Tải bản đầy đủ (.pptx) (34 trang)

Ý tưởng kinh doanh môn Chiến lược Marketing (Nhóm 5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.07 MB, 34 trang )

InCEM
Company’s
Proposal


Mục Lục
01

02

03

Tổng quan
thị trường

Tầm nhìn
Sứ mệnh
Giá trị cốt lõi

04

06

06

SWOT Analysis

Kế hoạch
kinh doanh

Tổng quan


thương hiệu

Kế hoạch
hành động
cụ thể


“Hơn cả sự sáng tạo”
— InCEM
In : Interior có nghĩa là nội thất
C : Creative có nghĩa là sự sáng tạo
E : Exquisite có nghĩa là tinh tế
M : Minimalism có nghĩa là tối giản

Slogan : Đặt mình vào khách hàng ở
thời đại hiện nay, chúng tôi nhận ra rằng
sự sáng tạo có lẽ đã trở thành một “ nhu
cầu” của mọi người ( Gen Z và Gen Y)
ở các khía cạnh như cơng việc, học tập,
giải trí hay trên mạng xã hội,… InCEM
tự hào rằng chúng tôi luôn nắm bắt
những xu hướng mới kết hợp cùng sự
sáng tạo để có thể cung cấp cho khách
hàng các sản phẩm và phụ liệu nội thất
tinh giản, hiện đại và mang tính thẫm
mỹ cao. Từ đó khơng gian của họ sẽ trở
nên đẹp hơn, họ sẽ có thêm cảm hứng ,
năng lượng, tự tin để sáng tạo tốt hơn.
Khi sự sáng tạo lại tạo nên sự sáng tạo,
chúng tơi gọi đó là “Hơn cả sự sáng

tạo.”


Tên cơng ty : InCEM
Giám Đốc

Lê Gia Lâm
Phó Giám đốc
R&D

Phó Giám đốc
Kinh doanh
Đỗ Thị Kim Chi

Bộ phận
Bán hàng

Cẩm Tiên

Bộ phận
Kinh Doanh

Trí Trung

Phó Giám đốc
Marketing
Đỗ Thị Vân Trúc

Trần Kiến Thành


Bộ phận
CSKH

Thanh Ngọc

Bộ phận
Phát triển

Anh Thư

Bộ phận Kĩ thuật

Linh Trang

Bộ phận
Sản xuất

Huyền Trang

Bộ phận
Marketing

Phúc Hậu

Bộ phận
Quảng cáo

Trà My

Bộ phận

Thiết kế

Thị Huyền


01. Tổng quan về thương hiệu

Sản phẩm/ Ngành hàng:
Đồ dùng decor, nội thất trong nhà. ( Nội thất và
đồ trang trí nhà cửa ).
Mơ tả về sản phẩm: 
Cung cấp tất cả các đồ dùng nội thất trong
nhà như: bàn , ghế, kệ sách, đèn ngủ,
giường, sofa, kệ tủ… Những thứ dùng để
Decor khiến cho căn nhà của mình trở nên
đẹp hơn với đủ mọi phong cách Minimalism.
Định hướng thương hiệu/ sản phẩm: Tinh tế,
tối giản, kết hợp phong cách Minimalism.


Tiềm năng, triển vọng:


“Nếu  bạn  nhốt  phần  lớn  dân  số  trong  nhiều 
tháng, họ sẽ nhanh chóng đánh giá lại những 
gì họ muốn về ngơi nhà của mình” ­ Richard 
Donnell, Giám đốc nghiên cứu của nền tảng bất 
động sản Zoopla tại Anh.




Đối với thị trường nội thất nội địa, người tiêu dùng Việt Nam có thị hiếu lựa chọn các sản 
phẩm nội thất bằng gỗ cơng nghiệp, dán ép;  chính điều này đã tạo điều kiện cho ngành 
cơng nghiệp sản xuất các sản phẩm nội thất, ngoại thất  ở Việt Nam tiếp tục phát triển mạnh 
mẽ và dự kiến sẽ trên đà đi lên trong những năm tới.
Hơn nữa,  với sự đơ thị hóa ngày càng tăng và nhu cầu xây dựng nhà  ở, căn hộ và tịa 
nhà tăng cao thị trường nội thất gia đình Việt Nam dự kiến sẽ tăng trưởng trong giai đoạn 
dự báo.




02

Tổng quan 
thị trường


2.1 Market description and attributes
   2.1.1. Môi trường vĩ mô
Nhân khẩu học:

Kinh tế:

Sinh thái:

Theo  báo  cáo  mới 
nhất,  dân  số  của 
TP.HCM đã đạt hơn 
9  triệu  người  (  vẫn 

là nơi có dân số cao 
nhất),  tháp  dân  số 
trẻ,  trong  đó  thế  hệ 
Millennials  và  thế 
hệ GenZ có lối sống 
hiện  đại,  thích  ứng 
và  nhanh  nắm  bắt 
các xu hướng mới.

­  Ở  bốn  tháng  đầu 
năm  2021,  kinh  tế 
Việt  Nam  phục  hồi 
tích  cực  với  những 
kết  quả  đáng  ghi 
nhận  (trong  đó 
ngành  nhà  ở  và  vật 
liệu  xây  dựng  tăng 
0,07%).
­  Đến  tháng  07, 
doanh  số  bán  lẻ 
giảm  19,8%  so 
cùng kỳ năm trước.

- Diện tích đất có rừng
của Việt Nam đủ tiêu
chuẩn để tính tỷ lệ che
phủ toàn quốc là
13.919.557 ha, tỷ lệ
che phủ là 42,01%.
- Nguồn ngun vật

liệu có sẵn, phong phú.

Chính trị và 
pháp luật:
- Những năm qua
công tác quản lý khai
thác và bảo vệ rừng
của Nhà nước đã có
nhiều chuyển biến
tích cực.
- Mọi ngành nghề
đều phải thích ứng
với các tuyên truyền
chính trị và tuân thủ
nghiêm ngặt các biện
pháp phịng chống
dịch bệnh Covid 19
của Chính phủ.

Cơng nghệ:
- Sự phát triển về khoa
học công nghệ với các
hệ thống máy móc sản
xuất hiện đại giúp tiết
kiệm thời gian gia cơng
các sản phẩm nội thất.
- Ngồi ra sự phát triển
của công nghệ điện tử
như
Internet,

AI,
Chatbot đã tạo lợi thế
cho doanh nghiệp
trong việc tiếp cận
khách hàng.


2.1 Market description and attributes
   2.1.2. Mơi trường vi mơ
• Đối thủ cạnh tranh:
 Các thương hiệu đang nắm chính thị phần đồ nội
thất: tập đồn AA, An Việt, Cẩm Hà, Đức Thành,
Johnson.
 Thị trường nội thất Việt cũng đã thu hút nhiều hãng
ngoại như UMA (Thụy Điển), Ashley (Mỹ) Index
Living Mall (Thái Lan), Kimsfullhouse (Hàn Quốc).
 - Bán lẻ là đơng đảo nhất. Đáng chú ý có các tên tuổi
Nhà Xinh (nay là AKA), Phố Xinh, Nhà Vui, X’Home,
Tavico, Home’Furni…



Đối  tác:  Cơng  ty  Cổ  phần  Gỗ  An  Phường,  Inox  Á 
Châu, các đối tác Trung Quốc,…
Nhà cung cấp: Với việc nhập nguồn cung  các nguyên 
liệu tận dụng, tái sinh, ngọn cành của cây gỗ tự nhiên. 
Nhà  máy  sản  xuất  nằm  ở  quận  Thủ  Đức  sẽ  đảm  nhận 
q  trình  xử  lý  cốt  gỗ  cơng  nghiệp,  thiết  kế,  gia  công 
sản  phẩm  nội  thất  và  phân  phối  trực  tiếp  đến  các  chi 
nhánh.



2.2 Market Growth

Thị trường nội thất Việt Nam 
có  thể  chia  thành  2  phân 
khúc  chính:  Hàng  thơng 
thường  và  hàng  cao  cấp. 
Các  sản  phẩm  thông  thường 
được  làm  từ  thợ  mộc  hoặc 
các  doanh  nghiệp  nhỏ  ở  địa 
phương.  Sản  phẩm  cao  cấp 
thông  thường  là  hàng  nhập 
khẩu hoặc được sản xuất bởi 
các doanh nghiệp lớn.

Doanh thu của ngành nội thất và
thiết bị nội thất tại Việt Nam ước
tính vào khoảng 478 triệu USD
trong năm 2019. Trong giai đoạn
2019-2023, tỷ lệ tăng trưởng
hàng năm của doanh thu ngành
nội thất được dự báo ở mức 13,5%.
Theo đó, ngành kinh doanh nội thất
và sản phẩm nội thất tại Việt Nam
được dự báo có doanh thu khoảng
793 triệu USD vào năm 2023.


2.3 Market needs:





Hơn  4/5  người  tham  gia  khảo  sát  lựa  chọn 
“Gỗ” là chất liệu đồ nội thất họ ưu tiên nhất.

* Khảo sát được thực hiện trực tuyến bởi Vinaresearch.net với
sự tham gia của 900 người ở khắp 3 miền Bắc – Trung – Nam.

“Hiện đại – tiện dụng”, “Thanh lịch – trang 
nhã”  và  “Ấm  cúng  –  hài  hoà”  là  các  xu 
hướng  trang  trí  nội  thất  được  ưa  chuộng 
hàng đầu theo kết quả khảo sát.


2.4 Market Trend:
­ Mua sắm nội thất đang trở nên  phổ biến hơn trên các 
sàn thương mại điện tử.
­  Chất  liệu  sản  phẩm  nội  thất  phải  thân  thiện  với  mơi 
trường và an tồn đối với khách hàng trẻ.

2.5 Định vị sản phẩm trên thị trường: 

­  InCEM  phát  triển  theo  chiến  lược  định  vị  mang  đến 
những  giải pháp  cho khách hàng có nhiều sự lựa chọn 
trong việc trang trí nội thất. Tại InCEM, chúng tơi cung 
cấp  những  sản  phẩm  nội  thất  với  mẫu  mã  đa  dạng  và 
các mức giá từ rẻ đến phổ thơng phù hợp với tài chính 
của  từng  tệp  khách  hàng  có  nhu  cầu  muốn  thiết  kế 

khơng gian sống của mình theo phong cách Minimalism.


3. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt 
lõi 
Tầm nhìn

Mục tiêu của chúng tơi là trở thành 
chuỗi cửa hàng nội thất – decor uy 
tín  và  chất  lượng  hàng  đầu  Việt 
Nam. 

Trong năm 2030 :

­  Xây  dựng  thêm  chi  nhánh,  văn 
phòng/  hệ  thống  bán  lẻ  khắp  các 
tỉnh thành trên cả nước
­  Đào  tạo,  bồi  dưỡng,  phát  triển 
nguồn nhân lực chất lượng cao.
­  Xây  dựng  nền  tảng  Văn  hóa 
Doanh nghiệp vững chắc, tạo giá trị 
cốt lõi cho q trình phát triển bền 
vững.

Sứ mệnh
Là bạn đồng hành với khách 
hàng.
Là tập thể kinh doanh có 
trách nhiệm với xã hội và 
mơi trường.

Là người thân trong cùng 
một nhà đối với cán bộ 
nhân viên.



Giá trị cốt
lõi

Thẩm mỹ, Tỉ mỉ, Sáng
tạo

Con người là vốn q
của
thương hiệu.

Khơng ngừng tiếp thu và
ứng dụng những xu hướng
mới.

Trách nhiệm và tận tâm
với
khách hàng, đối tác và nhân
viên.

Cộng hưởng và chia sẻ
lợi


4. SWOT Analysis

+ Lựa chọn mặt bằng tại khu vực trung tâm
TP.HCM ( Quận Bình Thạnh) có vị trí địa lý
thuận lợi, đông dân cư.
+ Phong cách thiết kế tối giản mang phong
cách Minimalism nhưng vẫn hiện đại và tinh
tế.
+ Mẫu mã và giá cả đa dạng phù hợp với
nhiều nhu cầu khác nhau của khách hàng.
+ Đội ngũ nhân sự được đào tạo chun
nghiệp.
+
Người
có khơng
thị hiếuqua
lựatrung
chọngian.
các
+ Mơ
hìnhViệt
kinhNam
doanh
sản phẩm nội thất bằng gỗ như là gỗ công
nghiệp, dàn ép,...
+ Nhu cầu khách hàng thích trang trí nhà
cửa đang có xu hướng tăng.
+ Có thể tích hợp nhiều yếu tố cơng nghệ
mới vào quá trình kinh doanh ngành nghề nội
thất.

S

O

W
T

+ Chưa có độ nhận diện thương
hiệu trên thị trường.
+ Mức độ phủ rộng chưa cao, chỉ có
một chi nhánh duy nhất tại TP.HCM.
+ Kinh nghiệm thị trường còn non trẻ,
chưa gây dựng được sự tin tưởng,
uy tín. + Chưa có định hướng trong
việc tiếp cận với khách hàng mục tiêu
trên nền tảng Digital.
+Người tiêu dùng ngày càng có những lựa
chọn thơng minh và khắt khe hơn khi
quyết định mua một sản phẩm.
+ Sức ép cạnh tranh của các “ông lớn”
trong ngành.
+ Các thương hiệu nước ngoài đang bắt
đầu thâm nhập thị trường Việt Nam.
+ Sự ảnh hưởng của dịch bệnh Covid 19
có thể cản trở tồn bộ q trình kinh doanh.


5. Kế hoạch kinh doanh


5. Kế hoạch kinh doanh:
   5.1. Mơ hình kinh doanh

Mơ hình: B2C ( Business to Customer )
Đây là q trình bán sản phẩm và dịch vụ trực tiếp giữa
những người tiêu dùng là người cuối cùng mua sản phẩm
và dịch vụ của doanh nghiệp
Hai phân nhánh:


B2C trực tiếp tại điểm bán:

Xưởng => Cửa hàng => Người tiêu dùng cuối cùng


B2C gián tiếp thơng qua trung gian
trực tuyến ( các sàn E-Commerce ) :

Xưởng  => Trung gian trực tuyến ( các sàn TMĐT) => Người
tiêu dùng cuối cùng


5. Kế hoạch kinh doanh
5.2. Marketing Mix 4Ps:
5.2.1 Product
 - Theo phong cách tối giản, tinh tế và tiện dụng. Sử dụng các tone màu chính như: trắng, đen, nâu, beige…
- Hai dịng sản phẩm chính : Nội thất và phụ liệu trang trí.
• Phụ liệu trang
trí: Bình hoa,
khăn trải bàn,
khung ảnh, khăn
treo tường trang
trí, kệ, gương … 

=> Những sản phẩm
được đặt mua từ nhà
sản xuất khác ( đối
tác Trung Quốc ).

• Sản phẩm nội thất :
Tủ gỗ, kệ gỗ, ghế gỗ,
bàn gỗ, Kệ tivi, Tủ
quần áo, bộ bàn ghế
uống trà, ghế sofa
mini, bàn làm việc.
=> Những sản phẩm
được trực tiếp gia cơng
tại xưởng với ngun
liệu chính là gỗ cơng
nghiệp.


5. Kế hoạch kinh doanh
5.2. Marketing Mix 4Ps
5.2.2 Price
Phổ giá dao động cho 2 dịng sản
phẩm chính ( ĐVT: VNĐ )
Sản phẩm nội thất: 
• Giá rẻ: 400.000 - 5.000.000 
• Phổ thơng: 5.000.000 15.000.000
Phụ kiện trang trí:
• Giá rẻ: 99.000 - 1.000.000
• Phổ thơng:  1.000.000 5.000.000



5. Kế hoạch kinh doanh
5.2. Marketing Mix 4Ps
5.2.3 Place
Kênh : E-Commerce
Dòng sản phẩm : Giá rẻ
Khách hàng : GenZ
Chiến lược :
- Tính tiện lợi, nhanh chóng
& phù hợp nhu cầu, thói
quen, sở thích của nhóm
khách hàng trẻ.
- Có đầy đủ thông tin sản
phẩm, giá để tham khảo &
đánh giá.
- Gửi thông tin những sản
phẩm liên quan đến sản
phẩm đã mua trước đó.

Website : Incem.com

E-Commerce Site : Incem Furniture
& Decor

Kênh : Cửa hàng trực tiếp
Dịng sản phẩm : Phổ thơng
Khách hàng : Late Millennials
Chiến lược :
- Tạo cơ hội trải nghiệm sản
phẩm trực tiếp trước khi mua

hàng.
- Tư vấn để khách hàng có lựa
chọn phù hợp & trao đổi trực
tiếp về các vấn đề như giá, sản
phẩm, phòng cách nội thất...
- Thúc đẩy quyết định mua
hàng đối với khách hàng còn
đắn đo.


5. Kế hoạch kinh doanh
5.2. Marketing Mix 4Ps
5.2.4 Promotion
Truyền thông
mạng xã hội 

Quan hệ công
chúng

Quảng cáo

Khuyến mãi

Marketing trực
tiếp

-Đăng bài thường
kỳ,cung cấp thông
tin về sản phẩm.
- Chạy quảng cáo.

- Cập nhật album
ảnh bộ sưu tập
sản phẩm mới.
- Giữ tương tác &
phản hồi với
khách hàng.

- Booking
KOLs ( Nano
& Nicro )
- Booking các
forum review.

-Tối ưu hóa
cơng cụ tìm
kiếm với SEO,
SEM.
- Banner Ads.

-Các chương trình
khuyến mãi ngắn
ngày tùy thời điểm.
- Chương trích tích
điểm đổi quà.
- Chương trình
khách hàng thân
thiết.

- Email
Marketing

- Quảng cáo trực
tiếp tại cửa hàng.


5. Kế hoạch kinh doanh
5.3. Định hướng kinh doanh

5.3.1. Phân khúc thị trường theo giá:
- Có 2 phân khúc chính : Thông thường và cao cấp nhưng thị trường nội thất nội địa ở phân khúc cao cấp được nắm giữ bởi
các thương hiệu lớn, lâu đời.
- Tuy nhiên ở phân khúc cạnh tranh cao, cụ thể là mặt hàng giá rẻ vẫn chưa có thương hiệu nắm chính thị phần. ( Chủ
yếu là các cửa hàng địa phương & khơng có độ nhận diện cao.
 Thị trường giá rẻ là nơi mà InCEM nhắm tới.
5.3.2. Nhóm khách hàng mục tiêu:
-

Hai nhóm khách hàng : GenZ & late Millennials
Độ tuổi : 20 đến 28 tuổi
Vị trí địa lí : Các thành phố lớn, đánh mạnh vào Thành phố Hồ Chí Minh.
Sở thích: Quan tâm đến trải nghiệm khi ở nhà, thiết kế nội ngoại thất, đam mê đồ decor trong nhà.Bị thu hút bởi nội thất kết nối của
tương lai.
Hành vi: thường xuyên online, kết nối và giải trí nhờ vào Internet, mua đồ trên các sàn thương mại điện tử, trên trang mạng xã hội, 
rành mạch việc đặt mua hàng online.
Cộng đồng mà khách hàng tiềm năng có xu hướng tham gia tại các social media: các nhóm cộng đồng về nhà cửa, phong cách thiết
kế, các nhóm về nội thất như: Nghiện nhà, Thiết kế đẹp…
5.3.3. Thị trường mục tiêu
Định hướng : Tập trung ở các thành phố lớn, mở rộng showroom: TP.HCM=> Hà Nội (2025) => Đà Nẵng (2025).


5. Kế hoạch kinh doanh:

  5.4. Doanh thu dự kiến 3 năm:
2023

2024

Lợi nhuận
Lỗ vốn
Hòa vốn

2025
X

X
X

Mục tiêu lợi nhuận trong 3 năm: Sau 2 năm bắt đầu có lợi nhuận và tăng trưởng tối thiểu 10% mỗi tháng
sau khi kết thúc năm kinh doanh thứ 2.
Chi phí giá vốn sản phẩm nội thất (đã bao gồm vận chuyển): 35% giá bán sản phẩm.
Chi phí giá vốn sản phẩm Decor: (nhập khẩu): 30% giá bán sản phẩm.


CHI PHÍ SẢN XUẤT PHÁT SINH TRONG THÁNG
(Đơn vị: VNĐ)

Doanh thu & chi phí ( dự kiến)
trong 1 tháng ( 2023):

STT
1


DOANH THU BÁN HÀNG THEO KÊNH TRỰC TUYẾN
(Đơn vị: VNĐ)
STT

Dịng sản
phẩm

Đơn
vị
tính

Phổ giá

Doanh thu

Chi phí giá vốn

Doanh thu
thực tế

1

Đồ nội
thất

Cái

400.00015.000.000

80.000.000 28.000.000


52.000.000

2

Phụ kiện
trang trí
nhà cửa

Cái

99.0005.000.000

10.000.000 3.000.000

7.000.000

2
Tổng doanh
thu trực
tuyến

Dịng sản
phẩm

Đơn
vị
tính

Phổ giá


1

Đồ nội
thất

Cái

400.00015.000.000

2

Phụ kiện
trang trí
nhà cửa

Cái

99.0005.000.000

Doanh thu

Chi phí giá vốn

60.000.000 21.000.000

15.000.000 4.500.000

Doanh thu
thực tế

39.000.000

10.500.000

Chi phí xưởng
& kho

Chi phí
Showroom

Chi phí

Tổng chi phí sản xuất

Mặt bằng

30.000.000

90.000.000

Khấu hao dụng
cụ, máy móc

25.000.000

Mặt bằng: 

25.000.000

Chi phí khác

( điện, nước, văn
phịng phẩm…):

10.000.000

CHI PHÍ LƯƠNG NHÂN VIÊN
(Đơn vị: VNĐ)

59.000.000
STT

Chức vụ

Số lượng
Chi phí

DOANH THU BÁN HÀNG TRỰC TIẾP TẠI CỬA HÀNG
(Đơn vị: VNĐ)
STT

Nội dung

Tổng doanh
thu tại của
hàng
49.500.000

Tổng chi
phí


Tổng chi phí lương
nhân viên phát sinh
trong tháng
48.000.000

1

Nhân công
xưởng

5

5.500.000

27.500.000

2

Quản đốc
xưởng

1

6.500.000

6.500.000

3

Nhân viên cửa

hàng ( bán thời
gian )

1

4.500.000

4.500.000

4

Nhân viên bảo
vệ tại cửa hàng

1

5.000.000

5.000.000

5

Nhân viên đóng 1
hàng
(bán thời gian)

4.500.000

4.500.000


TỔNG CHI PHÍ: 138.000.000 VNĐ
TỔNG DOANH THU 108.500.000 VNĐ


CHI PHÍ SẢN XUẤT PHÁT SINH TRONG THÁNG
(Đơn vị: VNĐ)

Doanh thu & chi phí ( dự kiến)
trong 1 tháng ( 2024):

STT
1

DOANH THU BÁN HÀNG THEO KÊNH TRỰC TUYẾN
(Đơn vị: VNĐ)
STT

Dịng sản
phẩm

Đơn
vị
tính

Phổ giá

Doanh thu

1


Đồ nội
thất

Cái

400.000100.000.000 35.000.000
15.000.000

65.000.000

2

Phụ kiện
trang trí
nhà cửa

Cái

99.0005.000.000

14.000.000

21.000.000

Chi phí giá vốn

7.000.000

Doanh thu
thực tế


1

2

Dịng sản
phẩm

Đơn
vị
tính

Đồ nội
thất

Cái

Phụ kiện
trang trí
nhà cửa

Cái

Phổ giá

Chi phí xưởng
& kho

2


Chi phí
Showroom

Tổng doanh
thu trực
tuyến
79.000.000

Chi phí

Tổng chi phí sản xuất

Mặt bằng

30.000.000

90.000.000

Khấu hao dụng
cụ, máy móc

25.000.000

Mặt bằng: 

25.000.000

Chi phí khác
( điện, nước,
văn

phịng
phẩm…):

10.000.000

CHI PHÍ LƯƠNG NHÂN VIÊN
(Đơn vị: VNĐ)
STT

Chức vụ

Số lượng
Chi phí

DOANH THU BÁN HÀNG TRỰC TIẾP TẠI CỬA HÀNG
(Đơn vị: VNĐ)
STT

Nội dung

Doanh thu

Chi phí giá vốn

400.00080.000.000
15.000.000

28.000.000

99.0005.000.000


9.000.000

30.000.000

TỔNG DOANH THU 152.000.000 VNĐ

Doanh thu
thực tế
52.000.000

21.000.000

Tổng doanh
thu tại của
hàng

Tổng chi
phí

Tổng chi phí lương
nhân viên phát sinh
trong tháng
58.000.000

1

Nhân công
xưởng


6

5.500.000

33.000.000

2

Quản đốc
xưởng

1

6.500.000

6.500.000

3

Nhân viên cửa 2
hàng ( bán thời
gian )

4.500.000

9.000.000

4

Nhân viên bảo 1

vệ tại cửa hàng

5.000.000

5.000.000

5

Nhân viên đóng 1
hàng
(bán thời gian)

4.500.000

4.500.000

73.000.000

TỔNG CHI PHÍ 148.000.000 VNĐ


CHI PHÍ SẢN XUẤT PHÁT SINH TRONG THÁNG
(Đơn vị: VNĐ)

Doanh thu & chi phí ( dự kiến) 
trong 1 tháng ( 2025):

STT
1


DOANH THU BÁN HÀNG THEO KÊNH TRỰC TUYẾN
(Đơn vị: VNĐ)
STT

Dịng sản
phẩm

Đơn
vị
tính

1

Đồ nội
thất

Cái

2

Phụ kiện
trang trí
nhà cửa

Cái

Phổ giá

Doanh thu


Tổng doanh
thu trực
tuyến

400.000250.000.000 87.500.000
15.000.000

162.500.000

197.500.000

99.0005.000.000

35.000.000

15.000.000

Dịng sản
phẩm

Đơn
vị
tính

1

Đồ nội
thất

Cái


2

Phụ kiện
trang trí
nhà cửa

Cái

Phổ giá

Doanh thu

Chi phí giá vốn

400.000180.000.000 63.000.000
15.000.000
99.0005.000.000

75.000.000

22.500.000

Chi phí

Tổng chi phí sản xuất

Mặt bằng

30.000.000


97.000.000

Khấu hao dụng
cụ, máy móc

30.000.000

Mặt bằng: 

25.000.000

Chi phí khác
( điện, nước, văn
phịng phẩm…):

12.000.000

CHI PHÍ LƯƠNG NHÂN VIÊN
(Đơn vị: VNĐ)
Chức vụ

Số lượng
Chi phí

Doanh thu
thực tế

Tổng doanh
thu tại của

hàng

117.000.000

169.500.000

52.500.000

Chi phí
Showroom

STT

DOANH THU BÁN HÀNG TRỰC TIẾP TẠI CỬA HÀNG
(Đơn vị: VNĐ)
STT

Chi phí xưởng
& kho

2

Doanh thu
thực tế

50.000.000

Chi phí giá vốn

Nội dung


Tổng chi
phí

Tổng chi phí lương
nhân viên phát sinh
trong tháng
68.000.000

1

Nhân cơng
xưởng

7

5.500.000

38.500.000

2

Quản đốc
xưởng

1

6.500.000

6.500.000


3

Nhân viên cửa
hàng ( bán thời
gian )

2

4.500.000

9.000.000

4

Nhân viên bảo
vệ tại cửa hàng

1

5.000.000

5.000.000

5

Nhân viên đóng 2
hàng
(bán thời gian)


4.500.000

9.000.000

TỔNG CHI PHÍ 165.000.000 VNĐ
TỔNG DOANH THU: 367.000.000  VNĐ


×