Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Giáo trình Chăn nuôi chó mèo (Nghề: Dịch vụ thú y - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 80 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: CHĂN NI CHĨ MÈO
NGÀNH, NGHỀ: CHĂN NI
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

(Ban hành kèm theo Quyết định Số:…./QĐ-CĐCĐ-ĐT ngày… tháng… năm
2017 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp)

Đồng Tháp, năm 2017


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

i


LỜI GIỚI THIỆU
Việt Nam là một nước có nền kinh tế đang phát triển và có sự đổi mới về
mọi mặt, trong đó ngành chăn ni cũng khơng phải là một ngoại lệ. Cùng với
sự phát triển chung của ngành chăn ni, chăn ni chó, mèo đã và đang ngày
càng được quan tâm và phát triển.
Từ buổi sơ khai chó, mèo đã trở thành người bạn đồng hành với con người,
người ta ni chúng với nhiều mục đích khác nhau: làm cảnh, giữ nhà, trông


nom gia súc, đi săn, phục vụ an ninh quốc phòng...
Ngày nay, triển vọng của nghề ni chó, mèo ngày càng phát triển hơn.
Đặc biệt, ở các nước Âu Mỹ, người già thường sống độc thân, khơng ở chung
với con cái, chó mèo ni trong nhà trở thành những con vật hết sức gần gũi đối
với họ. Hay ở Việt Nam ở các thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh là nơi có
nhiều hộ gia đình khá giả có khuynh hướng chọn ni các giống chó quý nhập
ngoại để nhân giống và kinh doanh mang lại những lợi nhuận lớn cho người
chăn nuôi.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình biên soạn, song khơng tránh khỏi
những sai sót. Chúng tơi rất mong nhận được những đóng góp ý kiến của các
bạn và đồng nghiệp để cuốn giáo trình hồn thiện hơn.
Đồng Tháp, ngày…..tháng... năm 2017
Chủ biên: Trần Thị Thanh Thúy

ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................. ii
BÀI 1 ..................................................................................................................... 1
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CHÓ MÈO .......................................................... 1
1. Vài nét về cơ thể học của chó, mèo................................................................... 1
1.1. Cơ thể học của chó. .................................................................................... 1
1.2. Cơ thể học của mèo .................................................................................... 3
2. Các hằng số sinh lý............................................................................................ 4
2.1. Các chỉ tiêu sinh hóa máu .......................................................................... 4
2.2. Các chỉ tiêu sinh lý. .................................................................................... 6
3. Sinh lý sinh sản ................................................................................................. 6
3.1. Hệ sinh dục đực. ......................................................................................... 6

3.2. Hệ sinh dục cái ........................................................................................... 7
4. Hành vi hoạt động của chó ................................................................................ 9
5. Hành vi hoạt động của mèo ............................................................................. 12
6. Thực hành ........................................................................................................ 15
BÀI 2 ................................................................................................................... 16
DINH DƯỠNG CHO CHÓ VÀ MÈO ............................................................... 16
1. Đặc điểm về dinh dưỡng chó và mèo .............................................................. 17
1.1. Nhu cầu duy trì cho chó lớn: .................................................................... 17
1.2. Nhu cầu tăng trưởng ................................................................................. 18
1.3. Nhu cầu làm việc ...................................................................................... 18
1.4. Nhu cầu mang thai ................................................................................... 18
1.5. Cho con bú ............................................................................................... 19
1.6. Chấn thương, giải phẫu ............................................................................ 19
2. Dưỡng chất cho chó, mèo................................................................................ 19
2.1. Nhu cầu chất đạm ..................................................................................... 19
2.2 Nhu cầu chất bột đường ............................................................................ 19
2.3. Nhu cầu chất béo và chất xơ. ................................................................... 19
2.4. Nhu cầu vitamin ....................................................................................... 20
2.5. Nhu cầu về khoáng ................................................................................... 21
2.6. Nhu cầu về nước....................................................................................... 21
3.Thực hành ......................................................................................................... 23
BÀI 3 ................................................................................................................... 25
iii


THỨC ĂN CHO CHÓ VÀ MÈO ....................................................................... 25
1. Những đặc điểm lưu ý khi cho chó ăn ............................................................ 25
1.1. Chọn thức ăn dựa vào độ tuổi, giống chó và trạng thái sinh sản ............. 25
1.2. Hiểu rõ các “từ khóa” trên bao bì thức ăn ................................................ 25
1.3. Đảm bảo dinh dưỡng ................................................................................ 26

1.4. Thành phần ngũ cốc vô cùng quan trọng ................................................. 26
1.5. Đọc hiểu thành phần trên bao bì thức ăn ................................................. 26
1.6. Tìm hiểu kỹ hơn về nhãn hiệu uy tín ....................................................... 26
2. Các dạng thức ăn cho chó mèo........................................................................ 26
2.1. Thức ăn khơ .............................................................................................. 27
2.2. Thức ăn ướt .............................................................................................. 27
3. Khẩu phần ăn cho chó mèo.............................................................................27
4. Thực hành ........................................................................................................ 28
BÀI 4 ................................................................................................................... 29
NI DƯỠNG VÀ CHĂM SĨC CHĨ ............................................................. 29
1. Lựa chó để ni ............................................................................................... 29
2. Chuẩn bị nơi ở cho chó ................................................................................... 29
3. Chăm sóc chó .................................................................................................. 30
4. Chăm sóc chó theo giai đoạn tuổi của chó ...................................................... 30
4.1. Chó sau khi tách mẹ đến trưởng thành sinh dục ........................................... 30
4.2. Chó mang thai. ......................................................................................... 30
4.3. Chó ni con. ........................................................................................... 31
5. Thực hành ........................................................................................................ 32
BÀI 5 ................................................................................................................... 34
NI DƯỠNG VÀ CHĂM SĨC MÈO............................................................. 34
1. Đặc điểm sinh học của mèo ............................................................................ 34
2. Chăm sóc cho mèo .......................................................................................... 35
2.1. Nhu cầu dinh dưỡng ................................................................................. 35
2.2. Cách chăm sóc mèo .................................................................................. 35
3. Chăm sóc mèo già ........................................................................................... 36
4. Những bệnh thường gặp ở mèo ....................................................................... 37
5. Thực hành ........................................................................................................ 40
BÀI 6 ................................................................................................................... 41
CHĂM SĨC NGOẠI HÌNH CHO CHĨ ............................................................ 41
iv



1. Chăm sóc lơng cho chó ................................................................................... 41
2. Chăm sóc móng cho chó ................................................................................. 42
3. Chăm sóc tai, mắt, mũi và răng cho chó ......................................................... 43
3.1. Chăm sóc tai ............................................................................................. 43
3.2. Chăm sóc đơi mắt ..................................................................................... 43
3.3. Chăm sóc răng .......................................................................................... 44
4.Thực hành ......................................................................................................... 45
BÀI 7 ................................................................................................................... 46
CÁC GIỐNG CHÓ ............................................................................................. 46
1. Các giống chó phổ biến ở Việt Nam ............................................................... 46
1.1. Giống chó nội : ......................................................................................... 46
1.2. Giống chó nhập nội đã được ni thích nghi ở Việt Nam. ...................... 49
2. Một số giống chó ở các nước trên thế giới...................................................... 55
2.1. Akita Inu – quốc khuyển của Nhật bản .................................................... 55
2.2. Bulldog Anh (English Bulldog) ............................................................... 56
2.3. Golden Retriever – Lồi chó được ưa chuộng nhất tại Mỹ ..................... 56
2.4. Papillon – Lồi chó Bướm xinh đẹp ........................................................ 58
3. Các giống chó nguy hiểm tấn cơng người....................................................... 58
3.1. Pit Bull...................................................................................................... 58
2.2. Rottweiler ................................................................................................. 59
3.3. Boxer ........................................................................................................ 59
3.4.Alaskan Malamute .................................................................................... 60
4. Thực hành ........................................................................................................ 60
BÀI 8 ................................................................................................................... 62
HUẤN LUYỆN CHĨ ......................................................................................... 62
1. Ngun tắc cơ bản trong q trình huấn luyện chó ........................................ 62
2. Điều kiện mơi trường nơi huấn luyện chó ...................................................... 63
3. Phương pháp huấn luyện chó .......................................................................... 64

4. Các nội dung đơn giản trong huấn luyện chó ................................................. 65
4.1. Cách Huấn Luyện Chó Đi Bằng Hai Chân .............................................. 65
4.2. Cách Huấn Luyện Chó Bắt Tay ............................................................... 66
4.3. Huấn Luyện Chó Đi Vệ Sinh Đúng Chỗ.................................................. 67
4.4. Huấn Luyện Chó Tiến Về Phía chủ ......................................................... 67
4.5. Cách Dạy Chó Ngoan Ngỗn Đứng Lên ................................................. 67
v


4.6. Huấn luyện chó nghiệp vụ........................................................................68
5. Thực hành ........................................................................................................ 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 71

vi


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: CHĂN NI CHĨ MÈO
Mã mơn học: CNN546
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
- Vị trí của mơn học: là môn học chuyên ngành giúp sinh viên hiểu rõ về các
phương thức, kỹ thuật chăn ni chó mèo.
- Tính chất của mơn học: Chăn ni chó mèo là mơ đun chuyên ngành bắt buộc
của sinh viên ngành Cao đẳng Chăn ni.
- Ý nghĩa và vai trị của mơn học: Giáo trình này rất có ý nghĩa trong giảng dạy
và học tập, góp phần quan trọng trong chương trình mơn học của ngành. Giúp
sinh viên thực hiểu rỏ về việc chăm sóc ni dưỡng các giống chó mèo hiện nay.
Mục tiêu của môn học:
- Về kiến thức:
+ Hiểu về kiến thức cơ bản về sinh lý, sinh học

+ Biết được kỹ thuật chăn ni chó mèo một cách cơ bản nhất.
- Về kỹ năng:
+ Giải thích được đặc tính, hành vi của chó mèo.
+ Phân biệt thức ăn có dinh dưỡng để chăn ni chó mèo theo điều kiện sẳn
có.
+ Phân biệt thức ăn để chăn ni chó mèo theo điều kiện sẳn có.
+ Ứng dụng cách ni dưỡng và chăm sóc chó theo điều kiện sẳn có.
+ Ứng dụng cách ni dưỡng và chăm sóc mèo theo điều kiện sẳn có.
+ Thực hành chăm sóc ngoại hình cho chó theo điều kiện sẳn có.
+ Phân biệt và định danh được các giống chó ở nước ta và các nước trên
thế giới.
+ Thực hiện được những nguyên tắc cơ bản trong q trình huấn luyện các
giống chó ni ở nước ta.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tự tin, có trách nhiệm với cơng việc, có
khả năng tự học;
Nội dung của môn học:

vii


Thời gian (giờ)
Kiểm tra
Thực
(định kỳ),
hành,

Ơn thi, Thi
thínghiệm,
thuyết
kiểm tra

thảo luận,
kết thúc
bài tập
mô đun

Số TT

Tên các bài trong mô đun

1

Bài 1: Đặc điểm sinh học của chó
mèo

4

2

2

2

Bài 2. Dinh dưỡng cho chó và
mèo

5

2

3


3

Bài 3. Thức ăn cho chó và mèo

5

2

3

4

Bài 4. Ni dưỡng và chăm sóc
chó

6

2

4

5

Bài 5. Ni dưỡng và chăm sóc
mèo

6

2


4

6

Bài 6. Chăm sóc ngoại hình cho
chó

6

2

4

7

Bài 7. Các giống chó

5

1

4

8

Bài 8. Huấn luyện chó

5


1

4

*Ơn tập

1

1

*Thi kết thúc mơ đun

1

1

Tổng
số

Cộng

45

viii

14

28

3



BÀI 1
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CHĨ MÈO

Giới thiệu:
Chó và mèo đang được nuôi phổ biến ở cả nông thôn và thành thị. Mỗi
người ni chó – mèo với mục đích khác nhau. Có người ni để giữ nhà. Có
người ni chó mèo để làm cảnh. Ích lợi của việc ni chó – mèo để bắt chuột
phịng phá hoại mùa màng đang là yêu cầu bức xúc ở nông thôn. Trong điều
kiện tự nhiên, chó mèo là thú tìm thức ăn động vật, rượt đuổi con mồi. Việc ni
thuần hóa và cung cấp đầy đủ thức ăn cho chúng đã làm giảm thiểu thời gian tìm
mồi, đơi khi khơng cần tìm thức ăn nữa. Tuy nhiên ở trạng thái no mèo vẫn
thường tìm săn mồi.
Do vậy cần phải tìm hiểu về các đặc điểm của chó mèo để q trình ni
dưỡng và chăm sóc cho mèo khơng gặp những khó khăn.
Mục tiêu:
- Kiến thức:
Có kiến thức cơ bản về đặc điểm sinh học của chó mèo
- Kỹ năng:
Giải thích được đặc tính, hành vi của chó mèo
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: tự tin về chăn ni chó mèo và biết cách lập
kế hoạch quản lý chăm sóc một trại chăn nuôi thú cưng
1. Vài nét về cơ thể học của chó, mèo
1.1. Cơ thể học của chó
- Hệ thống xương
Bộ xương của chó cũng như của các loại động vật có vú khác, là địn bẩy
của chuyển động, là chỗ tựa của những phần mềm trong cơ thể, là cơ quan bảo
vệ, là chỗ để phát triển những cơ quan tạo máu (tủy xương đỏ), là kho dự trữ của
những chất vô cơ cũng như hữu cơ, tham gia vào những quá trình trao đổi chất

và sinh học trong cơ thể.
Bộ xương chó cấu trúc từ 247 xương và 262 khớp. Cột sống bao gồm 7 đốt
sống cổ, 13 đốt sống ngực, 7 đốt sống thắt lưng, 3 đốt sống khum, 20 - 23 đốt
sống đuôi (một vài lồi chỉ có 5 - 6 đốt sống đi, thường được gọi là chó cộc
1


đi). Chó có 13 đơi xương sườn.
Chân trước bắt đầu từ xương bả vai, xương cánh tay, xương cẳng tay
(xương trụ và xương quay), xương cổ tay (có 7 xương nhỏ), xương bàn tay (có 5
xương), xương ngón tay (có 4 ngón 3 đốt, 1 ngón 2 đốt). Ở cuối những ngón
chân là móng vuốt. Xương chân trước liên kết với các đốt sống không phải là
khớp mà bằng những cơ chắc chắn. Phía trên xương bả vai là vây (u vai).
Chiều cao vây là chiều cao của chó và là một chỉ tiêu xác định giá trị giống
của nó. Sự lệch với tiêu chuẩn: Cao hơn giới hạn trên và thấp hơn giới hạn dưới
được coi là khuyết tật (là 1 trong những căn cứ để chấm điểm trong các cuộc thi,
triển lãm về chó).
Xương chân sau bắt đầu từ xương chậu, xương đùi, xương cẳng chân,
xương cổ chân (có 7 xương nhỏ), xương bàn chân có 4 hoặc 5 xương, xương
ngón chân có 4 xương, đơi khi mặt trong từ nửa trên xương bàn có 1 ngón bất
tồn (huyền đề) - không phải ở cá thể nào cũng liên kết với khối xương bàn
chân. Ở nước ngoài, người ta coi nó như một hiện tượng khơng mong muốn, có
thể cắt bỏ nó khi chó cịn non. Ở nước ta, một số người quan niệm những ngón
bất tồn ở chó có khả năng mang lại những cơ hội may mắn cho chủ nhân của
những con chó đó. Trong dân gian cịn lưu truyền câu ca dao: Dù ai bn bán
trăm nghề, khơng bằng ni chó huyền đề 4 chân.
Xương chân sau có một khớp nối với xương chậu (ổ cối), được cố định
bằng các cơ của nhóm cơ chậu đùi.
- Hệ thống cơ
Hệ thống cơ đóng vai trị quan trọng trong ngoại hình và mơ hình hóa một

cách nổi bật cơ thể chó. Trong các tiêu chuẩn đánh giá vẻ đẹp của chó, hệ cơ
đóng vai trị chủ yếu. Để chó có thân hình cân đối, hệ cơ cần được phát triển tốt,
khơng có những dấu hiệu của sự quá béo hay quá gầy. Các cơ của chó rất ít gân.
Sự linh động của các nhóm cơ và những khúc cong của cơ thể là những nét đặc
biệt để phân biệt, chấm điểm chó khi chọn giống hay trong các cuộc thi. Với
mục đích bảo tồn năng lượng của cơ, chó thường ít đứng mà thích nằm nhiều
hơn, chúng sẵn sàng nằm và chờ đợi khi chẳng có việc gì bắt buộc phải đứng.
- Hệ thống da
Hệ thống da có 3 lớp: Biểu bì (epiderme), chân bì (derme),mơ liên kết
dưới da (hypoderme). Ở chân bì có nang lơng, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, tuyến
thơm, mao quản, đầu mút thần kinh. Từ da đi ra những bó lơng, cùng chung một
bao lơng. Mỗi bó riêng biệt có 3 (hay nhiều hơn) lông dài và to, 6 - 12 lông nhỏ
và mềm, tất cả tạo thành lớp che phủ dầy và ấm cho chó về mùa đơng, nhưng
2


cũng thật sự phiền toái cho chúng khi mùa hè đến. Ở nước ta, những giống chó
nhiều lơng ngoại nhập thường trở nên cáu bẳn, bức xúc vào những ngày nóng
nực, cần có chế độ tắm chải hợp lý hay cắt lông vào mùa hè cho chúng.
Vào mùa đông, người ta ít quan sát thấy chó thay lơng. Mùa xn đến chó
thường thay lơng. Mùa hè sự thay lơng của chó thường kết thúc, khơng quan sát
thấy lơng con ở chúng. Mùa thu lông bắt đầu mọc nhiều hơn. Hầu như tất cả cơ
thể của chó được bao bọc bởi lớp lơng dầy (ngoại trừ gương mũi, đệm ngón
chân, bao dịch hoàn của con đực, âm hộ của con cái). Phía trên mắt, trên gị má,
thái dương và ở mơi trên phân bố một số lông dài hơn và rất cứng.
Tuyến mồ hơi của chó chỉ có ở phía cuối của 4 chân, từ đó tiết ra mồ hơi.
Sự tiết mồ hơi của chó khơng có ở trên tất cả bề mặt da. Vì vậy, sự chênh lệch
nhiệt độ cơ thể được điều chỉnh bằng đường hô hấp (phổi) là chính và nhờ vào
sự bốc hơi của dịch niêm mạc và nước bọt. Những ngày oi bức, chúng ta quan
sát thấy chó thường há miệng, thè lưỡi ra và thở rất nhiều để tăng cường sự thải

nhiệt cho cơ thể. Lúc này cần thiết phải cho chó ăn thức ăn loãng và uống nước
đầy đủ.
1.2. Cơ thể học của mèo
Giống như người, mèo là động vật có vú, nhưng thuộc lồi săn mồi nên
mèo có một số đặc điểm cấu tạo cơ thể khác biệt với người và chó để thích nghi
với cuộc sống bản năng của mình.
1.2.1. Bộ não
Các tín hiệu thu và được xử lý nhanh, hiệu quả từ bộ não đã thật lợi hại để
săn mồi nhờ sự sắp xếp não bộ thông minh trong hộp sọ gọn nhẹ, não nằm phần
lớn phía trước.
1.2.2. Bộ xương
Được thiết kế và sắp xếp cực kỳ lợi hại mặc dù về cơ bản không khác mấy
cấu tạo xương người. Để vận động dễ dàng, uyển chuyển tránh tổn thương,
xương sống của mèo có nhiều đốt hơn chúng ta, khơng kể phần xương đuôi dài
luôn giữ thăng bằng khi chạy đuổi. Toàn bộ gồm 7 đốt sống cổ, 13 đốt sống
ngực, 7 lưng 3 hông và 14-28 đốt sống đuôi, mèo có thể cuộn trịn cơ thể hoặc
"giảm sóc, giảm nhẹ sang chấn" khi rơi từ độ cao nguy hiểm.
Bộ Răng và hàm của mèo đầy mãnh lực cắn xé mồi. Ai đã từng bị mèo cắn
sẽ cảm giác độ đau buốt đặc biệt như thế nào.
1.2.3.
Hệ

bắp
Mèo là lồi vật có cơ bắp cực khỏe, dai và đàn hồi tốt nên hoạt động dường
như không biết mệt mỏi.
3


1.2.4. Nội tạng
Về cơ bản khơng khác gì các lồi có vú khác, nhưng ống tiêu hóa đơn giản

và ngắn hơn ( về tỷ lệ cơ thể ) so với các lồi khác để thích nghi săn bắt mồi và
tiêu hóa thịt. Tuy nhiên mèo nhà thuần hóa thì ruột dài hơn mèo hoang dã.
1.2.5. Kích thước và trọng lượng cơ thể
Khác với lồi chó, mèo nhà có hình thái kích cỡ cơ thể ổn định hơn. Khơng
có giống q to hoặc quá bé. Trung bình cao 30 cm từ đỉnh vai, dài 45 cm từ đầu
đến khấu đuôi, đuôi dài khoảng 30 cm.
Trọng lượng cơ thể trung bình 2,75- 5,5kg. Trọng lượng kỷ lục đã ghi nhận
của mèo nhà lên tới 18kg. Giống mèo nhỏ nhất là mèo hoang Rusty Spoted của
Ấn độ và Ceylon hiếm khi đạt tới 1,250kg.
2. Các hằng số sinh lý
2.1. Các chỉ tiêu sinh hóa máu
Tỷ trọng:

1,051 – 1,062

pH:

7,32 – 7,68

Thời gian đơng máu (phút):

4–8

Khối lượng máu (%/ khối lượng cơ thể):

5,6 – 13,0

Tỷ khối hồng cầu (%):

50,4


Fibrinogen (mg%):

0,58

Sức kháng của hồng cầu trong dung dịch NaCl (%)
+ Tối thiểu:

0,50 – 0,58

+ Tối đa:

0,40 – 0,46

+ Trung bình:

0,42 – 0,58

Tốc độ huyết trầm (mm)
+ Thời điểm 30 phút:

1

+ Thời điểm 1 giờ:

2

4



+ Thời điểm 2 giờ:

4

+ Thời điểm 24 giờ:

15

Hàm lượng đường tổng số (%):

0,09 – 0,11

Hàm lượng đường trong 100ml máu (mg):

60 – 87

- Thành phần tế bào máu
Hồng cầu (triệu/mm3):

5,5 – 8,5

Hàm lượng hemoglobin (đơn vị Sali):

60 – 80

Tiểu cầu (nghìn/mm3):

200 – 600

Bạch cầu (nghìn/mm3):


8 – 18 (trung bình 12)

Công thức bạch cầu (%)
+ BC ái kiềm 1 ( 0 - 2).
+ BC ái toan 3 (2 - 4).
+ BC đa nhân trung tính 74 (60 - 82).
+ BC đa nhân lớn 0,1 ( 0 - 0,3).
+ Limpho cầu 22 (13 - 32).
- Những thành phần khác của máu (mg%)
Canxi (giống chó lớn):

12,28

Canxi (giống chó nhỏ):

8,37

Natri:

331,3

Kali:

20,32

Magie:

1,7 – 2,9
5



5,5 – 7,0

Protein:
U rê:

15 – 40

Nitơ dư:

15 – 45

Phốt pho vô cơ:

2,5 – 5,0

Clorua:

350 – 410

Dự trữ kiềm:

50 – 60

2.2. Các chỉ tiêu sinh lý
Thân nhiệt (°C)
Chó nhỏ 37,5 - 39,0.
Chó lớn 37,5 - 39,0.
Mạch đập trong trạng thái yên tĩnh (số lần/1 phút)

Chó nhỏ 100 .
Chó lớn 70 - 100.
Nhịp thở của chó trong trạng thái yên tĩnh (số lần/1 phút)
Chó nhỏ 18 - 26.
Chó lớn 14 - 22.
Tương quan giữa hít vào và thở ra: 1/1,6.
3. Sinh lý sinh sản
3.1. Hệ sinh dục đực
- Dịch hoàn (tinh hoàn):
Chức năng ngoại tiết là sản sinh ra tinh trùng tham gia giao phối và thụ
tinh.
Chức năng nội tiết: tiết ra hoocmon sinh dục đực Androgen, tạo ra đặc tính
sinh dục phụ ở con đực.
- Phụ dịch hoàn:
Là nơi tinh trùng hồn chỉnh về cấu trúc và hình thái trước khi xuất tinh.
Dự trữ và cung cấp chất dinh dưỡng cho tinh trùng hoạt động, thời gian tinh
trùng ở lại trong phụ dịch hoàn là 2 tháng, nếu quá tinh trùng sẽ kỳ hình khơng
6


còn khả năng thụ tinh.
- Ống dẫn tinh: Là nơi dẫn tinh trùng từ dịch hoàn đi ra đổ vào lòng niệu
đạo
- Niệu đạo và dương vật: Dẫn tinh dịch, nước tiểu và là cơ quan giao phối.
3.2. Hệ sinh dục cái
- Buồng trứng: có 2 chức năng:
Ngoại tiết: sinh ra nang trứng tham gia vào quá trình giao phối, thụ tinh.
Nội tiết: tiết ra hoocmon sinh dục cái estrogen và Progesteron (hoocmon
thể vàng). Cả hai hoocmon này tạo ra đặc tính sinh dục ở con cái.
- Ống dẫn trứng: Là nơi gặp nhau của trứng và tinh trùng xảy ra quá trình

thụ tinh khi con vật giao phối.
Chức năng vận chuyển trứng và hợp tử về tử cung.
- Tử cung: là nơi làm tổ của thai khi con vật chửa. Động vật đơn thai, thai
làm tổ ở thân tử cung. Động vật đa thai, thai làm tổ ở sừng tử cung.
- Âm đạo: Là nơi tiếp nhận dương vật con đực khi giao phối và vận chuyển
thai ra ngoài khi con vật đẻ.
- Âm hộ: Trong âm hộ có âm vật tương tự như dương vật thu nhỏ là nơi
tiếp nhận kích thích khi giao phối.
- Tuyến vú: Là nơi sinh sữa và thải sữa.
Một số chỉ tiêu về sinh sản.
Lồi

Tuổi thành thục

Thời gian

Mùa lên giống

Thời gian
lên giống

mang thai
Chó

5-24 tháng 63 ngày

Quanh năm

2-21 ngày


Mèo

4-12 tháng 63 ngày

Quanh năm

6-7 ngày

Tuổi thành thục tùy theo giống: lớn con thành thục chậm, nhỏ con thành
thục sớm.
Sinh lý sinh dục chó cái
Chó cái trưởng thành về thể chất và thành thục về tính dục lứa tuổi 8 - 10 tháng.
Ở tuổi này, buồng trứng của chó bắt đầu hoạt động : trứng phát triển, chín và rụng vào
ống dẫn trứng, chuyển xuống tử cung. Khi giao phối, trứng gặp tinh trùng ở tử cung và
thụ tinh. Con vật mang thai 60 ngày, có thể cộng trừ 2 ngày, rồi đẻ.
Sự hoạt động rụng trứng có chu kỳ 180 ngày. Như vậy là 2 lần trong 1 năm.

7


Sự hoạt động của chu kỳ sinh sản chó cái diễn ra như sau: chó cái sau khi thay
lơng, thân thể béo khỏe thì bắt đầu có hoạt động sinh dục, chó có kinh nguyệt, kinh
nguyệt kéo dài từ 9 - 16 ngày đối với giống chó xù Nhật.
Thời kỳ phối giống thích hợp từ ngày thứ 10 đến ngày thứ 13. Kể từ ngày thấy
kinh đầu tiên, tùy thuộc vào trạng thái sinh lý của từng con chó cái.
Thơng thường chó đến ngày rụng trứng, thì sự hưng phấn về sinh dục đến đỉnh
cao nhất. Chó ăn ít, thích gần chó đực. Khi gần chó đực thì đứng im, cong đi lên và
chịu phối giống.
Khi phối giống thì nên phối 2 lần, cách nhau 1 ngày để đảm bảo sự thụ tinh chắc
chắn.


Các giai đoạn của chu kỳ động dục
Tiền động dục: 3-15 ngày
Động dục: 6-12 ngày
Sau động dục: 110-140 ngày
Khơng động dục: 150-250 ngày tùy theo giống
Một chó cái có thể có giai đoạn giữa 2 chu kỳ động dục thay đổi từ 5-10
tháng mà khơng có một lý do gì, cũng khơng phải là hậu quả của bệnh lý. Ngoài
ra, độ dài giữa 2 chu kỳ kéo dài hơn trong trường hợp mang thai. Ngược lại việc
giao phối không đậu thai không làm rối loạn chu kỳ sau.
Thời kỳ lên giống thể hiện nhiều thay đổi về tâm tính và tập trung vào sự
phát triển buồng trứng. Đó là kết quả của việc giải phóng oestrogen từ tuyến yên
vào máu. Sự rụng trứng xảy ra trong khi động dục nhưng ở những thời điểm
khác nhau tùy theo chó cái.
Mang thai
Việc đóng ổ là bước đầu tiên của giai đoạn mang thai, đã trãi qua tối thiểu 17 –
18 ngày từ lúc giao phối. Có một quan hệ hữu cơ giữa phôi và cấu trúc tử cung nhằm
đảm bảo chức năng hô hấp, dinh dưỡng, bài tiết của thai và sự phát triển: đó là phần
phụ của phơi và cấu trúc nhau. Phôi gắn vào tử cung nhờ một dãy tế bào dạng ống.
Các phơi có khuynh hướng định vị đều ở 2 sừng tử cung. Dến ngày thứ 16 khối tế bào
dài ra hình thành dạng phơi. Thời kỳ này dinh dưỡng của phôi được thể hiện qua việc
hấp thu « sữa nội tạng ».
Nhau thai có dạng như một dây nịt rộng bản bao xung quanh phơi và các phần
phụ. Nó có màu xanh của uteroverdine, một sản phẩm phân huỷ của hemoglobin. Các
nhung mao của nhau tiếp xúc trực tiếp với biểu mô của các mạch máu tử cung. Khi
nhau bị tống ra ngoài, một phần mạch máu tử cung bị vỡ nên việc xuất huyết nhẹ khi
đẻ là chuyện bình thường.

8



Nhau thai là cơ quan biến dưỡng chất chức năng động và còn nhiệm vụ sản sinh
progesteron thay cho thể vàng trên buồng trứng dần dần suy thoái theo thời gian.
Thời gian mang thai rất thay đổi. Những chó cái được giao phối sớm trong thời
kỳ động dục mang thai dài hơn. Những chó được giao phối vào cuối thời kỳ động dục
mang thai ngắn hơn. Lứa đẻ có nhiều con thời gian mang thai ngắn lại chút ít và ngược
lại lứa ít con thời gian mang thai có thể dài hơn.
Những biểu hiện khi mang thai
Trong tháng mang thai đầu tiên sự thay đổi bên ngồi rất ít. Tuỳ theo giai đoạn
mang thai ta có thấy các dấu hiệu sau:
Chó có thể gia tăng sự ngon miệng, lên cân nhẹ trong tháng đầu tiên.
Âm hộ nở lớn.
Tuyến vú phát triển.
Phần bụng nở ra.
Cảm giác sự nở lớn của vòng ngoài của sừng tử cung khi sờ nắn kể từ sau ngày
mang thai 24.
Ngày 28 – 30 ịng ngồi tử cung nở lớn.
Gần đến ngày 35, tử cung xoay nhẹ và tự gấp lên, có thể dẫn đến hiện tượng
nơn.
Ngày 30 – 45 tử cung nở lớn và dạng như sưng phịng lên.
Sau ngày 35 chó tăng trọng nhanh hơn.
Trên 45 ngày có thể sờ nắn chó non bên trong.
Chẩn đoán mang thai
X quang: 45 ngàygày
Siêu âm: 21 – 25 ngày

4. Hành vi hoạt động của chó
- Hành vi hoạt động của chó lớn
Có ít điểm khác biệt trong động thái giữa chó và chó sói. Chó sói trên
đường đi ngang qua những chỗ săn mồi thường tiêu tiểu và chà lại trên đất để lại

những ‘ chỗ có mùi’ hoặc ‘ chỗ đánh dấu’. Giống như chó sói, những chó chạy
rong vơ chủ thường di chuyển trên những lộ trình nhất định bằng cách đánh hơi
những mùi này. Trong thời gian lên giống nước tiểu và dịch âm đạo chó cái có
mùi đặc biệt kích thích chó đực.
Cha mẹ sói cùng ni con (bằng cách nơn ra thức ăn) khi sói con bắt đầu
ăn vào 3 tuần tuổi. Kể từ 7 – 10 tuần tuổi sói con cai sữa và có thể săn mồi vào
9


lúc 4 tháng tuổi. Các tàn tích của động thái hoang dã từ tổ tiên có thể quan sát
được trên chó cái là có khuynh hướng nơn thức ăn cho chó con ăn.
Cũng như sói, chó có nhu cầu hợp đàn với những chó khác. Những giai
đoạn cách ly là một hình phạt đối với chó. Việc này có ít trong một vài trường
hợp huấn luyện. Các chú sống bằng cách săn mồi có mối quan hệ ưu thế - lệ
thuộc cho phép chúng sống trong những quần thể ổn định. Điều này cho phép
ngăn trở đánh nhau trong những hồn cảnh cạnh tranh. Tầm vóc, sức mạnh, giới
tính quyết định tính ưu thế trong quần thể. Các mối quan hệ này được thiết lập
trong số chó con đang trưởng thành. Những chó lạ cùng giống thường bị tấn
cơng và loại ra khỏi quần thể khép kín hơn là những chó giống khác mặc dù
chúng có những khác biệt lớn về giống.
Động thái bảo vệ
Chó trưởng thành của một vài giống thường canh giữ vùng đất xung quanh
nhà và giữ khoảng cách với người lạ bằng cách đe dọa hoặc tấn cơng. Càng xa
khu vực của mình chúng hiếm khi hung dữ. Khi chuyển qua nhà mới nó cần một
giai đoạn (có khi đến 10 ngày) để thiết lập khu vực mới. Chó cũng có thể tấn
cơng khi những thành viên trong nhóm (hoặc người trong gia đình) bị đe dọa.
Hành vi này khơng được khuyến khích vì đơi khi chủ khơng kiểm sốt được
chó. Một khi con chó được huấn luyện tốt, kiểm sốt tốt thì ta ít gặp rắc rối.
Động thái xã hội bất thường
Cho dù người chủ có thể khống chế chó mình nhưng một người lạ qua lại

khơng thể làm được và có thể bị tấn cơng. Một con chó được phép cắn một con
chó khác hay tấn cơng người có thể phát triển nhanh chóng các thói quen này
làm cho chúng trở nên nguy hiểm.
Mối quan hệ giữa người và chó
Tác động lẫn nhau ít nhất trên 3 mặt:
Sự lệ thuộc được khởi đầu sớm trên chó con, chó trở nên vật lệ thuộc vĩnh
viễn.
Sự lệ thuộc về mặt xã hội: con người phải chế ngự hay có nguy cơ bị đe
dọa, tấn cơng trong những tình huống cạnh tranh. Việc chế ngự khơng đạt được
bằng những hình phạt nghiêm khắc. Đa số chó bị khuất phục khi chúng bị nắm
da cổ nâng lên hay giữ ở tư thế nằm một bên. Người chủ phải biết những cách
thức này để bảo vệ khi chó đặc biệt hung dữ.
Việc tập luyện mối quan hệ ưu thế - lệ thuộc là rất cần thiết để tạo ra mối
quan hệ này trên chó.
10


-Hành vi hoạt động của chó con
Tập cho chó thói quen sạch sẽ
Cho đến khi chó con bắt đầu ăn thức ăn đặc từ sau 3 tuần tuổi, chó mẹ
thường giữ cho con sạch bằng cách liếm và nuốt phân. Sau đó chó con sẽ tránh
làm dơ chỗ nằm. Nó sẽ ra xa để đi phân và tiểu nhưng sẽ sử dụng những vùng
riêng biệt khi đến 8 tuần tuổi. Các chó con từ 7 tuần tuổi phải được trơng nom
để tránh tiểu tiện lộn xộn. Chúng phải được đi đến những vùng vệ sinh qui định
sau khi thức dậy, sau khi ăn hoặc khi chúng trở nên linh hoạt. Nếu muốn chó
con đi bên ngồi như chó lớn thì cần phải huấn luyện. Đa phần chó khơng phân
biệt giữa giấy và cỏ.
Phát triển về mặt xã hội
Động thái của nhiều giống, dịng chó khác nhau thay đổi một cách đáng kể.
Đặc tính và ‘ khả năng huấn luyện’được xem như những yếu tố quan trọng khi

người ta lựa chọn chó con, nhưng khơng dễ đánh giá sớm. Tuổi thuận lợi nhất để
phát triển mối quan hệ tốt giữa người và chó là 3-12 tuần tuổi. Chó phải được
lựa chọn từ lúc 6 tuần tuổi và đưa về nhà càng sớm càng tốt. Chó nhốt trong cũi,
xa sự tiếp xúc với con người có thể khơng bao giờ thích nghi với mối quan hệ
người – chó nếu nó được ni từ ngoài 12 tuần tuổi. Sự kiên nhẫn và huấn luyện
kỹ lưỡng có thể giúp chó gần gũi với một số người nào đó và điều này có thể là
có lợi. Những chó này thường phát triển một hội chứng ‘chó nhốt cũi’ chúng
mất đi sự tin tưởng và có thể trở nên hung dữ vì sợ hay là phục tùng thái quá.
Những hiện tượng này có thể mất đi nếu chúng trở lại chuồng cũ. Chó ni
chuồng có thể thiết lập mối quan hệ tốt với những chó khác, xem chuồng như
‘nhà’ và như vậy có thể khơng là người bạn đồng hành tốt với con người.
Ngược lại, những chó hồn tồn chỉ được ni và ở chung với người có thể
có những khó khăn khi giao phối bởi vì chúng xem người như những cá thể
chung lồi với chúng và khơng nhận ra những chó khác.
Một số hành vi khác
Chó vẫy đi: Chó vẫy đi về trước ra sau để thể hiện hành vi đang hạnh
phúc.
Khoe bụng: Chó đưa bụng ra như là dấu hiệu của sự phục tùng, và có thể
đang địi được chà bụng.
Nhe răng cửa: Mơi cong lên phơ ra bộ răng là cách chó cười.
Nhìn trân trối: Một cái nhìn trực diện, căng thẳng là một mối đe dọa. Lùi lại
một cách chầm chậm là một giải pháp khôn ngoan.
11


Các tai ở những vị trí khác nhau: Chó để tai ở các hướng khác nhau tùy
thuộc theo tâm trạng. Vểnh lên là cảnh giác, cụp là sợ hãi và về sau là đang rất
hung hăng.
Để đuôi giữa 2 chân: để đi giữa 2 chân nghĩa là chó đang sợ hãi, lo
lắng, và căng thẳng.

Chơi trò cắn: Cắn yêu là một hành vi rất bình thường của chó, Hãy coi đó
như hành động nơ đùa.
Ăn thịt động vật đã thối rữa: Chó là lồi vật ăn thịt và bản năng của chúng
là ăn thịt.
Nghiêng đầu sang một bên một cách giễu cợt: Chó nghiêng đầu khi một
vài thứ khêu gợi sự quan tâm của chúng và chúng muốn nghe rõ hơn.
Làm điệu bộ “Đơi mắt đáng u”: Chó thơng minh hơn chúng ta nghĩ, và
biết làm thế nào để có được chúng muốn. “Đôi mắt đáng yêu” na ná như việc
đang cầu xin – một mưu đồ để được thết đãi món gì đó hoặc để được đi dạo.
Hú lên mặt trăng: Chó hú để thơng báo với các con chó khác sự có mặt
của mình. Sự kết hợp với mặt trăng hầu hết dựa trên những huyền thoại cổ xưa.
Đào các hố ở nơi nào đó: Chó đào để chơn những thứ q giá, ví dụ như
xương hay đồ chơi.
Gầm gừ người đưa thư/ người vận chuyển/ đơn giản là bất kì ai: Chó sủa
người lạ vì đó là lãnh thổ của chúng và chúng muốn bảo vệ.
Sủa bởi vì nó nghe thấy chó khác sủa: Chó sủa để giao tiếp. Chúng chỉ nói
chào nhau.
5. Hành vi hoạt động của mèo
Mèo là lồi khơng sống thành đàn và có khuynh hướng sống đơn độc. Đôi
khi chúng cũng thể hiện một tình thân hữu rõ ràng nhưng trải qua phần lớn thời
gian sống riêng lẻ. Cách sống này được thể hiện trong động thái quần thể, lấy
thức ăn và sinh sản. Chúng khơng có tính ưu thế trong đàn. Trong nhóm chỉ có 1
mèo là ‘có lãnh địa’, 1-2 con có thứ hạng rất thấp và những con cịn lại chia
nhau vị trí quần thể trung tâm. Trật tự này thay đổi với cùng những cá thể nếu
chúng được tìm thấy trong những vùng khác. Các con mèo phân chia vị trí
thường có khuynh hướng cắn nhau. Để việc giao phối đạt kết quả con đực phải
hiện diện vào những thời điểm thích hợp.
Sự phát triển về mặt xã hội của mèo con
Mèo con sống thành quần thể vì chúng lệ thuộc mẹ chúng về hơi ấm và
thức ăn, lệ thuộc các thành viên khác vì hơi ấm và về sau là bởi việc chơi đùa.

12


Sự chơi đùa này phát triển dần dần đến 3 tuần tuổi. Các tác động tương hỗ giúp
mèo phát triển sự điều chỉnh, học cách săn mồi của mèo trưởng thành, cách sống
còn và kết thúc sự trưởng thành về hành vi và sinh lý.
Khi mèo con đạt 6-8 tuần tuổi, chúng có thể sống riêng lẻ. Các giai đoạn nô
đùa trở nên ngắn hơn và chấm dứt sau những cơn hung dữ ngày càng mạnh và
dài. Ở những khoảnh khắc này mèo có khuynh hướng tách rời đàn và dẫn đến
cuộc sống riêng lẻ. Các người chủ thường ghi nhận những thay đổi về tính cách
và khơng hài lịng vì chúng ngày càng trở nên kém thân thiện và có thể hung dữ
hơn.
Một số hành vi khác
Hành vi của mèo khi dụi đầu vào chân người: Khi mèo dùng mặt hoặc cơ
thể dựa vào chân của chủ nhân, nó đang muốn được cho ăn. Đây vốn là động tác
khi mèo con muốn mèo mẹ cho ăn. Ngoài ra việc mèo dựa vào chân chủ nhân
cũng là để đánh dấu lãnh thổ. Chúng muốn để mùi hương của mình dính người
chủ nhân. Thể hiện với những con mèo khác rằng: “người này của của nó”.
Mèo cũng thường xuyên cọ xát lên cả ghế, cánh cửa, đồ chơi và tất cả mọi
thứ trong tầm ngắm. Mèo muốn nói cho mọi người biết rằng đây là những thứ
thuộc về mình.
Hành vi của mèo dụi đầu và mặt vào chủ dường như để bày tỏ cảm xúc và
thu hút sự quan tâm của chủ. Nhưng chúng cũng dụi đầu và mặt vào đồ đạc
trong nhà. Nhưng ngồi ra, mèo cịn dụi đầu vào nhau để thể hiện sự thân thiện.
Hành vi của mèo thể hiện sự nhắc nhở: Một số con mèo dễ dàng để con
người vuốt ve, âu yếm. Trong khi nhiều con khác dễ bị kích thích quá mức bằng
cách cắn hoặc cào vào người khác trong khi con người vuốt ve chúng. Mèo làm
vậy khơng phải vì nó ghét con người hay muốn gây chiến. Đấy là sự nhắc nhở
nhẹ nhàng rằng vuốt ve như vậy là đủ rồi.
Vuốt ve liên tục cho mèo có thể khiến nó cảm thấy khơng thoải mái. Thậm

chí đơi khi sinh ra tĩnh điện. Một vài hành động của mèo sẽ thể hiện cho con
người biết chúng đang bực mình, hoặc khó chịu khi bị vuốt ve.
Hãy chú ý đến những dấu hiệu, hành vi của mèo không mấy hứng thú: tai
cụp xuống, đuôi bắt đầu đập hoặc mèo thể thể hiện sự căng thẳng. Nhiều con
mèo khơng thích được vuốt ve ở lưng. Chúng có thể thích được vuốt ve ở cằm
hoặc đằng sau tai.
Hành vi của mèo ăn linh tinh: Việc ăn cỏ, thực vật là hồn tồn bình
thường đối với mèo. Nhưng nếu hành vi của mèo này lặp lại quá nhiều có thể
khiến mèo đau dạ dày. Mèo ăn cỏ với mục đích cung cấp chất xơ và giúp làm
13


sạch các cục lơng trong dạ dày. Vì vậy khơng phải lo lắng trừ khi mèo ăn quá
nhiều và dẫn đến nôn mửa. Cần đảm bảo rằng mèo không tiếp cận với những
cây hoa hoặc cỏ trang trí trong nhà. Những thứ có thể nguy hiểm cho chúng.
Hành vi của mèo khi dậm chân lên người chủ: Một vài con mèo lại thích
thể hiện tình cảm bằng cách “giậm chân” trên người chủ. Điều này có mối liên
hệ với việc khi còn bé, chúng cũng sử dụng cách này để giúp tiết sữa từ bầu
ngực của mẹ khi được cho ăn. Vì vậy nếu bắt gặp hành động của mèo này, ta có
thể hiểu đó là cách nó thể hiện tình yêu và tình cảm dành cho người “mẹ” là con
người.
Hành vi của mèo khi đi vệ sinh không đúng chỗ: Đây là một hành vi của
mèo khơng bình thường. Hãy nghĩ đến việc đưa mèo đi khám bác sĩ thú y. Nó
thể hiện sự căng thẳng về mặt tinh thần hoặc vấn đề về sức khỏe nào đó. Mèo có
thể bị nhiễm khuẩn hoặc bị tắc ống dẫn nước tiểu.
Hành vi của mèo thích cắn xé đồ đạc: Mèo khơng cắn đồ đạc vì vui thích
mà vì chúng cần thường xuyên cào móng để giữ cho móng vuốt của mình được
sắc và khỏe. Ta có thể giải quyết bằng cách cung cấp một chiếc trụ cào móng
cho mèo , nhà cây cho mèo . Mặc dù có thể khá tốn thời gian để mèo quen với
điều đó. Ta có thể ngăn chặn hành vi của mèo cào xé đồ đạc bằng cách di

chuyển đi các vật chúng có thể cào. Che phủ đồ đạc, hoặc thậm chí dán hai lớp
băng keo hoặc giấy nhám/giấy ráp lên nền nhà nơi mèo cưng thường đứng cào.
Nếu ta không thể dễ dàng ngăn chặn việc mèo cào móng, thì ta có thể tỉa bớt
móng của mèo theo định kì. Hoặc lắp thêm móng nhựa lên trên móng của mèo
để khiến chúng khơng thể phá hoại đồ đạc trong nhà.
Hành vi của mèo khi lăn qua lăn lại: Nếu mèo con nằm xuống lăn qua lăn
lại rất có thể chúng đang muốn vui chơi. Là một người yêu mèo, ta không nên từ
chối lời mời của chúng. Đối với mèo con mới sinh, đồ chơi cho mèo rất đa
dạng. Có thể là chân tay của chủ nhân, đuôi của mèo mẹ. Hay chỉ là một món đồ
nho nhỏ cũng có thể khiến chúng chơi cả buổi. Thậm chí có những chú mèo tự
chơi với đi của mình, giống như một số chú chó đuổi theo đi của nó. Nhưng
nó thích nhất vẫn là những cây cỏ nhỏ dài, đầu có tua rua. Hoặc một cuộn len,
quả bóng có thể lăn được. Đó là những thứ chơi đùa rất thú vị của mèo con.
Hành vi của mèo nằm sát xuống đất: Có nhiều khi ta nhìn thấy chú mèo của
mình nằm phục xuống đất. Dường như chúng đang thể hiện ý muốn quyết chiến
đến cùng. Khi mèo con cụp về phía sau, nằm phục xuống và giơ móng ra. Nó
đang chuẩn bị cho một trận đấu. Hành vi của mèo khi giơ vuốt và nhe răng, tức
là chúng đang chuẩn bị tấn công.

14


Nhưng nếu chú mèo có biểu hiện thực sự dữ. Hãy cẩn thận khi chạm vào
chúng, vì ta có thể bị chúng ăn ngược bất cứ lúc nào. Vì lúc này thần kinh của
mèo đang cực kì căng thẳng.
Hành vi của mèo biểu hiện sự thông minh: Nhiều người cho rằng việc huấn
luyện mèo là khơng thể. Nhưng điều đó hồn tồn khơng phải, mèo cũng có thể
huấn luyện được. Chúng cũng phụ thuộc vào cách huấn luyện của con người có
tốt khơng. Mèo cũng có thể huấn luyện được các hành động sau:
Đi vệ sinh đúng chỗ.

Nhận biết người thân bằng âm thanh, cử chỉ vuốt ve.
Chơi cùng các đồ chơi, cào móng vào trụ móng, quen nơi nằm ngủ thư dãn.
Biết được giữa cào cắn để tự vệ khi gặp nguy hiểm. Cắn đùa, cắn yêu với
chủ.
6. Thực hành
Seminar và thảo luận nhóm.
6.1. Chuẩn bị dụng cụ và mẫu vật
Máy tính, hình ảnh, các video về ngơn ngữ giao tiếp và biểu hiện ngơn ngữ
cơ thể của chó mèo.
6.2. Phương pháp tiến hành
Giáo viên hướng dẫn cho sinh viên cách phân biệt về ngơn ngữ cơ thể của
chó mèo.
6.3. Nội dung thực hành
Theo sự hướng dẫn của giáo viên về ngơn ngữ cơ thể của chó mèo.
Tầm quan trọng của ngôn ngữ.
Các ngôn ngữ giao tiếp.
Các biểu hiện ngơn ngữ cơ thể của chó mèo.
6.4. Tổng kết nhận xét và đánh giá
Đánh giá kết quả thực hành dựa vào việc kiểm tra lại kiến thức sinh viên
ghi nhận trong buổi thực hành.
Ghi chép đầy đủ, chính xác những thông tin cần thiết.
Sinh viên tham gia đầy đủ.
Tinh thần thái độ học tập nghiêm túc.
Viết bài phúc trình.
15


CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Vài nét về cơ thể học của chó, mèo?
2. Liệt kê các hằng số sinh lý của chó mèo?

3. Sinh lý sinh sản của chó mèo?
4. Các hành vi hoạt động của chó được thể hiện như thế nào?
5. Các hành vi hoạt động của mèo được thể hiện như thế nào?

BÀI 2
DINH DƯỠNG CHO CHÓ VÀ MÈO

16


×