Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Tiểu luận Xây dựng module phân hệ kế toán thuế cho lĩnh vực kinh doanh hàng điện tử pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 43 trang )

Tiểu luận
Xây dựng module phân hệ kế
toán thuế cho lĩnh vực kinh
doanh hàng điện tử
1
MỤC LỤC
2
STT Tên hình Trang
1 Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của DN 19
2 Hình 2.2: Quy trình kế toán thuế GTGT 25
3 Hình 2.3: Mô hình dữ liệu quan hệ 27
4 Hình 3.1: Form đăng nhập 30
5 Hình 3.2: Form Main 31
6 Hình 3.3: Cập nhật danh mục tài khoản 32
7 Hình 3.4: Cập nhật hóa đơn mua hàng 33
8 Hình 3.5: Cập nhật hóa đơn bán hàng 33
9 Hình 3.6: Sổ nhật ký mua hàng 34
10 Hình 3.7: Sổ nhật ký bán hàng 34
11 Hình 3.8: Báo cáo thuế đầu vào 35
12 Hình 3.9: Báo cáo thuế đầu ra 36
13 Hình 3.10: Khấu trừ thuế 36
3
LỜI MỞ ĐẦU
Thuế là một công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế, là nguồn thu chủ yếu của
ngân sách Nhà nước mà thuế GTGT là một trong những loại thuế có tầm quan
trọng trong nền kinh tế. Trong hầu như tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ của mọi
lĩnh vực, ngành nghề của nền kinh tế quốc dân, thuế GTGT đều chiếm một phần
trong tổng giá trị của nó. Thuế GTGT đã và đang phát huy tác dụng tích cực trong
tất cả mọi mặt đời sống kinh tế - xã hội; khuyến khích phát triển sản xuất kinh
doanh, xuất khẩu đầu tư, thúc đẩy hạch toán kinh doanh của các doanh nghiệp.
Chính vì vậy việc hạch toán kế toán thuế GTGT là một điều không thể thiếu trong


mọi tổ chức kinh doanh. Với sự phát triển bùng nổ công nghệ thông tin hiện nay,
kèm theo đó là sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường, có một cơ chế quản lý hiệu
quả và đảm bảo tính chính xác, chân thực, không có tình trạng lậu thuế, trốn thuế
thì việc ứng dụng công nghệ thông tin vào trong bài toán hạch toán kế toán thuế là
hết sức cần thiết nhằm đơn giản hoá và nâng cao hiệu suất công việc, cung cấp
những thông tin hữu ích cho người lãnh đạo đưa ra những quyết định để phát triển
doanh nghiệp.
Là một cử nhân ngành hệ thống tin kinh tế tương lai, nhận thức được tầm
quan trọng của tin học hoá ứng dụng vào quy trình kế toán thuế GTGT, sau một
thời gian nghiên cứu và học tập cùng với sự đóng góp ý kiến của thầy Nguyễn Văn
HUân, em đã quyết định chọn đề tài “Xây dựng module phân hệ kế toán thuế cho
lĩnh vực kinh doanh hàng điện tử” nhằm ứng dụng những kiến thức công nghệ
thông tin đã được học và những kiến thức về kinh tế tích lũy được để xây dựng
một phân hệ kế toán thuế tối ưu nhất bằng tất cả khả năng của bản thân
Mặc dù đã rất cố gắng để hoàn thành đề tài nhưng vì còn hạn chế về kinh
nghiệm và kiến thức nên chương trình còn nhiều sai sót cần được bổ sung. Vì vậy,
em mong thầy cô và các bạn xem và đóng góp ý kiến giúp cho chương trình trở
nên hoàn thiện hơn.
4
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáophòng quản lý và
nghiên cứu khoa học, Trường đại học CNTT và Truyền Thông, đặc biệt là cố vấn
khoa học TS. Nguyễn Văn Huân, đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ em
hoàn thành đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn!
5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1. Những vấn đề chung
- Kế toán:
Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài

chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. Để cung cấp thông tin
về kinh tế tài chính thực sự hữu dụng về một doanh nghiệp, cần có một số công cụ
theo dõi những hoạt động kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp, trên cơ sở đó
tổng hợp các kết quả thành các bản báo cáo kế toán. Những phương pháp mà
một doanh nghiệp sử dụng để ghi chép và tổng hợp thành các báo cáo kế toán định
kỳ tạo thành hệ thống kế toán.
- ThuếGTGT:
Làthuếtínhtrêngiátrịtăngthêmcủahànghoá,dịchvụphátsinhtrongquá trìnhtừ sản
xuất,lưu thông đếntiêu dùng.
- Đốitượng nộp thuế:
Tấtcảcáctổchức,cánhâncóhoạtđộngsảnxuấtkinhdoanhhànghoá,dịchvụchịuthuế
(gọichunglàcơsởkinhdoanh)vàmọitổchức,cánhânkháccónhậpkhẩuhànghoáchịuthuế
(gọichung là ngườinhập khẩu)là đối tượngnộp thuế giá trị gia tăng.
- Đối tượng chịu thuế
ĐốitượngchịuthuếGTGTlàhànghoá,dịchvụ dùngchosản xuấtkinhdoanhvà
tiêudùng
ởViệtNam(baogồmcảhànghoá,dịchvụmuacủatổchức,cánhânởnướcngoài)trừcácđối
tượng quyđịnh tại phần dưới đây.
- Đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT
Theo luật thuế GTGT sửa đổi, bổ sung và Nghị định 158/2003/NĐ – CP ngày
10/12/2003 “Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi bổ sung một số điều củaLuật
6
thuế GTGT” và có hiệu lực thi hành 01/01/2004 thì các hàng hóa, dịch vụ được
quy định tại (Điều 4 – Luật thuế GTGT) không thuộc diện chịu thuế GTGT.
1.2. Quy trình hạch toán kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
1.2.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào
1.2.1.1.Chứng từ sử dụng
CáccơsởsảnxuấtkinhdoanhnộpthuếGTGTtheophươngphápkhấutrừkhi bánhàng
hoá,cung cấp dịch vụ phải sử dụng các loại hoá đơn chứng từ sau.
 Hoáđơn GTGT Mẫu số: 01/GTKT- 3LL

 Tờ khai thuế GTGTMẫu số:01/GTGT
 Bảng kế Mẫu số 02A/GTGT,02B/GTGT,02C/GTGT
 Bảng kê hoáđơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ muavào Mẫu số:03/GTGT
 Sổ theo dõi thuế giátrị giá tăng
 Báo cáothuế GTGT (phần II &III B02-DN)
 Bảng quyếttoán thuế GTGTMẫu số:11/GTGT
1.2.1.2.Nguyên tắc xácđịnh thuế GTGTđượckhấu trừ
CơsởkinhdoanhnộpthuếGTGTtheophươngphápkhấutrừthuếđượckhấutrừthuế
GTGT đầu vào (gọi là thuế đầu vào) như sau:
 Thuếđầuvàocủahànghoá,dịchvụdùngchosảnxuất,kinhdoanhhànghoá,dịchvụ
chịuthuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ.
 Đốivớivậttư,hànghoá,TSCĐmuavàodùngđồngthờichosảnxuất,kinhdoanhhàng
hoá,dịchvụchịuthuếGTGTvàkhôngchịuthuếGTGTthìcơsởkinhdoanhphảihạchtoán
riêngthuế GTGT đầuvào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vàokhông đượckhấu
trừ.
TrườnghợpkhôngthểhạchtoánriêngđượcthìsốthuếGTGTđầuvào
 đượchạchtoánvào
Tàikhoản133.CuốikỳkếtoánphảixácđịnhsốthuếGTGTđượckhấutrừtheotỷlệ(%)giữa
7
doanhthuchịuthuếGTGTsovớitổngdoanhsốbánratrongkỳ.SốthuếGTGTđầuvàokhôn
g được khấu trừđượctính vào giá vốn của hàng hoá bán ra trongkỳ.
 Trườnghợp số thuế GTGT không được khấu trừ cógiá trị lớn liên quan đến hàng
đã bán thì
phânbổvàogiávốnhàngbántrongkỳtươngứngvớidoanhthutrongkỳ,sốcònlạiđượctính
vàogiá vốn hàng bán của kỳkế toán sau.
 Trườnghợpcơsởkinhdoanhmuahànghoá,dịchvụdùngvàohoạtđộngsảnxuấtkinh
doanhhànghoá,dịchvụthuộcđốitượngkhôngchịuthuếGTGThoặcdùngvàohoạtđộngsả
n
xuấtkinhdoanhhànghoá,dịchvụchịuthuếGTGTtheophươngpháptrựctiếphoặcdùngvà
o

hoạtđộngsựnghiệp,chươngtrìnhdựán,hoặcdùngvàohoạtđộngvănhoá,phúclợimàđượ
c trangtrảibằngcácnguồnkinhphíkhác,thìsốthuếGTGTđầuvào khôngđượckhấutrừvà
khônghạchtoánvàotàikhoản133.SốthuếGTGTđầuvàokhôngđượckhấutrừđượctínhvà
o giátrịcủa vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịchvụ muavào.
 NếusốthuếGTGTđầuvàolớnhơnsốthuếGTGTđầurathìchỉkhấutrừsốthuếGTGT
đầuvàobằngsốthuếGTGTđầuracủathángđó,sốthuếGTGTđầuvàocònlạiđượckhấutrừ
tiếp vào kỳtínhthuếsau hoặc được xét hoànthuế theo chế độ quyđịnh.
 Trường hợp cơ sở mua vật tư, hàng hóa không có hóa đơn, chứng từ hoặc có hóa
đơn, chứng từ nhưng không phải là hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn GTGT nhưng
không ghi số thuế GTGT ngoài giá bán thì không được khấu trừ thuế đầu vào, trừ
một số trường hợp.
 Trườnghợphànghoá,dịchvụmuavàolàloạiđượcdùngchứngtừghigiáthanhtoánlà
giáđãcóthuếGTGT(Hoáđơnđặcthù)thìcơsởđượccăncứvàogiáđãcóthuếđểxácđịnhgiá
không cóthuế GTGT và thuế GTGT đầu vào được khấu trừtheo côngthức:
8
Giáthanh toán
Giá chưa có thuế GTGT =
1+ thuế suất của hàng hóa, dịch vụ
ThuếGTGT đầuvào = Giá chưa có thuế GTGT x Thuế suất GTGT
 ThuếGTGTđầuvàophátsinhtrongthángnàothìđượckêkhaikhấutrừkhixácđịnh
sốthuếGTGTphảinộpcủathángđó,thờigiankêkhaitốiđalà3thángkểtừthờiđiểmkêkhai
thuếcủathángphátsinh.Đốivớitàisảncốđịnhnếucósốthuếđầuvàođượckhấutrừlớnthì
được khấu trừdần hoặc được hoàn thuế theo quyđịnhcủa pháp luật.
1.2.1.3. Kết cấu, nội dung phản ánh tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
ĐểhạchtoánthuếGTGTđầuvàokếtoánsửdụngTàikhoản133-ThuếGTGTđầuvào
đượckhấutrừ.TàikhoảnnàydùngđểphảnánhsốthuếGTGTđầuvàođượckhấutrừ,đãkhấ
u trừvàcònđượckhấutrừ.
Tàikhoản133chỉápdụngđốivớicơsởkinhdoanhthuộcđốitượng
nộpthuếGTGTtheophươngphápkhấutrừthuế,khôngápdụngđốivớicơsởkinhdoanhthu
ộc đốitượng nộpthuếGTGT theophương pháptrựctiếpvà cơsở kinhdoanhkhông

thuộcdiệnchịu thuếGTGT. Nội dung kết cấutài khoản nàynhư sau.
BênNợ:
Số thuế GTGT đầu vàođượckhấu trừ
BênCó:
Số thuế GTGT đầu vàođã được khấu trừ
Kết chuyểnsố thuếGTGTđầu vào không được khấu trừ
Số thuế GTGT đầu vàođã được hoàn lại
Số thuế GTGT củahàng muatrảlại
9
Sốdư bên Nợ:
SốthuếGTGTđầuvàocònđượckhấutrừ,sốthuếGTGTđượchoàn lạinhưngchưa được
hoàn lại
Tàikhoản 133 có2 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản1331- Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ.
 Tài khoản 1332 - Thuế GTGT đượckhấu trừ của tài sản cố định.
Tàikhoản1331dùngđểphảnánhthuếGTGTđầuvàođượckhấutrừcủavậttư,hànghoá,
dịchvụ muangoàidùng vào sản xuấtkinh doanh hànghoá, dịch vụ chịu
thuếGTGTtheo phương phápkhấu trừ thuế.
Tàikhoản1332 dùngđểphảnánhthuếGTGTđầuvàocủaquátrìnhđầutư,muasắm
TSCĐdùngvàohoạtđộngsảnxuấtkinhdoanhhànghoá,dịchvụchịuthuếGTGTtheophư
ơng phápkhấu trừ thuế.
 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ thuế GTGTđầu vào
Quá trình hạch toán tương đối phức tạp và phát sinh nhiều nghiệp vụ, vì vậy
trong đề tài chỉ nêu một số những nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực kinh doanh mà
đề tài nghiên cứu đó là hàng điện tử
 Khimuahànghoádùngvàohoạtđộngkinhdoanh hànghoá chịu thuếGTGTkế toán, ghi.
NợTK 156 - Giámuachưacó thuế GTGT
Nợ TK 133 - ThuếGTGT đượckhấu trừ
CóTK 111, 112, 331 - Tổngsố tiền thanhtoán
 KhimuaTSCĐdùngđểkinhdoanhcáchànghoáchịu thuếgiá trị gia tăng kế toán,ghi.

NợTK 211 - TSCĐ hữu hình
NợTK 133 - ThuếGTGT đượckhấu trừ (TK 1332)
Có TK 111, 112, 311, Tổnggiá thanh toán
10
 Cácchi phí có liênquanđến hoạt động tàichínhthuộcdiện chịu thuế GTGT, ghi.
NợTK 635 - Chiphí hoạt động tài chính
NợTK 133 - ThuếGTGT đượckhấu trừ
CóTK 111, 112,
 Cuốikỳ,kếtchuyểntoànbộchiphítàichínhphátsinhtrongkỳsangtàikhoản911-Xác
địnhkết quả kinh doanh, ghi.
NợTK 911 - Xácđịnh kết quả kinh doanh
CóTK 635 - Chiphí tài chính
 Khithanhlý,nhượngbánTSCĐhữuhìnhthuộcdiệnchịuthuếGTGTtheophươngpháp
khấutrừ, kế toán phản ánh các nội dung.
• Phản ánh giátrị hao mònvà giá trịcòn lại của TSCĐ khi thanhlý, nhượng bán
NợTK 811 - Giátrị còn lại.
NợTK 214 - Giátrị đã hao mòn
CóTK 211-TSCĐ hữu hình
• Căncứ vào các hoá đơn,chứng từ liên quan đếnhoạt động thanh lý, nhượng bán,
ghi.
NợTK 811 - Chiphí khác
NợTK 133 - ThuếGTGT đượckhấu trừ
CóTK 111, 112,
 Cuốikỳ,kếtchuyểnchiphíkhácphátsinhtrongkỳsangtàikhoản911- Xácđịnhkết
quảkinh doanh.
NợTK 911 - Xácđịnh kết quả kinh doanh
CóTK 811 - Chiphí khác
11
1.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra
1.2.2.1.Chứng từ sử dụng

CáccơsởsảnxuấtkinhdoanhnộpthuếGTGTtheophươngphápkhấutrừkhibánhàng
hoá,cung cấp dịch vụ phải sử dụng các loại hoá đơn, chứng từ sau.
 Hoáđơn GTGT Mẫu số: 01/GTKT- 3LL
 Bảng kê hoáđơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra Mẫu số: 02/GTGT
 Sổ theo dõi thuế giátrị giá tăng
 Tờ khai thuế GTGTMẫu số:01/GTGT.
 Bảng kê Mẫu số 02A/GTGT,02B/GTGT,02C/GTGT
 Báo cáothuế GTGT (Phần II và III) - B02DN
 Bảng quyếttoán thuế GTGTMẫu số:11/GTGT
1.2.2.2.Tài khoản sử dụng
Để hạch toán thuế GTGT đầu ra, kế toán sử dụng Tài khoản 3331 – Thuế giá trị
gia tăng phải nộp.
Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, số
thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp Ngân sách Nhà nước.
Tài khoản 3331 áp dụng cho các cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp
thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
BênNợ:
Số thuế GTGT đầu vàođã khấu trừ
Số thuế GTGT đã nộp vàoNgânsáchNhànước
Số thuế GTGT đượcgiảm trừ vào số thuếGTGTphải nộp
Số thuế GTGT củahàng bán bị trả lại
12
BênCó:
Số thuế GTGT đầu raphải nộp của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ
SốthuếGTGTđầuraphảinộpcủahànghoá,dịchvụdùngđểtrao đổi,biếutặng,sử dụng
nộibộ.
Số thuế GTGT phảinộp của hoạt động tài chính, thu nhập khác
Số thuế GTGT phảinộp của hàng nhập khẩu
Sốdư Bên Có: Số thuế GTGT còn phảinộp vào NSNN

Sốdư Bên Nợ: Số thuế GTGT đã nộp thừavào NSNN
Tàikhoản 3331 có2 tài khoản cấp 3:
Tàikhoản33311-ThuếGTGTđầura: Được dùngđểphảnánhsốthuếGTGTđầura,số
thuếGTGT phải nộp, đãnộp, còn phải nộp của hàng hoá, sản phẩm,dịchvụ tiêu thụ.
Tàikhoản33312-ThuếGTGThàngnhậpkhẩu:DùngđểphảnánhsốthuếGTGT phảinộp,
đã nộp, còn phải nộp của hàngnhập khẩu.
1.2.2.3.Phương pháp hạch toán cácnghiệp vụ thuế GTGTđầu ra
 Khibánhànghoá,dịchvụthuộcđốitượngchịuthuếGTGT,căncứvàoHoáđơnGTGT
kếtoánphảnánhdoanhthubánhànglàtổngsốtiềnbánhàngvàcungcấpdịchvụchưacóthuế
GTGT vàthuế GTGT đầu ra,ghi.
NợTK 111, 112, 131, Tổnggiá thanh toán
CóTK 511 - Doanhthu bán hàngvà cung cấp dịch vụ
CóTK 3331 - Thuế GTGT phảinộp (TK 33311)
 Khiphátsinh cáckhoản thunhậpkhácnhư thunhậptừthanhlý,nhượngbán TSCĐthuộc
đốitượngchịu thuếGTGT, kế toán phản ánh.
NợTK 111, 112, 131,
CóTK 711 - Thunhập khác
13
CóTK 3331 - ThuếGTGT phải nộp
 Khiphátsinhcáckhoảndoanhthuhoạtđộngtàichínhhoặcthunhập khác thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi.
NợTK 111, 112, 131, 138, Tổnggiá thanh toán
Có TK 515, 711 - Giáchưacó thuế GTGT
Có TK 3331 - ThuếGTGT phải nộp
 Cuốikỳ,kếtchuyểndoanhthuhoạtđộngtàichính,thunhậpkhácsangtàikhoản911-Xác
địnhkết quả kinh doanh, ghi.
NợTK 515 - Doanh thuhoạt động tàichính
NợTK 711 - Thunhập khác
CóTK 911 - Xác địnhKQKD
1.2.3. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ thựchiện vào cuối kỳ

Cuốikỳ,kếtoánphảixácđịnhtổngsốthuếGTGTđượckhấutrừ,sốthuếGTGTphảinộp
trongkỳ để phản ánh.
 Số thuế GTGT đã đượckhấu trừtrong kỳ,ghi.
NợTK 3331 - ThuếGTGT phảinộp
CóTK 133 - ThuếGTGT đượckhấu trừ
 Khoảnchênh lệch thuếGTGTđã nộp cho Ngân sách Nhà nước,ghi.
NợTK 3331 - ThuếGTGT phảinộp
CóTK 111, 112,
 Nếu cơ sở kinhdoanh được hoàn lại thuế GTGT đầuvào thì khi nhận tiềnsẽ ghi.
NợTK 111, 112,
CóTK 133 - ThuếGTGT đượckhấu trừ
14
 Nếu cơ sở kinhdoanh được miễn, giảm thuế GTGT trừ vàosố thuếGTGT phảinộp,
ghi.
NợTK 3331 -ThuếGTGT phảinộp
CóTK 711 - Thunhập khác
 NếusốthuếGTGTđượcmiễn,giảmmàđượcNgânsáchNhànướchoànlạibằngtiền, ghi
NợTK 111, 112,
CóTK 711 - Thunhập khác
15
CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
ĐIỆN TỬ THÀNH LŨY
2.1. Khảo sát quy trình kế toán thuế giá trị gia tăng
2.1.1. Thông tin chung về doanh nghiệp tư nhân điện tử Thành Lũy
 Tên công ty: DNTN điện tử Thành Lũy
 Hình thức công ty: Doanh nghiệp tư nhân
 Ngày thành lập: Tháng 10 năm 2003
 Số đăng ký kinh doanh: 1601000109
 Nơi cấp: Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Yên Bái

 Vốn đầu tư ban đầu: 500 triệu đồng
 Mã số thuế: 5200216076
 Ngành ngề kinh doanh:
- Xử lý sự cố sản phẩm điện tử
- Là trung tâm bảo hành ủy quyền sản phẩm điện tử: JVC, VTB, TCL, Belco,
Panasonic
- Đào tạo ngắn hạn về tin học và điện tử
- Đại lý phân phối sản phẩm lưu điện Upselect
- Đại lý cung cấp sản phẩm HP, Canon
16
 Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
 Địa chỉ trụ sở chính: 135 Trần Hưng Đạo, Phường Hồng Hà, TP.Yên Bái, Tỉnh
Yên Bái
 Điện thoại : 029862887- Hotline : 0979862887
 Là một trong những doanh nghiệp về công nghệ thông tin, điện tử ra đời khá sớm
tại thành phố Yên Bái. Thành Luỹ là một trong những thương hiệu hàng đầu tại
tỉnh Yên Bái, cung cấp cho khách hàng các sản phẩm CNTT, dịch vụ CNTT, dịch
vụ bảo hành điện tử của các hãng nổi tiếng thế giới. Ngày 19/10/2008 Thành Luỹ
ra mắt trung tâm cứu hộ máy tính và an ninh mạng 911 Yên Bái và gia nhập vào
911 GROUP.
2.1.2. Quy trình kế toán thuế tại DNTN điện tử Thành Lũy
DNTN điện tử Thành Lũy hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh hàng điện, do
quy mô chưa lớn nên quy trình hạch toán kế toán thuế cũng tương đối đơn giản, ít
nghiệp vụ phát sinh, tuy nhiên lại thực hiện thủ công nên rất dễ xảy ra sai sót,
nhầm lẫn và không tránh khỏi tình trạng trốn thuế, lậu thuế (nếu có), rất khó
cho quá trình quản lý và ra quyết định của ban giám đốc.
17
Ban giám đốc
Phòng kế toánPhòng kinh doanhPhòng kỹ thuật

Hiện tại, doanh nghiệp đang áp dụng phương pháp tính thuế theo phương pháp
khấu trừ, hàng kỳ kế toán thuế kê khai thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, thuế
GTGT đầu ra và thuế GTGT phải nộp.
Thuế suất: thuế suất áp dụng với sản phẩm điện tử của công ty là 10%, đối với
các mặt hàng điện tử từ ngày 01/01/2010 là 10% vì đã hết thời gian ưu đãi thuế
theo chính sách của Nhà nước.
2.1.2.1. Tổ chức kế toán thuế GTGT đầu vào
- Tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán
Chứng từ sử dụng là hóa đơn GTGT mẫu số 01/GTGT do Bộ tài chính phát
hành theo thông tư 120/2003/TT-BTC về việc hướng dẫn thực hiện luật sửa đổi bổ
sung một số điều luật của thuế GTGT. Trên hóa đơn GTGT cơ sở kinh doanh phải
ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định như : giá bán, phụ phí được hưởng, tiền thuế
GTGT, tổng tiền thanh toán. Ngoài ra công ty cũng sử dụng các chứng từ khác liên
quan đến kế toán thuế GTGT là các chứng từ đặc thù…
Hàng ngày, phòng kinh doanh sẽ căn cứ vào hàng hóa hiện tại trong công ty và
bổ sung khi cần thiết, phòng sẽ thực hiện việc mua hàng theo quyết định của ban
giám đốc để tiến hành nhập hàng về kho. Khi hoàn tất hoạt động mua hàng, phải
tập hợp các hóa đơn chứng từ có liên quan đến việc mua hàng hóa, định kỳ gửi về
phòng kế toán của công ty. Tại đây kế toán sẽ tiến hành đối chiếu tính hợp lý, hợp
pháp của các chứng từ như hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng,…để xác định độ tin
cậy của chứng từ, từ đó luân chuyển cho các bộ phận liên quan khác.
- Tài khoản kế toán sử dụng
Doanh nghiệp tư nhân điện tử - tin học Thành Lũy tính thuế theo phương pháp
khấu trừ nên thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được phản ánh trên tài khoản 133
– Thuế GTGT được khấu trừ
- Hạch toán thuế GTGT đầu vào
18
Hàng ngày, khi có hóa đơn GTGT, hoặc Hóa đơn mua hàng liên quan đến thuế
GTGT, kế toán tiến hành kiểm tra tính hợp lệ và tiến hành theo dõi thủ công vào
các sổ chi tiết TK 133 và cuối kỳ lập các báo cáo thuế như:

 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào
 Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 133
Cuối kỳ, kế toán so sánh giữa số tổng cộng trên cột thuế GTGT của bảng kê
hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào với số tổng cộng phát sinh bên Nợ
TK133.
2.1.2.2. Tổ chức kế toán thuế GTGT đầu ra
- Tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán
Khi hoạt động bán hàng được diễn ra, phòng kinh doanh sẽ tiến hành cung cấp
hàng cho khách hàng, đồng thời lập các chứng từ liên quan. Định kỳ, phòng cũng
tiến hành gửi lên cho Kế toán để tiến hành kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của các
chứng từ để theo dõi, tổng hợp doanh thu và thuế và luân chuyển cho các bộ phận
có liên quan
- Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 333 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp và các khoản
phải nộp Nhà nước
- Hạch toán thuế GTGT đầu ra
Hàng ngày, khi có hóa đơn GTGT, hoặc Hóa đơn bán hàng liên quan đến thuế
GTGT, hóa đơn giảm giá hay phiếu nhập hàng bán bị trả lại kế toán tiến hành
kiểm tra tính hợp lệ và tiến hành theo dõi thủ công vào các sổ chi tiết TK 333 và
cuối kỳ lập các báo cáo thuế như:
 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra
 Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 333
19
2.1.2.2. Quyết toán thuế GTGT
- Kế toán thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT phải nộp
Cuối kỳ, kế toán xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ dựa vào
“Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào”, “sổ nhật ký chung”, “sổ
Cái”, “sổ chi tiết TK 133” để xác định thuế GTGT được khấu trừ”. Để xác định
được thuế GTGT đầu ra thì kế toán dựa vào vào “Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng
hóa, dịch vụ bán ra”, “sổ nhật ký chung”, “sổ Cái”, “sổ chi tiết TK 133” để xác

định thuế GTGT được khấu trừ. Căn cứ vào các loại sổ và bảng trên kế toán để
tiến hành lập “Tờ khai thuế GTGT” trình với cơ quan thuế.
- Kê khai và quyết toán thuế GTGT cho cơ quan thuế
Cuối kỳ, kế toán lập các bảng kê khai tính thuế GTGT phải nộp (mẫu
01/GTGT). Trong đó kê khai đầy đủ và chi tiết các chỉ tiêu thuế GTGT của hàng
hóa, dịch vụ bán ra theo từng mức thuế suất khác nhau, số thuế GTGT được khấu
trừ phát sinh, số thuế GTGT từ kỳ khác chuyển sang và thuế GTGT phải nộp trong
kỳ này.
2.2. Bài toán đặt ra
Kế toán thuế GTGT là một phần hành kế toán quan trọng trong hệ thống kế
toán của mỗi doanh nghiệp. Thực hiện tốt kế toán thuế GTGT giúp cho doanh
nghiệp xác định được đúng số thuế GTGT phải nộp Nhà nước từ đó doanh nghiệp
có kế hoạch chủ động nộp thuế, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước. Tránh
được tình trạng chậm trễ trong việc tính toán thuế dẫn đến chậm nộp thuế ảnh
hưởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các cơ quan Nhà nước, uy tín của
doanh nghiệp và cả về mặt vật chất khi bị phạt vì chậm nộp thuế. Mặt khác doanh
nghiệp thực hiện các quy trình kế toán thuế một cách thủ công nên rất dễ xảy ra sai
sót, nhầm lẫn trong quá trình hạch toán, tình trạng trốn lậu thuế dễ xảy ra khi
không có một phần mềm ứng dụng lưu trữ tất cả những nghiệp vụ kế toán phát
sinh từng ngày, từng giờ thì việc này rất dễ xảy ra, ảnh hưởng rất lớn đến sự phát
20
triển và mở rộng thị trường của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp chưa có quy mô
lớn và hoạt động tại tỉnh chưa có nhiều điều kiện cơ sở vật chất cũng như chất
lượng cuộc sống. Vì vậy, muốn quản lý tốt quá trình hạch toán kế toán, đặc biệt là
kế toán thuế thì đòi hỏi doanh nghiệp phải ứng dụng công nghệ thông tin vào trong
hệ thống kế toán. Trong đề tài này, đề xuất xây dựng “Module phân hệ kế toán
thuế GTGT cho doanh nghiệp tư nhân điện tử - tin học Thành Lũy”, góp phần cho
sự nghiệp phát triển của doanh nghiệp và lớn hơn đó là tỉnh nhà.
2.3. Quy trình kế toán thuế GTGT
2.3.1. Thông tin vào ra của quy trình kế toán thuế GTGT

Các thông tin vào ra của hệ thống:
Đầu vào:
 Hóa đơn mua hàng
 Hóa đơn bán hàng
Đầu ra:
 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào
 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra
 Sổ nhật ký mua hàng, sổ nhật ký bán hàng
 Tờ khai thuế GTGT
2.3.2. Quy trình kế toán thuế GTGT
Hệ thống phải đảm bảo các yêu cầu về chức năng sau
- Cập nhật danh mục:
 Danh mục tài khoản
 Danh mục thuế
 Danh mục chứng từ
 Danh mục hàng hóa
21
 Danh mục hàng tồn kho
 Danh mục đối tượng
 Danh mục nhân viên
- Cập nhật chứng từ liên quan:
 Hóa đơn mua hàng
 Hóa đơn bán hàng
- Báo cáo thuế:
 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào
 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra
 Tờ khai thuế GTGT
 Sổ nhật ký mua hàng
 Sổ nhật ký bán hàng
22

Hình 2.2: Quy trình kế toán thuế GTGT
23
2.3.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu kế toán thuế GTGT
Dựa vào những chứng từ hóa đơn phía trên khảo sát được có thể xây dựng được cơ
sở dữ liệu như sau
Taikhoan(matk,tentk,nodk,codk,psnoky,pscoky,nock,cock )
Thue(mathue,matk, thuesuat,tenthue)
Chungtu(mact,tenct)
Doituong(madt, tendt,diachi,sdt,mst,email,fax )
Congviec(macv,tencv)
Nhanvien(manv,macv,tennv,ngaysinh,sdt,diachi)
Nhomhh(manhom,tennhom)
Hanghoa(mah,manhom,tenh,dongianhap,dongiaxuat,dvt,dacdiem)
Khohang(makho,tenkho)
Hangtonkho(makho,mah,slton)
Kymoso(ky,tungay,denngay)
Hoadonmua(mahdm, mact, madt, manv, kỳ, ngayhd, diengiai)
Cthoadonmua(mahdm, makho, mah, mathue, matk, tkno, tkco, soluong, dongia,
tienhang, tienthue,tongtien)
Hoadonban(mahdb,mact,madt,manv, ky,ngayhd, diengiai)
Cthoadonban(mahdb, makho, mah, mathue, matk, tkno, tkco, soluong, dongia,
tienhang, tienthue,tongtien)
Khautru(mact, ky, ngayct, diengiai, tkco, tkno, psno, psco, khautru)
Login(Username, Pass)
24
Hình 2.8: Mô hình dữ liệu quan hệ
25

×