Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Anh (chị) hãy trình bày hiểu biết của mình về kế toán các khoản phải trả trong doanh nghiệp trên cơ sở đó, anh (chị) hãy liên hệ thực tế về phương pháp kế toán tổng hợp các khoản phải trả tại một doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.97 KB, 14 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

KHOA KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

KỲ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2021-2022

Đề tài bài tập lớn: Anh (chị) hãy trình bày hiểu biết của mình
về kế toán các khoản phải trả trong doanh nghiệp. Trên cơ sở đó,
anh (chị) hãy liên hệ thực tế về phương pháp kế toán tổng hợp các
khoản phải trả tại một doanh nghiệp cụ thể và đưa ra nhận xét
(đề03).

Họ và tên học viên/sinh viên : VŨ THỊ KHÁNH HUYỀN
Mã học viên/ sinh viên

: 1911010446

Lớp

: ĐH9KE3

Tên học phần

: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2

Giảng viên hướng dẫn

: NGUYỄN QUỲNH CHÂM

HÀ NỘI, Tháng 12 / 2021




MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN.....................................................................................1
1.1.

Tổng quan về kế toán các khoản phải trả..........................................................1

1.2.

Nội dung kế toán các khoản phải trả.................................................................1

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG........................................................................................5
2.1.

Tổng quan về cơng ty........................................................................................5

2.2.

Q trình hình thành của cơng ty......................................................................5

2.3.

Đặc điểm kinh doanh........................................................................................6

2.4. Thực trạng về phương pháp kế toán tổng hợp các khoản phải trả tại công ty
TNHH thương mại và sản xuất công nghiệp An Phát.................................................6
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT...........................................................................................10
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................11



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1. Tổng quan về kế toán các khoản phải trả
- Nợ phải trả là tổng các khoản nợ phát sinh do doanh nghiệp đi vay và nợ các tổ
chức hoặc các nhân.
-

Các khoản nợ phải trả được phân loại theo thời hạn thanh toán được chia
thành:
+ Nợ phải trả ngắn hạn: là các khoản vay, nợ có thời hạn trả trong vịng một
chu kì hoạt động bình thường hoặc trong vịng một năm.
+ Nợ phải trả dài hạn : là các khoản vay, nợ có thời hạn trên một năm hoặc
ngoài một chu kỳ hoạt động bình thường.

-

Ngun tắc kế tốn nợ phải trả:
+ Ngun tắc chi tiết theo từng đối tượng
+ Nguyên tắc phân loại theo thời hạn thanh toán
+ Nguyên tắc đánh giá ( Đối với các khoản vay, nợ bằng ngoại tệ, vàng, bạc,
kim loại quý hiếm )
+ Nguyên tắc trình bày báo cáo tài chính: Tuyệt đối khơng được bù trừ số dư
giữa hai bên nợ, có của bản thân các tài khoản với nhau.

1.2. Nội dung kế toán các khoản phải trả
1.2.1. Kế toán phải trả người bán
*Nội dung
-

Là khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh mà doanh

nghiệp phải cho người bán vật tư, hàng hóa,...người cung cấp dịch vụ theo hợp
đồng kinh tế đã ký kết.

-

Mở sổ theo dõi chi tiết từng đối tượng và thời hạn thanh tốn

-

Tuyệt đối khơng được bù trừ số dư Nợ, Có của tài khoản
*Nguyên tắc
1


-

Các khoản phải trả cho người bán, người cung cấp dịch vụ, hàng hóa, cho
người nhận thầu xây dựng cần được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải
trả, theo từng nôi dung phải trả và theo từng lần thannh toán. Trong chi tiết từng
đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người
bán nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hóa dịch vụ, khối lượng sản phẩm
bàn giao.

-

Những vật tư, hàng hóa đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có
hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi
nhận được hóa đơn.
*Chứng từ sử dụng: hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu
nhập kho, phiếu chi, giấy báo nợ, ......

Tài khoản sử dụng: Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán
Tài khoản 331

-

Trả tiền cho người bán

SDĐK

(111, 112,341, ... )

-

Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ....

-

Thanh tốn bù trừ cơng nợ(131)

chưa trả tiền cho người bán (151,

-

Tăng thu nhập từ khoản nợ không

211, 156, 211,...,133)

ai đòi (711)
-


-

Trả lại mua hàng, giảm giá hàng

Sửa chữa lớn, nâng cấp TSCĐ
(241, 133)

mua, CKTM(152, 153,211....,133)

-

Phát sinh dịch vụ mua ngồi phục
vụ SXKD chưa thanh tốn (627,
635, 811, ....,133)

-

Dư nợ: số tiền ứng trước cho

SDCK

người bán

-

Dư có: số tiền còn phải trả người
bán

1.
2



1.1.
1.2.
1.2.1.
1.2.2. Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước
-

Chủ yếu là các khoản thuế (thuế GTGT, tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất, nhập
khẩu,...và các loại phí, lệ phí ( lệ phí giao thơng, cầu phà...))

-

Doanh nghiệp phải có trách nhiệm tính tốn đầy đủ số thuế phải nộp và nộp đủ,
kịp thời theo quy định của luật thuế.

-

Sổ sách và các chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thơng thương.
+ Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTDDB
+ Các loại chứng từ khác theo mẫu quy định riêng cho từng loại thuế như biên
lai thu thuế, tờ khai thuế, các mẫu phụ lục,...
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 333- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Tài khoản 333

-

Số thuế GTGT đã được khấu trừ


SDDK

trong kỳ
-

-

Số thuế, phí, lệ phí và các khoản

GTGT hàng nhập khẩu phải nộp

phải nộp, đã nộp vào ngân sách
-

Số thuế GTGT đầu ra và số thuế

-

Số thuế, phí, lệ phí và các khoản

nhà nước

khác phải nộp vào ngân sách nhà

Số thuế được giảm trừ vào số thuế

nước

phải nộp
-


Số thuế GTGT của hàng bán bị trả
lại, bị giảm giá
SDCK:
-

3

Dư có: số thuế, phí, lệ phí và các


khoản khác còn phải nộp vào ngân
sách nhà nước
1.
1.1.
1.2.
1.2.1.
1.2.2.
1.2.3. Kế toán phải trả người lao động
Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho người
lao động của doanh nghiệp về: Tiền lương, tiề công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội
và các khoản phải trả khác.
-

Tài khoản sử dụng: Tài khoản 334-Phải trả người lao động; có 2 tài khoản cấp2:
Tài khoản 3341 – Phải trả công nhân viên
Tài khoản 3348 – Phải trả người lao động khác

Tài khoản 334
-


Ứng trước tiền lương cho người

SDDK

lao động(111, 112)
-

-

Tính tiền lương, tiền cơng phải

Trừ vào lương các khoản khấu trừ

trả, tiền lương nghỉ phép nếu

(141, 1388, 136, 3335...)

khơng trích trước

Thanh tốn tiền lương, thưởng

(622, 623, 627, 641, 642, 241)

bằng tiền mặt hoặc bằng hiện vật

-

(111, 112, 511, 3331)


Tiền lương nghỉ phép của CNTT
nếu trích trước (335)

-

Trích bảo hiểm xã hội cho người
lao động (3383)

4


-

Tiền thưởng phải trả người lao
động (3531)

SDCK

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG
2.
1.
2.
2.1. Tổng quan về công ty
Tên công ty
: Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất công nghiệp An
Phát
Mã số thuế

: 0108166314


Địa chỉ

: số 12, ngõ 14, đường Phan Đình Giót, phường La Khê, quận Hà

Đơng, TP. Hà Nội
Tên quốc tế

: AN PHAT INDUSTRY PRODUCTION AND TRADING

COMPANY LIMITED
Tên viết tắt

: AN PHAT IPA CO.,LTD

Đại diện pháp luật : Nguyễn Hồng Quân
Ngày hoạt động : 12/ 02/2018
5


Loại hình hoạt động: cơng ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên ngoài NN
Giấy phép kinh doanh: 0108166314
1.
2.
2.1.
2.2. Q trình hình thành của cơng ty
Cơng ty TNHH thương mại và sản xuất công nghiệp An Phát được thành lập với
giấy phép kinh doanh số 0108166314 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh TP Hà Nội cấp
lần đầu ngày 05/10/2017, sau một thời gian hoạt động đã thay đổi lần thứ hai vào ngày
12/02/2018.
Công ty đã triển khai xây dựng nhà máy đi vào hoạt động, quá trình xây dựng thêm

hệ thống nhà xưởng, máy móc thiết bị cịn tiếp tục vào những năm sau đó.
Thời gian đầu lúc mới thành lập công ty với cơ sở vật chất còn nghèo nàn, lạc hậu,
lực lượng, lao động khơng nhiều, trình độ kỹ thuật chưa cao, số lượng không đáng kể.
Nhưng với tinh thần làm việc năng động và sáng tạo. Công ty đã bắt kịp những chủ
trương, đường lối, chính sách của Đảng, của Nhà nước, cơng ty đã tìm cho mình đối
tác làm ăn lâu dài và đáng tin cậy. Nhờ đó, Cơng ty khơng những từng bước hồn thiện
và phát triển, mà cịn tạo được uy tín và đứng vững trong nền kinh tế thị trường ngày
nay.

6


1.
2.
2.1.
2.2.
2.3. Đặc điểm kinh doanh
- Ngành nghề kinh doanh: Công ty TNHH thương mại và sản xuất công nghiệp
An Phát chuyên về dịch vụ in ấn.
-

Sản phẩm hàng hóa : sản phẩm của cơng ty có nhiều loại khác nhau như: sản
xuất giấy nhăn, bao bì từ giấy và bìa, bột giấy, giấy và bìa,......ngồi ra cơng ty
cịn sản xuất sản phẩm từ plastic và bán buôn đồ dùng cho các gia đình, bán lẻ
sách báo,..

1.
2.
2.1.
2.2.

2.3.
1.
2.
2.1.
2.2.
2.3.
2.4. Thực trạng về phương pháp kế toán tổng hợp các khoản phải trả tại công ty
TNHH thương mại và sản xuất công nghiệp An Phát
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/2019 như sau
(đvt: 1000 đồng)

7


 NV1: Mua 1 lô NVL nhập kho trị giá 300.000 chưa thuế GTGT 10%, chưa
thanh toán cho người bán
Nợ TK152

: 300.000

Nợ TK133

: 30.000

Có TK331 : 330.000
 NV2: Mua một lô NVL đưa vào sử dụng ngay cho sản xuất sản phẩm trị giá
40.000 chưa thuế GTGT 10% , chưa trả tiền cho cơng ty
Nợ TK621

: 40.000


Nợ TK133

: 4.000

Có TK331 : 44.000
 NV3: Thanh toán tiền hàng ở NV1 sau khi trừ đi chiết khấu thanh tốn 5% mà
cơng ty được hưởng vì thanh tốn trước thời hạn.
Nợ TK331

: 330.000

Có TK112 : 313.500
Có TK711 : 16.500
 NV4: Thanh tốn tiền hàng cho công ty ở NV2 bằng chuyển khoản
Nợ TK111 : 44.000
Có TK112: 44.000
 NV5: Cơng ty nhận bán hàng đại lý 1 lô hàng trị giá 120.000 chưa thuế
GTGT10% và đã bán được bằng tiền mặt
Nợ TK111

: 132.000

Có TK331 : 132.000
 NV6: Hoa hồng được hưởng là 5% trên giá chưa thuế của lô hàng trừ vào khoản
phải trả
Nợ TK331

: 6.600


Có TK511 : 6.000
Có TK3331: 600
8


 NV7: Thanh toán tiền cho bên giao đại lý bằng chuyển khoản
Nợ TK331

: 125.400

Có TK112 : 125.400
 NV8: Tiền lương phải trả cho nhân viên trong tháng là 60.000 trong đó nhân
viên phân xưởng 15.000, bán hàng 15.000, quản lí doanh nghiệp 30.000
Nợ TK627

: 15.000

Nợ TK641

: 15.000

Nợ TK642

: 30.000

Có TK334 : 60.000
 NV9: BHXH, KPCD, BHYT trích vào lương của người lao động
Nợ TK334

: 6.309


Có TK338 : 6.309
 NV10: Thanh tốn số lương cịn lại cho cơng nhân viên bằng tiền mặt
Nợ TK334

: 53.000

Có TK111 : 53.000

9


Đơn vị : CÔNG TY TNHH THƯƠNG

Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo Thơng tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

MẠI VÀ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
AN PHÁT

Địa chỉ: số 12, ngõ 14, đường Phan Đình Giót,
phường La Khê, quận Hà Đơng,
Tp.Hà Nội

SỔ CÁI TK331
Đvt: 1000 đồng
Chứng từ
Ngày,
tháng ghi

Ngày
sổ
Số hiệu
tháng
A

B

C

Nhật ký chung
Diễn giải

D

10

Trang sổ

STT
dịng

E

G

Số hiệu TK
đối ứng
H


Số tiền
Nợ



1

2


-ngày 1/1

Ngày 1/1

- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ:...
Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT

11

Ngày ... tháng ... năm 2021
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)



TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Slide bài giảng kế toán tài chính 2 của trường đại học Tài Ngun và
Mơi Trường Hà Nội.
2. Thông tư số 200/2014/TTC-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính
Danh mục các từ viết tắt
NVL : nguyên vật liệu
GTGT : giá trị gia tăng
BHXH : bảo hiểm xã hội
BHYT : bảo hiểm y tế

12



×