Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

hệ thống làm bài tập qua mạng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.41 KB, 45 trang )

Phân tích và thiết kế “Hệ thống làm bài tập qua mạng” theo quy trình phát triển PMTN
HỆ THỐNG LÀM BÀI TẬP QUA MẠNG
I. ĐỊNH NGHĨA BÀI TOÁN
Để thuận tiện trong việc gửi bài tập, làm bài tập, nộp bài, chấm điểm cho sinh viên
và giáo viên của môn học UML, người ta sử dụng HỆ THỐNG LÀM BÀI TẬP
QUA MẠNG. Hệ thống này sẽ cung cấp cho người sử dụng là những sinh viên và
giáo viên những chức năng cần thiết trong quá trình làm bài tập, chấm điểm, xem
điểm…
Hệ thống được mô tả như sau:
Hệ thống là một website được tổ chức đề giáo viên có thể gửi bài tập, chấm điểm
bài tập đã làm cho sinh viên, nhận nhưng thông tin phản hồi của sinh viên về bài
tập cũng như những kết quả bài tập đã làm; sinh viên sử dụng hệ thống để nhận
bài tập, nộp bài giải và xem kết quả điểm, gửi thông tin phản hồi đến giáo viên.
Ngoài những chức năng chính kể trên, hệ thống còn cung cấp chức năng tự quản lí
thông tin cá nhân, các bài tập của từng thành viên đã gửi lên hệ thống.
Đối với giáo viên, hệ thống cung cấp chức năng gửi bài tập của môn học. Giáo
viên sau khi gửi bài, có thể sửa đổi thông tin liên quan đến bài tập như thời hạn
nộp bài, bài tập này dành cho những sinh viên nào, hơn nữa giáo viên có thể xoá
những bài tập hay tạm thời che dấu những bài tập này đối với sinh viên (sinh viên
không thể xem những bài tập đã bị che dấu) hoặc giáo viên có thể thay đổi nội
dung của bài tập bằng cách gửi lại file bài tập mới. Sau khi sinh viên đã làm bài
tập, giáo viên có thể xem bài giải của sinh viên và tiến hành công việc chấm điểm,
sửa bài tập, gửi phản hồi cho từng sinh viên. Giáo viên có thể xem danh sách điểm
của sinh viên, danh sách điểm của từng bài tập và danh sách điểm của từng sinh
viên. Ngoài ra giáo viên có thể sửa đổi thông tin cá nhân đã đăng kí với hệ thống.
Đối với sinh viên, hệ thống cung cấp chức năng xem bài tập, gửi bài giải, xem
điểm, phản hồi với giáo viên về bài tập. Sinh viên không thể gửi bài giải sau thời
hạn nộp bài đối với mỗi bài tập. Hệ thống cho phép sinh viên xem danh sách các
bài tập, nội dung chi tiết của mỗi bài tập, xem điểm bài tập và thông tin phản hồi
của giáo viên đối với bài tập mình đã làm. Ngoài ra, sinh viên có thể thay đổi nội
dung bài tập đã gửi bằng cách xoá bài tập đó và gửi lại file bài tập mới, có thể thay


đổi thông tin cá nhân đã đăng kí với hệ thống, có thể trao đổi thông tin với các
sinh viên khác về bài tập.
Để quản lí người sử dụng, hệ thống cho phép người quản trị hệ thống có thể cho
phép một người khách xem hệ thống trở thành thành viên của hệ thống khi người
này đăng kí thành viên. Khi đã là thành viên của hệ thống (là giáo viên hoặc sinh
viên), thành viên có thể có những chức năng được cung cấp cho từng thành viên
Trần Thị Kim Thành - Nguyễn Văn Trung 1
Phân tích và thiết kế “Hệ thống làm bài tập qua mạng” theo quy trình phát triển PMTN
đã nói ở trên. Người quản trị hệ thống chỉ có thể thêm một thành viên hoặc xoá
một thành viên ra khỏi hệ thống, các thông tin cá nhân của thành viên không bị
thay đổi bởi người quản trị.
II. NẮM BẮT CÁC YÊU CẦU
Các chức năng của hệ thống
Chức năng của hệ thống là những gì mà hệ thống được yêu cầu thực hiện.
Chức năng của hệ thống có thể chia làm bốn nhóm chính:
Gửi bài: Giáo viên gửi bài tập, sinh viên gửi bài tập đã làm
Chấm điểm: Giáo viên xem bài tập sinh viên đã làm, đánh giá điểm cho bài tập
Xem thông tin: Sinh viên xem kết quả đánh giá bài tập, xem nội dung bài tập, giáo
viên xem danh sách sinh viên…
Phản hồi thông tin: Giáo viên phản hồi thông tin đến sinh viên, sinh viên gửi thông
tin phản hồi đến giáo viên
Quản lí thông tin cá nhân: Giáo viên, sinh viên tự quản lí thông tin cá nhân, sửa
đổi thông tin đã đăng kí với hệ thống.
Quản lí thành viên: Admin quản lí thành viên của hệ thống.
III. PHÂN TÍCH YÊU CẦU
III.1 Xác định Actor
Dựa vào mô tả bài toán, ta có thể xác định được các tác nhân chính của hệ thống
như sau:
Giáo viên: là những người được phép gửi, hiển thị hay che dấu bài tập của chính
mình, có khả năng chấm điểm đánh giá bài làm của sinh viên, phản hồi thông tin

đến sinh viên.
Sinh viên: là những người được phép đọc bài tập, gửi bài giải, xem điểm, phản hồi
thông tin đến giáo viên
Người quản trị hệ thống (Admin): cho phép một khách xem là thành viên của hệ
thống hay không.
Khách xem: Người chỉ có quyền xem thông tin trên hệ thống, đăng kí làm thành
viên của hệ thống, không có quyền gửi bài, phản hồi thông tin.
Theo tính chất của các Actor, ta có thể tổng quát hoá chúng như sau:
Trần Thị Kim Thành - Nguyễn Văn Trung 2
Phân tích và thiết kế “Hệ thống làm bài tập qua mạng” theo quy trình phát triển PMTN
Giao vien
Sinh vien
Admin
Khach xem
Thanh vien
Hình1: Mối quan hệ giữa các Actor
III.2. Xác định các Use case
Tác nhân Giáo viên có các UC sau:
Gửi bài tập
Sửa bài tập
Xoá bài tập
Che dấu, hiển thị bài tập
Xem bài giải
Chấm điểm bài giải
Phản hồi, nhận thông tin về bài giải đến sinh viên
Tác nhân Sinh viên có các UC sau:
Xem bài tập
Gửi bài giải
Xem điểm
Nhận, phản hồi thông tin về bài giải từ giáo viên

Tác nhân Thành viên có các UC sau:
Quản lí thông tin cá nhân
Tác nhân Khách xem có các UC sau:
Đăng kí thành viên
Trần Thị Kim Thành - Nguyễn Văn Trung 3
Phân tích và thiết kế “Hệ thống làm bài tập qua mạng” theo quy trình phát triển PMTN
Xem thông tin của hệ thống
Tác nhân Admin có các UC sau:
Cho phép một khách xem là thành viên của hệ thống
Xoá thành viên ra khỏi danh sách thành viên của hệ thống.
III.3. Xác định các gói UC, lược đồ UC chi tiết
Từ việc phân tích yêu cầu ta xây dựng các gói UC
Gui bai Cham diem
Xem thong
tin
Phan hoi thong tin giua
giao vien va sinh vien
Quan li thong
tin ca nhan
Quan li
thanh vien
Hình2 : Gói các UC
Từ các gói UC trên, ta xây dựng lược đồ UC cho từng gói UC.
Trần Thị Kim Thành - Nguyễn Văn Trung 4
Phân tích và thiết kế “Hệ thống làm bài tập qua mạng” theo quy trình phát triển PMTN
III.3.1 Gói UC gửi bài
Gui bai giai
Sinh vien
(f rom Use Case View)
Gui bai tap

Sua bai tap
che dau bai tap
Giao vien
(f rom Us e Case View)
Kich hoat bai tap
Hien thi danh sach bai
tap
(f rom Xem thong tin)
<<uses>>
<<uses>>
<<uses>>
Hình 3: Lược đồ UC của gói UC gửi bài
Trần Thị Kim Thành - Nguyễn Văn Trung 5
Phân tích và thiết kế “Hệ thống làm bài tập qua mạng” theo quy trình phát triển PMTN
III.3.2 Gói Uc xem thông tin
Hien thi danh sach bai
tap
Xem noi dung bai tap
<<uses>>
Giao vien
(f rom Use Case View)
Sinh vien
(f rom Use Case View)
Xem diem
Thanh vien
(f rom Use Case View)
Xem thong tin ca nhan
Xem noi dung bai giai Hien thi danh sach bai
giai
<<uses>>

Hình 4: Lược đồ UC của gói UC Xem thông tin
Trần Thị Kim Thành - Nguyễn Văn Trung 6
Phân tích và thiết kế “Hệ thống làm bài tập qua mạng” theo quy trình phát triển PMTN
III.3.3 Gói Chấm điểm
Hien thi danh sach bai tap
(f rom Xem thong t in)
Xem noi dung bai tap
(f rom Xem thong tin)
<<uses>>
Giao vien
(f rom Use Case View)
Cham diem
Xem noi dung bai giai
(f rom Xem thong t in)
<<uses>>
Hình 5: Lược đồ UC của gói UC Chấm điểm
Trần Thị Kim Thành - Nguyễn Văn Trung 7
Phân tích và thiết kế “Hệ thống làm bài tập qua mạng” theo quy trình phát triển PMTN
III.3.4 Gói Quản lí thành viên
Admin
(f rom Use Case View)
Them thanh vien
Xoa thanh vien
Xem danh sach thanh vien
<<uses>>
<<uses>>
Hình 6: Lược đồ UC của gói UC Quản lí thành viên
III.3.5 Gói Phản hồi thông tin
Giao vien
(f rom Use Case View)

Nhan thong tin phan hoi
Phan hoi thong tin
<<include>>
Sinh vien
(f rom Use Case View)
Hình 7: Lược đồ UC của gói UC phản hồi thông tin
Trần Thị Kim Thành - Nguyễn Văn Trung 8
Phân tích và thiết kế “Hệ thống làm bài tập qua mạng” theo quy trình phát triển PMTN
III.3.6 Gói Quản lí thông tin cá nhân
Dang ki thanh vien
Khach xem
(f rom Use Case View)
Nhap thong tin ca nhan
Xem thong tin ca nhan
(f rom Xem thong tin)
Sua doi thong tin ca nhan
<<uses>>
Thanh vien
(f rom Use Case View)
Login
Hình 8: Lược đồ UC của gói UC Quản lí thông tin cá nhân
Trần Thị Kim Thành - Nguyễn Văn Trung 9
Phân tích và thiết kế “Hệ thống làm bài tập qua mạng” theo quy trình phát triển PMTN
III.4. Xác định tên các lớp có thể có
Dựa vào UC, ta xác định các lớp thực thể sau:
Thanh vien
Diem
Sinh vien
Thong tin phan hoi
Gui

Giao vien
Gui
Khach xem
Bai giai
Tao
Bai tap
Tao Xem
Hình 9: Lược đồ lớp đối tượng phân tích
Và các lớp biên:
Form Dang nhap Form Gui Bai Form Cham Diem
Form phan hoi thong tin
Hình 10: Các lớp biên
Trần Thị Kim Thành - Nguyễn Văn Trung 10
Phân tích và thiết kế “Hệ thống làm bài tập qua mạng” theo quy trình phát triển PMTN
III.5. Xác định lược đồ tuần tự, lươc đồ cộng tác
Dựa vào những lớp thực thể và lớp biên đã phát hiện ở trên, ta xây dựng lược đồ
tuần tự thể hiện sự tương tác giữa các lớp theo trình tự thời gian để thực hiện các
chức năng chính của hệ thống.
: Form Dang ki
: Thanh vien
: Admin
: Thanh vien
Dang ki thanh vien
Yeu cau dang ki thanh vien
Nhap thong tin ca nhan()
Them mot thanh vien ()
Kich hoat mot thanh vien()
xac nhan thanh vien
Xoa mot thanh vien()
Xac nhan thanh vien da xoa

Hình 11: Lược đồ trình tự cho UC đăng kí thành viên
Trần Thị Kim Thành - Nguyễn Văn Trung 11
Phân tích và thiết kế “Hệ thống làm bài tập qua mạng” theo quy trình phát triển PMTN
: Bai giai
: Sinh vien
: Form Gui Bai
Gui bai ()
Them mot bai ()
Phan hoi thong tin
Phan hoi thong tin
: Bai tap
Kiem tra thoi han bai tap
Chap nhan thoi han
Them bai giai
Hình 12: Lược đồ trình tự cho UC Gửi bài giải
: Bai
giai
: Sinh vien
: Form Gui Bai
: Bai
tap
7: Them bai giai
5: Kiem tra thoi han bai tap
6: Chap nhan thoi han
2: Gui bai ()
9: Phan hoi thong tin
4: Them mot bai ()
8: Phan hoi thong tin
Hình 13: Lược đồ cộng tác cho UC gửi bài
Trần Thị Kim Thành - Nguyễn Văn Trung 12

Phân tích và thiết kế “Hệ thống làm bài tập qua mạng” theo quy trình phát triển PMTN
: Giao vien
: Bai tap
: Form Gui Bai
Gui bai tap ()
Them mot bai tap()
Cap nhat()
Phan hoi thong tin()
Phan hoi thong tin()
Hình 14: Lược đồ trình tự cho UC Gửi bài tập
: Bai
tap
: Giao vien
: Form Gui Bai
3: Cap nhat()
1: Gui bai tap ()
5: Phan hoi thong tin()
2: Them mot bai tap()
4: Phan hoi thong tin()
Hình 15: Lược đồ cộng tác cho UC gửi bài tập
Trần Thị Kim Thành - Nguyễn Văn Trung 13
Phân tích và thiết kế “Hệ thống làm bài tập qua mạng” theo quy trình phát triển PMTN
: Giao vien
: Form Cham Diem
: Diem
Nhap diem
Cap nhat diem
Hình 16: Lược đồ trình tự cho UC Chấm điểm
: Giao vien
: Form Cham Diem

: Diem
1: Nhap diem
2: Cap nhat diem
3:
4:
Hình 17: Lược đồ cộng tác cho UC chấm điểm
Trần Thị Kim Thành - Nguyễn Văn Trung 14
Phân tích và thiết kế “Hệ thống làm bài tập qua mạng” theo quy trình phát triển PMTN
: Thanh vien
: Form login
: Thanh vien
Nhap ID, PW ()
Xac nhan Thanh vien()
Hinh 18: Lược đồ trình tự cho UC Login
: Thanh vien
: Form login
: Thanh
vien
1: Nhap ID, PW ()
2: Xac nhan Thanh vien()
Hình 19: Lược đồ cộng tác cho UC login
IV. THIẾT KẾ
Từ những phân tích trên, ta đi vào thiết kế hệ thống ở mức chi tiết hơn.
Từ các lớp tìm được ở giai đoạn phân tích, ta chia chúng thành các hệ thống con
như sau:
1. Hệ thống gửi bài
2. Hệ thống chấm điểm, phản hồi thông tin
3. Hệ thống hiển thị thông tin
4. Hệ thống quản lí thông tin cá nhân
Trần Thị Kim Thành - Nguyễn Văn Trung 15

Phân tích và thiết kế “Hệ thống làm bài tập qua mạng” theo quy trình phát triển PMTN
Tích hợp lớp thực thể và lớp giao diện của hệ thống, ta thiết kế các hệ thống con
như sau:
IV.1. Hệ thống gửi bài:
Gui bai giai
Sinh vien
(f rom Use Case View)
Gui bai tap
Sua bai tap
che dau bai tap
Giao vien
(f rom Use Case View)
Kich hoat bai tap
Hien thi danh sach bai
tap
(f rom Xem thong tin)
<<uses>>
<<uses>>
<<uses>>
Hình 20: Lược đồ UC chi tiết của hệ thống con Gửi bài
Tài liệu luồng sự kiện UC
Đặc tả UC Gửi bài tập
Tác nhân: Giáo viên
Mô tả: UC cho phép giáo viên gửi bài tập lên hệ thống
Tiền điều kiện
Luồng sự kiện chính:
Trần Thị Kim Thành - Nguyễn Văn Trung 16
Phân tích và thiết kế “Hệ thống làm bài tập qua mạng” theo quy trình phát triển PMTN
1. Giáo viên chọn mục gửi bài tập
2. Giáo viên nhập thông tin của bài tập như Tên bài tập, Hạn nộp bài tập,

Phạm vi Sinh viên làm bài tập,
3. Giáo viên tiếp tục đi đến bước sau để upload file khi đã nhập đủ thông tin
cần thiết của bài tập
4. Giáo viên chọn file bài tập để upload
5. hệ thống thông báo kết quả quá trình upload file. Nếu upload không thành
công thì thực hiện luồng A1. Nếu upload thành công thì thực hiện bước 6
6. Hệ thống thông báo upload thành công
7. Hệ thống hiển thị danh sách bài tập giáo viên đã gửi
8. UC kết thúc
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Luồng nhánh A1: Quá trình upload không thành công
1. Hệ thống thông báo quá trình upload không thành công
2. Hệ thống yêu cầu giáo viên upload lại file
3. Kết thúc UC
Hậu điều kiện: Bài tập được đưa lên hệ thống. Danh sách bài tập do giáo viên đó
được hiển thị
Đặc tả UC Gửi bài giải
Tác nhân: Sinh viên
Mô tả: UC cho phép sinh viên gửi bài giải lên hệ thống
Tiền điều kiện: Sinh viên chọn bài tập để giải
Luồng sự kiện chính:
1. Sinh viên chọn mục gửi bài giải
2. Hệ thống kiểm tra hạn gửi bài đối với bài tập
3. Nếu quá hạn thì thực hiện luồng nhánh A1. Nếu không quá hạn thì thực
hiện bước 4
4. Sinh viên nhập thông tin của bài giải như Tên bài giải,
5. Sinh viên tiếp tục đi đến bước sau để upload file khi đã nhập đủ thông tin
cần thiết của bài giải
6. Sinh viên chọn file bài tập để upload
7. hệ thống thông báo kết quả quá trình upload file. Nếu upload không thành

công thì thực hiện luồng A2. Nếu upload thành công thì thực hiện bước 8
Trần Thị Kim Thành - Nguyễn Văn Trung 17
Phân tích và thiết kế “Hệ thống làm bài tập qua mạng” theo quy trình phát triển PMTN
8. Hệ thống thông báo upload thành công
9. Hệ thống hiển thị thông tin về bài giải mà sinh viên đã gửi
10.UC kết thúc
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Luồng nhánh A1: Bài tập hết hạn nộp bài
1. Hệ thống thông báo bài tập hết hạn
2. Hệ thống quay trở lại danh sách bài tập để sinh viên lựa chọn bài tập khác
3. Kết thúc UC
Luồng nhánh A2: Quá trình upload không thành công
1. Hệ thống thông báo quá trình upload không thành công
2. Hệ thống yêu cầu giáo viên upload lại file
3. Kết thúc UC
Hậu điều kiện: Bài giải của sinh viên được đưa lên hệ thống để giáo viên có thể
đọc và đánh giá điểm.
Đặc tả UC Sửa bài tập
Tác nhân: Giáo viên
Mô tả: UC cho phép giáo viên sửa bài tập đã gửi lên hệ thống
Tiền điều kiện: Giáo viên đang ở danh sách bài tập đã gửi. Bài tập chỉ được sửa
khi chưa có sinh viên nào gửi bài giải lên cho bài tập đó
Luồng sự kiện chính:
1. Giáo viên chọn mục sửa bài tập
2. Giáo viên nhập lại thông tin của bài tập như Tên bài tập, Hạn nộp bài tập,
Phạm vi Sinh viên làm bài tập,
3. Giáo viên tiếp tục đi đến bước sau để upload file khi đã nhập đủ thông tin
cần thiết của bài tập
4. Giáo viên chọn file bài tập để upload
5. hệ thống thông báo kết quả quá trình upload file. Nếu upload không thành

công thì thực hiện luồng A1. Nếu upload thành công thì thực hiện bước 6
6. Hệ thống thông báo upload thành công
7. Hệ thống hiển thị danh sách bài tập giáo viên đã gửi
8. UC kết thúc
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
Trần Thị Kim Thành - Nguyễn Văn Trung 18
Phân tích và thiết kế “Hệ thống làm bài tập qua mạng” theo quy trình phát triển PMTN
Luồng nhánh A1: Quá trình upload không thành công
1. Hệ thống thông báo quá trình upload không thành công
2. Hệ thống yêu cầu giáo viên upload lại file
3. Kết thúc UC
Hậu điều kiện: Bài tập được sửa lại. Danh sách bài tập do giáo viên đó được hiển
thị
Đặc tả UC che dấu bài tập
Tác nhân: Giáo viên
Mô tả: UC cho phép giáo viên che dấu bài tập, sinh viên không thể xem hay gửi
bài giải đối với bài tập đã được che dấu
Tiền điều kiện: Bài tập đã được gửi và chưa có bài giải nào sinh viên đưa lên cho
bài tập đó
Luồng sự kiện chính:
1. Giáo viên chọn mục kích hoạt/che dấu bài tập
2. Giáo viên chọn những bài tập cần che dấu hoặc những bài tập cần kích hoạt
3. Giáo viên chọn nút kích hoạt
4. Hệ thống thông báo kết quả những bài tập được kích hoạt hoặc được che
dấu
5. UC kết thúc
Trần Thị Kim Thành - Nguyễn Văn Trung 19
Phân tích và thiết kế “Hệ thống làm bài tập qua mạng” theo quy trình phát triển PMTN
: Sinh vien
: Form Gui Bai

Chon bai tap de giai ()
: Bai tap : Bai giai
Kiem tra thoi han nop bai ()
Phan hoi kiem tra ()
Nhan phan hoi ()
Upload file ()
them bai giai
Phan hoi thong tin()
Nhan phan hoi ()
Hình 21: Lược đồ tuần tự của hệ thống Gửi bài của sinh viên
: Bai
giai
: Sinh vien
: Form Gui Bai
: Bai
tap
1: Gui bai ()
2: Them mot bai ()
3: Kiem tra thoi han bai tap
4: Chap nhan thoi han
5: Them bai giai
6: Phan hoi thong tin
7: Phan hoi thong tin
Trần Thị Kim Thành - Nguyễn Văn Trung 20
Phân tích và thiết kế “Hệ thống làm bài tập qua mạng” theo quy trình phát triển PMTN
Hình 22: Lược đồ cộng tác của hệ thống gửi bài của sinh viên
: Form Gui Bai
: Giao vien
: Bai tap
Nhap thong tin bai tap ()

Upload file ()
them bai ()
Phan hoi thong tin()
Nhan thong tin phan hoi ()
Hình 23: Lược đồ trình tự hệ thống gửi bài dành cho giáo viên
: Giao vien
: Bai
tap
: Form Gui Bai
1: Gui bai tap () 2: Them mot bai tap()
3: Cap nhat()
4: Phan hoi thong tin()5: Phan hoi thong tin()
Hình 24: Lược đồ tuần tự hệ thống gửi bài dành cho giáo viên
Trần Thị Kim Thành - Nguyễn Văn Trung 21
Phân tích và thiết kế “Hệ thống làm bài tập qua mạng” theo quy trình phát triển PMTN
Sinh vien
(f rom Logical View)
Giao vien
(f rom Logical View)
Bai tap
Them mot bai()
phan hoi()
Lay ten bai tap()
kiem tra thoi han()
(from Logical Vi ew)
Form Gui Bai
Upload file()
Nhan thong tin bai()
Hien thi thong tin phanhoi()
kiem tra thong tin nhap vao()

(from Logical Vi ew)
<<Interface>>
Bai giai
Them bai giai()
phan hoi()
(f rom Logical View)
Hình 25: Lược đồ lớp của hệ thống gửi bài
Trần Thị Kim Thành - Nguyễn Văn Trung 22
Phân tích và thiết kế “Hệ thống làm bài tập qua mạng” theo quy trình phát triển PMTN
VI.2. Hệ thống chấm điểm, phản hồi thông tin
Hien thi danh sach bai tap
(f rom Xem thong t in)
Xem noi dung bai tap
(f rom Xem thong tin)
<<uses>>
Giao vien
(f rom Use Case View)
Cham diem
Xem noi dung bai giai
(f rom Xem thong t in)
<<uses>>
Hình 26: Lược đồ UC của hệ thống chấm điểm, phản hồi thông tin
Tài liệu luồng sự kiện UC
Đặc tả UC Chấm điểm
Tác nhân: Giáo viên
Mô tả: UC cho phép giáo viên đánh giá điểm cho bài giải của sinh viên
Tiền điều kiện: bài giải của sinh viên đã được đưa lên đúng hạn
Luồng sự kiện chính:
1. Giáo viên chọn mục chấm điểm bài tập
2. Hệ thống hiển thị danh sách bài tập đã có bài giải do sinh viên làm và gửi

tới. Mỗi bài tập đều có danh sách bài giải kèm theo.
3. Giáo viên chọn bài tập để lấy danh sách bài giải của bài tập đó
4. Hệ thống hiển thị danh sách bài giải
5. Giáo viên chọn bài giải để đọc
Trần Thị Kim Thành - Nguyễn Văn Trung 23
Phân tích và thiết kế “Hệ thống làm bài tập qua mạng” theo quy trình phát triển PMTN
6. Giáo viên đọc bài giải và đi đến phần đánh giá điểm
7. Giáo viên nhập đỉêm và thông tin phản hồi đến sinh viên thực hiện bài giải
8. Hệ thống phản hồi thông tin sau khi kết thúc quá trình cho điểm và gửi
thông tin phản hồi của giáo viên đến sinh viên
9. UC kết thúc
Hậu điều kiện: Bài giải được đánh giá điểm, thông tin phản hồi của giáo viên được
gửi đến cho sinh viên
Giao vien
(f rom Use Case View)
Nhan thong tin phan hoi
Phan hoi thong tin
<<include>>
Sinh vien
(f rom Use Case View)
Hình 27: Lược đồ UC nhận, phản hồi thông tin
Đặc tả UC Phản hồi thông tin
Tác nhân: Sinh viên
Mô tả: UC cho phép sinh viên gửi thông tin phản hồi đến giáo viên về kết quả bài
tập
Tiền điều kiện: Sinh viên sau khi gửi bài giải thành công lên hệ thống hoặc nhận
được thông tin phản hồi của giáo viên sau khi đánh giá điểm
Luồng sự kiện chính:
1. Sinh viên chọn mục phản hồi thông tin
2. Sinh viên nhập thông tin cần phản hồi

3. Sinh viên chọn mục hoàn thành để kết thúc quá trình gửi
4. Hệ thống phản hồi quá trình gửi hoàn tất
5. UC kết thúc
Hậu điều kiện: Thông tin phản hồi của sinh viên được gửi đến giáo viên
Trần Thị Kim Thành - Nguyễn Văn Trung 24
Phân tích và thiết kế “Hệ thống làm bài tập qua mạng” theo quy trình phát triển PMTN
: Form phan
hoi thong tin
: Thanh vien
: Thong tin
phan hoi
Nhap tin()
noi nhan tin()
Luu tin()
Gui tin phan hoi()
Hình 28: Lược đồ trình tự nhận phản hồi thông tin
Trần Thị Kim Thành - Nguyễn Văn Trung 25

×