Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.24 MB, 64 trang )


Chương 7.
Kinh tế vĩ mô
trong nền kinh tế mở


Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
• Hiểu về thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đối.
• Phân biệt giữa tỷ giá hối đối danh nghĩa và tỷ giá hối đối thực.
• Giải thích tầm quan trọng của tỷ giá hối đối thực
• Hiểu được ý nghĩa của các tài khoản trong cán cân thanh toán


THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
CÁN CÂN THANH TOÁN


THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
① Tỷ giá hối đoái danh nghĩa
② Các hệ thống tỷ giá hối đoái
③ Tỷ giá hối đoái thực
④ Tỷ giá ngang bằng sức mua


I. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
Khái niệm:
• Thị trường ngoại hối:
• là thị trường quốc tế mà ở đó
• đồng tiền của quốc gia này
• có thể đổi lấy đồng tiền của quốc gia khác.
• Tỷ giá hối đối (Exchange rate)


• Cần phân biệt 2 loại tỷ giá:
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa , e (Nominal exchange rate)
Tỷ giá hối đoái thực, er hay RER (Real exchange rate)


I. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
1. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (Nominal exchange rate), e
• Là mức giá mà tại đó hai đồng tiền của hai quốc gia có thể chuyển đổi cho
nhau.
• Có 2 cách định nghĩa tỷ giá hối đoái danh nghĩa:
1) Là số lượng nội tệ thu được khi đổi 1 đơn vị ngoại tệ:
e = DC/FC

(nhiều nước áp dụng: VN, TQ..)

2) Là số lượng ngoại tệ thu được khi đổi 1 đơn vị nội tệ:
E = FC/DC

(một số nước áp dụng: Anh,Mỹ...)

§ Chúng ta sử dụng cách định nghĩa 1: e = DC/FC
• e↑: nội tệ giảm giá, ngoại tệ tăng giá


I. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
1. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (Nominal exchange rate), e
Tác động của tỷ giá hối đoái đến xuất nhập khẩu
VD: VIỆT NAM xuất khẩu áo sơ mi sang Mỹ:
Px=220.000 VND/áo
• Nhập khẩu nho: P*M= 5 USD/kg

• e =22.000VND/USD
• Giá hàng xuất khẩu tính bằng ngoại tê P*x=?
• Giá hàng nhập khẩu tính bằng nội tê PM=?
• Khi e tăng e2=23.000 VND/USD sẽ tác động đến X, M?


I. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
1. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (Nominal exchange rate), e
P!∗

P! 220.000 VND/ao
= =
= 10 USD/ao
e
22.000 VND/USD

e1=22.000

e2 =23.000

P*X : USD

10$

9,56$

PM: VND

110.000


115.000

Khi e↑ ( nội tệ giảm giá) →
§ Khuyến khích gia tăng xuất khẩu X↑
§ Hạn chế nhập khẩu, M↓
§ Cán cân thương mại được cải thiện: NX↑


I. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
1. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (Nominal exchange rate), e
• Cầu ngoại tệ (≈ Cung nội tệ): xuất phát từ 2 nguồn:
- Nhập khẩu HH & DV
- Cư dân trong nước mua tài sản ở nước ngồi
• Cung ngoại tệ (≈ Cầu nội tệ): xuất phát từ 2 nguồn:
- Xuất khẩu HH & DV
- Cư dân nước ngoài mua tài sản trong nước


I. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
1. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (Nominal exchange rate), e
• e ↑→ đồng nội tệ mất giá; sức cạnh tranh tăng:
• Hàng xuất khẩu tính theo ngọai tệ trở nên rẻ hơn đối với nước ngồi: X ↑
• e↑→P*x↓→X↑→ Lượng cung ngoại tệ tăng
• Hàng nhập khẩu tính theo nội tệ trở nên mắc hơn: M
ã e PMM Lng cu ngoi t gim
ã ị Lng cung ngoại tệ đồng biến với e


Lượng cầu ngọai tệ nghịch biến với e



I. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
1. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (Nominal exchange rate), e

Thị trường ngoại hối cân bằng

Trong cơ chế tỷ giá thả nổi hồn tồn:
• Sự tương tác giữa cung ngoại tệ và cầu ngoại tệ sẽ xác đinh tỷ
giá hối đoái cân bằng trên thị trường ngoại hối.
• Tỷ giá hối đối cân bằng là tỷ giá mà tại đó
- lượng ngoại tệ mà người mua muốn mua
- đúng bằng lượng ngoại tệ mà người bán muốn bán


I. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
Thị trường ngoại hối cân bằng tại E (e0, M0)
Dư thừa

e=DC/FC

e1
Cân bằng→

Cung ngoại tệ (Sf)

A

Thiếu hụt

E


e0
e’

B

C

D

Cầu ngoại tệ (Lf)
Lượng ngoại tệ

MA

M0 MB


I. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
1. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (Nominal exchange rate), e

Sự thay đổi tỷ giá cân bằng
• Trong cơ chế tỷ giá thả nổi hồn tồn
• Tỷ giá cân bằng sẽ thay đổi khi:
• Cung ngoại tệ thay đổi (đường cung dịch chuyển)
• Cầu ngoại tệ thay đổi (đường cầu dịch chuyển)
• Cung và Cầu ngoại tệ đều thay đổi
® Tỷ giá cân bằng & lượng ngoại tệ cân bằng sẽ thay đổi



I. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
Sự thay đổi cung/cầu ngoại tệ
Tỷ giá e=DC/FC
e

E1

e1
e0

Sf

E
Lf1
Lff
L
M0

M1

Lượng ngoại tệ

Cầu ngoại tệ tăng, cung ngoại tệ không đổi → e tăng
(nội tệ giảm giá)


I. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
Sự thay đổi cung/cầu ngoại tệ
e=DC/FC


Sf
Sf1

e0

E
E1

e1

Lf
M0

M1

Lượng ngoại tệ

Cung ngoại tệ tăng, cầu ngoại tệ không đổi
→ e giảm (nội tệ tăng giá)


I. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
2. Các hệ thống tỷ giá hối đối
Có 3 hệ thống tỷ giá đã được thiết lập để xác định tỷ giá danh nghĩa:
1) Tỷ giá hối đối thả nổi hồn tồn (Floating exchange rate) ex
2) Tỷ giá hối đoái cố định (Fixed exchange rate) ef
3) Tỷ giá hối đối thả nổi có quản lý (Managed Floating exchange rate)


I. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

2. Các hệ thống tỷ giá hối đối
a. Tỷ giá thả nổi hồn tồn ex

b. Tỷ giá hối đối cố định (ef):

• Là tỷ giá được tự do thay đổi

• Là tỷ giá mà NHTW cơng bố và cam kết

theo diễn biến của cung cầu ngoại

duy trì trong một thời gian dài; đồng ý mua

tệ trên thị trường ngoại hối.

vào hay bán ra ngoại tệ theo u cầu.

• NHTW khơng can thiệp vào thị
trường ngoại hối

• Khi NHTW mua vào hay bán ra ngoại tệ để
duy trì tỷ giá cố định
→ NHTW đã can thiệp vào thị trường ngoại
hối


I. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
2. Các hệ thống tỷ giá hối đối
b. Tỷ giá hối đối cố định (ef):


Có 3 trường hợp:
ØTỷ giá cố định = tỷ giá cân bằng
ØTỷ giá cố định > tỷ giá cân bằng
ØTỷ giá cố định < tỷ giá cân bằng


I. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
b. Tỷ giá hối đoái cố định (ef):
Tỷ giá cố định ef = tỷ giá cân bằng ecb

e

ef=e0

Cung ngoại tệ (Sf)
E0

Cầu ngoại tệ

M0

(Lf)

Lượng ngoại tệ

Lượng cung ngoại tệ = lượng cầu ngoại tệ
Thị trường ngoại hối cân bằng

Dự trữ ngoại hối (RF) không đổi



I. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
b. Tỷ giá hối đoái cố định (ef):
Lượng ngoại
tệ NHTW
mua vào

Tỷ giá cố định ef > tỷ giá cân bằng ecb
• Lượng cung FC > lượng cầu FC
§ Thị trường ngoại hối dư thừa

e
Sf

→ NHTW:
§ mua ngoại tệ vào → Dự trữ ngoại
hối tăng: RF ↑
§ bán nội tệ ra→ Cung tiền trong
nước tăng: SM↑→ r↓

ef
e0

A

B
E0
Lf

→ I↑→ AD↑→Y↑→U↓


Lượng ngoại tệ
MA M0

MA


I. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
b. Tỷ giá hối đoái cố định (ef):
Tỷ giá cố định ef < tỷ giá cân bằng ecb
• Lượng cung FC < lượng cầu FC
• Thị trường ngoại hối thiếu hụt
• NHTW
- bán ngoại tệ ra→ Dự trữ ngoại hối
giảm: Rf↓
- mua nội tệ vào→Cung tiền trong nước
giảm: SM↓→r↑ →I↓→AD↓→Y↓→U↑
• Nếu cầu ngoại tệ tăng
• NHTW tiếp tục bán ngoại tệ
→ Dự trữ Rf cạn kiệt
→ cuối cùng phải thả nổi tỷ giá

e
S
f

E1
E0
e1
e0


ef

A

B

C
Lf

MA M0 MB

Lf1

Lượng ngoại tệ


I. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
2. Các hệ thống tỷ giá hối đối
Chính sách phá giá và nâng giá nội tệ
• Chính sách phá giá tiền tệ:
• NHTW chủ động làm giảm giá nội tệ bằng cách điều chỉnh tăng tỷ giá cố định
VD: ef = 23.000 → 24.000 VND/USD
• Áp dụng khi nền KT suy thối (Y < Yp)
• Chính sách nâng giá tiền tệ:
• NHTW chủ động làm tăng giá nội tệ bằng cách điều chỉnh giảm tỷ giá cố định
VD: ef = 23.000 → 22.000 VND/USD
• Áp dụng khi nền KT đang có lạm phát cao (Y > Yp)



I. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
c. Tỷ giá thả nổi có quản lý
• Là sự kết hợp giữa tỷ giá thả nổi và tỷ giá cố định.
• Là tỷ giá được tự do biến động
• Nhưng khi vượt quá giới hạn cho phép
• NHTW lập tức can thiệp
• Nhằm tránh tác động xấu đến nền kinh tế


I. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
3. Tỷ giá hối đoái thực er (Real exchange rate)
• Là tỷ giá phản ánh tương quan giá cả hàng hóa của hai nước, được tính theo
một loại tiền chung.
• Nói cách khác, er là giá tương đối của hàng hoá ở 2 quốc gia


×