Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

thiết kế chương trình quản lý học tập theo tín chỉ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (829.59 KB, 32 trang )

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Đề tài :
Thiết kế chương trình quản lý học tập theo tín chỉ
Sinh Viên: Lê Thị Thu Hằng
Lớp : D07CNTT3
Giảng viên hướng dẫn: Trần Đình Quế

Mục Lục
Mục Lục 2
I. Yêu cầu bài toán 3
A. Mô tả bài toán 3
B. Yêu cầu ràng buộc: 3
II.Thu thập yêu cầu 4
A.Quan điểm nghiệp vụ 4
1. Actor list 4
2. B ng thu t ng c a d án (Project Glossary)ả ậ ữ ủ ự 4
3. Xác nh các Use case nghi p vđị ệ ụ 5
4. Chi ti t các Use-caseế 5
5. Bi u giao ti pể đồ ế 7
6. Bi u ho t ngể đồ ạ độ 8
B. Quan điểm nhà phát triển 11
1. Actor list 11
2. Usecase list 11
3. Bi u Usecaseể đồ 12
4. K ch b n cho các Use case ị ả 13
5. Phác th o giao di n ả ệ 22
III. Phân tích 23
A.Phân tích tĩnh 23
1. Biêu ô l p̀ ́̉ đ ơ 23


2. Thuôc tinḥ́ 23
3. Quan hê gi a cac l p̃ ́ ̣́ ư ơ 26
B.Phân tích động 27
1.Xác nh ph ng th c cho các l pđị ươ ứ ớ 27
2.Hiên th c hoa use casẹ́ ự 29
3.Bi u tr ng tháiể đồ ạ 30
I. Yêu cầu bài toán
A. Mô tả bài toán
Một trường đại học áp dụng chế độ học theo tín chỉ và cho phép sinh viên có quyền lựa chọn
môn học cho mỗi học kỳ. Trước khi bước vào học kỳ mới, căn cứ vào kế hoạch của trường,
phòng đạo tạo niêm yết một danh sách các môn học có trong học kỳ (kèm với thông tin các môn
điều kiện) và các lớp học phần tương ứng với các môn học đó (kèm với các thông tin cần thiết
như thời gian, địa điểm của lớp học, sĩ số, số sinh viên đã đăng ký vào lớp, để sinh viên có căn
cứ lựa chọn. Tiếp đó mỗi sinh viên điền vào một phiếu đăng ký các môn học, lớp học tương ứng
mà mình chọn, rồi gửi phiếu đó cho phòng đào tạo.
Khi hết hạn đăng ký, cán bộ phòng đào tạo, dựa vào thông tin thu gom được, tổ chức lại các lớp
học phần cho từng môn học. Nếu lớp dưới 15 người, lớp học phần này bị hủy, các sinh viên này
có thể được ghép vào các lớp học phần khác và phòng đào tạo phải thông báo cho các sinh viên.
Khi đã hoàn tất việc xếp lớp, phòng đạo tạo gửi thông tin các lớp học về văn phòng khoa, khoa
tổ chức họp và thống nhất lịch giảng cho từng giảng viên dựa vào thông tin đăng ký dạy của
giảng viên.
Phòng đào tạo thông báo cho giảng viên lịch dạy của mình, và thông báo cho từng sinh viên lịch
học của mình kèm tên giáo viên giảng dạy.
Nhà trường muốn xây dựng một hệ thống thông tin trên máy tính để trợ giúp quá trình quản lý
học tập theo tín chỉ trong đó mỗi đối tượng tham gia có những chức năng sau :
• Nhân viên: Cho phép cập nhật (thêm, xóa, sửa) danh sách sinh viên, điểm, môn học, lớp
học phần.
• Sinh viên có thể truy cập trực tuyến vào hệ thống để:
- Đăng ký môn học, bỏ môn học mình đã đăng ký.
- Xem điểm của mình.

• Giảng viên : Giảng viên có thể truy cập trực tuyến để đăng ký môn dạy, xem lịch giảng.
B. Yêu cầu ràng buộc:
• Sinh viên có thể đăng ký tối đa 30 tín chỉ.
• Thời gian đăng ký được nhà trường quy định (vd: một tuần).
• Lớp học đảm bảo điều kiện không dưới 15 người và không quá 100 người.
II.Thu thập yêu cầu
A.Quan điểm nghiệp vụ
1. Actor list
• Sinh viên : Xem danh sách môn học, đăng ký môn học, xem điểm.
• Giảng viên: Xem danh sách môn học, đăng ký môn dạy.
• Phòng đào tạo: Tạo các lớp học phần, lập kế hoạch đào tạo.
• Văn phòng khoa: Quản lý các môn học và ràng buộc giữa các môn học.
• Phòng kế toán: Thu học phí của sinh viên dựa trên số tín chỉ đã đăng ký.
• Hệ thống quản lý sinh viên: Danh sách sinh viên, xếp lớp, khoa.
• Hệ thống quản lý giảng viên: Danh sách giảng viên, khoa.
• Hệ thống quản lý học tập: Quản lý điểm, kế hoạch học tập giảng dạy của sinh viên và
giảng viên.
2. Bảng thuật ngữ của dự án (Project Glossary)
Tên thuật ngữ Ý nghĩa
Sinh viên Là người cần đăng ký vào các lớp học.
Giảng viên Là người được xác định giảng dạy cho các lớp học
Môn học Sinh viên cần đăng ký vào đầu kỳ học.
Tiết học
Mỗi tiết học kéo dài 45 phút. Là đơn vị cơ sở cho việc đánh
giá khối lượng học tập của sinh viên.
Tín chỉ
Là đơn vị căn bản để đo khối lượng kiến thức và đánh giá
kết quả của một sv. 1 tín chỉ bằng 15 tiết học lý thuyết. Mỗi
môn học tương đương với 1 vài tín chỉ.
Học phần Là khối lượng kiến thức tương đối trọn vẹn, thuận tiện cho

sinh viên tích luỹ trong quá trình học tập. Phần lớn học
phần có khối lượng từ 2 đến 4 tín chỉ, nội dung được bố trí
giảng dạy trọn vẹn và phân bố đều trong một học kỳ. Kiến
thức trong mỗi học phần phải gắn với một mức trình độ
theo năm học thiết kế và được kết cấu riêng như một phần
của môn học hoặc được kết cấu dưới dạng tổ hợp từ nhiều
môn học. Từng học phần phải được ký hiệu bằng một mã số
riêng do trường quy định.
Điểm
Điểm của sinh viên từng môn học. Điểm gồm các thành
phần : điểm chuyên cần, điểm bài tập, điểm giữa kỳ, điểm
cuối kỳ và điểm trung bình.
Lớp học phần Một môn học có nhiều lớp học phần (PTTK1, PTTK2, )
3. Xác định các Use case nghiệp vụ
• B1 : Giảng viên đăng ký môn dạy: Giảng viên xem danh sách các môn học và tiến hành
đăng ký môn mình có thể giảng dạy.
• B2 : Giảng viên hủy môn dạy đã đăng ký.
• B3 : Sinh viên xem danh sách môn học kỳ tới
• B4 : Sinh viên đăng ký môn học: Sinh viên xem danh sách các môn được phép học, chọn
lấy các lớp học phần để đăng ký học môn đó.
• B5 : Sinh viên xem danh sách môn học đã đăng ký.
• B6 : Sinh viên hủy bỏ môn đã đăng ký.
• B7 : Giảng viên xem lịch giảng dạy.
• B8 : Sinh viên xem điểm.
• B9 : Nhân viên phòng giáo vụ nhập điểm của sinh viên.
• B10: Nhân viên phòng giáo vụ sửa điểm của sinh viên.
• B11: Nhân viên phòng giáo vụ tạo các lớp học.
4. Chi tiết các Use-case
B1: Giảng viên đăng ký môn dạy
1. Giảng viên xem danh sách môn dạy.

2. Giảng viên đăng ký các môn mình muốn dạy.
3. Giảng viên cung cấp các thông tin cá nhân.
4. Phòng đào tạo kiểm tra và ghi nhận giảng viên dạy môn đó.
B2: Sinh viên xem danh sách môn học kỳ tới
1. Sinh viên đến phòng đào tạo yêu cầu xem danh sách môn học kỳ tới.
2. Phòng đào tạo yêu cầu sinh viên cho biết thông tin về khoa, chuyên ngành, hệ đào tạo và
khóa học của sinh viên.
3. Sinh viên cung cấp các thông tin này cho cán bộ phòng đào tạo
4. Cán bộ phòng đào tạo tìm kiếm trong hệ thống và in ra danh sách các môn học theo như
yêu cầu của sinh viên
B3: Sinh viên đăng ký môn học
1. Sinh viên đến phòng đào tạo yêu cầu đăng ký khóa học.
2. Phòng đào tạo yêu cầu sinh viên trình thẻ sinh viên.
3. Phòng đào tạo kiểm tra trong hệ thống quản lý sinh viên các thông tin liên quan đến sinh
viên này.
3.1. Nếu đúng, sinh viên được cung cấp danh sách các môn học kỳ tới.
3.1.1. Nếu các yêu cầu đối với các khóa học được thỏa mãn, sinh viên được
ghi danh vào các lớp học.
3.1.2. Nếu không, phòng đào tạo từ chối ghi danh sinh viên.
3.2. Nếu sai, phòng đào tạo từ chối ghi danh sinh viên.
B4: Sinh viên xem danh sách môn học đã đăng ký.
1. Sinh viên đến phòng đào tạo yêu cầu xem danh sách môn học mình đã đăng ký.
2. Phòng đào tạo yêu cầu sinh viên trình thẻ sinh viên.
3. Phòng đào tạo kiểm tra trong hệ thống quản lý sinh viên các thông tin liên quan đến sinh
viên này.
3.1. Nếu đúng, sinh viên đề nghị danh sách các môn đã đăng ký.
3.1.1. Phòng đào tạo tìm trong hệ thống quản lý thông tin các môn học mà
sinh viên đã đăng ký trong kỳ.
3.1.2. Nếu tìm thấy thì trả lại kết quả cho sinh viên.
3.2. Nếu sai, phòng đào tạo từ chối yêu cầu sinh viên.

B5: Sinh viên hủy bỏ môn vừa đăng ký.
1. Sinh viên đến phòng đào tạo yêu cầu hủy một môn học đã đăng ký trước đó.
2. Phòng đào tạo yêu cầu sinh viên trình thẻ sinh viên.
3. Phòng đào tạo kiểm tra trong hệ thống quản lý sinh viên các thông tin liên quan đến sinh
viên này.
3.1. Nếu đúng, sinh viên đề nghị xem lại danh sách môn học đã đăng ký.
3.1.1. Sinh viên thông báo với phòng đào tạo môn học muốn hủy.
3.1.2. Phòng đào tạo xác định nếu còn trong thời gian cho phép thì hủy đăng
ký của sinh viên và xóa sinh viên ra khỏi lớp học đã bố trí trước đó.
3.2. Nếu sai, phòng đào tạo từ chối yêu cầu của sinh viên.
B6: Giảng viên xem lịch giảng dạy.
1. Giảng viên đến phòng đào tạo yêu cầu xem lịch dạy trong kỳ.
2. Giảng viên cung cấp các thông tin cá nhân.
3. Phòng đào tạo tìm kiếm và in lịch giảng dạy tương ứng cho giảng viên.
B7: Giảng viên hủy bỏ môn vừa đăng ký.
1. Giảng viên đến phòng đào tạo yêu cầu hủy một môn dạy đã đăng ký trước đó.
2. Phòng đào tạo yêu cầu giảng viên cung cấp thông tin.
3. Phòng đào tạo kiểm tra thông tin của giảng viên
3.1. Nếu đúng, giảng viên đề nghị xem lại danh sách môn dạy đã đăng ký.
3.1.1. Giảng viên thông báo với phòng đào tạo môn dạy muốn hủy.
3.1.2. Phòng đào tạo xác định nếu còn trong thời gian cho phép thì hủy đăng
ký của giảng viên và xóa giảng viên khỏi lớp học đã đăng ký dạy.
3.2. Nếu sai, phòng đào tạo từ chối yêu cầu của giảng viên.
B8: Sinh viên xem điểm.
1. Sinh viên đến phòng đào tạo yêu cầu lấy bảng điểm tổng kết.
2. Phòng đào tạo yêu cầu sinh viên trình thẻ sinh viên.
3. Phòng đào tạo kiểm tra trong hệ thống quản lý sinh viên các thông tin liên quan đến sinh
viên này.
3.1. Nếu đúng, sinh viên đề nghị bảng điểm các môn học đã thi.
3.1.1. Cán bộ phòng đào tạo kiểm tra trong hệ thống quản lý kết quả học tập

thông tin về điểm môn học của sinh viên.
3.1.2. Nếu đã có điểm, phòng đào tạo sẽ in bảng điểm các môn đã có kết quả
cho sinh viên. Và tiếp nhận các yêu cầu phúc tra của sinh viên
3.2. Nếu sai, phòng đào tạo từ chối yêu cầu sinh viên.
B9: Nhân viên phòng giáo vụ nhập điểm của sinh viên.
1. Phòng đào tạo nhận bài thi đã chấm từ các giảng viên.
2. Phòng đào tạo tiến hành ghép phách.
3. Cán bộ phòng đào tạo nhập điểm các môn học cho từng sinh viên.
B10: Nhân viên phòng giáo vụ sửa điểm của sinh viên.
1. Phòng đào tạo tiếp nhận yêu cầu phúc tra của sinh viên.
2. Phòng đào tạo tổ chức chấm lại bài thi.
3. Nếu có thay đổi, cán bộ phòng đào tạo sửa điểm cho sinh viên.
4. Phòng đào tạo thông báo kết quả phúc khảo cho sinh viên
B11: Nhân viên phòng giáo vụ tạo các lớp học.
1. Phòng đào tạo lấy thông tin về môn học từ văn phòng khoa
2. Lập lớp học cho các môn.
5. Biểu đồ giao tiếp

a. Đăng ký môn học
b. Đăng ký môn dạy
c. Xem điểm
6. Biểu đồ hoạt động
a) Đăng nhập
b) Đăng ký môn học
c) Đăng ký môn dạy
d) Tìm kiếm
e) Quản lý
f) Xem điểm theo lớp
B. Quan điểm nhà phát triển
1. Actor list

• Sinh viên: Người sử dụng web browser để truy cập hệ thống. Thông tin về tên, địa chỉ,
quê quán của sinh viên đã được lưu trữ. Mỗi sinh viên có một tên đăng nhập và pass, có
thể xem danh sách các môn học và đăng ký môn học, xem điểm.
• Giảng viên: Người sử dụng hệ thống, xem danh sách lớp học và đăng ký lớp để dạy.
• Nhân viên: Người điều hành hệ thống, quản lý thông tin của sinh viên, giảng viên, môn
học và lớp học.
2. Usecase list
• U1: Đăng nhập: Trước khi sử dụng các chức năng của hệ thống, người sử dụng phải đăng
nhập vào hệ thống.
• U2: Đăng ký môn học: Sinh viên sau khi đăng nhập, xem danh sách môn học có thể đăng
ký.
• U3: Xem danh sách môn học đã đăng ký : Sinh viên sau khi đăng nhập, có thể xem danh
sách môn học đã đăng ký.
• U4: Xem điểm : Sinh viên sau khi đăng nhập, có thể xem điểm các môn học đã học.
• U5: Đăng ký môn dạy : Giảng viên sau khi đăng nhập, có thể đăng ký môn để dạy.
• U6: Xem lịch giảng dạy : Giảng viên có thể xem lịch dạy.
• U7: Thêm sinh viên: Nhân viên sau khi đăng nhập có thể nhập thêm sinh viên vào một lớp .
• U8: Xoá sinh viên: Nhân viên sau khi đăng nhập có thể xoá sinh viên.
• U9: Thêm Giảng viên: Nhân viên sau khi đăng nhập có thể nhập thêm Giảng viên.
• U10: Xoá Giảng viên: Nhân viên sau khi đăng nhập có thể xoá Giảng viên.
• U11: Thêm môn học: Nhân viên sau khi đăng nhập có thể nhập thêm môn học .
• U12: Xoá môn học: Nhân viên sau khi đăng nhập có thể xoá môn học.
• U13: Nhập lớp : Nhân viên sau khi đăng nhập vào hệ thống có quyền tạo ra 1 lớp mới để
phục vu yêu cầu học của sinh viên, yêu cầu dạy của giảng viên và chương trình học quy
định.
• U14: Xoá lớp : Nhân viên sau khi đăng nhập vào hệ thống có quyền xoá lớp
• U15:.Cập nhật điểm : Nhân viên sau khi đăng nhập vào hệ thống có thể cập nhật điểm.
• U16: Tìm kiếm Sinh viên: Người sử dụng sau khi đăng nhập vào hệ thống có thể tìm kiếm
thông tin của Sinh viên
• U17: Tìm kiếm Giảng viên: Người sử dụng sau khi đăng nhập vào hệ thống có thể tìm kiếm

thông tin của Giảng viên
• U18: Tìm kiếm Lớp học: Người sử dụng sau khi đăng nhập vào hệ thống có thể tìm kiếm
thông tin của lớp học.
• U19: Thoát: Một người dùng thoát khỏi hệ thống.
3. Biểu đồ Usecase

4. Kịch bản cho các Use case
a. Scenario cho chức năng đăng nhập
Tên use case Đăng nhập
Tác nhân chính Sinh viên, giảng viên, nhân viên.
Tiền điều kiện Người dùng muốn truy cập hệ thống.
Mức 0
Đảm bảo tối thiểu Thông báo đăng nhập sai và quay lại giao diện
đăng nhập.
Đảm bảo thành công Người dùng đăng nhập thành công vào hệ thống
với giao diện tương ứng.
Kích hoạt Người dùng kích hoạt chức năng đăng nhập.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Người dùng nhập vào (username,pass) và chọn đăng nhập.
2. Hệ thống kiểm tra tài khoản và hiển thị giao diện tương ứng (nhân viên,
giảng viên, sinh viên).
Ngoại lệ:
2.a. Người dùng nhập sai username hoặc pass
2.a.1. Hệ thống thông báo nhập sai
2.a.2. Quay lại trang đăng nhập
b. Scenario cho chức năng đăng ký môn học
Tên use case Đăng ký học
Tác nhân chính Sinh viên
Tiền điều kiện Sinh viên đã đăng nhập vào hệ thống.
Mức 1

Đảm bảo tối thiểu Hệ thống thông báo đăng ký thất bại và quay lại
giao diện chức năng của sinh viên
Đảm bảo thành công Hệ thống thông báo đăng ký thành công, lưu thông
tin đăng ký vào CSDL và xếp sinh viên vào lớp
theo quy định.
Kích hoạt Sinh viên chọn chức năng đăng ký học.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Sinh viên chọn môn học muốn đăng ký (PTTK(4), CSDLPT(4),
QLDA(3), ).
2. Hệ thống kiểm tra thông tin môn học và xác nhận môn học hợp lệ.
3. Hệ thống hiển thị các lớp học phần tương ứng(PTTK1, PTTK2,…).
4. Sinh viên chọn lớp và nhấn đăng ký.
5. Hệ thống thông báo đăng ký thành công, ghi danh sinh viên vào lớp học.
Ngoại lệ:
2.a. Hệ thống thông báo môn học không đủ điều kiện để đăng ký và kèm theo
môn ràng buộc.
2.a.1.Hệ thống hỏi sinh viên có tiếp tục đăng ký môn khác không.
2.a.2.Sinh viên click OK.
2.a.3.Hệ thống quay lại trang đăng ký.
2.a.4. Sinh viên chọn môn học khác.
4.a Lớp học đầy
4.a.1.Hệ thống thông báo lớp học vừa chọn đã đầy
4.a.2.Quay lại trang chọn lớp đăng ký
c. Scenario cho chức năng xem danh sách môn học đã đăng ký
Tên use case Xem danh sách môn đã đăng ký
Tác nhân chính Sinh viên
Tiền điều kiện Sinh viên đăng nhập vào hệ thống.
Mức 1
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống thông báo truy xuất thất bại và quay lại
trang trước.

Đảm bảo thành công Hiển thị danh sách các môn học sinh viên đã đăng
ký thành công.
Kích hoạt Sinh viên chọn chức năng xem danh sách môn đã
đăng ký.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Sinh viên click vào nút môn đã đăng ký.
2. Hệ thống hiển thị danh sách các môn mà sinh viên này đã đăng ký.
Ngoại lệ:
d. Scenario cho chức năng Xem điểm
Tên use case Xem điểm
Tác nhân chính Sinh viên
Tiền điều kiện Sinh viên đã đăng nhập vào hệ thống
Mức 1
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống thông báo truy xuất thất bại và quay lại
giao diện trước.
Đảm bảo thành công Hệ thống hiển thị bảng điểm.
Kích hoạt Sinh viên chọn chức năng xem điểm.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Sinh viên chọn chức năng xem điểm.
2. Hệ thống tìm kiếm trong CSDL, hiển thị các thông tin điểm của sinh
viên tìm được.
Ngoại lệ:
2.a. Không tìm thấy bảng điểm của sinh viên trong CSDL
2.a.1.Hệ thống thông báo tìm kiếm thất bại
2.a.2.Quay lại giao diện chức năng.
e. Scenario cho chức năng đăng ký môn dạy
Tên use case Đăng ký môn dạy
Tác nhân chính Giảng viên
Tiền điều kiện Giảng viên đã đăng nhập vào hệ thống.
Mức 1

Đảm bảo tối thiểu Hệ thống thông báo đăng ký thất bại và quay lại
giao diện chức năng của giảng viên
Đảm bảo thành công Hệ thống thông báo đăng ký thành công, lưu thông
tin đăng ký vào CSDL.
Kích hoạt Giảng viên chọn chức năng đăng ký môn dạy.
Chuỗi sự kiện chính
1. Giảng viên chọn chức năng đăng ký môn dạy.
2. Hệ thống hiển thị giao diện đăng ký môn dạy
3. Giảng viên chọn khóa học đăng ký.
4. Hệ thống hiển thị danh sách các môn có thể đăng ký.
5. Giảng viên chọn môn học có thể giảng dạy trong kỳ.
6. Hệ thống thông báo đăng ký thành công.
Ngoại lệ:
f. Scenario cho chức năng xem lịch giảng dạy
Tên use case Xem lịch giảng dạy
Tác nhân chính Giảng viên
Tiền điều kiện Giảng viên đăng nhập vào hệ thống.
Mức 1
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành công Hiển thị lịch giảng dạy tương ứng
Kích hoạt Giảng viên chọn chức năng xem lịch dạy
Chuỗi sự kiện chính:
1. Giảng viên click vào nút xem lịch dạy
2. Hệ thống hiển thị lịch dạy tương ứng.
Ngoại lệ:
g. Scenario cho chức năng thêm sinh viên
Tên use case Thêm sinh viên
Tác nhân chính Nhân viên
Tiền điều kiện Nhân viên đăng nhập vào hệ thống.
Mức 3

Đảm bảo tối thiểu Hệ thống không chấp nhận thêm sinh viên mới vào
cơ sở dữ liệu và quay lai form nhập thông tin
Đảm bảo thành công Tạo thêm 1 sinh viên mới trong cơ sở dữ liệu, hiển
thị thông báo thành công
Kích hoạt Nhân viên chọn chức năng thêm sinh viên
Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị Form yêu cầu nhập những thông tin cần thiết về sinh viên
cần thêm
2. Nhân viên nhập những thông tin theo yêu cầu và chọn OK.
3. Hệ thống kiểm tra, nhập thông tin mới vào CSDL và cho hiển thị thông báo
thành công.
4. Nhân viên thoát khỏi chức năng thêm sinh viên.
Ngoại lệ:
3.a.Thông tin nhập vào không hợp lệ hoặc đã có trong cơ sở dữ liệu
3.a.1.Hệ thống thông báo thêm sinh viên thất bại
3.a.2.Quay lại form nhập thông tin
h. Scenario cho chức năng xoá sinh viên
Tên use case Xóa Sinh viên
Tác nhân chính Nhân viên
Tiền điều kiện Nhân viên đăng nhập vào hệ thống.
Mức 3
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống không xoá sinh viên trong cơ sở dữ liệu
và quay lai form nhập thông tin
Đảm bảo thành công Xoá dữ liệu của sinh viên đó trong cơ sở dữ liệu ,
hiển thị thông báo thành công
Kích hoạt Nhân viên chọn chức năng xoá sinh viên
Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị Form yêu cầu nhập những thông tin cần thiết về sinh viên
cần xoá (mã sinh viên)
2. Nhân viên nhập những thông tin theo yêu cầu và chọn OK.

3. Hệ thống kiểm tra , xoá thông tin trong CSDL và cho hiển thị thông báo
thành công.
4. Nhân viên thoát khỏi chức năng xóa sinh viên.
Ngoại lệ:
3.a.Thông tin nhập vào không hợp lệ hoặc không có trong cơ sở dữ liệu
3.a.1.Hệ thống thông báo xoá sinh viên thất bại
3.a.2.Quay lại form nhập thông tin
i. Scenario cho chức năng thêm Giảng viên
Tên use case Thêm giảng viên
Tác nhân chính Nhân viên
Tiền điều kiện Nhân viên đăng nhập vào hệ thống.
Mức 3
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống không chấp nhận thêm Giảng viên mới
vào cơ sở dữ liệu và quay lai form nhập thông tin
Đảm bảo thành công Tạo thêm 1 Giảng viên mới trong cơ sở dữ liệu ,
hiển thị thông báo thành công
Kích hoạt Nhân viên chọn chức năng thêm Giảng viên
Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị Form yêu cầu nhập những thông tin cần thiết về Giảng
viên cần thêm
2. Nhân viên nhập những thông tin theo yêu cầu và chọn OK.
3. Hệ thống kiểm tra , nhập thông tin mới vào CSDL và cho hiển thị thông
báo thành công.
4. Nhân viên thoát khỏi chức năng thêm giảng viên.
Ngoại lệ:
3.a.Thông tin nhập vào không hợp lệ hoặc đã có trong cơ sở dữ liệu
3.a.1.Hệ thống thông báo thêm Giảng viên thất bại
3.a.2.Quay lại form nhập thông tin
j. Scenario cho chức năng xoá Giảng viên
Tên use case Xóa giảng viên

Tác nhân chính Nhân viên
Tiền điều kiện Nhân viên đăng nhập vào hệ thống.
Mức 3
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống không xoá Giảng viên trong cơ sở dữ liệu
và quay lai form nhập thông tin
Đảm bảo thành công Xoá dữ liệu của Giảng viên đó trong cơ sở dữ liệu,
hiển thị thông báo thành công.
Kích hoạt Nhân viên chọn chức năng xoá Giảng viên
Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị Form yêu cầu nhập những thông tin cần thiết về Giảng
viên cần xoá (mã Giảng viên)
2. Nhân viên nhập những thông tin theo yêu cầu và chọn OK.
3. Hệ thống kiểm tra , xoá thông tin trong CSDL và cho hiển thị thông báo
thành công.
4. Nhân viên thoát khỏi chức năng xóa giảng viên.
Ngoại lệ:
3.a.Thông tin nhập vào không hợp lệ hoặc không có trong cơ sở dữ liệu
3.a.1.Hệ thống thông báo xoá Giảng viên thất bại
3.a.2.Quay lại form nhập thông tin
k. Scenario cho chức năng thêm môn học
Tên use case Thêm môn học
Tác nhân chính Nhân viên
Tiền điều kiện Nhân viên đăng nhập vào hệ thống.
Mức 3
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống không chấp nhận thêm môn học mới vào
cơ sở dữ liệu và quay lai form nhập thông tin.
Đảm bảo thành công Tạo thêm môn học mới trong cơ sở dữ liệu , hiển
thị thông báo thành công.
Kích hoạt Nhân viên chọn chức năng thêm môn học.
Chuỗi sự kiện chính:

1. Hệ thống hiển thị Form yêu cầu nhập những thông tin cần thiết về môn học
cần thêm
2. Nhân viên nhập những thông tin theo yêu cầu và chọn OK.
3. Hệ thống kiểm tra , nhập thông tin mới vào CSDL và cho hiển thị thông
báo thành công.
4. Nhân viên thoát khỏi chức năng them môn học.
Ngoại lệ:
3.a.Thông tin nhập vào không hợp lệ hoặc đã có trong cơ sở dữ liệu
3.a.1.Hệ thống thông báo thêm môn học thất bại
3.a.2.Quay lại form nhập thông tin
l. Scenario cho chức năng xoá môn học
Tên use case Xóa môn học
Tác nhân chính Nhân viên
Tiền điều kiện Nhân viên đăng nhập vào hệ thống.
Mức 3
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống không xoá môn học trong cơ sở dữ liệu
và quay lai form nhập thông tin
Đảm bảo thành công Xoá dữ liệu của môn học đó trong cơ sở dữ liệu ,
hiển thị thông báo thành công
Kích hoạt Nhân viên chọn chức năng xoá môn học
Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị Form yêu cầu nhập những thông tin cần thiết về môn học
cần xoá (mã môn học).
2. Nhân viên nhập những thông tin theo yêu cầu và chọn OK.
3. Hệ thống kiểm tra , xoá thông tin trong CSDL và cho hiển thị thông báo
thành công.
4. Nhân viên thoát khỏi chức năng xóa môn học.
Ngoại lệ:
3.a.Thông tin nhập vào không hợp lệ hoặc không có trong cơ sở dữ liệu
3.a.1.Hệ thống thông báo xoá môn học thất bại

3.a.2.Quay lại form nhập thông tin
m. Scenario cho chức năng nhập lớp
Tên use case Nhập lớp
Tác nhân chính Nhân viên
Tiền điều kiện Nhân viên dùng đã đăng nhập vào hệ thống
Mức 3
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống , không tạo được lớp mới , thông báo thất
bại và quay lại giao diện chức năng của Nhân viên
Đảm bảo thành công Hệ thống thông báo tạo lớp thành công , lưu thông
tin lớp vừa khới tạo vào cơ sở dữ liệu
Kích hoạt Nhân viên dùng chọn chức năng nhập lớp.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Nhân viên nhập các thông tin cần thiết của lớp mới (mã lớp, mã môn
học, học kì, năm học, sĩ số, thời gian, địa điểm) vào form nhập thông tin và click
OK .
2. Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào , thông báo thành công và lưu
thông tin vào cơ sở dữ liệu.
Ngoại lệ:
2.a. Không tìm thấy môn học trong CSDL
2.a.1.Hệ thống thông báo thông tin nhập không có trong CSDL
2.a.2.Quay lại form nhập dữ liệu để nhân viên nhập lại thông tin khác
4.a. Thông tin nhập vào thiếu hoặc không hợp lệ (năm học sai : là quá khứ ,
mã lớp đã có trong CSDL)
4.a.1.Thông báo nhập sai thông tin lớp
4.a.2.Quay lại form nhập thông tin lớp
n. Scenario cho chức năng xoá lớp
Tên use case Xóa lớp
Tác nhân chính Nhân viên
Tiền điều kiện Nhân viên đăng nhập vào hệ thống.
Mức 3

Đảm bảo tối thiểu Hệ thống không xoá lớp trong cơ sở dữ liệu và
quay lai form nhập thông tin
Đảm bảo thành công Xoá dữ liệu của lớp đó trong cơ sở dữ liệu , hiển thị
thông báo thành công
Kích hoạt Nhân viên chọn chức năng xoá lớp
Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị Form yêu cầu nhập những thông tin cần thiết về lớp cần
xoá (mã lớp)
2. Nhân viên nhập thông tin theo yêu cầu và chọn OK.
3. Hệ thống kiểm tra , xoá thông tin trong CSDL và cho hiển thị thông báo
thành công.
4. Nhân viên thoát khỏi chức năng xóa lớp.
Ngoại lệ:
3.a.Thông tin nhập vào không hợp lệ hoặc không có trong cơ sở dữ liệu
3.a.1.Hệ thống thông báo xoá lớp thất bại
3.a.2.Quay lại form nhập thông tin
o. Scenario cho chức năng cập nhật điểm
Tên use case Nhập điểm và cập nhật điểm
Tác nhân chính Nhân viên
Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống
Mức 3
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành công Hệ thống thông báo nhập thành công, lưu thông tin
điểm vào CSDL
Kích hoạt Người dùng chọn chức năng cập nhật điểm.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Nhân viên nhập mã lớp muốn cập nhật điểm vào form xác nhận và
click OK.
2. Hệ thống kiểm tra và hiển thị form cập nhật điểm (STT, Tên SV, Mã
SV, Điểm)

3. Nhân viên cập nhật điểm cho các sinh viên và click OK.
4. Hệ thống kiểm tra và thông báo nhập điểm thành công.
Ngoại lệ:
2.a. Thông tin nhập vào thiếu hoặc không có trong cơ sở dữ liệu
2.a.1.Hệ thống thông báo nhập thông tin sai
2.a.2.Quay lại form xác nhận để người dùng nhập lại thông tin khác
4.a. Thông tin nhập vào không hợp lệ (điểm > 10)
4.a.1.Thông báo nhập sai điểm
4.a.2.Quay lại form nhập điểm
p. Scenario cho chức năng tìm kiếm sinh viên
Tên use case Tìm Kiếm SV
Tác nhân chính Nhân viên, Sinh viên, giảng viên
Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống
Mức 2
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống thông báo tìm kiếm thất bại và quay lại
giao diện chức năng tương ứng (Nhân viên, giảng
viên, sinh viên)
Đảm bảo thành công Hệ thống tìm được danh sách các sinh viên yêu cầu
và hiển thị các thông tin của các sinh viên đó
Kích hoạt Người dùng chọn chức năng này.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Người dùng chọn kiểu tìm kiếm theo : tên , mã , khoa và nhập từ khoá
tìm kiếm vào form tìm kiếm sau đó click OK.
2. Hệ thống tìm kiếm trong CSDL, hiển thị các thông tin của các sinh viên
tìm được.
Ngoại lệ:
2.a. Không tìm thấy sinh viên nào có thông tin khoá trong CSDL
2.a.1.Hệ thống thông báo tìm kiếm thất bại
2.a.2.Quay lại form tìm kiếm để người dùng nhập lại thông tin khác
q. Scenario cho chức năng tìm kiếm Giảng viên

Tên use case Tìm Kiếm Giảng Viên
Tác nhân chính Nhân viên, Sinh viên, giảng viên
Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống
Mức 2
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống thông báo tìm kiếm thất bại và quay lại
giao diện chức năng tương ứng (Nhân viên, giảng
viên, sinh viên)
Đảm bảo thành công Hệ thống tìm được danh sách các giảng viên yêu
cầu và hiển thị các thông tin của các giảng viên đó
Kích hoạt Người dùng chọn chức năng này.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Người dùng chọn kiểu tìm kiếm theo : tên , mã , khoa và nhập từ khoá
tìm kiếm vào form tìm kiếm sau đó click OK.
2. Hệ thống tìm kiếm trong CSDL , hiển thị các thông tin của các giảng
viên tìm
được.
Ngoại lệ:
2.a. Không tìm thấy giảng viên nào có thông tin khoá trong CSDL
2.a.1.Hệ thống thông báo tìm kiếm thất bại
5. Phác thảo giao diện
5.1 Đăng ký học
III. Phân tích
A. Phân tích tĩnh
1. Biểu đồ lớp
2. Thuộc tính
2.1 Lớp người

Thuộc tính Kiểu giá trị Mô tả
Ten String Tên
Tuoi Int Tuổi của người đó

diaChi String Địa chỉ
gioiTinh String Giới tính
2.2 Lớp nhân viên
Thuộc tính Kiểu giá trị Mô tả
maNV String Mã của nhân viên
pasNV String Pass để đăng nhập
2.3 Lớp giảng viên
Thuộc tính Kiểu giá trị Mô tả
maGV String Mã của giảng viên
passGV String Pass để đăng nhập
Khoa String GV thuộc khoa nào
hocVi String
namCongtac Int Thâm niên
2.4 Lớp Sinh viên
Thuộc tính Kiểu giá trị Mô tả
maSV String Mã của Sinh viên
pasSV String Pass để đăng nhập
Lop String SV thuộc lớp nào
2.5 Lớp môn học
Thuộc tính Kiểu giá trị Mô tả
maMH String Mã môn học
tenMH String Tên môn học
soTrinh Int Số đơn vị học trình
chuyenNganh String Chuyên nghành
monDieuKien String Môn điều kiện để
Học môn này
2.6 Lớp học phần
Thuộc tính Kiểu giá trị Mô tả
maLH String Mã lớp học phần
tenLH String Tên lớp học

maMH String Mã môn học
tenGV String Tên giảng viên dạy
phongHoc String Tên phòng học
2.7 Lớp Bảng đăng ký môn dạy
Thuộc tính Kiểu giá trị Mô tả
maLH String Mã lớp học phần mà
GV đã DK dạy
2.8 Lớp bảng đăng ký học
Thuộc tính Kiểu giá trị Mô tả
maLH String Mã lớp học phần mà
SV đã DK học
2.9 Lớp bảng điểm môn học
Thuộc tính Kiểu giá trị Mô tả

×