Tải bản đầy đủ (.docx) (112 trang)

hoàn thiện công tác bán hàng và xác đinh kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư thương mại Hải Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (689.49 KB, 112 trang )

1
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán- Kiểm Toán
Lời mở Đầu
Tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ là mối quan tâm hàng đầu của
tất cả các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thơng mại nói riêng. Thực
tiễn cho thấy thích ứng với mỗi cơ chế quản lý, công tác tiêu thụ và xác định kết
quả tiêu thụ đợc thực hiện bằng các hình thức khác nhau. Trong nền kinh tế kế
hoạch hoá tập trung Nhà nớc quản lý kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh. Các cơ quan
hành chính kinh tế can thiệp sâu vào nghiệp vụ sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp nhng lại không chịu trách nhiệm về các quyết định của mình. Hoạt động
tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá trong thời kỳ này chủ yếu là giao nộp sản phẩm, hàng
hoá cho các đơn vị theo địa chỉ và giá cả do Nhà nớc định sẵn. Tóm lại, trong nền
kinh tế tập trung khi mà ba vấn đề trung tâm: Sản xuất cái gì ? Bằng cách nào? Cho
ai ? đều do Nhà nớc quyết định thì công tác tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả
tiêu thụ chỉ là việc tổ chức bán sản phẩm, hàng hoá sản xuất ra theo kế hoạch và giá
cả đợc ấn định từ trớc. Trong nền kinh tế thị trờng , các doanh nghiệp phải tự mình
quyết định ba vấn đề trung tâm thì vấn đề này trở nên vô cùng quan trọng vì nếu
doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá đảm bảo thu
hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ có
điều kiện tồn tại và phát triển. Ngợc lại, doanh nghiệp nào không tiêu thụ đợc hàng
hoá của mình, xác định không chính xác kết quả bán hàng sẽ dẫn đến tình trạng
lãi giả, lỗ thật thì sớm muộn cũng đi đến chỗ phá sản. Thực tế nền kinh tế thị trờng
đã và đang cho thấy rõ điều đó.
Để quản lý đợc tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá thì kế toán với t cách là một
công cụ quản lý kinh tế cũng phải đợc thay đổi và hoàn thiện hơn cho phù hợp với
tình hình mới.
Nhận thức đợc ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực tập ở
Công ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng Thơng Mại Hải Châu đợc sự hớng dẫn tận tình
của cô giáo hớng dẫn Nguyễn Thị Thanh Tâm cùng với sự giúp đỡ của các cán bộ
kế toán trong phòng Kế toán công ty , em đã thực hiện chuyên đề tốt nghiệp của
mình với đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh


SVTH :Lơng Thị Phơng Thúy KT17 K5 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán- Kiểm Toán
tại công ty Cổ Phần Đầu T Xây Dựng Thơng Mại Hải Châu. Chuyên đề tốt
nghiệp gồm 3 chơng:
Chơng I : Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàngvà xác định
kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp .
Chơng II : Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần đầu t xây dựng thơng mại Hải Châu .
Chơng III : Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu t xây dựng thơng mại Hải
Châu
Do thời gian có hạn nên chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót và
khiếm khuyết . Kính mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các
bạn để chuyên đề này đợc hoàn thiện hơn .
Em xin chân thành cảm ơn!
Chơng I : Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàngvà xác định kết quả
kinh doanh trong các doanh nghiệp
SVTH :Lơng Thị Phơng Thúy KT17 K5 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán- Kiểm Toán
1.1 Sự cần thiết của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp :
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản liên quan đến quá trình tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh
- Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn cuối cùng của quy trình
công nghệ sản xuất ra sản phẩm đó , đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật
quy định , đợc nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng.
- Hàng hóa là những vật phẩm doanh nghiệp mua về để bán phục vụ cho nhu
cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội.

- Bán hàng : Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa gắn
với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời đợc khách hàng
thanh toán hoặc khách hàng chấp nhận thanh toán.
- Doanh thu : Là tổng lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc trong kỳ hạch toán
phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thờng của daonh nghiệp
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Chiết khấu thơg mại : Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua với số lợng lớn.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản tiền doanh nghiệp gỉam trừ cho bên mua hàng
trong trờng hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng
quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trên hợp đồng.
- Hàng hóa bị trả lại: Là sản phẩm , hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu
thụ, đã ghi nhận doanh thu nhng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều
kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành nh :
hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại
- Thuế giá trị gia tăng đầu ra là một loại thế gián thu đợc tính trên khoản giá trị
tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất và lu
thông hàng hóa đến tiêu dùng.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là thuế đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản
xuất một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nớc không khuyến khích sản xuất cần
SVTH :Lơng Thị Phơng Thúy KT17 K5 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
4
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán- Kiểm Toán
hạn chế mức độ tiêu thụ vì không phục vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống
nhân dân nh: Rợu, bia, thuốc lá
- Thuế xuất khẩu: Là tất cả các mặt hàng dịch vụ mua bán trao đổi với ngớc
ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
- Chi phí bán hàng:Là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chị phí liên quan đến hoạt động

quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có
tính chất chung toàn doanh nghiệp.
- Chi phí hoạt động tài chính: Là những chi phí liên quan đến các hoạt động về
vốn, các hoạt động đầu t tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán.
- Chi phí khác: Là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản
xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của DN.
- Thu nhập khác: Là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của DN. Đây
là khoản thu nhập đợc tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh
doanh thông thờng của DN: Nhợng bán , thanh lý, thu phạt
- Ké toán xác định và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh: Là kết quả cuối
cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thờng và các hoạt động khac
trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng lãi hoặc lỗ.
1.1.2 Yêu cầu quản lý chung về công tác kế toán quá trình TT và XĐKQKD
Bán hàng không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân mỗi doanh nghiệp,
mà nú cũn có ý nghĩa đối với ngời tiêu dùng và đối với toàn bộ nền kinh tế quốc
dân do đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải tuân thủ các yêu cầu về việc quản lý quỏ
trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng nh sau :
- Quản lý sự vận động và số liệu của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số
lợng, chất lợng, chủng loại và giá trị của chúng.
- Quản lý chất lợng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thơng hiệu sản phẩm là mục tiêu
cho sự phát triển và bền vững của doanh nghiệp.
- Tìm hiểu, khai thác và mở rộng thị trờng, áp dụng các phơng thức bán hàng phù
hợp và các chính sách sau bán hàng nhằm không ngừng tăng doanh thu giảm chi
phí của các hoạt động.
SVTH :Lơng Thị Phơng Thúy KT17 K5 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
5
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán- Kiểm Toán
1.2 Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và XĐKQKD trong DN
1.2.1 Các phơng thức tiêu thụ trong DN
a)Phơng thức bán buôn hàng hóa qua kho

Bán buôn qua kho: là hàng đợc giao bán từ kho của các doanh nghiệp, hàng
hóa, thành phẩm doanh nghiệp mua về hoặc sản xuất hoàn thành nhập kho và
xuất bán cho khách hàng, nó đợc thực hiện dới hai hình thức:
Theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho:
Bên mua cử đại diện đến kho của bên bán để nhận hàng. Bên bán xuất hàng từ
kho và giao trực tiếp cho bên mua. Hàng đợc ghi nhận là bán khi bên mua đã
nhận hàng và ký xác nhận trờn hoỏ đơn bán hàng.
Theo hình thức chuyển hàng:
Theo hình thức này, định kỳ căn cứ vào hợp đồng đã ký kết hoặc theo đơn
đặt hàng, doanh nghiệp xuất hàng từ kho,dựng phơng tiện của mình hoặc đi thuê để
chuyển đến cho bên mua theo thời gian và địa điểm đã ghi trong hợp đồng. Hàng
hoá, thành phẩm chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của bên doanh nghiệp. Chỉ
khi khách hàng thông báo đã nhận đợc hàng và chấp nhận thanh toán hoặc thanh
toán tiền hàng ngay thì khi đó hàng hoá mới chuyển quyền sở hữu đợc xác định là
bán hàng và doanh nghiệp đợc ghi nhận doanh thu bán. Chi phí vận chuyển do
doanh nghiệp (bên bán) chịu hay bên mua chịu là do sự thoả thuận từ trớc giữa hai
bên. Nếu doanh nghiệp chịu chi phí vận chuyển, sẽ đợc tính vào chi phí bán hàng.
Nếu bên mua chịu chi phí vận chuyển, sẽ phải thu tiền của bên mua.
b)Phơng thức bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng
Là hàng đợc giao bán ngay từ khâu mua không qua kho của doanh nghiệp.
Phơng thức bán buôn này cũng đợc thực hiện dới hai hình thức:
Bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp (còn gọi là giao hàng tay ba):
Doanh nghiệp nhận hàng của bên cung cấp ( đối với hàng hóa ) và giao trực tiếp
cho khách hàng của mình tại địa điểm do hai bên thoả thuận. Khi bên mua nhận đủ
hàng và ký nhận trên hoá đơn bán hàng của doanh nghiệp thì hàng đợc coi là bán
Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng
SVTH :Lơng Thị Phơng Thúy KT17 K5 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
6
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán- Kiểm Toán
theo hình thức này, doanh nghiệp sau khi nhận hàng (hàng hóa) từ bên cung cấp,

dùng phơng tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài và chuyển số hàng đó giao cho
khách hàng của mình theo địa điểm đã đợc thoả thuận. Hàng hoá chuyển bán trong
trờng hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thơng mại, khi nào bên
mua xác nhận đã nhận đợc hàng và chấp nhận thanh toán thì lúc đó mới xác định là
tiêu thụ.
c) Phơng thức bán lẻ hàng hóa.
Hình thức bán hàng thu tiền tập trung:
Đây là hình thức bán hàng mà trong đó, tách rời nghiệp vụ thu tiền của ngời mua và
nghiệp vụ giao hàng cho ngời mua. ở quầy có nhân viên thu ngân chuyên làm
nhiệm vụ thu tiền của khách và viết hoá đơn. Căn cứ vào hoá đơn đã thu tiền nhân
viên bán hàng giao hàng cho khách. Hết ca bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ
vào hoá đơn hoặc kiểm kê hàng hoá tồn quầy, để xác định số lợng hàng đó bỏn
trong ngày và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu ngân làm giấy nộp tiền, và nộp
tiền bán hàng cho thủ quỹ.ở đây, thừa thiếu tiền bán hàng thuộc trách nhiệm của
nhân viên thu ngân, thừa thiếu hàng hoá ở quầy thuộc trách nhiệm của nhân viên
bán hàng.
Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp:
Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán
hàng, nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Việc thừa,
thiếu hàng hoá ở quầy và tiền thu về bán hàng do nhân viên bán hàng hoàn toàn
chịu trách nhiệm.
Hình thức bán lẻ tự phục vụ
Theo hình thức này khách hàng tự chọn lấy hàng hóa mang bàn tính tiền để ính
tiền và thanh toán , nhân viên thu tiền kiểm hàng và lập hóa đơn bán hàng và thu
tiền của khách hàng. Nhân viên bán hàng có trách nhiệm hớng dẫn khách hàng bảo
quả hàng hóa ở quầy do mình phụ trách
d) Phơng thức bán hàng trả góp.
Theo phơng thức này hàng hóa, thành phẩm khi giao cho ngời mua đợc coi là tiêu
thụ, ngời mua phải thanh toán ngay lần đầu tiên mua một phần số tiền hàng, số tiền
SVTH :Lơng Thị Phơng Thúy KT17 K5 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

7
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán- Kiểm Toán
còn lại đợc trả hàng tháng và phải chịu một lãi suất nhất định. Thông thờng giá bán
trả góp thờng lớn hơn giá theo phơng thức bán thông thờng.
e) Phơng thức bán hàng tự động.
Bán hàng tự động là hình thức bán lẻ hàng hóa mà trong đó các DNTM sử dụng các
máy bán hàng tự động. Củ mộ thoặc một vài loại hàng hóa nào đó đặt ở nơi công
cộng. Khách hàng sau khi mua bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy hàng cho ngời
mua.
f) Phơng thức bán hàng đại lý
Đây là hình thức bán hàng mà trong đó, doanh nghiệp giao hàng hóa, thành phẩm
cho cơ sở đại lý, ký gửi để cho cở sở này trực tiếp bỏn hàng.Bờn nhận làm đại lý,
ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và hởng hoa hồng đại lý bán; số
hàng chuyển cho cở sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc về doanh nghiệp thơng mại, cho
đến khi cở sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng
hoặc thông báo về số hàng đã bán đợc, lúc đó doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu
số hàng này.Nh vậy, hàng bán đợc xác nhận là tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận đợc
tiền do bên đại lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
g) Phơng thức trao đổi
Hàng đổi hàng là phơng thức tiêu thụ sản phẩm mà trong đó, ngời bán đem sản
phẩm, vật t hàng hóa, dịch vụ của mình đổi lấy vật t, hàng hóa, dịch vụ của ngời
mua. Giá trao đổi là giá bán của vật t sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đú trờn thị trờng.
Phơng thức này có thể chia làm ba trờng hợp:
- Xuất kho lấy hàng ngay.
- Xuất hàng trớc, lấy vật t sản phẩm hàng hóa về sau.
- Nhập hàng trớc, xuất hàng trả sau
1.2.2 Các phơng thức thanh toán tiền hàng
Quá trình thanh toán đóng vai trò quan trọng trong hoạt động bán hàng, quản
lý tốt các nghiệp vụ thanh toán giúp DN nới tránh đợc những tổn thất về tiền hàng,
DN không bị chiếm dụng vốn, giữ uy tín cho khách hàng, hiện nay các DN thơng

mại áp dụng các phơng thức thanh toán sau:
SVTH :Lơng Thị Phơng Thúy KT17 K5 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
8
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán- Kiểm Toán
a) Thanh toán trực tiếp:
Bằng tiền mặt hoặc bằng phơng thức đổi hàng:
Việc giao hàng và thanh toán tiền hàng đợc thực hiện ở cùng một thời điểm,
và giao hàng ngay tại doanh nghiệp. Do vậy, việc bán hàng đợc hoàn tất ngay
khi giao hàng và nhận tiền.
b) Thanh toán chậm :
Hình thức này có đặc điểm là kể từ khi giao hàng tới lúc thanh toán hàng có
một khoảng thời gian nhất định ( tùy thuộc vào hai bên mua và bán). Việc
thanh toán trả chậm có thể thực hiện theo điều kiện tín dụng u đãi thoả
thuận.
c) Thanh toán qua ngân hàng: Có 2 hình thức
- Thanh toán bằng phơng thức chuyển khoản với điều kiện ngời mua đã chấp
nhận thanh toán, việc bán hàng đợc xem nh là đã thực hiện
- Thanh toán bằng phơng thức chuyển khoản qua ngân hàng với điều kiện
ngời mua có quyền từ chối thanh toán một phần hoặc không thanh toán do
hàng chuyển đến không đúng quy cách phẩm chất trong hợp đồng mua hàng.
1.2.3 Các ph ơng pháp xác định giá vốn hàng tiêu thụ
- Giá gốc thành phẩm nhập kho:
* Doanh nghiệp sản xuất phải đợc đánh giá theo giá thành sản xuất thực tế
bao gồm : CPNVLTT , CPNCTT, CPSXC.
* Trờng hợp thành phẩm thuê ngoài gia công, giá thành thực tế bao gồm toàn
bộ các chị phí liên quan đến việc gia công CPNVLTT, CP thuê gia công, chi
phí khác nh : Vận chuyển, bốc dỡ
* Giá gốc thành phẩm xuất kho: Đợc phản ánh theo giá thành thực tế xuất
kho, có thể áp dụng một số các phơng pháp sau:
a) Ph ơng pháp tính theo giá đích danh:

Theo phơng pháp này khi xuất kho hàng hóa thì căn cứ vào số lợng xuất kho
thuộc lô nào và đơn giá thực tế của lô đó để tính trị giá mua thực tế.Phơng
pháp này áp dụng cho doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn
định, nhận diện đợc, mặt hàng có giá trị cao, nhập theo lô và đợc bảo quản
riêng theo từng lô của mỗi lần nhập.
b) Ph ơng pháp giá đơn vị bình quân
SVTH :Lơng Thị Phơng Thúy KT17 K5 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
9
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán- Kiểm Toán
Giá thực tế hàng xuất dùng X Số lợng hàng hóa xuất kho = Giá bình quân
đơn vị
Giá đơn vị bình quân gia quyền ( cả kì dự trữ ) :
Theo phơng pháp này, hàng hóa xuất kho cha ghi sổ, cuối tháng căn cứ vào
số tồn đầu kỳ và số nhập trong kỳ kế toán tính đợc giá bình quân của hàng
hóa theo công thức:
Tính đơn giá bình quân = Giá trị tồn đầu kỳ + Giá trị nhập
Số lợng tồn + Số lợng nhập
Cách tính này tuy đơn giản dễ làm nhng độ chính xác không cao. Hơn nữa
công việc tính toán lại dồn vào cuối tháng gây ảnh hởng đến công tác quyết
toán nói chung. Với DN có số lợng nhập xuât nhiều, trình độ trang thiết bị
cao có thể sử dụng phơng pháp bình quân cả kì dự trữ.
Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập xuất.
Giá trị bình quân sau mỗi lần nhập = Giá trị hàng hóa thực tế tồn kho
sau mỗi lần nhập Số l ợng thực tế tồn
kho sau mỗi lần nhập
Phơng pháp này khắc phục nhơc điểm của phơng pháp tính giá bình quân cả
kỳ dự trữ, vừa chính xác vừa cập nhật thông tin nhanh nhng tốn công sức tính
toán nhiều lần. DN áp dụng theo phơng pháp này đòi hỏi trình độ nhân viên
kế toán phải cao, trình độ trang thiết bị hiện đại.
Căn cứ vào tần suất nhập xuất hang hóa nhiều hay ít, căn cứ vào

yêu cầu quản lý của doanh nghiệp , trình độ nhân viên kế toán , trình độ
trang thiết bị kỹ thuật, công ty sẽ lựa chọn phơng pháp tính giá thích hợp.
c) Ph ơng pháp nhập tr ớc- xuất tr ớc( FIFO)
Phơng pháp này giả thiết rằng số hàng hoá, thành phẩm nhập trớc sẽ đợc
xuất trớc và lấy giá thực tế của lần đó là giá của hàng hoá xuất kho. Do đó,
giá trị hàng hoá xuất kho đợc tính hết theo giá nhập kho lần trớc rồi mới tính
tiếp giá nhập kho lần sau. Nh vậy, trị giá thực tế của hàng hoá tồn kho cuối
SVTH :Lơng Thị Phơng Thúy KT17 K5 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
10
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán- Kiểm Toán
kỳ sẽ đợc tính theo đơn giá của những lần nhập kho sau cùng.Mỗi phơng
pháp tính giá thành thực tế hàng bỏn trờn đều có u điểm, nhợc điểm riêng.
Lựa chọn phơng pháp phù hợp nhất thì doanh nghiệp phải căn cứ vào tình
hình thực tế yêu cầu hạch toán của doanh nghiệp, đồng thời đảm bảo nguyên
tắc nhất quán để các báo cáo tài chính có thể so sánh đợc và đảm bảo nguyên
tắc công khai.
d) Ph ơng pháp nhập sau xuất tr ớc ( LIFO)
Phơng pháp này giả thiết rằng số hàng hoá, thành phẩm nào nhập kho sau
nhất sẽ đợc xuất ra trớc và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Do đó, giá trị
hàng hoá, thành phẩm xuất kho đợc tính hết theo giá nhập kho mới nhất, rồi
tính tiếp theo giá nhập kho trớc đó. Nh vậy, giá trị hàng hoá tồn kho sẽ đợc
tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên.
1.2.3.2 Đối với hàng hóa.
Về cơ bản phơng pháo tính giá hàng hóa xuất kho cũng đợc áp dụng tơng tự
nh đánh giá vật t. Nhng khi nhập kho hàng hóa, kế toán ghi theo giá trị giá
mua thực tế của từng lần nhập hàng cho từng thứ tự hàng hóa. Các chi phí
thu mua thực tế phát sinh liên quan trực tiếp đến giá trình mua nh: Chi phí
vận chuyển, chi phí bốc dỡ, tiền thuê kho bãi, đợc hạch toán riêng,đến cuối
tháng mới tính toán phân bổ cho hàng hóa xuất kho để tính giá trị giá vốn
thực tế của hàng hóa xuất kho.

1.2.4 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Để đáp ứng đợc các yêu cầu quản lý về hàng hóa, thành phẩm, bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh. Kế toán phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau
đây:
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và
sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lợng,
chất lợng, chủng loại và giá trị.
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong
doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của
khách hàng.
SVTH :Lơng Thị Phơng Thúy KT17 K5 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
11
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán- Kiểm Toán
Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nớc và tình hình phân phối
kết quả các hoạt động.
Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính
và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán
hàng, xác định và phân phối kết quả.
Nh vậy kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh là công tác quan trong
của doanh nghiệp nhằm xác định về số lợng và giá trị hàng hóa cũng nh
doanh thu và kết quả kinh doanh của DN.Song để phát huy đợc vai trò thực
hiện tốt các nhiệm vụ đã nêu trên đòi hỏi phải tổ chức công tác kế toán thật
khoa học, hợp lý đồng thời cán bộ kế toán phải nắm vững nội dung của công
tác kế toán bán hàng và xác định kinh doanh của DN.
1.3 Khái quát chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh trong Doanh Nghiệp.
1.3.1 Kế toán chi tiết thành phẩm hàng hóa
a) Chứng từ sử dụng:

Hạch toán chi tiết sản phẩm hàng hóa là việc hạch toán kết hợp giữa thủ
kho và phong kế toán trên cùng cơ sở các chứng từ nhập, xuất kho, nhằm
đảm bảo theo dõi chặt chẽ số hiện có và tình hình biến động từng loại, nhóm,
thứ sản phẩm hàng hóa về số lợng và giá trị.
Trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
liên quan đến việc nhập, xuất sản phẩm hàng hóa đều phải lập chứng từ
đầy đủ, kịp thời, đúng chế độ quy định.
Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ BTC
ngày 20/3/2006, các chứng từ kế toán về vật t sản phẩm hàng hóa bao
gồm:
- Phiếu nhập kho (01 VT) (*)
- Phiếu xuất kho (02 VT) (*)
- Biên bản kiểm kê vật t, công cụ, sản phẩm, hàng hóa ( 03 VT) (*)
- Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ) (04 VT) (*)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( 03 PXk 3LL) (**)
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý (04 HDL 3LL) (**)
- Biên bản kiểm kê vật t, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (05 VT) (*)
- Bảng kê mua hàng ( 06 VT) (*)
SVTH :Lơng Thị Phơng Thúy KT17 K5 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
Thẻ kho Thẻ kế toán chi ết
Số kế toán tổng hợp về hàng hoá
Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn
12
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán- Kiểm Toán
- Hóa đơn GTGT (01 GTKT 3LL) (**)
- Hóa đơn bán hàng thông thờng (02 GTTT 3LL) (**)
- Hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính ( 05 TTC LL) (**)
- Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn (04 GTGT) (**)
- Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi (01 BH) (*)

- Thẻ quầy hàng (02 BH) (*)
Chú thích: (**) Chứng từ bắt buộc; (*) Chứng từ hớng dẫn
b) Phơng pháp kế toán chi tiết hàng hoá :
Có 3 phơng pháp kế toán chi tiết:
Phơng pháp thẻ song song
- ở kho: Sử dụng thẻ kho để theo dõi từng danh điểm hàng hoá về mặt khối l-
ợng nhập, xuất, tồn.
- ở phòng kế toán: Mở thẻ kho hoặc mở sổ chi tiết để theo dõi từng danh điểm
kể cả mặt khối lợng và giá trị nhập, xuất, tồn kho.
Hàng ngày sau khi làm thủ tục nhập, xuất thì thủ kho phải căn cứ vào các phiếu
nhập, xuất để ghi vào thẻ kho của từng danh điểm và tính khối lợng tồn kho của
từng danh điểm.
Hàng ngày hoặc định kỳ thủ kho phải chuyển chứng từ cho kế toán hàng hoá để
ghi vào các thẻ hoặc sổ chi tiết ở phòng kế toán cả về số lợng và giá trị.
Sơ đồ1: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phơng pháp thẻ song song

Ghi hàng ngày

Ghi đối chiếu

Ghi cuối tháng
Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- ở kho: thủ kho vẫn giữ thẻ kho để ghi chép tình hình nhập xuất tồn về mặt
khối lợng.
SVTH :Lơng Thị Phơng Thúy KT17 K5 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Bảng kê nhập vật liệu
Sổ đối chiếu luân chuyển

Bảng kê xuất vật liệu
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
Sổ kế toán tổng hợp về vật t , hàng hoá
13
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán- Kiểm Toán
- ở phòng kế toán: Không dùng sổ chi tiết và thẻ kho mà sử dụng sổ đối chiếu
luân chuyển để ghi chép tình hình nhập xuất tồn từng danh điểm nhng chỉ ghi 1
lần cuối tháng.
Kế toán chi tiết nguyên vật liệu khi nhận các phiếu xuất, nhập kho do thủ kho
gửi lên, phân loại theo từng danh điểm và cuối tháng tổng hợp số liệu của từng
danh điểm để ghi vào sổ đôí chiếu luân chuyển một lần tổng hợp số nhập, xuất
trong tháng cả hai chỉ tiêu lợng và giá trị sau đó tính ra số d của đầu tháng sau.
Số cộng của sổ đối chiếu luân chuyển hàng tháng đợc dùng để đối chiếu với kế
toán tổng hợp nguyên vật liệu.
Còn từng danh điểm trên sổ đối chiếu luân chuyển đợc đối chiếu với thẻ kho.
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phơng pháp đối chiếu luân chuyển


SVTH :Lơng Thị Phơng Thúy KT17 K5 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Sổ số d
Phiếu giao nhận ctừ nhập kho
Bảng luỹ kế nhập,xuất, tồn
Phiếu giao nhận Ctừ xuất kho
Sổ kế toán tổng hợp
14
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán- Kiểm Toán
Ghi hàng ngày


Ghi đối chiếu

Ghi cuối tháng

Phơng pháp sổ số d.
- ở kho: Ngoài việc ghi chép thẻ kho giống nh hai phơng pháp trên, cuối tháng
sau khi tính lợng d của từng danh điểm còn phải ghi vào sổ số d.
- Tại phòng kế toán: không phải giữ thêm một loại sổ nào nữa nhng định kỳ
phải xuống kiểm tra ghi chép của thủ kho và sau đó nhận các chứng từ nhập
xuất kho. Khi nhận chứng từ phải viết giấy nhận chứng từ
Các chứng từ sau khi nhận về sẽ đợc tính thành tiền và tổng hợp số tiền của
từng danh điểm nhập hoặc xuất kho để ghi vào bảng kê luỹ kế nhập, xuất tồn
kho nguyên vật liệu.
Cuối tháng kế toán nhận sổ số d ở các kho về để tính số tiền d cuối tháng của
từng danh điểm và đối chiếu với số tiền d cuối tháng ở bảng kê nhập xuất tồn
kho.
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phơng pháp sổ số d
SVTH :Lơng Thị Phơng Thúy KT17 K5 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
15
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán- Kiểm Toán
: Ghi hàng ngày
: Ghi đối chiếu
: Ghi cuối tháng
1.3.2.Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.2.1 Tài khoản sử dụng
Để hạch toán giá vốn hàng bán kế toán sử dụng TK 632- Giá vốn hàng bán, và
một số TK liên quan: 155,156,157,133
1.3.2.2.Phơng pháp hạch toán
Chi phí

thu mua
phân bổ
cho hàng
đã bán
= Chi phí
thu mua
của hàng
tồn đầukỳ
+ Chi phí
thu mua
phát sinh
trong kỳ
+ Chi phí
thu mua
phân bổ
hàng tồn
kho cuối
k
Để hoạch toán giá vốn hàng bán kế toán sử dụng TK 632- Tk này dùng để theo dõi
trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ.
Kết cấu TK632: TK 632- Giá vốn hàng hóa bán không có số d.
Bên nợ:- Giá vốn của thành phẩm, hàng hóa xuất đã bán, lao vụ, dịch vụ đã tiêu
thụ trong kỳ.
- Chi phí NVL, chi phí NC vợt trên mức bình thờng và chi phí SXC cố định
không phân bổ đợc tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn
hàng bán trong kỳ.
- Chi phí xây dựng tự chế tài sản cố định trên mức bình thờng không đợc tính
vào nguyên giá TSCĐ xây dựng, tự chế hoàn toàn.
SVTH :Lơng Thị Phơng Thúy KT17 K5 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trị giá vốn hàng

xuất bán
=
Trị giá mua
hàng xuất
+
Chi phí thu mua phân bổ
cho hàng đã bán
TK111,112
TK155,156TK632
Mua hng bỏn thng giỏ thc t hng bỏn b tr li
TK133
TK155,156
thu VAT
TK911
kc giỏ vn hng bỏn
giỏ tr F HG ó bỏn
TK157
tr giỏ thc t ca hng XK
XK gi bỏn
16
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán- Kiểm Toán
- Chênh lệch giữa mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cuối năm nay
lớn hơn khoản đã lập dự phòng cuối năm trớc.
- Số khấu hao BĐSĐT trích trớc trong kỳ.
- Chi phí liên quan đến cho thuê BĐSĐT.
- Chi phí sửa chữa nâng cấp, cải tạo BĐSĐT không đủ điều kiện tính vào
nguyên giá BĐSĐT.
- GTCL và chi phí bán hàng, thanh lý BĐSĐT trong kỳ.
Bên có:- Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm trớc
lớn hơn mức cần lập cuối năm nay.

- Kết chuyển giá vốn thực tế thành phẩm, hàng hóa,dịch vụ đã tiêu thụ trong
kỳ để xác định kết quả.
- Giá vốn thực tế của thành phẩm, hàng hóa đã bán bị ngời mua trả lại.
- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐSĐT trong kỳ để xác định kết quả.
Sơ đồ 4:Hạch toán GVHB theo phơng pháp KKTX
SVTH :Lơng Thị Phơng Thúy KT17 K5 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
17
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán- Kiểm Toán
1.3.3K toán doanh thu bán h ng :
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền sẽ thu đợc từ các hoạt động giadịch từ các
hoạt động giao dịch nh bán sản phẩm hàng hoá cho khách hàng bao gồm cả các
khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
* Điều kiện ghi nhận doanh thu.
Doanh thu bán hàng đợc ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:
-Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngời mua
-Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nh ngời sở hữu hàng hoá
hoặc quyền kiểm soát hàng hoá
-Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn
-Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
- Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
* Nguyên tắc hoạch toán doanh thu bán hàng.
- Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ, khi viết
hoá đơn bán hàng phải ghi rõ giá bán cha có thuế GTGT, các khoản phụ thu,
thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán. Doanh thu bán hàng đợc phản ánh
theo số tiền bán hàng cha có thuế GTGT.
- Đối với hàng hoá chịu thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ đợc phản ánh trên tổng giá thanh toán.
- Đối với hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu thì
doanh thu tính trên tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc

thuế xuất nhập khẩu).
SVTH :Lơng Thị Phơng Thúy KT17 K5 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
18
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán- Kiểm Toán
- Doanh thu bán hàng (kể cả doanh thu nội bộ) phải đợc theo dõi chi tiết theo
từng loại sản phẩm nhằm xác định chính xác, đầy đủ kết quả kinh doanh của
từng mặt hàng khác nhau.
*Chng t k toỏn:
Húa n GTGT( mu 01 GTKT 3LL)
Húa n bỏn hng thụng thng( mu 02 GTTT 3LL)
Cỏc chng t thanh toỏn( phiu thu, sộc chuyn khon, sộc thanh toỏn, y
nhim thu, giy bỏo cú ngõn hng.)
Chng t k toỏn khỏc liờn quan nh: phiu nhp kho hng tr li.
* Ti khon k toỏn s dng
TK 511 Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v
TK 512 Doanh thu ni b
TK 3331 Thu GTGT phi np
V cỏc ti khon khỏc liờn quan (TK 111,112,131)
*Kt cu ca TK511,512
Bờn n:- Thu TTB hoc thu XK v thu giỏ tr gia tng tớnh theo phng phỏp
trc tip phi np tớnh trờn doanh thu bỏn hng thc t ca doanh nghip trong k.
- Cỏc khon ghi gim tr doanh thu bỏn hng( gim giỏ hng bỏn,hng bỏn b
tr li)
- Kt chuyn doanh thu bỏn hng v cung cp dch v thun, doanh thu
BST sang TK911 xỏc nh kt qu kinh doanh.
Bờn cú:- Doanh thu bỏn sn phm, hng húa v cung cp dch v, doanh thu
BST ca doanh nghip thc hin trong k hch toỏn.
Ti khon 511,512 khụng cú s d.
SVTH :Lơng Thị Phơng Thúy KT17 K5 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
19

Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán- Kiểm Toán
Chng t k toỏn:
- H GTGT(01-GTKT-3LL)
- HBH thụng thng(02GTGT-3LL)
- Bng thanh toỏn hng i lý, ký gi(01-BH)
- Th quy hng(02-BH)
- Cỏc chng t thanh toỏn: Phiu thu, sộc chuyn khon
- Phiu nhp kho hng tr li.
1.3.4 K toỏn cỏc khon gim tr doanh thu
* Các khoản giảm trừ doanh thu.
- Các khoản giảm trừ doanh thu theo quy định bao gồm: Chiết khấu thơng mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
* Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu.
- Chiết khấu thơng mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua với số lợng lớn.
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ngời mua do hàng hoá kém phẩm chất,
sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
* Nguyên tắc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu phải đợc hạch toán riêng: trong đó các khoản: Chiết
khấu thơng mại, giảm giá hàng bán đơc xác định nh sau:
- Doanh nghiệp phải có quy chế quản lý và công bố công khai các khoản chiết khấu
thơng mại, giảm giá hàng bán.
- Các khoản chiết khấu thơng mại hoặc giảm giá hàng bán cho số hàng bán ra trong
kỳ phải đảm bảo doanh nghiệp kinh doanh có lãi.
SVTH :Lơng Thị Phơng Thúy KT17 K5 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
20
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán- Kiểm Toán
- Phải ghi rõ trong hợp đồng kinh tế và hoá đơn bán hàng.

Doanh thu bỏn hng v
cung cp dch v
=
Tng DT bỏn hng
v cung cp dch v
-
Cỏc khon gim
tr doanh thu
1.3.5K toỏn cỏc khon thanh toỏn tin hng
Trong quỏ trỡnh hot ng sn xut kinh doanh, luụn luụn tn ti mi quan h
thanh toỏn gia doanh nghip vi ton b i tng khỏc.Cỏc hỡnh thc thanh toỏn
hin nay cng rt a dng bao gm mt s hỡnh thc ch yu sau:
a.Thanh toỏn bng tin mt:
õy l hỡnh thc sau khi khỏch hng chp nhn thanh toỏn s dung tin mt
thanh toỏn cho ngi bỏn.
b.Thanh toỏn bng chuyn khon:
õy l hỡnh thc thanh toỏn c thc hin thụng qua ngõn hang v hin ang
c cỏc doanh nghip s dng nhiu nht bi s nhanh chúng, thun tin v an
ton.Thụng thng cỏc doanh nghip u cú ti khon riờng ngõn hng v ngõn
hng cú trỏch nhim chuyn tin sang ti khon ca bờn bỏn.Khi thc hin xong
ngõn hng s gi giy bỏo cú n bờn bỏn,v giy bỏo n n bờn mua.
c.Thanh toỏn bự tr cụng n:
Hỡnh thc ny c ỏp dng khi hai doanh nghip s dng sn phm dch v ca
nhau.Khi tin hnh bự tr cụng n s tin doanh nghip ny n doanh nghip kia
s gim i ỳng bng giỏ tr hng húa dch v m doanh nghip ó cung cp cho
bờn kia.
1.3.6 K toỏn cỏc khon thu phi np liờn quan n hng bỏn ra
SVTH :Lơng Thị Phơng Thúy KT17 K5 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
21
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán- Kiểm Toán

Thu giỏ tr gia tng: thu GTGT l loi thu giỏn thu ỏnh trờn phn giỏ tr tng
thờm ca hng húa dch v phỏt sinh qua mi khõu ca ca trỡnh sn xut kinh
doanh.V bn cht thu GTGT l do cỏc nh sn xut kinh doanh np h ngi
tiờu dung thụng qua vic tớnh gp thu ny vo giỏ bỏn m ngi tiờu dựng phi
thanh toỏn:
Thu GTGT
phi np
=
Thu GTGT
u ra
- Thu GTGT
u vo
(3-1)
Thu GTGT
u ra
=
Doanh s
ca hng
húa dch v
bỏn ra
*
Thu sut
thu GTGT
ca hng
húa dch v
ú (%)
(3.2)
Trong ú

Thu GTGT u ra: l tng s thu GTGT ghi trờn húa n GTGT ca hng húa

,dch v bỏn ra
Thu GTGT u vo: l tng s thu GTGT ghi trờn húa n GTGT ca hng
húa ,dch v mua vo.
1.3.7 K toỏn cỏc khon chi phớ ngoi sn xut
1.3.7.1 K toỏn chi phớ bỏn hng
SVTH :Lơng Thị Phơng Thúy KT17 K5 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
22
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán- Kiểm Toán
* Khái niệm: Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bảo
quản và tiến hành hoạt động bán hàng bao gồm: Chi phí chào hàng, chi phí bảo
hành sản phẩm hàng hoá hoặc công trình xây dựng đóng gói vận chuyển.
* Nội dung: chi phí bán hàng đợc quản lý và hạch tóan theo yếu tố chi phí.
- Chi phí nhân viên( TK 6411)
- Chi phí vật liệu bao bì( TK 6412)
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng( TK 6413
- Chi phi khấu hao TSCĐ (TK 6414)
- Chi phí bảo hành (TK 6415)
- Chi phí dịch vụ mua ngoài (TK 6417)
- Chi phí tiền khác (TK 6418)
Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 641- Chi phí bán hàng: Dùng để tập hợp kết chuyển các chi phí thực tế phát
sinh trong hoạt động bán sản phẩm hàng hoá cung cấp dịch vụ.
Tk 641 khụng cú s d
1.3.7.2 K toỏn chi phớ qun lý doanh nghip
a.Khỏi nim:
Chi phớ qun lý doanh nghip l ton b cỏc khon chi phớ phỏt sinh liờn quan
n hot ng sn xut, qun lý hnh chớnh, khon chi phớ cú tớnh cht chung ton
DN( Chi phớ tin lng, chi phớ cụng c dng c, chi phớ khu hao, chi phớ vt
t,thu , phớ, l phớ)
b.Kt cu v ni dung:

SVTH :Lơng Thị Phơng Thúy KT17 K5 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TK 641- Chi phí bán hàng
- Các khỏan giảm chi phí bán hàng
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK
911 xác định kết quả kinh doanh , để
tính kết quả kinh doanh trong kỳ
Tập hợp chi phí phát sinh liên
quan đến quá trình tiêu thụ sản
phẩm , hàng hoá cung cấp lao
động dịch vụ.
23
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán- Kiểm Toán
TK 642( chi phớ qun lý doanh nghip
-Chi phớ QLDN thc t p/s trong k -Cỏc khon ghi gim CP QLDN
+Chi phớ vt liu qun lý -Kt chuyn chi phớ QLDN sang
+Chi phớ nhõn viờn qun lý TK 911 X KQKD
+Chi phớ dựng vn phũng
+Chi phớ KHTSC cho b phn QLDN
+Chi phớ dch v mua ngoi
+Thu, phớ v l phớ
+Chi phớ bng tin khỏc
TK 6422 khụng cú s d cui k
1.3.8 K toỏn hot ng ti chớnh
1.3.8.1K toỏn doanh thu hot ng ti chớnh
a.Khỏi nim: L cỏc khon doanh thu phỏt sinh tin lói, tin c tc, li nhun c
chia v cỏc khon thu khỏc ca DN
b.Ti khon s dng: TK 515( Doanh thu hot ng ti chớnh)
c.Kt cu v ni dung
TK 515
-Kt chuyn doanh thu HTC sang -Phn ỏnh DTTC phỏt sinh trong k

TK 911 X KQKD +Chờnh lch t giỏ hi oỏi tng
-Thu GTGT phi np theo phng +Nhn lói t hot ng gúp vn
phỏp trc tip ca HTC +Chit khu thanh toỏn c hng
khi mua hng
SVTH :Lơng Thị Phơng Thúy KT17 K5 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
24
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán- Kiểm Toán
+Phõn b lói t hot ng ti chớnh
TK 515 khụng cú s d cui k
1.3.8.2 K toỏn chi phớ hot ng ti chớnh
a.Khỏi nim: L ton b cỏc khon chi phớ liờn quan to ra DT t hot ng ti
chớnh nh: chit khu thanh toỏn chp nhn cho khỏch hng, chờnh lch t giỏ hi
oỏi phỏt sinh trong k, lói tr chm, tr gúp khi mua vt t, hng húa, chi phớ v
lói tin vay phi tr
b. Ti khon s dng: TK 635( Chi phớ hot ng ti chớnh)
c.Kt cu v ni dung
Ti khon 635
Cỏc chi phớ ca hot ng ti chớnh.
Cỏc khon l do thanh lý cỏc khon u
t ngn hn.
Cỏc khon l v chờnh lch t giỏ ngoi
t phỏt sinh thc t.
D phũng gim giỏ u t chng khoỏn.
Chi phớ t chuyn nhng, cho thuờ c
s h tng c xỏc nh l tiờu th.
Hon lp d phũng gim giỏ u t
chng khoỏn.
Cui k k toỏn kt chuyn ton b
chi phớ ti chớnh v cỏc khon l.
Phỏt sinh trong k xỏc nh kt

qu kinh doanh.
TK 635 khụng cú s d cui k
- Nguyờn tc hch toỏn
i vi khon u t vo cụng ty c phn niờm yt trờn th trng chng khoỏn,
vic ghi s ca nh u t c cn c vo s tin thc tr khi mua c phiu bao
gm c cỏc chi phớ liờn quan trc tip
SVTH :Lơng Thị Phơng Thúy KT17 K5 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
25
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kế Toán- Kiểm Toán
i vi u t c phn vo cụng ty c phn cha niờm yt trờn th trng chng
khoỏn, vic ghi s cn c vo giy xỏc nhn s hu c phiu v giy thu tin bỏn
c phiu ca cụng ty c u t hoc chng t mua chng khoỏn c u t ú.
1.3.9. K toỏn hot ng khỏc
1.3.9.1. K toỏn thu nhp khỏc
- Khỏi nim: Thu nhp khỏc l nhng khon thu m doanh nghip khụng d tớnh
c hoc cú d tớnh nhng ớt cú kh nng thc hin hoc khon thu khụng mang
tớnh thng xuyờn.
- Ti khon s dng :
Ti khon 711
-S thu GTGT phi np(nu
cú) tớnh theo phng phỏp trc
tip i vi cỏc khon thu
nhp khỏc
-Kt chuyn ton b s TN
khỏc sang TK 911 xỏc nh
KQKD
Cỏc khon thu nhp khỏc phỏt
sinh trong k
+Thu nhp do thanh lý,nhng
bỏn TSC

+Thu tin khi n v i
phng vi phm hp ng
+c,biu,tng,thng
+Thu cỏc khon n khú ũi ó
x lý xúa s
+ Cỏc khon thu c ngõn
sỏch nh nc hon li.
+ Thu cỏc khon n phi tr
SVTH :Lơng Thị Phơng Thúy KT17 K5 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

×