lợng khác nhau. Phơng
pháp này ngày nay đợc áp dụng rộng rãi để xây dựng các dự báo tầm trung bình
và xa.
2. Số liệu thống kê điện năng tiêu thụ hiện tại và kết quả tính toán điện
năng dự báo tơng lai:
Về sự phát triển của phụ tải trong thời gian tới ta có một nhận xét nh sau:

+ Các quận Nghĩa Đô, Nghĩa Tân, Mai Dịch hiện nay đã khá ổn định về
mặt quy hoạch và tốc độ tăng trởng chậm hơn so với các quận khác.
+ Các quận Trung Hoà và Yên Hoà trong thời gian tới sẽ có sự tăng trởng
đột biến do có tốc độ đô thị hoà rất cao với việc xuất hiện hàng loạt các khu đô
thị mới, khu dân c tập trung quy mô lớn đòi hỏi nhu cầu điện cao. Trong đó quận
Trung Hoà có tốc độ tăng trởng cao hơn quận Yên Hoà.
+ Các quận Quan Hoa, Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu do cũng có xuất hiện
một số khu đô thị mới trong thời gian tới nên cũng còn phát triển khá lớn về nhu
cầu phụ tải.
Trong đồ án này ta dựa vào số liệu thống kê về việc tiêu thụ điện năng
trong một năm của các hộ dùng điện trong địa bàn toàn quận để xác định phụ tải
tính toán:
i
tti maxi
max
A
P P
T
= =
Trong đó:
P
tti
- Phụ tải tính toán của hộ thứ i, kW
A
i
- Điện năng tiêu thụ của hộ thứ i trong 1 năm
T
max
- Thời gian sử dụng công suất cực đại trong 1 năm của phụ tải thứ i.
Để tính toán tăng trởng của phụ tải điện trong 8 năm ta lấy hệ số tăng trởng dựa

vào nhịp độ phát triển của các ngành kinh tế có suất tiêu hao năng lợng điện lớn.
Vậy phụ tải tính toán tơng lai đợc xác định theo công thức:
0
(1 )
100
t
t
p
S S
= +
Trong đó
S
t
- Công suất năm thứ t.
S
0
- Công suất năm hiện tại.
p - Tốc độ tăng trởng của phụ tải p=10%
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn Lớp Hệ thống điện Pháp K47
20
Đồ án Cung cấp điện
t - Khoảng thời gian tính (t đợc tính bằng năm tính trừ đi năm hiện tại).
Từ đó ta có bảng kết quả dự báo phụ tải trong tơng lai nh sau:
Bảng 2.6 - Dự báo phụ tải các phờng tới năm 2015
STT Tên phờng Công suất
(kW)
Năm 2007
Công suất
(kW)
Năm 2015

1 Dịch Vọng 4886 10473,63
2 Dịch Vọng Hậu 3704 7939,89
3 Mai Dịch 2753 5901,33
4 Nghĩa Đô 5337 11440,39
5 Nghĩa Tân 2149 4606,5
6 Quan Hoa 2261 4846,68
7 Trung Hoà 3587 7689,09
8 Yên Hoà 2329 4992,44
Ngoài ra còn một số phụ tải có công suất lớn ta tách riêng nh trong bảng sau:
Bảng 2.7 - Dự báo một số phụ tải lớn trong các phờng tới năm 2015
STT Tên phụ tải Địa điểm
Công suất
(kW)
Năm 2007
Công suất
(kW)
Năm 2015
Kí hiệu
trên bản
đồ phụ
tải
1 Trung tâm siêu thị Bourbon Trung Hoà 1387,1 2973,28 PT1
2 Nhà máy nớc Mai Dịch Dịch Vọng 2058,9 4413,39 PT2
3 Nhà máy in tiền quốc gia Dịch Vọng Hậu 1888,8 4048,83 PT3
4 HITC Dịch Vọng 892,48 1913,12 PT4
5 Công ty nớc sạch Hà Nội Mai Dịch 644,87 1382,34 PT5
Ngoài ra trong thời gian tới ta cũng phải xét đến sự xuất hiện hàng loạt các
khu đô thị mới, khu dân c tập trung quy mô lớn đòi hỏi nhu cầu điện cao nh
trong bảng thống kê sau:
Bảng 2.8 - Dự báo một số khu đô thị mới tới năm 2015

STT Tên khu đô thị mới Công suất P
đ
(kW)
Phụ tải tính toán
(kW)
Kí hiệu trên
bản đồ phụ tải
1 Trung Yên 6000 4500 KĐTM1
2 Trung Hoà - Nhân Chính 11000 8250 KĐTM2
3 Yên Hoà 5000 3750 KĐTM3
4 Tây Nam thành phố 8000 6000 KĐTM4
5 Khu 61 tỉnh thành 12000 9000 KĐTM5
6 Dịch Vọng 1 3200 2400 KĐTM6
7 Dịch Vọng 2 2000 1500 KĐTM7
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn Lớp Hệ thống điện Pháp K47
21
Đồ án Cung cấp điện
* Do trong các khu đô thị mới phụ tải chủ yếu là phụ tải sinh hoạt nên ta
tính phụ tải tính toán của các khu đô thị mới theo công suất đặt đã đợc thống kê
nh trên với công thức:
.
tt nc d
P k P=
( ở đây do chủ yếu là phụ tải sinh hoạt nên ta lấy k
nc
= 0,75 )
Chơng 3
Vạch và lựa chọn sơ bộ các phơng án cung
cấp điện cho quận Cầu Giấy
* Nguyên tắc chủ yếu nhất của công tác thiết kế lới điện là cung ấp điện kinh tế

và đảm bảo.
* Mục đích thiết kế là tìm ra một phơng án phù hợp nhất, đảm bảo nhất và cung
cấp điện một cách an toàn và liên tục.
* Vấn đề đầu tiên cần giải quyết là lựa chọn sơ đồ nối dây của lới điện, lựa chọn
điện áp, dây dẫn
* Bớc lựa chọn sơ đồ nối dây trong quá trình thiết kế lới điện chiếm vị trí quan
trọng vì nó ảnh hởng trực tiếp đến quá trình thi công xây dựng, quản lý, vận
hành, sửa chữa. Khi chọn đợc sơ đồ hợp lý không những đảm bảo về mặt kỹ
thuật mà còn mang lại hiệu quả kinh tế cao. Việc lựa chọn sơ đồ nối dây cho lới
điện phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Về kỹ thuật: phải đảm bảo sơ đồ nối dây đơn giản, dễ thi công, thuận
tiện trong vận hành, dễ thao tác sửa chữa khi có sự cố. Đồng thời phải đảm bảo
an toàn và chất lợng điện năng cho các hộ dùng điện.
- Về mặt kinh tế: phải đảm bảo đờng dây ngắn, đơn giản để giảm chi phí
đầu t, từ đó giảm tổn thất điện năng và chi phí vận hành
* Ngoài ra sơ đồ nối dây phải đảm bảo tính thẩm mỹ của mạng điện cũng nh
của quận.
* Để có một sơ đồ nối dây thích hợp thì phải căn cứ vào số lợng, công suất, vị trí
của phụ tải và mức độ về yêu cầu cung cấp điện của các hộ dùng điện. Đồng thời
dựa vào đặc điểm địa chất, địa hình và yếu tố khí hậu cụ thể của từng vùng cụ
thể. Tuy nhiên trong pham vi eo hẹp của đồ án nên ta không xét tới các yếu tố
nh khí hậu, đặc điểm của địa chất cũng nh đặc điểm địa hình của quận.
I. Vạch các phơng án cung cấp điện:
Để đờng dây cung cấp điện ngắn, đồng thời giảm tổn thất điện năng, các
lộ đờng dây phải đợc kéo tới tâm của phụ tải khu vực đó. Tâm bản đồ phụ tải
điện có thể xác định bằng nhiều phơng pháp toán học khác nhau. Tuy nhiên, ở
đây ta xác định tâm toạ độ theo phơng pháp cơ học lý thuyết, giả sử M có toạ độ
(x,y). Ta có:
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn Lớp Hệ thống điện Pháp K47
22

Đồ án Cung cấp điện
1
1
.
,( )
n
i i
i
n
i
i
S X
X cm
S
=
=
=


1
1
.
,( )
n
i i
i
n
i
i
S Y

Y cm
S
=
=
=


Trong đó:
S
i
- Phụ tải tính toán của hộ thứ i, [kVA].
X
i
,Y
i
- Toạ độ của phụ tải thứ i, [cm].
Từ bản đồ địa lý của quận ta kẻ hệ trục toạ độ Đề các vuông góc, từ đó xác
đinh các toạ độ X
i
, Y
i
là toạ độ phụ tải các phờng sau đó dùng công thức trên để
tính tâm của đô thị phụ tải các khu vực. ở đây ta có nhận xét nh sau:Do diện tích
các phờng là nhỏ mà trong công suất tiêu thụ trong toàn phờng lại lớn nên trong
mỗi phờng ta sẽ chia ra làm nhiều khu vực nhỏ mà tâm phụ tải của mỗi khu vực
coi nh trùng với tâm về mặt hình học.
Trong các hình vẽ bản đồ phụ tải toàn quận Cầu Giấy và các phơng án sau này
ta có quy ớc nh sau:
- Tên các phờng sẽ đợc viết tắt trên bản đồ nh sau:
+ Dịch Vọng : DV

+ Dịch Vọng Hậu: DVH
+ Quan Hoa: QH
+ Nghĩa Đô: NĐ
+ Nghĩa Tân: NT
+ Mai Dịch: MD
+ Yên Hoà: YH
+ Trung Hoà: TH
- Con số viết phía dới tên phụ tải là công suất tính toán của phụ tải đó
- Kí hiệu các phụ tải, các khu đô thị mới đợc viết tăt nh trong chơng 2
- Các nguồn cũng đợc sử dụng với cách viết tắt sau:
Trạm 110kV Nghĩa Đô: N1
Trạm 110kV Thanh Xuân: N2
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn Lớp Hệ thống điện Pháp K47
23
Đồ án Cung cấp điện
Mai Dịch1
1967,11
Nghĩa Đô1
1906,73
Dịch Vọng1
1745,605
Quan Hoa1
1615,56
Yên Hoà1
1664,15
Trung Hòa1
1922,27
X
Y
O

Trạm110kV Nghĩa Đô
Trạm 110kV Thanh Xuân

PT5
1382,34

PT3
4048,83

PT4
1913,12

PT2
4413,39

PT1
2973,28
KĐTM 6
2,4
KĐTM7
1,5
KĐTM1
4,5
KĐTM3
3,75
KĐTM2
8,25
KĐTM4
6
KĐTM5

9
Nghĩa Tân1
1535,5
Quan Hoa3

Quan Hoa2

Nghĩa Tân2
Nghĩa Tân3
Mai Dịch13
1967,11
Mai Dịch2
1967,11
Nghĩa Đô2
Nghĩa Đô3
Nghĩa Đô4
1906,73
Nghĩa Đô6
Nghĩa Đô5
Dịch Vọng2
Dịch Vọng3
Dịch Vọng4
Dịch Vọng6
Dịch Vọng5
DVH1
1984,97
DVH2
DVH3
DVH4
Yên Hoà2

Yên Hoà3
Trung Hòa2
Trung Hòa3
Trung Hòa4
Bản đồ phụ tải quận
Hình 3.1 - Phụ tải tổng hợp toàn quận Cầu Giấy
Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn Lớp Hệ thống điện Pháp K47
24
Đồ án Cung cấp điện
1. Các phơng án có xây dựng thêm các trạm biến áp trung gian cấp thấp
hơn:
1.1. Vạch phơng án:
Phơng án 1: Trong phơng án này ta sử dụng 5 trạm biến áp trung gian nh
sau:
+ Trạm biến áp trung gian 1( TG1) cung cấp cho các phụ tải sau:
Bảng 3.1 - Phụ tải của TG1 phơng án 1
STT Tên phụ tải
P
i
(kW)
cos

S
i
(kVA)
X
i
(cm)
Y
i

(cm)
S
i
.X
i
S
i
.Y
i
1 Mai Dịch 1 1967,11 0,8 2458,89 6,8 25,6 16720,45 62947,58
2 Mai Dịch 2 1967,11 0,8 2458,89 4,4 22,4 10819,12 55079,14
3 Dịch Vọng Hậu 1 1984,97 0,8 2481,22 12,9 23 32007,74 57068,06
4 Dịch Vọng Hậu 2 1984,97 0,8 2481,22 10,4 23,2 25804,69 57564,3
5 Nghĩa Tân 2 1535,5 0,8 1919,38 13,3 25,4 25527,75 48752,25
6 PT3 4048,83 0,8 5061,04 10,9 24,9 55165,34 126019,9
7 PT5 1382,34 0,8 1727,93 6,9 21,5 11922,72 37150,5
Tổng
14870,84 18588,57 177967,81 444581,73
Từ đó ta đợc kết quả tính toán nh sau:
177967,54
9,57( )
18588,54
X cm= =

444581,11
23,92( )
18588,54
Y cm= =
+ Trạm biến áp trung gian 2( TG2) cung cấp cho các phụ tải sau:
Bảng 3.2 - Phụ tải của TG2 phơng án 1

STT Tên phụ tải
P
i
(kW)
cos

S
i
(kVA)
X
i
(cm)
Y
i
(cm)
S
i
.X
i
S
i
.Y
i
1 Dịch Vọng Hậu 3 1984,973 0,8 2481,22 12 20,2 29774,64 50120,64
2 Dịch Vọng Hậu 4 1984,973 0,8 2481,22 11,5 17,1 28534,03 42428,86
3 Mai Dịch 3 1967,11 0,8 2458,89 7,3 20,6 17949,9 50653,13
4 Dịch Vọng 6 1745,605 0,8 2182,01 14,6 16,3 31857,35 35566,76
5 PT2 4413,39 0,8 5516,74 8,8 18,5 48547,31 102059,69
6 PT4 1913,12 0,8 2391,4 9,8 20,5 23435,72 49023,7
7 KĐTM7 1500 0,8 1875 14 17,5 26250 32812,5

Tổng
15509,17 19386,48 206348,95 362665,28
Từ đó ta đợc kết quả tính toán nh sau:
206348,75
10,64( )
19386,46
X cm= =

Sinh viên thực hiện: Lê Anh Tuấn Lớp Hệ thống điện Pháp K47
25

×