InCEM
Company’s
Proposal
Mục Lục
01
02
03
Tổng quan
thị trường
Tầm nhìn
Sứ mệnh
Giá trị cốt lõi
04
06
06
SWOT Analysis
Kế hoạch
kinh doanh
Tổng quan
thương hiệu
Kế hoạch
hành động
cụ thể
“Hơn cả sự sáng tạo”
— InCEM
In : Interior có nghĩa là nội thất
C : Creative có nghĩa là sự sáng tạo
E : Exquisite có nghĩa là tinh tế
M : Minimalism có nghĩa là tối giản
Slogan : Đặt mình vào khách hàng ở
thời đại hiện nay, chúng tôi nhận ra rằng
sự sáng tạo có lẽ đã trở thành một “ nhu
cầu” của mọi người ( Gen Z và Gen Y)
ở các khía cạnh như cơng việc, học tập,
giải trí hay trên mạng xã hội,… InCEM
tự hào rằng chúng tôi luôn nắm bắt
những xu hướng mới kết hợp cùng sự
sáng tạo để có thể cung cấp cho khách
hàng các sản phẩm và phụ liệu nội thất
tinh giản, hiện đại và mang tính thẫm
mỹ cao. Từ đó khơng gian của họ sẽ trở
nên đẹp hơn, họ sẽ có thêm cảm hứng ,
năng lượng, tự tin để sáng tạo tốt hơn.
Khi sự sáng tạo lại tạo nên sự sáng tạo,
chúng tơi gọi đó là “Hơn cả sự sáng
tạo.”
Tên cơng ty : InCEM
Giám Đốc
Lê Gia Lâm
Phó Giám đốc
R&D
Phó Giám đốc
Kinh doanh
Đỗ Thị Kim Chi
Bộ phận
Bán hàng
Cẩm Tiên
Bộ phận
Kinh Doanh
Trí Trung
Phó Giám đốc
Marketing
Đỗ Thị Vân Trúc
Trần Kiến Thành
Bộ phận
CSKH
Thanh Ngọc
Bộ phận
Phát triển
Anh Thư
Bộ phận Kĩ thuật
Linh Trang
Bộ phận
Sản xuất
Huyền Trang
Bộ phận
Marketing
Phúc Hậu
Bộ phận
Quảng cáo
Trà My
Bộ phận
Thiết kế
Thị Huyền
01. Tổng quan về thương hiệu
Sản phẩm/ Ngành hàng:
Đồ dùng decor, nội thất trong nhà. ( Nội thất và
đồ trang trí nhà cửa ).
Mơ tả về sản phẩm:
Cung cấp tất cả các đồ dùng nội thất trong
nhà như: bàn , ghế, kệ sách, đèn ngủ,
giường, sofa, kệ tủ… Những thứ dùng để
Decor khiến cho căn nhà của mình trở nên
đẹp hơn với đủ mọi phong cách Minimalism.
Định hướng thương hiệu/ sản phẩm: Tinh tế,
tối giản, kết hợp phong cách Minimalism.
Tiềm năng, triển vọng:
•
“Nếu bạn nhốt phần lớn dân số trong nhiều
tháng, họ sẽ nhanh chóng đánh giá lại những
gì họ muốn về ngơi nhà của mình” Richard
Donnell, Giám đốc nghiên cứu của nền tảng bất
động sản Zoopla tại Anh.
•
Đối với thị trường nội thất nội địa, người tiêu dùng Việt Nam có thị hiếu lựa chọn các sản
phẩm nội thất bằng gỗ cơng nghiệp, dán ép; chính điều này đã tạo điều kiện cho ngành
cơng nghiệp sản xuất các sản phẩm nội thất, ngoại thất ở Việt Nam tiếp tục phát triển mạnh
mẽ và dự kiến sẽ trên đà đi lên trong những năm tới.
Hơn nữa, với sự đơ thị hóa ngày càng tăng và nhu cầu xây dựng nhà ở, căn hộ và tịa
nhà tăng cao thị trường nội thất gia đình Việt Nam dự kiến sẽ tăng trưởng trong giai đoạn
dự báo.
•
02
Tổng quan
thị trường
2.1 Market description and attributes
2.1.1. Môi trường vĩ mô
Nhân khẩu học:
Kinh tế:
Sinh thái:
Theo báo cáo mới
nhất, dân số của
TP.HCM đã đạt hơn
9 triệu người ( vẫn
là nơi có dân số cao
nhất), tháp dân số
trẻ, trong đó thế hệ
Millennials và thế
hệ GenZ có lối sống
hiện đại, thích ứng
và nhanh nắm bắt
các xu hướng mới.
Ở bốn tháng đầu
năm 2021, kinh tế
Việt Nam phục hồi
tích cực với những
kết quả đáng ghi
nhận (trong đó
ngành nhà ở và vật
liệu xây dựng tăng
0,07%).
Đến tháng 07,
doanh số bán lẻ
giảm 19,8% so
cùng kỳ năm trước.
- Diện tích đất có rừng
của Việt Nam đủ tiêu
chuẩn để tính tỷ lệ che
phủ toàn quốc là
13.919.557 ha, tỷ lệ
che phủ là 42,01%.
- Nguồn ngun vật
liệu có sẵn, phong phú.
Chính trị và
pháp luật:
- Những năm qua
công tác quản lý khai
thác và bảo vệ rừng
của Nhà nước đã có
nhiều chuyển biến
tích cực.
- Mọi ngành nghề
đều phải thích ứng
với các tuyên truyền
chính trị và tuân thủ
nghiêm ngặt các biện
pháp phịng chống
dịch bệnh Covid 19
của Chính phủ.
Cơng nghệ:
- Sự phát triển về khoa
học công nghệ với các
hệ thống máy móc sản
xuất hiện đại giúp tiết
kiệm thời gian gia cơng
các sản phẩm nội thất.
- Ngồi ra sự phát triển
của công nghệ điện tử
như
Internet,
AI,
Chatbot đã tạo lợi thế
cho doanh nghiệp
trong việc tiếp cận
khách hàng.
2.1 Market description and attributes
2.1.2. Mơi trường vi mơ
• Đối thủ cạnh tranh:
Các thương hiệu đang nắm chính thị phần đồ nội
thất: tập đồn AA, An Việt, Cẩm Hà, Đức Thành,
Johnson.
Thị trường nội thất Việt cũng đã thu hút nhiều hãng
ngoại như UMA (Thụy Điển), Ashley (Mỹ) Index
Living Mall (Thái Lan), Kimsfullhouse (Hàn Quốc).
- Bán lẻ là đơng đảo nhất. Đáng chú ý có các tên tuổi
Nhà Xinh (nay là AKA), Phố Xinh, Nhà Vui, X’Home,
Tavico, Home’Furni…
•
•
Đối tác: Cơng ty Cổ phần Gỗ An Phường, Inox Á
Châu, các đối tác Trung Quốc,…
Nhà cung cấp: Với việc nhập nguồn cung các nguyên
liệu tận dụng, tái sinh, ngọn cành của cây gỗ tự nhiên.
Nhà máy sản xuất nằm ở quận Thủ Đức sẽ đảm nhận
q trình xử lý cốt gỗ cơng nghiệp, thiết kế, gia công
sản phẩm nội thất và phân phối trực tiếp đến các chi
nhánh.
2.2 Market Growth
Thị trường nội thất Việt Nam
có thể chia thành 2 phân
khúc chính: Hàng thơng
thường và hàng cao cấp.
Các sản phẩm thông thường
được làm từ thợ mộc hoặc
các doanh nghiệp nhỏ ở địa
phương. Sản phẩm cao cấp
thông thường là hàng nhập
khẩu hoặc được sản xuất bởi
các doanh nghiệp lớn.
Doanh thu của ngành nội thất và
thiết bị nội thất tại Việt Nam ước
tính vào khoảng 478 triệu USD
trong năm 2019. Trong giai đoạn
2019-2023, tỷ lệ tăng trưởng
hàng năm của doanh thu ngành
nội thất được dự báo ở mức 13,5%.
Theo đó, ngành kinh doanh nội thất
và sản phẩm nội thất tại Việt Nam
được dự báo có doanh thu khoảng
793 triệu USD vào năm 2023.
2.3 Market needs:
•
•
Hơn 4/5 người tham gia khảo sát lựa chọn
“Gỗ” là chất liệu đồ nội thất họ ưu tiên nhất.
* Khảo sát được thực hiện trực tuyến bởi Vinaresearch.net với
sự tham gia của 900 người ở khắp 3 miền Bắc – Trung – Nam.
“Hiện đại – tiện dụng”, “Thanh lịch – trang
nhã” và “Ấm cúng – hài hoà” là các xu
hướng trang trí nội thất được ưa chuộng
hàng đầu theo kết quả khảo sát.
2.4 Market Trend:
Mua sắm nội thất đang trở nên phổ biến hơn trên các
sàn thương mại điện tử.
Chất liệu sản phẩm nội thất phải thân thiện với mơi
trường và an tồn đối với khách hàng trẻ.
2.5 Định vị sản phẩm trên thị trường:
InCEM phát triển theo chiến lược định vị mang đến
những giải pháp cho khách hàng có nhiều sự lựa chọn
trong việc trang trí nội thất. Tại InCEM, chúng tơi cung
cấp những sản phẩm nội thất với mẫu mã đa dạng và
các mức giá từ rẻ đến phổ thơng phù hợp với tài chính
của từng tệp khách hàng có nhu cầu muốn thiết kế
khơng gian sống của mình theo phong cách Minimalism.
3. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt
lõi
Tầm nhìn
Mục tiêu của chúng tơi là trở thành
chuỗi cửa hàng nội thất – decor uy
tín và chất lượng hàng đầu Việt
Nam.
Trong năm 2030 :
Xây dựng thêm chi nhánh, văn
phòng/ hệ thống bán lẻ khắp các
tỉnh thành trên cả nước
Đào tạo, bồi dưỡng, phát triển
nguồn nhân lực chất lượng cao.
Xây dựng nền tảng Văn hóa
Doanh nghiệp vững chắc, tạo giá trị
cốt lõi cho q trình phát triển bền
vững.
Sứ mệnh
Là bạn đồng hành với khách
hàng.
Là tập thể kinh doanh có
trách nhiệm với xã hội và
mơi trường.
Là người thân trong cùng
một nhà đối với cán bộ
nhân viên.
•
Giá trị cốt
lõi
Thẩm mỹ, Tỉ mỉ, Sáng
tạo
•
Con người là vốn q
của
thương hiệu.
•
Khơng ngừng tiếp thu và
ứng dụng những xu hướng
mới.
•
Trách nhiệm và tận tâm
với
khách hàng, đối tác và nhân
viên.
•
Cộng hưởng và chia sẻ
lợi
4. SWOT Analysis
+ Lựa chọn mặt bằng tại khu vực trung tâm
TP.HCM ( Quận Bình Thạnh) có vị trí địa lý
thuận lợi, đông dân cư.
+ Phong cách thiết kế tối giản mang phong
cách Minimalism nhưng vẫn hiện đại và tinh
tế.
+ Mẫu mã và giá cả đa dạng phù hợp với
nhiều nhu cầu khác nhau của khách hàng.
+ Đội ngũ nhân sự được đào tạo chun
nghiệp.
+
Người
có khơng
thị hiếuqua
lựatrung
chọngian.
các
+ Mơ
hìnhViệt
kinhNam
doanh
sản phẩm nội thất bằng gỗ như là gỗ công
nghiệp, dàn ép,...
+ Nhu cầu khách hàng thích trang trí nhà
cửa đang có xu hướng tăng.
+ Có thể tích hợp nhiều yếu tố cơng nghệ
mới vào quá trình kinh doanh ngành nghề nội
thất.
S
O
W
T
+ Chưa có độ nhận diện thương
hiệu trên thị trường.
+ Mức độ phủ rộng chưa cao, chỉ có
một chi nhánh duy nhất tại TP.HCM.
+ Kinh nghiệm thị trường còn non trẻ,
chưa gây dựng được sự tin tưởng,
uy tín. + Chưa có định hướng trong
việc tiếp cận với khách hàng mục tiêu
trên nền tảng Digital.
+Người tiêu dùng ngày càng có những lựa
chọn thơng minh và khắt khe hơn khi
quyết định mua một sản phẩm.
+ Sức ép cạnh tranh của các “ông lớn”
trong ngành.
+ Các thương hiệu nước ngoài đang bắt
đầu thâm nhập thị trường Việt Nam.
+ Sự ảnh hưởng của dịch bệnh Covid 19
có thể cản trở tồn bộ q trình kinh doanh.
5. Kế hoạch kinh doanh
5. Kế hoạch kinh doanh:
5.1. Mơ hình kinh doanh
Mơ hình: B2C ( Business to Customer )
Đây là q trình bán sản phẩm và dịch vụ trực tiếp giữa
những người tiêu dùng là người cuối cùng mua sản phẩm
và dịch vụ của doanh nghiệp
Hai phân nhánh:
•
B2C trực tiếp tại điểm bán:
Xưởng => Cửa hàng => Người tiêu dùng cuối cùng
•
B2C gián tiếp thơng qua trung gian
trực tuyến ( các sàn E-Commerce ) :
Xưởng => Trung gian trực tuyến ( các sàn TMĐT) => Người
tiêu dùng cuối cùng
5. Kế hoạch kinh doanh
5.2. Marketing Mix 4Ps:
5.2.1 Product
- Theo phong cách tối giản, tinh tế và tiện dụng. Sử dụng các tone màu chính như: trắng, đen, nâu, beige…
- Hai dịng sản phẩm chính : Nội thất và phụ liệu trang trí.
• Phụ liệu trang
trí: Bình hoa,
khăn trải bàn,
khung ảnh, khăn
treo tường trang
trí, kệ, gương …
=> Những sản phẩm
được đặt mua từ nhà
sản xuất khác ( đối
tác Trung Quốc ).
• Sản phẩm nội thất :
Tủ gỗ, kệ gỗ, ghế gỗ,
bàn gỗ, Kệ tivi, Tủ
quần áo, bộ bàn ghế
uống trà, ghế sofa
mini, bàn làm việc.
=> Những sản phẩm
được trực tiếp gia cơng
tại xưởng với ngun
liệu chính là gỗ cơng
nghiệp.
5. Kế hoạch kinh doanh
5.2. Marketing Mix 4Ps
5.2.2 Price
Phổ giá dao động cho 2 dịng sản
phẩm chính ( ĐVT: VNĐ )
Sản phẩm nội thất:
• Giá rẻ: 400.000 - 5.000.000
• Phổ thơng: 5.000.000 15.000.000
Phụ kiện trang trí:
• Giá rẻ: 99.000 - 1.000.000
• Phổ thơng: 1.000.000 5.000.000
5. Kế hoạch kinh doanh
5.2. Marketing Mix 4Ps
5.2.3 Place
Kênh : E-Commerce
Dòng sản phẩm : Giá rẻ
Khách hàng : GenZ
Chiến lược :
- Tính tiện lợi, nhanh chóng
& phù hợp nhu cầu, thói
quen, sở thích của nhóm
khách hàng trẻ.
- Có đầy đủ thông tin sản
phẩm, giá để tham khảo &
đánh giá.
- Gửi thông tin những sản
phẩm liên quan đến sản
phẩm đã mua trước đó.
Website : Incem.com
E-Commerce Site : Incem Furniture
& Decor
Kênh : Cửa hàng trực tiếp
Dịng sản phẩm : Phổ thơng
Khách hàng : Late Millennials
Chiến lược :
- Tạo cơ hội trải nghiệm sản
phẩm trực tiếp trước khi mua
hàng.
- Tư vấn để khách hàng có lựa
chọn phù hợp & trao đổi trực
tiếp về các vấn đề như giá, sản
phẩm, phòng cách nội thất...
- Thúc đẩy quyết định mua
hàng đối với khách hàng còn
đắn đo.
5. Kế hoạch kinh doanh
5.2. Marketing Mix 4Ps
5.2.4 Promotion
Truyền thông
mạng xã hội
Quan hệ công
chúng
Quảng cáo
Khuyến mãi
Marketing trực
tiếp
-Đăng bài thường
kỳ,cung cấp thông
tin về sản phẩm.
- Chạy quảng cáo.
- Cập nhật album
ảnh bộ sưu tập
sản phẩm mới.
- Giữ tương tác &
phản hồi với
khách hàng.
- Booking
KOLs ( Nano
& Nicro )
- Booking các
forum review.
-Tối ưu hóa
cơng cụ tìm
kiếm với SEO,
SEM.
- Banner Ads.
-Các chương trình
khuyến mãi ngắn
ngày tùy thời điểm.
- Chương trích tích
điểm đổi quà.
- Chương trình
khách hàng thân
thiết.
- Email
Marketing
- Quảng cáo trực
tiếp tại cửa hàng.
5. Kế hoạch kinh doanh
5.3. Định hướng kinh doanh
5.3.1. Phân khúc thị trường theo giá:
- Có 2 phân khúc chính : Thông thường và cao cấp nhưng thị trường nội thất nội địa ở phân khúc cao cấp được nắm giữ bởi
các thương hiệu lớn, lâu đời.
- Tuy nhiên ở phân khúc cạnh tranh cao, cụ thể là mặt hàng giá rẻ vẫn chưa có thương hiệu nắm chính thị phần. ( Chủ
yếu là các cửa hàng địa phương & khơng có độ nhận diện cao.
Thị trường giá rẻ là nơi mà InCEM nhắm tới.
5.3.2. Nhóm khách hàng mục tiêu:
-
Hai nhóm khách hàng : GenZ & late Millennials
Độ tuổi : 20 đến 28 tuổi
Vị trí địa lí : Các thành phố lớn, đánh mạnh vào Thành phố Hồ Chí Minh.
Sở thích: Quan tâm đến trải nghiệm khi ở nhà, thiết kế nội ngoại thất, đam mê đồ decor trong nhà.Bị thu hút bởi nội thất kết nối của
tương lai.
Hành vi: thường xuyên online, kết nối và giải trí nhờ vào Internet, mua đồ trên các sàn thương mại điện tử, trên trang mạng xã hội,
rành mạch việc đặt mua hàng online.
Cộng đồng mà khách hàng tiềm năng có xu hướng tham gia tại các social media: các nhóm cộng đồng về nhà cửa, phong cách thiết
kế, các nhóm về nội thất như: Nghiện nhà, Thiết kế đẹp…
5.3.3. Thị trường mục tiêu
Định hướng : Tập trung ở các thành phố lớn, mở rộng showroom: TP.HCM=> Hà Nội (2025) => Đà Nẵng (2025).
5. Kế hoạch kinh doanh:
5.4. Doanh thu dự kiến 3 năm:
2023
2024
Lợi nhuận
Lỗ vốn
Hòa vốn
2025
X
X
X
Mục tiêu lợi nhuận trong 3 năm: Sau 2 năm bắt đầu có lợi nhuận và tăng trưởng tối thiểu 10% mỗi tháng
sau khi kết thúc năm kinh doanh thứ 2.
Chi phí giá vốn sản phẩm nội thất (đã bao gồm vận chuyển): 35% giá bán sản phẩm.
Chi phí giá vốn sản phẩm Decor: (nhập khẩu): 30% giá bán sản phẩm.
CHI PHÍ SẢN XUẤT PHÁT SINH TRONG THÁNG
(Đơn vị: VNĐ)
Doanh thu & chi phí ( dự kiến)
trong 1 tháng ( 2023):
STT
1
DOANH THU BÁN HÀNG THEO KÊNH TRỰC TUYẾN
(Đơn vị: VNĐ)
STT
Dịng sản
phẩm
Đơn
vị
tính
Phổ giá
Doanh thu
Chi phí giá vốn
Doanh thu
thực tế
1
Đồ nội
thất
Cái
400.00015.000.000
80.000.000 28.000.000
52.000.000
2
Phụ kiện
trang trí
nhà cửa
Cái
99.0005.000.000
10.000.000 3.000.000
7.000.000
2
Tổng doanh
thu trực
tuyến
Dịng sản
phẩm
Đơn
vị
tính
Phổ giá
1
Đồ nội
thất
Cái
400.00015.000.000
2
Phụ kiện
trang trí
nhà cửa
Cái
99.0005.000.000
Doanh thu
Chi phí giá vốn
60.000.000 21.000.000
15.000.000 4.500.000
Doanh thu
thực tế
39.000.000
10.500.000
Chi phí xưởng
& kho
Chi phí
Showroom
Chi phí
Tổng chi phí sản xuất
Mặt bằng
30.000.000
90.000.000
Khấu hao dụng
cụ, máy móc
25.000.000
Mặt bằng:
25.000.000
Chi phí khác
( điện, nước, văn
phịng phẩm…):
10.000.000
CHI PHÍ LƯƠNG NHÂN VIÊN
(Đơn vị: VNĐ)
59.000.000
STT
Chức vụ
Số lượng
Chi phí
DOANH THU BÁN HÀNG TRỰC TIẾP TẠI CỬA HÀNG
(Đơn vị: VNĐ)
STT
Nội dung
Tổng doanh
thu tại của
hàng
49.500.000
Tổng chi
phí
Tổng chi phí lương
nhân viên phát sinh
trong tháng
48.000.000
1
Nhân công
xưởng
5
5.500.000
27.500.000
2
Quản đốc
xưởng
1
6.500.000
6.500.000
3
Nhân viên cửa
hàng ( bán thời
gian )
1
4.500.000
4.500.000
4
Nhân viên bảo
vệ tại cửa hàng
1
5.000.000
5.000.000
5
Nhân viên đóng 1
hàng
(bán thời gian)
4.500.000
4.500.000
TỔNG CHI PHÍ: 138.000.000 VNĐ
TỔNG DOANH THU 108.500.000 VNĐ
CHI PHÍ SẢN XUẤT PHÁT SINH TRONG THÁNG
(Đơn vị: VNĐ)
Doanh thu & chi phí ( dự kiến)
trong 1 tháng ( 2024):
STT
1
DOANH THU BÁN HÀNG THEO KÊNH TRỰC TUYẾN
(Đơn vị: VNĐ)
STT
Dịng sản
phẩm
Đơn
vị
tính
Phổ giá
Doanh thu
1
Đồ nội
thất
Cái
400.000100.000.000 35.000.000
15.000.000
65.000.000
2
Phụ kiện
trang trí
nhà cửa
Cái
99.0005.000.000
14.000.000
21.000.000
Chi phí giá vốn
7.000.000
Doanh thu
thực tế
1
2
Dịng sản
phẩm
Đơn
vị
tính
Đồ nội
thất
Cái
Phụ kiện
trang trí
nhà cửa
Cái
Phổ giá
Chi phí xưởng
& kho
2
Chi phí
Showroom
Tổng doanh
thu trực
tuyến
79.000.000
Chi phí
Tổng chi phí sản xuất
Mặt bằng
30.000.000
90.000.000
Khấu hao dụng
cụ, máy móc
25.000.000
Mặt bằng:
25.000.000
Chi phí khác
( điện, nước,
văn
phịng
phẩm…):
10.000.000
CHI PHÍ LƯƠNG NHÂN VIÊN
(Đơn vị: VNĐ)
STT
Chức vụ
Số lượng
Chi phí
DOANH THU BÁN HÀNG TRỰC TIẾP TẠI CỬA HÀNG
(Đơn vị: VNĐ)
STT
Nội dung
Doanh thu
Chi phí giá vốn
400.00080.000.000
15.000.000
28.000.000
99.0005.000.000
9.000.000
30.000.000
TỔNG DOANH THU 152.000.000 VNĐ
Doanh thu
thực tế
52.000.000
21.000.000
Tổng doanh
thu tại của
hàng
Tổng chi
phí
Tổng chi phí lương
nhân viên phát sinh
trong tháng
58.000.000
1
Nhân công
xưởng
6
5.500.000
33.000.000
2
Quản đốc
xưởng
1
6.500.000
6.500.000
3
Nhân viên cửa 2
hàng ( bán thời
gian )
4.500.000
9.000.000
4
Nhân viên bảo 1
vệ tại cửa hàng
5.000.000
5.000.000
5
Nhân viên đóng 1
hàng
(bán thời gian)
4.500.000
4.500.000
73.000.000
TỔNG CHI PHÍ 148.000.000 VNĐ
CHI PHÍ SẢN XUẤT PHÁT SINH TRONG THÁNG
(Đơn vị: VNĐ)
Doanh thu & chi phí ( dự kiến)
trong 1 tháng ( 2025):
STT
1
DOANH THU BÁN HÀNG THEO KÊNH TRỰC TUYẾN
(Đơn vị: VNĐ)
STT
Dịng sản
phẩm
Đơn
vị
tính
1
Đồ nội
thất
Cái
2
Phụ kiện
trang trí
nhà cửa
Cái
Phổ giá
Doanh thu
Tổng doanh
thu trực
tuyến
400.000250.000.000 87.500.000
15.000.000
162.500.000
197.500.000
99.0005.000.000
35.000.000
15.000.000
Dịng sản
phẩm
Đơn
vị
tính
1
Đồ nội
thất
Cái
2
Phụ kiện
trang trí
nhà cửa
Cái
Phổ giá
Doanh thu
Chi phí giá vốn
400.000180.000.000 63.000.000
15.000.000
99.0005.000.000
75.000.000
22.500.000
Chi phí
Tổng chi phí sản xuất
Mặt bằng
30.000.000
97.000.000
Khấu hao dụng
cụ, máy móc
30.000.000
Mặt bằng:
25.000.000
Chi phí khác
( điện, nước, văn
phịng phẩm…):
12.000.000
CHI PHÍ LƯƠNG NHÂN VIÊN
(Đơn vị: VNĐ)
Chức vụ
Số lượng
Chi phí
Doanh thu
thực tế
Tổng doanh
thu tại của
hàng
117.000.000
169.500.000
52.500.000
Chi phí
Showroom
STT
DOANH THU BÁN HÀNG TRỰC TIẾP TẠI CỬA HÀNG
(Đơn vị: VNĐ)
STT
Chi phí xưởng
& kho
2
Doanh thu
thực tế
50.000.000
Chi phí giá vốn
Nội dung
Tổng chi
phí
Tổng chi phí lương
nhân viên phát sinh
trong tháng
68.000.000
1
Nhân cơng
xưởng
7
5.500.000
38.500.000
2
Quản đốc
xưởng
1
6.500.000
6.500.000
3
Nhân viên cửa
hàng ( bán thời
gian )
2
4.500.000
9.000.000
4
Nhân viên bảo
vệ tại cửa hàng
1
5.000.000
5.000.000
5
Nhân viên đóng 2
hàng
(bán thời gian)
4.500.000
9.000.000
TỔNG CHI PHÍ 165.000.000 VNĐ
TỔNG DOANH THU: 367.000.000 VNĐ