Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – CHI NHÁNH KỲHÒA QUẬN 10 TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (761.05 KB, 84 trang )

Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM



GVHD: NGUYỄN THỊ NGỌC HOA 1 SVTH : MAI NHẬT ANH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH


 

 






LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – CHI NHÁNH
KỲ HÒA QUẬN 10 TP.HCM






Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện


NGUYỄN THỊ NGỌC HOA MAI NHẬT ANH
MSSV: 4053698
LỚP: TÀI CHÍNH 2 (KT0521A2)
KHÓA: 31













CẦN THƠ, NĂM 2009
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM



GVHD: NGUYỄN THỊ NGỌC HOA 2 SVTH : MAI NHẬT ANH

LỜI CẢM TẠ
--------






--------
Được sự giới thiệu của Khoa Kinh Tế và QTKD trường Đại học Cần Thơ
và được sự chấp thuận của Ngân hàng Á Châu chi nhánh Kỳ Hòa, sau gần 03
tháng thực tập tôi đã hoàn thành xong đề tài luận văn tốt nghiệp “Phân tích
tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Á CHÂU chi nhánh Kỳ
Hòa”. Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình, ngoài sự nổ lực học hỏi
của bản thân còn có sự hướng dẫn tận tình của quý thầy cô trường Đại học Cần
Thơ và các anh chị trong Ngân hàng Á Châu chi nhánh Kỳ Hòa.
Đạt được kết quả này tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô của khoa
Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh nói riêng và trường Đại học Cần Thơ nói
chung, đã tận tình giảng dạy tôi trong suốt thời gian theo học tại trường. Ngoài
việc truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ bản về chuyên ngành kinh tế, thầy
cô còn tạo điều kiện để tôi được tiếp cận với những kiến thức thực tế ngoài xã
hội mà tôi tin chắc rằng những kiến thức đó sẽ giúp tôi trở nên vững vàng và tự
tin hơn khi bước vào đời.
Tôi xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Ngọc Hoa là người đã trực
tiếp hướng dẫn tôi để hoàn thành đề tài tốt nghiệp này.
Qua đây tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể các
anh chị trong Ngân hàng Á Châu chi nhánh Kỳ Hòa đã tận tình giúp đỡ, hướng
dẫn cho tôi về nghiệp vụ tín dụng thực tế, giúp tôi hoàn thành đề tài này.
Tuy nhiên, vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu
kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, tôi
kính mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô để đề tài này
được hoàn thiện hơn.
Ngày … Tháng… Năm 2009
Sinh viên thực hiện

Mai Nhật Anh
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM




GVHD: NGUYỄN THỊ NGỌC HOA 3 SVTH : MAI NHẬT ANH

LỜI CAM ĐOAN
--------





--------


Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
khoa học nào.



Ngày …. Tháng…. Năm 2009
Sinh viên thực hiện




Mai Nhật Anh













Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM



GVHD: NGUYỄN THỊ NGỌC HOA 4 SVTH : MAI NHẬT ANH


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
--------





--------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------

Ngày …. Tháng…. Năm 2009
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)





















Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM




GVHD: NGUYỄN THỊ NGỌC HOA 5 SVTH : MAI NHẬT ANH

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
--------





--------


---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------

Ngày …. Tháng…. Năm 2009
(ký và ghi họ tên)





















Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM



GVHD: NGUYỄN THỊ NGỌC HOA 6 SVTH : MAI NHẬT ANH


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
--------





--------


---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------

Ngày …. Tháng…. Năm 2009
(ký và ghi họ tên)























Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM



GVHD: NGUYỄN THỊ NGỌC HOA 7 SVTH : MAI NHẬT ANH

MỤC LỤC
--------





--------

Trang
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU .............................................................................14
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................14
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................15
1.2.1. Mục tiêu chung ...............................................................................15
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...............................................................................15
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................................................................16
1.3.1. Thời gian nghiên cứu......................................................................16
1.3.2. Không gian nghiên cứu...................................................................16
1.3.3. Nội dung nghiên cứu.......................................................................16
1.4. Lược khảo tài liệu.....................................................................................16

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU .................................................................................................................18
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ..........................................................................18
2.1.1. Hoạt động tín dụng.........................................................................18
2.1.2. Hoạt động huy động vốn ................................................................23
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng.......................25
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................28
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................28
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu.......................................................28
2.2.3. Phương pháp phân tích tỷ lệ ..........................................................29
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ ACB – KỲ HÒA..........................................30
3.1. KHÁI QUÁT VỀ ACB – KỲ HÒA..........................................................30
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. ..............................................30
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của hệ thống ngân hàng ACB – Kỳ Hòa. .............31
3.1.3. Các ngành nghề kinh doanh chính của ACB – Kỳ Hòa................32
3.1.4. Thuận lợi và khó khăn của ACB – Kỳ Hòa...................................33
3.1.5. Phương hướng hoạt động của ACB – Kỳ Hòa. .............................33
3.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA ACB – KỲ HÒA QUA 3
NĂM 2006 -2008..............................................................................................34
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA
ACB – KỲ HÒA QUA 3 NĂM 2006 - 2008....................................................38
4.1. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
QUA 3 NĂM 2006 - 2008. ...............................................................................38
4.1.1. Phân tích tổng quát tình hình nguồn vốn. .....................................38
4.1.2. Tình hình huy động vốn. ................................................................42
4.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG QUA 3
NĂM.................................................................................................................46
4.2.2. Phân tích doanh số thu nợ..............................................................53
4.2.3. Phân tích tình hình dư nợ. .............................................................56
4.2.4. Phân tích tình hình nợ quá hạn. ....................................................60

4.3. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA ACB – KỲ HÒA QUA 3
NĂM 2006 – 2008. ...........................................................................................64
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM



GVHD: NGUYỄN THỊ NGỌC HOA 8 SVTH : MAI NHẬT ANH

4.3.1. Đánh giá về chỉ tiêu hệ số rủi ro tín dụng
(nợ quá hạn/tổng dư nợ ). ...............................................................................64
4.3.2. Đánh giá về hiệu suất sử dụng vốn (Dư nợ trên vốn huy động). ..66
4.3.3. Đánh giá vòng quay vốn tín dụng. .................................................67
4.3.4. Đánh giá chỉ tiêu lợi hệ số thu nợ...................................................68
4.3.5. Đánh giá tỉ lệ vốn huy động trên tổng nguồn vốn. ........................69
4.3.6. Đánh giá vốn huy động có kỳ hạn trên tổng nguồn
vốn huy động. ..................................................................................................70
4.3.7. Đánh giá Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn. ..................................71
4.3.8. Đánh giá tỷ lệ vốn huy động ngắn hạn tối đa để cho vay trung và
dài hạn. ............................................................................................................71
4.4. MỘT SỐ TỒN TẠI VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA ACB – KỲ
HÒA QUA 3 NĂM 2006 – 2008......................................................................73
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG CHO ACB – KỲ HÒA....................................................75
5.1. BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN....................75
5.2. BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CHO
ACB – KỲ HÒA. .............................................................................................76
CHƯƠNG 6: PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................79
6.1. KẾT LUẬN...............................................................................................79
6.2. KIẾN NGHỊ..............................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................82


















Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM



GVHD: NGUYỄN THỊ NGỌC HOA 9 SVTH : MAI NHẬT ANH

DANH MỤC BIỂU BẢNG
--------






--------

Trang
Bảng 1 : Kết quả kinh doanh của ACB – Kỳ Hòa qua 3 năm 2006 – 2008.........21
Bảng 2: Tổng quát tình hình nguồn vốn của ACB – Kỳ Hòa qua 3 năm……….25
Bảng 3: Tình hình huy động vốn của ACB – Kỳ Hòa qua 3 năm 2006 - 2008…30
Bảng 4: Tình hình hoạt động tín dụng của ACB – Kỳ Hòa qua 3 năm 2006, 2007,
2008……………………………………………………………………………..34
Bảng 5: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng của ACB – Kỳ Hòa qua 3 năm
2006 - 2008……………………………………………………………………...36
Bảng 6: Doanh số cho vay theo phần kinh tế của ACB – Kỳ Hòa qua 3 năm 2006
– 2008…………………………………………………………………………...37
Bảng 7: Tình hình doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng của ACB – Kỳ Hòa
qua 3 năm 2006 – 2008………………………………………………………….40
Bảng 8: Tình hình doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế của ACB – Kỳ Hòa
qua 3 năm 2006 – 2008………………………………………………………….41
Bảng 9: Tình hình dư nợ theo thời hạn tín dụng của ACB – Kỳ Hòa qua 3 năm
2006 – 2008……………………………………………………………………..43
Bảng 10: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế của ACB – Kỳ Hòa qua 3 năm
2006 – 2008……………………………………………………………………..45
Bảng 11: Tình hình nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng của ACB – Kỳ Hòa qua 3
năm 2006 – 2008………………………………………………………………..47
Bảng 12: Tình hình nợ quá hạn theo thành phần kinh tế của ACB – Hòa qua 3
năm 2006 – 2008………………………………………………………………..49
Bảng 13: Chỉ tiêu nợ quá hạn/tổng dư nợ của ACB – Kỳ Hòa qua 3 năm 2006 –
2008……………………………………………………………………………..52
Bảng 14: Hiệu suất sử dụng vốn (dư nợ/tổng vốn huy động) của ACB – Kỳ Hòa
qua 3 năm 2006 – 2007………………………………………………………….53
Bảng 15: Vòng quay vốn tín dụng tại ACB – Kỳ Hòa qua 3 năm 2006 -2008…54
Bảng 16: Hệ số thu nợ của ACB – Kỳ Hòa qua 3 năm 2006 – 2007…………...55

Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM



GVHD: NGUYỄN THỊ NGỌC HOA 10 SVTH : MAI NHẬT ANH

Bảng 17: Tỷ lệ vốn huy động trên tổng nguồn vốn của ACB – Kỳ Hòa qua 3 năm
2006 – 2008……………………………………………………………………..55
Bảng 18: Vốn huy động có kỳ hạn trên tổng vốn huy động của ACB – Kỳ Hòa
qua 3 năm 2006 – 2007………………………………………………………….56
Bảng 19: Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn của ACB – Kỳ Hòa qua 3 năm 2006 –
2008……………………………………………………………………………..57
Bảng 20: Vốn huy động ngắn hạn tối đa để cho vay trung và dài hạn của ACB –
Kỳ Hòa qua 3 năm 2006 – 2008………………………………………………...58




































Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM



GVHD: NGUYỄN THỊ NGỌC HOA 11 SVTH : MAI NHẬT ANH

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
--------






--------

Trang
Biểu đồ 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB – Kỳ Hòa qua 3 năm 2006,
2007, 2008………………………………………………………………………23
Biểu đồ 2: Tình hình nguồn vốn của ACB – Kỳ hòa qua 3 năm 2006, 2007,
2008……………………………………………………………………………..25
Biểu đồ 3: Tình hình huy động vốn của ACB Kỳ Hòa qua 3 năm 2006, 2007,
2008……………………………………………………………………………..30
Biểu đồ 4: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng của ACB – Kỳ Hòa qua 3
năm 2006, 2007, 2008…………………………………………………………..36
Biểu đồ 5: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của ACB – Kỳ hòa qua 3
năm 2006, 2007, 2008…………………………………………………………..38
Biểu đồ 6: Tình hình doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng của ACB – Kỳ Hòa
qua 3 năm 2006, 2007, 2008…………………………………………………….40
Biểu đồ 7: Tình hình doanh số thu nợ theo thành phầp kinh tế của ACB – Kỳ Hòa
qua 3 năm 2006, 2007, 2008…………………………………………………….42
Biểu đồ 8: Tình hình dư nợ theo thời hạn tín dụng của ACB – Kỳ Hòa qua 3 năm
2006, 2007, 2008………………………………………………………………..44
Biểu đồ 9: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế của ACB – Kỳ Hòa qua 3
năm 2006, 2007, 2008…………………………………………………………..45















Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM



GVHD: NGUYỄN THỊ NGỌC HOA 12 SVTH : MAI NHẬT ANH


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
--------





--------

ACB: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu.
ACB – Kỳ Hòa: Ngân hàng Á Châu chi nhánh Kỳ Hòa.
Chi nhánh: Ngân hàng Á Châu chi nhánh Kỳ Hòa.
CSR: Nhân viên phục vụ khách hàng.
DNTN: Doanh nghiệp tư nhân.
DSCV: Doanh số cho vay.
DSTN: Doanh số thu nợ.

DN: Dư nợ.
KHCN: Khách hàng cá nhân.
KHDN: Khách hàng doanh nghiệp.
NHNN: Ngân hàng nhà nước.
NHTM: Ngân hàng thương mại.
NQH: Nợ quá hạn.
NVHĐ: Nguồn vốn huy động.
TP. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh.
Teller: Giao dịch viên.
TGKT: Tiền gửi tiết kiệm.
TGTT: Tiền gửi thanh toán.
UNT: Ủy nhiệm thu.
UNC: Ủy nhiệm chi.
WTO: Tổ chức thương mại thế giới

Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM



GVHD: NGUYỄN THỊ NGỌC HOA 13 SVTH : MAI NHẬT ANH

TÓM TẮT
--------





--------
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này là nhằm đánh giá hoạt động tín dụng

của chi nhánh Kỳ Hòa qua 3 năm 2006, 2007, 2008, để từ đó đưa ra một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho Chi nhánh.
Đề tài sử dụng các chỉ tiêu kinh tế trong hoạt động ngân hàng như: Doanh
số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn để đánh giá tình hình hoạt
động tín dụng của Chi nhánh. Đồng thời, luận văn này cón sử dụng các chỉ số tài
chính để đánh giá chất lượng tín dụng của Chi nhánh qua 3 năm như: tỷ lệ nợ quá
hạn trên tổng dư nợ, hiệu suất sử dụng vốn, hệ số thu nợ, vòng quay vốn tín
dụng.
Trên cơ sở phân tích tình hình hoạt động tín dụng qua 3 năm của chi nhánh
Kỳ Hòa, luận văn đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt hiệu quả
tín dụng: thứ nhất, đối với hoạt động huy động vốn cần tăng cường công tác tiếp
thị để phát triển thêm nhiều khách hàng mới, có chính lãi suất linh hoạt mang
tính cạnh tranh cao, cần phải lập bộ phận nghiên cứu về thị trường để nắm bắt
nhu cầu khách hàng. Thứ hai, đối với hoạt động tín dụng Chi nhánh cần phải xác
định khách hàng mục tiêu, xây dựng chiến lược khách hàng, tiếp tục phát triển
đối với cho vay ngắn hạn vì chịu rủi ro thấp hơn cho vay trung và dài hạn.





Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM



GVHD: NGUYỄN THỊ NGỌC HOA 14 SVTH : MAI NHẬT ANH


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay, cơn khủng hoảng tài chính toàn cầu khởi đầu từ nước Mỹ đã làm
cho nền kinh tế trong nước cũng như các nước trên thế giới gặp nhiều khó khăn,
tình hình chính trị, xã hội ở nhiều nước có sự biến động lớn. Cuộc khủng hoảng
toàn cầu này có thể nói nó xuất phát từ sai lầm trong việc điều hành chính sách
hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng ở Mỹ. Việc nới lỏng tín dụng đã làm
cho một số ngân hàng ở Mỹ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán, dẫn đến
phá sản. Sự khủng hoảng tài chính đã kéo theo các ngành kinh tế khác như xuất
nhập khẩu, hàng không, ôtô, điện tử,… trong nước và trên thế giới gặp nhiều khó
khăn, mà hệ thống ngân hàng thì bị chi phối rất lớn từ các ngành kinh tế này.
Từ khi gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, ngành ngân hàng Việt
Nam hòa nhập vào thị trường chung của thế giới. Trong giai đoạn này, các ngân
hàng lớn trên thế giới đã xâm nhập vào thị trường Việt Nam. Với khả năng tài
chính còn hạn chế, năng lực quản lý cũng như công nghệ yếu kém hệ thống ngân
hàng ở nước ta vừa đối phó với cuộc khủng hoảng tài chính,
vừa phải cạnh tranh với ngân hàng nước ngoài có tiềm lực tài chính mạnh, khả
năng quản lý tốt, công nghệ hiện đại. Qua các vấn đề trên cho thấy, các ngân
hàng trong nước đang gặp nhiều khó khăn về mọi mặt.
Nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ cơ bản và quan trọng nhất trong hoạt
động ngân hàng. Một mặt nó giúp điều hành kinh tế vĩ mô của nhà nước, mặt
khác nó giúp các doanh nghiệp trong nước hoạt động góp phần phát triển kinh tế.
Nhìn từ thực tiễn ở Việt Nam, các ngân hàng thương mại đang thực hiện cắt giảm
tín dụng, tình hình kinh tế trong nước đang gặp khó khăn, Ngân hàng Nhà nước
cắt giảm lãi suất, bao nhiêu vấn đề đó đã làm cho hoạt động tín dụng của các
ngân hàng gặp nhiều trở ngại lớn. Do nhận thấy được những khó khăn của các
doanh nghiệp trong nước, Ngân hàng Nhà nước đã thực hiện chính sách hỗ trợ lãi
suất cho doanh nghiệp, cũng như gói cứu trợ của Chính phủ Mỹ để ứng cứu cho
nền kinh tế đang suy thoái, từ đó cho thấy hoạt động tín dụng của ngân hàng có
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM




GVHD: NGUYỄN THỊ NGỌC HOA 15 SVTH : MAI NHẬT ANH

khả năng trở nên khả quan hơn trong tương lai. Như vậy, với những thuận lợi
trước mắt kèm theo những khó khăn đã được dự báo sắp tới, các ngân hàng
thương mại trong nước cần phải có chính sách hoạt động tín dụng phù hợp để có
thể tồn tại và phát triển trong thời kỳ cạnh tranh hội nhập.
Ngân hàng TMCP Á CHÂU là một trong những ngân hàng lớn và uy tín
nhất Việt Nam đồng thời cũng là một ngân hàng đi đầu trong hoạt động dịch vụ
và đầu tư. Tuy nhiên, bên cạnh sự nổi trội về dịch vụ và đầu tư, nghiệp vụ cơ bản
nhất trong hoạt động ngân hàng là nghiệp vụ tín dụng, thì Ngân hàng TMCP Á
CHÂU thu được lợi nhuận từ nghiệp vụ này chỉ chiếm một phần nhỏ trên tổng
lợi nhuận. Năm 2008, lợi nhuận thu được từ hoạt động tín dụng chỉ chiếm
khoảng 20% trên tổng lợi nhuận. Qua đó cho thấy Ngân hàng Á CHÂU chưa tận
dụng được vị thế của mình trong hoạt động tín dụng.
Ngân hàng TMCP Á CHÂU chi nhánh Kỳ Hòa có trụ sở tại Quận 10
TP.HCM là đơn vị suất sắc trong nhiều năm liền của Ngân hàng TMCP Á
CHÂU, là Chi nhánh có hội đủ các nghiệp vụ của một ngân hàng. Đồng thời, Chi
nhánh cũng góp phần hỗ trợ cho doanh nghiệp ở một số địa bàn tại TP.HCM. Với
những thuận lợi và khó khăn như hiện nay trong vấn đề hoạt động tín dụng, Ngân
hàng TMCP Á CHÂU chi nhánh Kỳ Hòa cần phải có chính sách hợp lí trong
nghiệp vụ tín dụng để hoạt động tín dụng có hiệu quả. Do có điều kiện thực tập
tốt nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á CHÂU chi nhánh Kỳ Hòa nên tôi chọn đề tài
“Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á CHÂU chi
nhánh Kỳ Hòa” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp. Đồng thời, góp phần nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng cho Ngân hàng Á Châu chi nhánh Kỳ hòa.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Á CHÂU-Kỳ

Hòa qua ba năm 2006 – 2008. Để từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng cho ACB – Kỳ Hòa.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của ACB – Kỳ Hòa qua
3 năm 2006 – 2008.
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM



GVHD: NGUYỄN THỊ NGỌC HOA 16 SVTH : MAI NHẬT ANH

- Phân tích tình hình huy động vốn của ACB – Kỳ Hòa qua ba năm 2006 –
2008.
- Phân tích hoạt động tín dụng của ACB – Kỳ Hòa qua ba năm 2006 –
2008.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của ACB – Kỳ Hòa qua ba năm
2006 – 2008.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho
ACB – Kỳ Hòa.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
1.3.1. Thời gian nghiên cứu.
Do thời gian thực hiện luận văn cũng như thực tập tốt nghiệp có hạn, nên
thời gian nghiên cứu của đề tài chỉ tập trung phân tích chủ yếu qua 3 năm gần
nhất là 2006, 2007, 2008. Đồng thời, đây cũng là những năm biến động nhất đối
với tình hình kinh tế Việt Nam cũng như trên thế giới.
1.3.2. Không gian nghiên cứu.
Ngân hàng Á Châu chi nhánh Kỳ Hòa có trụ sở tại quận 10 Thành phố Hồ
Chí Minh nên không gian nghiên cứu của đề tài chỉ tập trung nghiên cứu ở địa
bàn TP.HCM, chủ yếu là các vùng lân cận nơi Chi nhánh đóng trụ sở.
1.3.3. Nội dung nghiên cứu.

Đề tài nghiên cứu về tình hình hoạt động tín dụng của ACB – Kỳ Hòa, nên
nội dung chủ yếu nghiên cứu về nghiệp vụ cho vay như: cho vay doanh nghiệp,
cho vay tiêu dùng, vay cá nhân, vay thấu chi,... và huy động vốn như: tiền gửi tiết
kiệm, tiền gửi thanh toán, thông qua phát hành chứng từ có giá. Để từ đó đánh
giá tình hình hoạt động tín dụng của Chi nhánh, đề ra biện pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động tín dụng cho Chi nhánh.
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU.
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng trong hoạt động ngân hàng là đề tài
nghiên cứu khoa học hết sức cần thiết trong bối cảnh hiện nay nên đã có những
nghiên cứu về vấn đề này trong thời gian qua.
- Nguyễn Vũ Huy (2003), luận văn“Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của
Ngân hàng Công Thương An Giang”. (Đại học An Giang), website Đại học An
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM



GVHD: NGUYỄN THỊ NGỌC HOA 17 SVTH : MAI NHẬT ANH

Giang.
Đề tài đã phân tích tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng Công
Thương An Giang qua 3 năm 2001, 2002, 2003, theo các chỉ tiêu doanh số cho
vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ xấu. Sau đó đưa ra giải pháp nâng cao hiệu
quả huy động vốn và hiệu quả hoạt động tín dụng.
- Nguyễn Duy Lương (2007), luận văn thạc sĩ kinh tế “ Chất lượng tín dụng tại
Chi nhánh ngân hàng Công Thương tỉnh An Giang. Thực trạng và giải pháp”.
(Đại học kinh tế TP.HCM), website Đại học kinh tế TP.HCM.
Tác giả phân tích, so sánh tình hình hoạt động tín dụng thông qua dư nợ,
doanh số cho vay, doanh số thu nợ và nợ xấu của Ngân hàng Công Thương An
Giang trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động tín dụng các tổ chức tín dụng
trên địa bàn tỉnh An Giang. Từ đó đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động

tín dụng cho Ngân hàng Công Thương An Giang.
- Ngô Thị Nghị (2006), luận văn “Phân tích hoạt động tín dụng và một số biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Công Thương Bạc
Liêu”.(Đại học Cần Thơ), tủ sách Đại học Cần Thơ.
Đề tài phân tích khá chi tiết về tình hình huy động vốn cũng như hoạt động
tín dụng. Tác giả phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ và nợ quá hạn theo
địa bàn, theo thành phần kinh tế, ngành nghề kinh doanh và thời hạn tín dụng.
Đồng thời, nêu lên những rủi ro thường gặp và tác hại của nó đối với Ngân hàng
Công Thương Bạc Liêu. Bên cạnh đó tác giả phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ xấu thông qua phép phân
tích liên hoàn. Kiến nghị một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
phù hợp với tình hình thực tế tại Chi nhánh.
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM



GVHD: NGUYỄN THỊ NGỌC HOA 18 SVTH : MAI NHẬT ANH

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Hoạt động tín dụng.
2.1.1.1. Khái niệm tín dụng.
- Tín dụng: Là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay
hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một
thời gian nhất định. Trong quan hệ này được thể hiện qua các nội dung sau:
+ Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất
định, giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật như hàng hoá, máy
móc, trang thiết bị.
+ Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời lượng giá trị chuyển giao

trong một thời gian nhất định. Sau khi hết hạn sử dụng người đi vay phải có
nghĩa vụ hoàn trả cho người cho vay một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu.
2.1.1.2. Các nhóm nợ trong hoạt động tín dụng.
Theo Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 thì hoạt động tín
dụng ở ngân hàng chia thành các nhóm nợ sau:
Nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đủ
cả gốc và lãi đúng thời hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời
hạn còn lại.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định.
Nhóm 2 (nợ cần chú ý)
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh
nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả
năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định.
Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn)
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM



GVHD: NGUYỄN THỊ NGỌC HOA 19 SVTH : MAI NHẬT ANH

- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại có thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngày, trừ
các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2.
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.

- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định.
Nhóm 4 (nợ nghi ngờ)
- Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn
hoặc đã quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định.
Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước thì các khoản nợ thuộc các nhóm
nợ 3, 4, 5 được gọi là nợ xấu.
2.1.1.2. Thời hạn tín dụng.
a) Định nghĩa thời hạn tín dụng
Thời hạn tín dụng là khoản thời gian được tính từ khi người vay rút khoản
tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ. Đồng thời cũng là khoản thời gian mà người
vay được quyền sử dụng vốn vay.
Thời hạn tín dụng do ngân hàng và người đi vay thỏa thuận. Thời hạn tín
dụng được xác định dựa trên chu kỳ sản xuất kinh doanh của người đi vay, hoặc
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM




GVHD: NGUYỄN THỊ NGỌC HOA 20 SVTH : MAI NHẬT ANH

thời hạn đầu tư của dự án vay vốn
Các loại thời hạn tín dụng được qui định như sau:
- Tín dụng ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
- Tín dụng trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ 12 tháng đến
60 tháng.
- Tín dụng dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 60 tháng.
b) Các loại thời hạn tín dụng
- Thời hạn tín dụng chung: Bao gồm thời hạn ngân hàng giải ngân cho khách
hàng, thời hạn ân hạn và thời hạn trả nợ của người vay.
- Thời hạn giải ngân: là khoản thời gian tính từ khi khách hàng rút số tiền vay
đầu tiên cho đến khi khách hàng rút đủ số tiền vay.
- Thời hạn ân hạn: là khoản thời gian tính từ khi khách hàng rút đủ số tiền
vay cho đến khi bắt đầu trả nợ số tiền đầu tiên.
- Thời hạn trả nợ: là khoản thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu trả món
nợ đầu tiên đến khi trả hết nợ cho ngân hàng.
2.1.1.3. Các phương thức cho vay.
Theo quy chế cho vay của Ngân Hàng Nhà Nước các tổ chức tín dụng được
phép thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương thức cho vay:
- Cho vay từng lần: là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách
hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng
tín dụng. Cho vay từng lần thích hợp với các đơn vị kinh doanh theo từng thương
vụ hay vay theo thời vụ.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng sẽ xác định và
thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời hạn nhất định hoặc theo
chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Đây là phương thức cho vay
theo hạn mức tín dụng, nhưng ngân hàng sẽ cam kết dành cho khách hàng số hạn
mức tín dụng đã định. Vì ngân hàng phải giảm bớt các món vay của khách hàng

khác để giữ cam kết về hạn mức tín dụng nên khách hàng phải trả một mức phí
cho việc duy trì hạn mức dự phòng. Đó là số chênh lệch giữa hạn mức tín dụng
với số thực vay.
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM



GVHD: NGUYỄN THỊ NGỌC HOA 21 SVTH : MAI NHẬT ANH

- Cho vay theo dự án: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các
dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời
sống.
Ngân hàng nơi cho vay cùng với khách hàng ký hợp đồng tín dụng và thỏa thuận
mức vốn đầu tư duy trì cho cả thời gian đầu tư của dự án, phân định các kỳ hạn trả
nợ.
Mỗi lần rút vốn vay, khách hàng lập giấy nhận nợ tiền vay trong phạm vi mức
vốn đầu tư đã thỏa thuận kèm theo các chứng từ xin vay phù hợp với mục đích sử
dụng vốn trong hợp đồng tín dụng.
- Cho vay trả góp: Khi cho vay vốn thì ngân hàng và khách hàng xác định
và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với vốn gốc được chia ra để trả theo
nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
- Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín dụng
chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín
dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự
động hoặc điểm ứng tiền mặt và đại lý của tổ chức tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa
thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản
thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán.

- Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một
dự án vay vốn của khách hàng. Trong đó có một tổ chức tín dụng làm đầu mối
dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Việc cho vay hợp vốn thực hiện
theo quy định của quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng do Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước ban hành.
2.1.1.4. Các bước trong quy trình tín dụng.
Bước 1: Hướng dẫn Khách hàng và tiếp nhận hồ sơ vay vốn.
Nhân viên tín dụng tư vấn cho khách hàng về điều kiện vay vốn cũng như
hồ sơ vay vốn. Khách hàng vay vốn sẽ nộp vào ngân hàng các hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị vay vốn, giấy chứng nhận về tư cách pháp nhân hoặc thể
nhân (giấy phép kinh doanh, quyết định thành lập,…)
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM



GVHD: NGUYỄN THỊ NGỌC HOA 22 SVTH : MAI NHẬT ANH

- Các báo cáo tài chính ( bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh,
kế hoạch kinh doanh,...). Những báo cáo tài chính này phải là của các kỳ gần
nhất.
- Phương án sản suất kinh doanh: Phương án sản suất kinh doanh của khách
hàng phải tính toán được hiệu quả kinh tế kế hoạch kinh doanh và chứng minh
được khả năng trả nợ trên cơ sở phương án kinh doanh.
- Các tài liệu liên quan đến tài sản đảm bảo nợ vay
Bước 2 : Thẩm định khách hàng và lập tờ trình
Sau khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng, ngân hàng sẽ tiến hành
phân tích và thẩm định hồ sơ để ra quyết định cho vay.
Công việc trong thẩm định hồ sơ vay vốn gồm có:
- Đánh giá năng lực sản suất kinh doanh (quy mô hoạt động, khả năng công
nghệ, kỹ thuật sản xuất, kinh doanh) của khách hàng.

- Phân tích tình hình tài chính của khách hàng: Các chỉ tiêu về khả năng
thanh toán, đòn cân nợ, các chỉ tiêu hoạt động và chỉ tiêu sinh lời của người vay
là cơ sở về khả năng tài chính của khách hàng.
- Đánh giá đảm bảo tín dụng: Ngân hàng cần phải đánh giá về các điều kiện
của các tài sản thế chấp, cầm cố, tính hợp pháp, số lượng và đặc biệt là định giá
trị của tài sản thế chấp cầm cố theo đúng pháp luật của nhà nước.
- Phương án vay vốn và năng lực trả nợ của khách hàng.
- Phân tích dự báo ảnh hưởng môi trường kinh doanh đến phương án vay
vốn và trả nợ của khách hàng.Cuối cùng trình hội sở xem xét.
Bước 3: Hoàn chỉnh pháp lý.
Sau khi hoàn tất khâu phân tích và thẩm định, ngân hàng quyết định cho
vay thì hợp đồng tín dụng, thế chấp, và cầm cố sẽ được ký kết giữa ngân hàng và
khách hàng vay
Bước 4: Giải ngân.
Sau khi ký kết hợp đồng tín dụng, việc giải ngân có thể thực hiện theo các
hình thức sau:
- Phát vay bằng tiền mặt trực tiếp cho người vay.
- Tiền vay được chuyển trả trực tiếp cho đối tác bán hàng cho người đi vay.
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM



GVHD: NGUYỄN THỊ NGỌC HOA 23 SVTH : MAI NHẬT ANH

- Chuyển vào tài khoản tiền gửi của khách hàng.
Bước 5: Kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay.
Nhằm hướng dẫn, đôn đốc người vay sử dụng tiền vay đúng mục đích, có
hiệu quả, hoàn trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn. Đồng thời thực hiện các biện pháp
thích hợp nếu người vay không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đúng hạn như cam kết.
Bước 6: Thu nợ và thanh lý khoản vay và giải chấp tài sản.

- Trả vốn gốc một lần hoặc nhiều kỳ hạn trả nợ. Trường hợp trả vốn gốc theo
nhiều kỳ hạn, số tiền trả nợ và thời gian của mỗi kỳ hạn trả nợ có thể không bằng
nhau nhưng tổng số tiền trả nợ của các kỳ hạn trả nợ cộng lại phải bằng tổng số
tiền đã giải ngân.
- Trả lãi vay hàng tháng hoặc trả lãi vay cùng với vốn gốc theo kỳ hạn trả nợ
hoặc theo định kỳ trả nợ khác.
- Ngân hàng thực hiện thu nợ theo thứ tự: Phí, các khoản phải trả khác (nếu
có), lãi quá hạn, lãi trong hạn, vốn gốc. Riêng trường hợp xử lý tài sản đảm bảo
việc thu nợ được thực hiện theo thứ tự: Vốn gốc, lãi trong hạn, lãi quá hạn, phí
các khoản phải trả khác (nếu có).
- Đối với những khoản vay không trả nợ đúng hạn, được ngân hàng đánh giá
là không có khả năng trả nợ đúng hạn và không chấp thuận cho cơ cấu lại thời
hạn trả nợ thì số dư vốn gốc của hợp đồng tín dụng đó là nợ quá hạn và ngân
hàng chuyển dư nợ sang nợ quá hạn. Ngân hàng áp dụng các biện pháp xử lí theo
qui định của pháp luật để thu hồi nợ vay và các chi phí có liên quan.
2.1.2. Hoạt động huy động vốn
2.1.2.1. Tiền gửi khách hàng
+Tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi thanh toán)
Tiền gửi thanh toán là loại tiền gửi không kỳ hạn, khách hàng có thể rút ra
bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trước ngân hàng biết và ngân hàng phải
đáp ứng yêu cầu đó của khách hàng, khách hàng cũng có thể ký séc để thanh toán
nên gọi là tài khoản giao dịch. Khách hàng gửi tiền thanh toán nhằm mục đích an
toàn về tài sản và mục đích chờ thanh toán chứ không vì mục đích kiếm lãi.
Nguồn tiền gửi thanh toán không ổn định do đó khi sử dụng ngân hàng phải có
một khoản dự trữ thích đáng.
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM



GVHD: NGUYỄN THỊ NGỌC HOA 24 SVTH : MAI NHẬT ANH


+Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn (tiền gửi định kỳ) là tiền gửi mà người gửi tiền chỉ được
rút ra sau một thời gian nhất định, trong suốt thời gian đó khách hàng không
được buộc ngân hàng phải trả tiền lại cho mình. Về nguyên tắc khách hàng chỉ
được rút ra khi đến hạn. Tuy nhiên, do tính cạnh tranh và khuyến khích khách
hàng gửi tiền nên ngân hàng cho phép khách hàng rút tiền trước hạn với điều
kiện người gửi tiền không được trả lãi suất hoặc được trả lãi suất thấp hơn mức
lãi suất có kỳ hạn khi rút tiền đúng hạn. Điều này còn phụ thuộc vào chính sách
huy động vốn của ngân hàng và loại tiền gửi định kỳ.
Đối với ngân hàng, tiền gửi có kỳ hạn là số tiền có hẹn đến một ngày nhất
định mới trả lại cho khách hàng gửi tiền, điều này giúp cho ngân hàng chủ động
được nguồn vốn trong các thời kỳ để có kế hoạch cho vay, do đó việc sử dụng
nguồn này để cho vay rất hiệu quả. Các NHTM thường áp dụng biện pháp lãi
suất để huy động nguồn vốn này là chủ yếu.
2.1.2.2. Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi vào ngân hàng
thì được ngân hàng cấp cho một quyển sổ gọi là sổ tiết kiệm. Khách hàng có
trách nhiệm quản lý sổ và mang theo khi đến ngân hàng để giao dịch. Hiện nay
một số ngân hàng đã bỏ sổ tiết kiệm và thay vào đó là cung cấp cho khách hàng
một bảng kê lúc gửi tiền đầu tiên và hàng tháng để phản ánh tất cả các số phát
sinh. Đây cũng là nguồn vốn hoạt động của ngân hàng, nó có tính ổn định và
Chiếm tỷ lệ khá cao.
+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: là loại tiền gửi tiết kiệm mà
khách hàng có thể gửi vào, lấy ra bất kỳ lúc nào không cần báo trước cho ngân
hàng. Đối tượng gửi chủ yếu là những người tiết kiệm, dành dụm hầu trang trải
những Chi tiêu cần thiết đồng thời có một khoản lãi góp phần vào việc Chi tiêu
hàng tháng. Ngoài ra, đối tượng gửi có thể là những người thừa tiền nhàn rỗi
muốn gửi vào ngân hàng để thu lợi tức đồng thời bảo đảm an toàn hơn giữ tiền ở
nhà.

+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: là loại hình cá nhân gửi tiền có sự
thoả thuận về thời gian với ngân hàng, chỉ rút tiền khi đến thời hạn thoả thuận.
Phân tích hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á CHÂU CHI NHÁNH KỲ HÒA TP.HCM



GVHD: NGUYỄN THỊ NGỌC HOA 25 SVTH : MAI NHẬT ANH

Còn trường hợp đặc biệt rút ra trước thời hạn thì lãi suất thấp hơn. Lãi suất tiền
gửi tiết kiệm có kỳ hạn lớn hơn tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
Ngoài hai loại tiền gửi tiết kiệm trên, ngân hàng còn thiết kế những loại
tiền gửi tiết kiệm khác như tiết kiệm tiện ích, tiết kiệm có thưởng, tiết kiệm an
khang làm cho sản phẩm luôn được đổi mới theo nhu cầu khách hàng.
2.1.2.3. Giấy tờ có giá
Ngoài việc huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết
kiệm, ngân hàng còn huy động vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá. Giấy tờ
có giá là chứng nhận của ngân hàng phát hành để huy động vốn trong đó xác
nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả
lãi và các điều khoản cam kết khác giữa ngân hàng và người mua.
Để huy động vốn ngắn hạn, ngân hàng phát hành giấy tờ có giá ngắn hạn
bao gồm: kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu và các giấy tờ có giá
ngắn hạn khác. Muốn huy động vốn trung và dài hạn, ngân hàng có thể phát hành
kỳ phiếu, trái phiếu và cổ phiếu.
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng.
- Vốn huy động / Tổng nguồn vốn: Tỷ số này nhằm đánh giá khả năng huy
động vốn của ngân hàng. Đối với NHTM nếu tỷ số này càng cao thì khả năng
chủ động của ngân hàng càng lớn.
Vốn huy động
Vốn huy động / Tổng nguồn vốn = x 100%
Tổng nguồn vốn

Số dư từng loại tiền gửi
- Tỷ trọng % từng loại tiền gửi = x 100%
Tổng nguồn vốn huy động
Đây là chỉ số xác định cơ cấu vốn huy động của ngân hàng. Việc xác định
rõ cơ cấu vốn huy động sẽ giúp ngân hàng hạn chế những rủi ro có thể gặp phải
và tối thiểu hóa chi phí đầu vào cho ngân hàng.
- Vốn huy động có kỳ hạn / Tổng nguồn vốn: Tỷ số này cho biết tính ổn
định vững chắc của nguồn vốn huy động tại một tổ chức tín dụng. Tỷ số này càng
lớn thì nguồn vốn huy động càng ổn định.

×