Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện duyên hải – trà vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.64 KB, 95 trang )

Luận Văn Tốt Nghiệp Lớp: TCNH- K30
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN
DUYÊN HẢI – TRÀ VINH
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN PHẠM TUYẾT ANH DƯƠNG THỊ HỒNG DUYÊN
MSSV: 4043418
Lớp: Tài Chính-Ngân Hàng khoá 30
Cần Thơ – 2008
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Dương Thị Hồng Duyên
i
Luận Văn Tốt Nghiệp Lớp: TCNH- K30
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập tại Trường Đại Học Cần Thơ và sau 3 tháng thực tập
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Duyên Hải. Được sự
giúp đỡ của các Thầy Cô trong Khoa, Trường và các Cô, Chú, Anh, Chị trong
Ngân hàng đã giúp em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này. Em xin chân
thành cảm ơn đến:
- Ban Giám Hiệu, Ban Chủ nhiệm khoa Kinh Tế và Quản Trị Kinh Doanh
Trường Đại Học Cần Thơ. Cám ơn quý Thầy, Cô khoa Kinh Tế và Quản Trị
Kinh Doanh đã truyền đạt cho em những kiến thức, những kinh nghiệm thực tế
quý báu trong những năm học tập tại trường.
- Đặc biệt chân thành biết ơn Cô Nguyễn Phạm Tuyết Anh đã tận tình hướng
dẫn em trong suốt thời gian làm luận văn tốt nghiệp.
- Ban lãnh đạo cùng các Cô, Chú, Anh, Chị trong Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn huyện Duyên Hải đã hướng dẫn nhiệt tình, cung cấp đầy


đủ thông tin, số liệu giúp em có thêm những kiến thức từ thực tế để em hoàn
thành bài luận văn của mình.
Cuối cùng em xin kính chúc Quý Thầy, Cô cùng các Cô, Chú, Anh, Chị
được nhiều sức khoẻ trong cuộc sống và luôn thành công trong công việc của
mình.
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Dương Thị Hồng Duyên
ii
Luận Văn Tốt Nghiệp Lớp: TCNH- K30
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………, ngày tháng năm
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Dương Thị Hồng Duyên
iii
Luận Văn Tốt Nghiệp Lớp: TCNH- K30
NHẬN XÉT CỦA GVHD
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………, ngày tháng năm
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Dương Thị Hồng Duyên
iv
Luận Văn Tốt Nghiệp Lớp: TCNH- K30
NHẬN XÉT CỦA GVPB
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………, ngày tháng năm
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Dương Thị Hồng Duyên
v
Luận Văn Tốt Nghiệp Lớp: TCNH- K30
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU 1
1.1.ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1.Mục tiêu chung 2
1.2.2.Mục tiêu cụ thể 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.3.1. Không gian 2
1.3.2. Thời gian 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu 2
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 3
2.1.PHƯƠNG PHÁP LUẬN 3
2.1.1.Các khái niệm, bản chất, chức năng tín dụng 3
2.1.2. Phân loại tín dụng
2.1.3. Hợp đồng tín dụng 5
2.1.4. Hình thức huy động vốn và phương thức cho vay 5
2.1.5. Nguyên tắc cho vay 6
2.1.6. Thời hạn, lãi suất,đối tượng cho vay 7
2.1.7. Điều kiện cho vay 9

2.1.8. Rủi ro tín dụng 9
2.1.9. Quy trình cho vay
2.1.10. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng 13
2.1.11.Ma trận SWOT
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1.Phương pháp thu thập số liệu 14
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
CHƯƠNG 3 : KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN DUYÊN HẢI 16
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Dương Thị Hồng Duyên
vi
Luận Văn Tốt Nghiệp Lớp: TCNH- K30
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 16
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC 17
3.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Duyên Hải 17
3.2.2.Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 18
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN HUYỆN DUYÊN HẢI 19
4.1. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN DUYÊN
HẢI QUA 3 NĂM 2005-2007 19
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN 21
4.2.1. Nguồn vốn huy động 22
4.2.2. Nguồn vốn vay cấp trên 25
4.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY 26
4.3.1. Phân tích doanh số cho vay qua 3 năm 2005-2007 26
4.3.2. Doanh số cho vay ngắn hạn 28

4.3.3. Doanh số cho vay trung hạn 33
4.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THU NỢ 36
4.4.1. Phân tích doanh số thu nợ qua 3 năm ( 2005-2007) 36
4.4.2. Tình hình thu nợ ngắn hạn 38
4.4.3.Tình hình thu nợ trung hạn 42
4.5. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DƯ NỢ 45
4.5.1.Tình hình dư nợ qua 3 năm ( 2005-2007) 45
4.5.2. Phân tích tình hình dư nợ ngắn hạn 47
4.5.3. Phân tích tình hình dư nợ trung hạn 50
4.6. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN 53
4.6.1. Phân tích tình hình nợ quá hạn qua 3 năm ( 2005 – 2007) 53
4.6.2.Phân tích tình hình nợ quá hạn ngắn hạn 55
4.6.3. Phân tích tình hình nợ quá hạn trung hạn 58
4.7. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
QUA 3 NĂM 2005-2007 62
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Dương Thị Hồng Duyên
vii
Luận Văn Tốt Nghiệp Lớp: TCNH- K30
4.8. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÀNH
NGÂN HÀNG 65
4.8.1.Yếu tố kinh tế 66
4.8.2.Yếu tố chính trị và pháp luật 66
4.8.3. Yếu tố môi trường quốc tế 67
4.8.4.Yếu tố đối thủ cạnh tranh 67
4.8.5. Yếu tố nguồn cung cấp vốn 68
4.8.6. Yếu tố khách hàng 68
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN DUYÊN HẢI 72
5.1.NHỮNG THUẬN LỢI,KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG

PHÁT TRIỂN 72
5.1.1.Thuận lợi 72
5.1.2. Khó khăn 73
5.1.3. Những định hướng hoạt động tín dụng năm 2008 74
5.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
VÀ CHO VAY 75
5.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn 75
5.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay 77
5.3. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ NỢ QUÁ HẠN 78
5.3.1.Hoàn thiện kỹ thuật thẫm định 79
5.3.2.Tăng cường giám sát món vay 79
5.3.3. Nâng cao trình độ Cán bộ Tín dụng 80
5.3.4.Tạo lập thông tin một cách chính xác 80
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 81
6.1. KẾT LUẬN 81
6.2. KIẾN NGHỊ 83
6.2.1. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Duyên Hải 83
6.2.2. Đối với các ban ngành địa phương 83
6.2.3. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp tỉnh 84
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Dương Thị Hồng Duyên
viii
Luận Văn Tốt Nghiệp Lớp: TCNH- K30
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1: Kết quả hoạt động của Ngân hàng qua 3 năm (2005-2007) 19
Bảng 2: Tình hình huy động vốn qua 3 năm (2005-2007) 21
Bảng 3: Doanh số cho vay qua 3 năm (2005-2007) 26
Bảng 4: Doanh số cho vay ngắn hạn qua 3 năm (2005-2007) 28
Bảng 5: Doanh số cho vay trung hạn qua 3 năm (2005-2007) 33

Bảng 6: Doanh số thu nợ qua 3 năm (2005-2007) 37
Bảng 7: Doanh số thu nợ ngắn hạn qua 3 năm (2005-2007) 38
Bảng 8: Doanh số thu nợ trung hạn qua 3 năm (2005-2007) 42
Bảng 9: Tình hình dư nợ qua 3 năm (2005-2007) 45
Bảng 10: Tình hình dư nợ ngắn hạn qua 3 năm (2005-2007 47
Bảng 11: Tình hình dư nợ trung hạn qua 3 năm(2005-2007) 50
Bảng 12: Tình hình nợ quá hạn qua 3 năm (2005-2007) 53
Bảng 13: Tình hình nợ quá hạn ngắn hạn qua 3 năm (2005-2007) 55
Bảng 14: Tình hình nợ quá hạn trung hạn qua 3 năm (2005-2007) 58
Bảng 15: Tỷ lệ nợ quá hạn /tổng dư nợ qua 3 năm (2005-2007) 60
Bảng 16: Hiệu quả hoạt động tín dụng qua 3 năm (2005-2007) 62
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Dương Thị Hồng Duyên
ix
Luận Văn Tốt Nghiệp Lớp: TCNH- K30
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1: Quy trình cho vay 11
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức 17
Biểu đồ 1: Thể hiện tình hình huy động vốn 25
Biểu đồ 2: Thể hiện doanh số cho vay 28
Biểu đồ 3: Thể hiện doanh số cho vay ngắn hạn 32
Biểu đồ 4: Thể hiện doanh số cho vay trung hạn 36
Biểu đồ 5: Thể hiện doanh số thu nợ 37
Biểu đồ 6: Thể hiện doanh số thu nợ ngắn hạn 41
Biểu đồ 7: Thể hiện doanh số thu nợ trung hạn 44
Biểu đồ 8: Thể hiện tình hình dư nợ 46
Biểu đồ 9: Thể hiện tình hình dư nợ ngắn hạn 49
Biểu đồ 10: Thể hiện tình hình dư nợ trung hạn 52
Biểu đồ 11: Thể hiện tình hình nợ quá hạn 54
Biểu đồ 12: Thể hiện tình hình nợ quá hạn ngắn hạn 57

Biểu đồ 13: Thể hiện tình hình nợ quá hạn trung hạn 60
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Dương Thị Hồng Duyên
x
Luận Văn Tốt Nghiệp Lớp: TCNH- K30
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1.ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:
Duyên Hải là một huyện vùng ven biển thuộc tỉnh Trà Vinh có tiềm năng kinh
tế đa dạng, người dân ở đây đa số sống bằng nghề nuôi trồng thủy sàn và một số
ngành kinh doanh dịch vụ, hầu hết họ đều đang thiếu vốn đề trang trải, nhu cầu
vốn đòi hỏi ngày càng tăng và rất bức xúc. Vì vậy hoạt động tín dụng của ngân
hàng ngày càng đóng một vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế để cung cấp
vốn cho sàn xuất nông nghiệp. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Duyên Hải đã huy động vốn nhàn rỗi và vốn vay cấp trên để cung cấp kịp thời
đáp ứng các nhu cầu vay vốn của các hộ nông dân và các nhà sản xuất kinh
doanh để giải quyết công việc cho hộ sản xuất có nhu cầu đầu tư vào các dự án
sản xuất của mình, để ổn định được đời sống, hạn chế tình trạng thất nghiệp
trong dân cư và thúc đẩy nền kinh tế phát triển, đưa xã hội thoát khỏi cảnh nghèo
khó, nâng cao mức sống cho những gia đình nghèo đặc biệt là hộ nông dân.
Do đó, để xóa đói giảm nghèo ở nông thôn phải coi trọng biện pháp tín dụng
hộ sản xuất nông nghiệp ở nông thôn. Thực tế tín dụng là đòn bẩy khai thác các
tiềm năng kinh tế giải quyết hàng nghìn lao động ở địa phương. Hoạt động tín
dụng là một hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hoạt động tiền tệ. Giúp hộ nông
dân sản xuất có vốn trang trải trong hoạt động sản xuất của mình, giúp cải thiện
cuộc sống ngày càng tốt hơn, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Hơn nữa, trong bối
cảnh nền kinh tế xã hội ngày nay, đất nước ta đang trong quá trình công nghiệp
hoá-hiện đại hoá (CNH-HĐH) mà nhiệm vụ trọng tâm của quá trình này là CNH-
HĐH nông nghiệp nông thôn. Và việc cạnh tranh giữa các ngân hàng trên địa
bàng huyện nói riêng, trên toàn tỉnh nói chung cũng đang diễn ra một cách gay
gắt. Ngoài ra phân tích hoạt động tín dụng rất quan trọng trong việc đánh giá chất

lượng tín dụng. Nó giúp nhà quản trị ngân hàng ra quyết định đúng đắn có nên
đầu tư hay không, đầu tư vào lĩnh vực nào, đối tượng nào, số lượng bao nhiêu,
vào thời điểm nào, biện pháp ra sao, để tối thiểu rủi ro nhằm đạt được mụch đích
cuối cùng là kinh doanh có hiệu quả, do đó em đã chọn đề tài cho luận văn tốt
nghiệp của mình là: “Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Dương Thị Hồng Duyên
1
Luận Văn Tốt Nghiệp Lớp: TCNH- K30
nghiệp và phát triển nông thôn huyện Duyên Hải”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1.Mục tiêu chung:
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Duyên Hải và đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng của ngân hàng.
1.2.2.Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn qua 3 năm 2005-2007.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Duyên Hải.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.3.1. Không gian:
Đề tài được viết trong thời gian đang thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn của huyện Duyên Hải.
1.3.2. Thời gian:
Đề tài “ Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Duyên hải” được viết trong 3 tháng thực tập tại đây.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu phân tích tình hình hoạt động tín dụng của ngân
hàng qua 3 năm 2005-2007 tại huyện Duyên Hải - Trà Vinh.

1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU:
“Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển Nông thôn huyện Châu Thành” do chị Lê Thị Ngọc Linh viết. Luận văn đã
phân tích tình hình hoạt động tín dụng và nêu lên những biện pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động tín dụng của ngân hàng, trong đó có nói về những vấn đề cạnh
tranh trong ngành ngân hàng khi nước ta gia nhập WTO và đã nêu lên các điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội thách thức để từ đó đề ra các chiến lược kết hợp nhằm
cạnh tranh và nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng hơn.
CHƯƠNG 2
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Dương Thị Hồng Duyên
2
Luận Văn Tốt Nghiệp Lớp: TCNH- K30
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1.PHƯƠNG PHÁP LUẬN:
2.1.1.Các khái niệm, bản chất, chức năng tín dụng:
2.1.1.1. Các khái niệm tín dụng:
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh
tế - xã hội. Ngày nay tín dụng được hiểu theo những định nghĩa sau:
- Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện
vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời
gian nhất định.
- Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa
các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hoá.
- Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên trong đó một bên ( trái chủ - người
cho vay) cấp tiền, hàng hoá, dịch vụ, chứng khoán…dựa vào lời hứa thanh toán
lại trong tương lai của bên kia (thụ trái – người cho vay).
Như vậy, “ tín dụng” có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau. Nhưng nội
dung cơ bản của những định nghĩa này là thống nhất: đều phản ánh một bên là
người cho vay, còn bên kia là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên được ràng buộc
bởi cơ chế tín dụng và pháp luật hiện tại.

2.1.1.2. Bản chất tín dụng:
- Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng, các tổ chức tín
dụng với các doanh nghiệp, các công ty, cá nhân. Trong mối quan hệ này ngân
hàng đóng vai trò là người trung gian vừa là người đi vay, vừa là người cho vay.
Với tư cách là người đi vay, ngân hàng nhận tiền gửi của các doanh nghiệp, công
ty, cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu để huy động vốn trong
xã hội. Ngược lại với tư cách là người cho vay, ngân hàng cung cấp tín dụng là
chiếc cầu nối giữa cung và cầu về vốn tiền tệ cho nền kinh tế.
- Trong quan hệ tín dụng người cho vay chỉ nhượng lại quyền sử dụng vốn
cho người đi vay trong một thời gian nhất định. Người đi vay không có quyền sở
hữu số vốn đó nên phải có trách nhiệm hoàn lại cho người cho vay khi đến hạn
đã thoả thuận. Sự hoàn trả không chỉ là sự bảo tồn về mặt giá trị mà vốn tín dụng
còn được tăng lên với hình thức lợi tức.
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Dương Thị Hồng Duyên
3
Luận Văn Tốt Nghiệp Lớp: TCNH- K30
2.1.1.3. Chức năng của tín dụng:
- Chức năng tập trung và phân phối vốn: đây là chức năng cơ bản của tín
dụng nhằm điều tiết vốn từ nơi “ thừa” sang nơi “thiếu” để đầu tư phát triển. Huy
động nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư và chuyển hoá quyền sử dụng để đáp ứng
nhu cầu vốn cho xã hội.
- Chức năng tiết kiệm tiền và chi phí lưu thông cho xã hội: nhờ hoạt động tín
dụng đã tạo điều kiện cho sự ra đời các công cụ lưu thông không dùng tiền mặt
như: kỳ phiếu, trái phiếu, các loại séc, các thẻ thanh toán,… cho phép thay thế
một lượng tiền mặt lưu hành nhờ đó giảm bớt các chi phí có liên quan đến việc in
ấn, đúc tiền, vận chuyển,…
- Chức năng tạo ra tiền: quá trình tạo ra tiền của ngân hang được thực hiện
thông qua các hoạt động tín dụng và tổ chức thanh toán trong hệ thống ngân
hàng.
- Kiểm soát các hoạt động kinh tế:

Nhằm mục đích bảo tồn vốn của mình, khi các tổ chức tín dụng cho vay đều
yêu cầu người đi vay phải có tài sản thế chấp, phải có phương án khả thi trong
việc sử dụng tiền vay của khách hàng.
Thông qua nghiệp vụ trung gian thanh toán hộ, ngân hàng có điều kiện tăng
cường kiểm soát đồng tiền các hoạt động của các đơn vị kinh tế.
2.1.2. Phân loại tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến 1 năm, thường dùng để
cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các doanh nghiệp, hộ sản
xuất kinh doanh và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân như trồng trọt,
chăn nuôi,…
- Tín dụng trung hạn: là tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm, dùng
để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và
xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm , được sử dụng để
cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất với qui mô lớn.
2.1.3. Hợp đồng tín dụng:
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Dương Thị Hồng Duyên
4
Luận Văn Tốt Nghiệp Lớp: TCNH- K30
Hợp đồng tín dụng là hợp đồng kinh tế mang tín chất dân sự, được ký kết
giữa
ngân hàng với một pháp nhân hay thể nhân vay vốn để đầu tư hay sử dụng vốn
cho một mục đích hợp pháp nào đó.
- Điều kiện để ký hợp đồng tín dụng:
+ Các bên ký hợp đồng phải có đủ năng lực pháp lý.
+ Mục đích ký hợp đồng phải hợp pháp
+ Ký hợp đồng trên nguyên tắc tự nguyện
- Hợp đồng tín dụng bao gồm các loại:
+ Hợp đồng tín dụng dùng cho khách hàng là hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác.
+ Hợp đồng tín dụng dùng cho khách hàng là pháp nhân và doanh nghiệp tư

nhân, công ty hợp doanh.
+ Sổ vay vốn dùng cho khách hàng là hộ gia đình sản xuất Nông – Lâm – Ngư
nghiệp vay vốn không phải đảm bảo tiền vay theo qui định của chính phủ Ngân
hàng nhà nước Việt Nam.
2.1.4. Hình thức huy động vốn và phương thức cho vay:
2.1.4.1. Các hình thức huy động vốn:
Ngân hàng huy động vốn nhàn rỗi bao gồm các hình thức sau:
+ Nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, không kỳ hạn.
+ Nhận tiền gửi thanh toán.
+ Phát hành giấy tờ có giá bao gồm: kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi.
2.1.4.2. Các phương thức cho vay:
Theo qui chế cho vay của ngân hàng nhà nước các tổ chức tín dụng được
phép thoả thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương thức cho vay sau:
- Cho vay từng lần: là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách hàng
và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín
dụng
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: ngân hàng và khách hàng sẽ xác định và
thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu
kỳ sản xuất kinh doanh.
- Cho vay trả góp
- Cho vay theo dự án đầu tư
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Dương Thị Hồng Duyên
5
Luận Văn Tốt Nghiệp Lớp: TCNH- K30
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
- Cho vay theo hạn mức thấu chi
- Cho vay hợp vốn
- Cho vay lưu vụ
- Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dung.
Có nhiều phương thức cho vay khác nhau tuy nhiên Ngân hàng chỉ áp dụng

hai phương thức cho vay phổ biến nhất là phương thức cho vay từng lần và
phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng.
2.1.5. Nguyên tắc cho vay:
Các nguyên tắc tín dụng được hình thành bắt nguồn từ bản chất của tín dụng,
được khẳng định trong thực tiễn hoạt động của các ngân hàng và được pháp lý
hoá.
Trong kinh doanh tiền tệ, các ngân hàng phải dựa trên các nguyên tắc này để
xem xét xây dựng, thực hiện và xử lý những vấn đề liên quan đến tiền vay vốn
phải tuân thủ và bị ràng buộc bởi các yêu cầu đặt ra theo xu hướng mà các
nguyên tắc này đòi hỏi.
Hoạt động tín dụng của ngân hàng phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
* Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trên hợp
đồng tín dụng:
+ Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu cầu đã
được bên vay trình bày với ngân hàng và được ngân hàng cho vay chấp nhận. Đó
là các khoản chi phí, những đối tượng phù hợp với nội dung sản xuất kinh doanh
của bên vay. Ngân hàng có quyền từ chối và huỷ bỏ mọi yêu cầu vay vốn không
được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận. Việc sử dụng vốn vay sai mục đích
thể hiện sự thất tín của bên vay và hứa hẹn những rủi ro cho tiền vay. Do đó, tuân
thủ nguyên tắc này, khi cho vay ngân hàng có quyền yêu cầu buộc bên vay phải
sử dụng tiền vay đúng mục đích đã cam kết và thường xuyên giám sát hành động
của bên vay về phương diện này.
+ Hiệu quả sản xuất kinh doanh của bên vay gắn liền với hiệu quả cho vay của
ngân hàng. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng vay vốn là
cơ sở cho sự an toàn của khoản vay. Thiếu yêu cầu này không thể nói đến sự tồn
tại và phát triển của các quan hệ vay vốn. Vì vậy, hiệu quả kinh tế của tiền vay
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Dương Thị Hồng Duyên
6
Luận Văn Tốt Nghiệp Lớp: TCNH- K30
được đưa ra một sự đảm bảo, một sự cam kết của bên vay vốn. Việc thoả thuận

và cụ thể hoá nguyên tắc này như một trong những điều kiện cho vay được sử
dụng làm cơ sở để ngân hàng thiết lập quan hệ tín dụng và giám sát hoạt động
của các khách hàng vay vốn trong quá trình hoạt động có sử dụng vốn vay ngân
hàng. Căn cứ vào tình trạng các vấn đề đã nêu ngân hàng sẽ quyết định mức độ
quan hệ hiện tại và định hướng chiến lược cho quan hệ trong tương lai đối với
khách hàng. Điều này lý giải tại sao các khách hàng thành đạt ở các ngành kinh
tế mũi nhọn luôn luôn nhận được sự ủng hộ từ phía các ngân hàng và các nhà tài
trợ.
* Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúnghạn đã
thoả thuận trên hợp đồng tín dụng.
+ Thực hiện nguyên tắc này, ngân hàng và bên vay thoả thuận trong hợp đồng
tín dụng rằng ngân hàng sẽ chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị nhất
định cho bên vay. Khi kết thúc kỳ hạn, bên vay phải hoàn trả quyền này cho ngân
hàng (trả nợ gốc) với một khoản chi phí (lợi tức và phí) nhất định cho việc sử
dụng vốn vay
+ Về phương diện hạch toán, nguyên tắc này là nguyên tắc về tính bảo tồn của
tín dụng: tiền vay phải được bảo đảm không bị giảm giá, tiền vay phải đảm bảo
thu hồi được đầy đủ và có sinh lời. Tuân thủ nguyên tắc này là cơ sở đảm bảo
cho sự phát triển kinh tế, xã hội được ổn định, các mối quan hệ của ngân hàng
được phát triển theo xu thế an toàn và năng động. Nguyên tắc này ràng buộc các
ngân hàng không thể an toàn đối với các khách hàng làm ăn yếu kém, không trả
được nợ, gây khó khăn cho các khách hàng khác.
+ Thực hiện nguyên tắc này đòi hỏi việc sử dụng vốn phải có hiệu quả trong
hoạt động kinh doanh mới trả lãi và gốc đúng thời hạn.
2.1.6. Thời hạn, lãi suất,đối tượng cho vay:
2.1.6.1.Thời hạn cho vay:
Thời hạn cho vay là khoản thời gian mà bên vay được quyền sử dụng vốn
vay. Thời hạn cho vay được tính từ khi ngân hàng cho rút khoản tiền vay đầu tiên
đến khi thu hồi hết nợ.
Thời hạn cho vay được các bên thoả thuận phù hợp với khả năng của mình.

Nhu cầu về thời gian sử dụng khoản vay của bên vay tuỳ thuộc vào:
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Dương Thị Hồng Duyên
7
Luận Văn Tốt Nghiệp Lớp: TCNH- K30
+ Đặc điểm sản xuất kinh doanh
+ Chu kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay vốn
+ Khả năng trả nợ của khách hàng
+ Nguồn vốn cho vay của ngân hàng
2.1.6.2. Lãi suất cho vay:
Mức lãi suất cho vay do Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn
nơi cho vay và khách hàng thoả thuận phù hợp với qui định của Tổng Giám Đốc
Ngân Hàng Nông Nghiệp Việt Nam.
Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc qúa hạn giao cho Giám Đốc Chi
nhánh cấp 1 ấn định nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho vay áp dụng trong
thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng theo
quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của Tổng Giám Đốc
Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam.
2.1.6.3. Đối tượng cho vay:
- Đối tượng cho vay của ngân hàng:
Đối tượng cho vay của ngân hàng là phần thiếu hụt trong tổng giá trị cấu thành
tài sản cố định, tài sản lưu động và các khoản chi phi phí cho quá trình sản xuất
kinh doanh của khách hàng trong một thời kỳ nhất định
Ngân hàng cho vay các đối tượng sau:
+ Giá trị vật tư hàng hoá, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để khách
hàng thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và đầu tư phát
triển.
+ Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa bàn
giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung hạn và dài hạn để
đầu tư tài sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài sản cố định đó.
- Ngân hàng không cho vay các đối tượng sau:

+ Số tiền thuế phải nộp (trừ số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu)
+ Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho tổ chức tín dụng khác.
+ Số tiền vay trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn.
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Dương Thị Hồng Duyên
8
Luận Văn Tốt Nghiệp Lớp: TCNH- K30
2.1.7. Điều kiện cho vay:
Điều kiện cho vay là những yêu cầu của ngân hàng đối với các bên để làm
căn cứ xem xét quyết định thiết lập quan hệ tín dụng. Nội dung của điều kiện cho
vay cũng làm cơ sở cho việc xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình sử
dụng tiền vay.
Các khách hàng muốn được vay vốn ngân hàng phải có các điều kiện cơ bản
sau đây:
- Có năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam.
+ Pháp nhân phải có pháp lực dân sự.
+ Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật hành vi dân
sự.
+ Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân
sự và phải có hộ khẩu thường trú tại địa bàn quận huyện thành phố tỉnh nơi Chi
nhánh cho vay.
+ Thành viên hợp doanh của công ty hợp doanh phải có năng lực pháp lực và
hành vi dân sự.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thờii gian cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp
với quy định của pháp luật.
- Thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính Phủ và

hướng dẫn của Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam.
Các điều kiện cho vay có thể được từng ngân hàng cụ thể hóa tuỳ thuộc vào
đặc điểm hoạt động của từng khách hàng, đặc điểm của từng khoản vay, tuỳ
thuộc vào môi trường kinh doanh…
2.1.8. Rủi ro tín dụng:
2.1.8.1. Khái niệm:
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hay một nhóm khách hàng không thực hiện
được các nghĩa vụ tài chính đối với các ngân hàng. Hay nói cách khác rủi ro tín
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Dương Thị Hồng Duyên
9
Luận Văn Tốt Nghiệp Lớp: TCNH- K30
dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước được do
nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả được nợ cho
ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động đến hoạt
động của ngân hàng, có thể làm ngân hàng bị phá sản.
2.1.8.2. Thiệt hại do tín dụng gây ra:
- Đối với bản thân ngân hàng: rủi ro tín dụng sẽ tác động trực tiếp đến hoạt
động kinh doanh của ngân hàng như thiếu tiền chi trả cho khách hàng, vì phần
lớn nguồn vốn hoạt động của ngân hàng là nguồn vốn huy động mà khi ngân
hàng không thu hồi được nợ gốc và lãi trong cho vay thì khả năng thanh toán của
ngân hàng dần dần lâm vào tình trạng thiếu hụt. Như vậy rủi ro tín dụng sẽ làm
cho ngân hàng mất cân đối trong việc thanh toán, dần dần làm cho ngân hàng bị
thua lỗ và có nguy cơ bị phá sản.
- Đối với nền kinh tế xã hội: hoạt động của ngân hàng có liên quan đến hoạt
động của toàn bộ nền kinh tế, đến tất cả các doanh nghiệp lớn, nhỏ và đến toàn
bộ các tầng lớp dân cư. Vì vậy rủi ro tín dụng xảy ra có thể phá sản một vài ngân
hàng, khi đó nó có khả năng phát sinh lây lan đến các ngân hàng khác và tạo cho
dân chúng tâm lý sợ hãi. Lúc đó dân chúng sẽ đưa nhau đến ngân hàng để rút tiền
trước thời hạn. Điều đó có thể đưa đến phá sản hàng loạt các ngân hàng, khi đó
rủi ro tín dụng sẽ tác động đến toàn bộ nền kinh tế

GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Dương Thị Hồng Duyên
10
Luận Văn Tốt Nghiệp Lớp: TCNH- K30
2.1.9. Quy trình cho vay:
 Sơ đồ quy trình cho vay:
Sơ đồ 1: QUY TRÌNH CHO VAY
 Giải thích quy trình:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng
Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn thì có thể gặp các cán bộ tín dụng phụ
trách địa bàn nhận hồ sơ vay theo từng hướng dẫn của họ để làm hồ sơ vay gởi
đến ngân hàng.
- Bước 2: Sau khi thẫm định hồ sơ xin vay nếu thấy có đủ điều kiện thì gởi
phiếu hẹn đến hội đồng thẫm định để xuống thẫm định trực tiếp dự án.
- Bước 3: Thẫm định hồ sơ tín dụng
Ngân hàng tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng sẽ tiến hành thẫm định hồ
sơ, việc tiến hành thẫm định như sau:
+ Xem xét giấy tờ có hợp lý, hợp lệ. Tài sản thế chấp có ghi đúng trong giấy tờ
không.
+ Thẫm định tính khả thi của kế hoạch hoặc phương án sản xuất kinh doanh,
ngân hàng cho vay chủ yếu là sản xuất nông nghiệp dịch vụ phát triển nông thôn.
Khi cho vay phải cử cán bộ tín dụng xuống địa bàn để kiểm tra thẫm định xem
xét nhu cầu cho vay, các phương án sản xuất của họ có đúng theo yêu cầu với số
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Dương Thị Hồng Duyên
Cán bộ Tín dụng
Trưởng Phòng Tín Dụng
Kế Toán Ngân Hàng
(1)
(2)
(9)
(3)

(5)
(4)
(6)
(7)
Khách hàng
Thủ quỹ ngân hàng giải ngân
Giám Đốc
(8)
11
Luận Văn Tốt Nghiệp Lớp: TCNH- K30
tiền vay, phương án có đem lại lợi nhuận không.
- Bước 4: Trưởng phòng tín dụng sau khi nhận hồ sơ do cán bộ tín dụng gởi
đến thì tiến hành kiểm soát các yếu tố của hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp
của hồ sơ và tiến hành xem xét tái thẫm định lại hồ sơ xin vay vốn của khách
hàng có mang tính khả thi hay không. Sau đó trình hồ sơ lên ban Giám Đốc.
- Bước 5: Giám Đốc sau khi nhận hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra lại hồ sơ
và căn cứ vào khả năng tài chính của ngân hàng mà xác định mức vay thích hợp.
sau đó trả lại hồ sơ cho trưởng phòng tín dụng.
+ Nếu hồ sơ không đảm bảo tính hợp pháp, kế hoạch sản xuất kinh doanh,
thiếu sức thuyết phục, hiệu quả kinh doanh không cao, có khả năng rủi ro lớn thì
trả lại hồ sơ cho khách hàng, từ chối cho vay.
+ Nếu đồng ý cho vay thì cán bộ tín dụng lập tờ trình ghi rõ ý kiến của mình
- Bước 6: Trưởng phòng tín dụng nhận hồ sơ đã duyệt và sau đó chuyển cho
phòng kế toán.
- Bước 7: Phòng kế toán sau khi nhận hồ sơ thì tiến hành lưu trữ hồ sơ, thực
hiện nghiệp vụ hạch toán mở hồ sơ cho vay và sau đó ra phiếu chi chuyển sang
cho thủ quỹ.
- Bước 8: Giải ngân
Thủ quỹ sau khi nhận được phiếu chi của phòng kế toán chuyển sang thì tiến
hành giải ngân cho khách hàng.

- Bước 9: Theo dõi nợ
+ Sau khi giải ngân cán bộ tín dụng kiểm tra lại việc sử dụng vốn có đúng với
hợp đồng hay không. Nếu sử dụng không đúng mục đích thì có thể thu hồi vốn
trước thời hạn.
+ Cán bộ tín dụng phải có biện pháp theo dõi và kiểm tra để số vốn sử dụng
đúng mục đích.
+ Khách hàng vay tiền đến ngân hàng đóng lãi không để tình trạng nợ quá hạn,
phải thực hiện đúng nguyên tắc của ngân hàng.
2.1.10. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng:
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Dương Thị Hồng Duyên
12
Luận Văn Tốt Nghiệp Lớp: TCNH- K30
- Chỉ số 1: Nợ quá hạn / tổng dư nợ (%). Chỉ tiêu này đo lường chất lượng
nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng. Những ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có
nghĩa là chất lượng tín dụng của ngân hàng này cao.
Nợ quá hạn
Rủi ro tín dụng = x 100%
Tổng dư nợ
- Chỉ số 2: Tổng dư nợ / nguồn vốn huy động (%, lần): Chỉ số này xác định
hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động, qui mô hoạt động kinh doanh giúp
cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy
động.
- Chỉ số 3: Doanh số thu nợ /dư nợ bình quân (vòng). Chỉ tiêu này còn đuợc
gọi là chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng. Nó đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín
dụng, thời gian thu hồi vốn nhanh hay chậm.
Công thức:
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân
Trong đó:

Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =
2
- Chỉ số 4: Doanh số thu nợ /doanh số cho vay ( % ). Chỉ tiêu này còn được
gọi là tỷ lệ thu hồi nợ, nó phản ánh trong thời kỳ nào đó, từ một đồng vốn cho
vay thì ngân hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng nợ, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt
và ngược lại.
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ = x 100%
Doanh số cho vay
- Chỉ số 5: Vốn huy động / tổng nguồn vốn (%): thể hiện năng lực huy
động mạnh hay yếu của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
Vốn huy động
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Dương Thị Hồng Duyên
13
Luận Văn Tốt Nghiệp Lớp: TCNH- K30
Tỷ lệ huy động vốn = x 100%
Tổng nguồn vốn
2.1.11.Ma trận SWOT:
Kiểu ma trận phân tích mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội và đe doạ bằng cách sử
dụng ma trận SWOT
Trong đó:
- S: là những điểm mạnh.
- W: là những điểm yếu.
- O: là những cơ hội.
- T: là những rủi ro, nguy cơ, đe doạ.
Để thiết lập ma trận SWOT cần phải liệt kê các cơ hội chính, liệt kê các mối
đe dọa chủ yếu bên ngoài doanh nghiệp sau đó liệt kê những điểm mạnh chủ yếu,
liệt kê những điểm yếu tiêu biểu bên trong, kết hợp điểm mạnh bên trong với cơ
hội bên ngoài, kết hợp điểm yếu bên trong với cơ hội bên ngoài, kết hợp điểm

mạnh bên trong với đe doạ bên ngoài, kết hợp điểm yếu bên trong với mối đe doạ
bên ngoài để lựa chọn các chiến lược kinh doanh .
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
2.2.1.Phương pháp thu thập số liệu:
- Số liệu được thu thập từ các báo cáo tổng kết cuối năm của ngân hàng qua
3 năm 2005-2007.
- Thu thập số liệu từ phòng tín dụng, phòng kế toán phản ánh về tình hình
huy động vốn , tình hình cho vay, thu nợ và nợ quá hạn của ngân hàng qua 3 năm
2005-2007.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu:
- Dùng các chỉ tiêu kinh tế có liên quan đến hoạt động tín dụng
- Dùng phương pháp so sánh số tương đối, số tuyệt đối để phân tích.
* Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số
của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
∆y = y
1
- y
o
Trong đó:
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Dương Thị Hồng Duyên
14
Luận Văn Tốt Nghiệp Lớp: TCNH- K30
y
o
: chỉ tiêu năm trước
y
1
: chỉ tiêu năm sau
∆y : là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm trước

của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động của
các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
* Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị
số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
y
1
∆y = * 100% - 100%
y
o
Trong đó:
y
o
: chỉ tiêu năm trước.
y
1
: chỉ tiêu năm sau.
∆y : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các chỉ
tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa
các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên
nhân và biện pháp khắc phục.
CHƯƠNG 3
GVHD: Nguyễn Phạm Tuyết Anh SVTH: Dương Thị Hồng Duyên
15

×