Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

TÁC ĐỘNG của FINTECH và CÁCH MẠNG 4 0 đến HOẠT ĐỘNG QUẢN lý của NHTW đối với hệ THỐNG các NHTM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 52 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

-------***-------

TIỂU LUẬN TÀI CHÍNH TIỀN TỆ:
TÁC ĐỘNG CỦA FINTECH VÀ CÁCH MẠNG 4.0 ĐẾN
HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CỦA NHTW ĐỐI VỚI HỆ
THỐNG CÁC NHTM

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Mai Thị Hồng
Lớp tín chỉ

: TCH 301(GĐ2-HK1-2021).2

Nhóm

: 19

HÀ NỘI – 2021

0

0


NHĨM SINH VIÊN THỰC HIỆN

Nguyễn Phương Anh

MSV: 2014120010



Đồn Thị Phương Thảo

MSV: 2014120131

Trần Hoàng Hưng

MSV: 1810110107

Phạm Hữu Hoàn

MSV: 2014110107

Đặng Nhật Tân

MSV: 2011110210

Tiểu luận Tài chính – tiền tệ - Nhóm 19 – TCH301.2

2

0

0


MỤC LỤC:
DANH MỤC CHÚ THÍCH THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ............................................. 6
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 7
CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU, KHUNG PHÂN TÍCH VÀ

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................. 10
1.1. Tổng quan nghiên cứu trong nước và ở nước ngoài ................................... 10
1.1.1. Những cơng trình nghiên cứu nước ngồi có liên quan: ..................... 10
1.1.2. Những cơng trình nghiên cứu trong nước: ........................................... 11
1.1.3. Đánh giá về các tài liệu nghiên cứu ....................................................... 14
1.1.4. Khoảng trống nghiên cứu:...................................................................... 14
1.2. Khung phân tích sơ bộ ................................................................................... 15
1.3. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................. 16
CHƯƠNG 2.CƠ SỞ LÍ THUYẾT ............................................................................. 17
2.1. Tổng quan về CM 4.0 và Fintech .................................................................. 17
2.1.1. CMCN 4.0 ................................................................................................ 17
2.1.1.1.

Khái niệm............................................................................................ 17

2.1.1.2.

Đặc điểm ............................................................................................. 18

2.1.2. Fintech ...................................................................................................... 19
2.1.2.1.

Khái niệm............................................................................................ 19

2.1.2.2.

Đặc điểm ............................................................................................. 20

2.2. Tổng quan ngân hàng thương mại ............................................................... 21
2.2.1. Khái niệm và đặc điểm ........................................................................... 21

2.2.2. Chức năng của ngân hàng thương mại ................................................. 22
2.2.2.1.

Chức năng trung gian tín dụng .......................................................... 22

2.2.2.2.

Chức năng trung gian thanh toán ...................................................... 23

2.2.2.3.

Chức năng “tạo tiền” ......................................................................... 23

2.2.2.4.

Chức năng thủ quỹ.............................................................................. 24

2.2.3. Các nghiệp vụ của NHTM ...................................................................... 24
2.2.3.1.

Nghiệp vụ tài sản nợ - huy động vốn .................................................. 24

2.2.3.2.

Nghiệp vụ tài sản có – Sử dụng vốn ................................................... 25

2.2.3.3.

Nghiệp vụ ngoài bảng ......................................................................... 25


2.3. Tổng quan ngân hàng trung ương ................................................................ 25
2.3.1. Khái niệm và đặc điểm ........................................................................... 25
2.3.2. Chức năng ................................................................................................ 26
Tiểu luận Tài chính – tiền tệ - Nhóm 19 – TCH301.2

3

0

0


2.3.2.1.

Chức năng phát hành tiền .................................................................. 26

2.3.2.2.

Chức năng ngân hàng của các ngân hàng ......................................... 26

2.3.2.3.

Chức năng ngân hàng của nhà nước ................................................. 27

2.3.2.4.

Chức năng quản lí nhà nước về tiền tệ và các hoạt động ngân hàng 27

2.4. Ảnh hưởng của Fintech và CMCN 4.0 lên hệ thống NHTM ..................... 27
2.4.1. Tình hình hoạt động của hệ thống NHTM tại Việt Nam..................... 27

2.4.2. Tác động của CMCN 4.0 và Fintech đến lĩnh vực ngân hàng ............ 28
2.4.2.1.

Xu hướng ngân hàng số (Digital banking) ......................................... 28

2.4.2.2.

Xu hướng sử dụng Internet kết nối vạn vật ........................................ 29

2.4.2.3.

Xu hướng sử dụng trí tuệ nhân tạo ..................................................... 29

2.4.2.4.

Xu hướng sử dụng dữ liệu lớn ............................................................ 30

2.4.2.5.

Xu hướng sử dụng sinh trắc học ......................................................... 30

2.4.2.6.

Xu hướng sử dụng blockchain ............................................................ 30

2.4.2.7.

Kết luận ..............................................................................................31

2.5. Tác động của CMCN 4.0 và Fintech lên hệ thống NHTW ......................... 32

2.5.1. Đối với vấn đề rủi ro thanh khoản ......................................................... 32
2.5.2. Đối với vấn đề rủi ro khác ...................................................................... 33
2.5.3. Đối với vấn đề thông tin bất cân xứng................................................... 33
2.5.4. Đối với vấn đề cạnh tranh giữa các ngân hàng ....................................33
2.5.5. Giám sát hệ thống ngân hàng ................................................................. 34
CHƯƠNG 3. ....... ẢNH HƯỞNG CỦA CMCN 4.0 ĐẾN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ
CỦA NHTW ĐỐI VỚI HỆ THỐNG CÁC NHTM .................................................. 35
3.1. Tác động của Fintech và cách mạng công nghiệp 4.0 đến vấn đề quản lý
thanh khoản của các ngân hàng thương mại ........................................................35
3.2. Tác động của Fintech và CMCN 4.0 đến hoạt động của NHTW trong việc
quản lý rủi ro cho các NHTM ................................................................................. 36
3.2.1. Rủi ro tín dụng: ....................................................................................... 36
3.2.2. Rủi ro hoạt động: ....................................................................................36
3.2.3. Rủi ro tuân thủ về bảo mật dữ liệu: ...................................................... 37
3.2.4. Rủi ro th ngồi:.................................................................................... 37
3.2.5. Rủi ro khơng gian mạng: ........................................................................ 37
3.3. Tác động của cách mạng 4.0 và Fintech đến quản lý thông tin bất cân
xứng 38
3.4. Quản lý cạnh tranh giữa các ngân hàng của ngân hàng trung ương ........ 39
3.4.1. Giữa Công ty Fintech với ngân hàng..................................................... 40
Tiểu luận Tài chính – tiền tệ - Nhóm 19 – TCH301.2

4

0

0


3.4.2. Giữa các ngân hàng ................................................................................. 41

3.5. Tác động của Fintech và CMCN 4.0 đến sự giám sát của NHTW đối với
NHTM .......................................................................................................................42
3.5.1. Thuận lợi .................................................................................................. 42
3.5.2. Khó khăn ..................................................................................................44
CHƯƠNG 4.KẾT LUẬN - GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ...................................... 46
4.1. Kết luận:..........................................................................................................46
4.2. Gợi ý chính sách và kiến nghị giải pháp ......................................................46
4.2.1. Nhóm giải pháp liên quan đến quản lý rủi ro cho hệ thống NHTM
của NHTW ............................................................................................................ 46
4.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến công tác quản lý về thanh khoản, cạnh
tranh giữa các ngân hàng, thông tin bất cân xứng của NHTW đối với hệ
thống NHTM.........................................................................................................48
KẾT LUẬN ..................................................................................................................50
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 51

Tiểu luận Tài chính – tiền tệ - Nhóm 19 – TCH301.2

5

0

0


DANH MỤC CHÚ THÍCH THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

STT
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

CMCN

Cách mạng cơng nghiệp

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

CSTT

Chính sách tiền tệ

HĐQT

Hồi đồng quản trị


NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NHTW

Ngân hàng Trung ương

TCNH

Tạp chí ngân hàng

TCTD

Tổ chức tín dụng

THNH

Tin học ngân hàng

TMCP


Thương mại cổ phần

Tiểu luận Tài chính – tiền tệ - Nhóm 19 – TCH301.2

6

0

0


LỜI MỞ ĐẦU
 Tính cấp thiết của đề tài:
Lịch sử kinh tế thế giới được đánh dấu bằng những cuộc cách mạng công nghiệp
đã thay đổi cách thức hoạt động của các doanh nghiệp ngày nay. Nguồn gốc của những
cuộc cách mạng cơng nghiệp này có thể bắt nguồn từ thời kỳ Phục hưng khi máy in được
phát minh. Việc phát minh ra máy in ấn đã dẫn đến một loạt các phát minh làm thay đổi
cuộc sống của nhiều người và làm nảy sinh các ngành kinh doanh khác nhau. Kể từ đó,
các cuộc cách mạng cơng nghiệp đã thay đổi quy trình hoạt động của các doanh nghiệp
và các dịch vụ liên quan. Trong khi Cách mạng Công nghiệp 1.0 được hỗ trợ bởi sự phát
minh ra hơi nước như một dạng năng lượng và dẫn đến sản xuất cơ giới hóa, thì cuộc
cách mạng thứ hai dựa vào sức mạnh và dẫn đến sản xuất hàng loạt. Cuộc cách mạng
công nghiệp 3. 0 hoạt động trên nền tảng điện tử và công nghệ thông tin, dẫn đến tự
động hóa sản xuất và tạo tiền đề cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Cuộc cách
mạng công nghiệp đầu tiên hầu như chỉ giới hạn trong Đế quốc Anh, nơi các thuộc địa
là những nhà cung cấp nguyên liệu nổi tiếng cho đế quốc. Cuộc cách mạng đầu tiên này
tồn tại trong khoảng thời gian những năm 50 đầu thế kỷ thứ 19 và tạo tiền đề cho cuộc
cách mạng công nghiệp lần thứ hai. Ban đầu chỉ giới hạn ở Hợp chủng quốc Hoa Kỳ,
cuộc cách mạng này đã lan sang các nước châu Âu khác và Nhật Bản. Trong khi hai
cuộc cách mạng đầu tiên bị giới hạn trong phạm vi địa lý hạn chế, thì tác động của các

cuộc cách mạng cơng nghiệp lần thứ ba đã lan rộng và toàn cầu. Do sự phát triển mạnh
m của khoa học và cộng nghệ, thế giới không ngừng chuyển động và ko theo sự ra
đời của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0). CMCN 4.0 được nhen
nhóm từ những năm 2000 và đến nay đã thực sự bng nổ, là cuộc cách mạng phát triển
trên ba trụ cột chính là kỹ thuật số, cơng nghệ sinh học vàvật lý: thiên về Trí tuệ nhân
tạo (AI), Internet of things (IOT), robot, 3D, Big Data với mục đích biến thế giới thực
thành thế giới số.
Với tốc độ, phạm vi và tác động lan ta đến mọi lnh vực, mọi chủ thể, CMCN
4.0 đã tạo ra những thay đổi cho một cuộc cách mạng hoàn tồn mới mà khơng phải là
sự ko dài của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba.Các nước trên thế giới đã mường
tượng được sự tác động vô cng to lớn của CMCN 4.0 trong mọi lnh vực, đến mọi chủ
thể mà đặc biệt trong l nh vực tài chính ngân hàng. Dần dần máy móc, cơng nghệ trong
lnh vực này s thay thế dần con người mà sự giảm đáng kể nhân sự trong lnh vực tài
chính ngân hàng là một ví dụ cụ thể. Theo đó, nhiều ngân hàng quốc tế đã có những
bước đi cụ thể thơng qua việc hiện đại hóa trong l nh vực tài chính ngân hàng; tái cấu
trúc ngân hàng; tăng hiệu lực và hiệu quả của quản trị ngân hàng; cắt giảm nhân sự trong
ngân hàng mà nó có thể lên tới 40% nguồn lực hiện tại.

Tiểu luận Tài chính – tiền tệ - Nhóm 19 – TCH301.2

7

0

0


 Việt Nam, những tiến bộ của khoa học công nghệ đã làm thay đổi phương thức cung
cấp dịch vụ của hệ thống NHTM, hình thành nên những sản phẩm, dịch vụ mới như
Internet Banking, Mobile Banking, ví điện tử... và đòi hi các nhà quản lý NHTM phải

thay đổi các sản phẩm, dịch vụ của mình trong mơi trường cạnh tranh ngày càng gay
gắt, đặc biệt đối với những ngân hàng truyền thống chủ yếu kinh doanh dựa trên các
hoạt động huy động vốn và cho vay s gặp nhiều khó khăn và thách thức. Bên cạnh việc
dựa trên uy tín, thương hiệu và niềm tin của cơng chúng thì các NHTM cng cần cập
nhật, đổi mới ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong các hoạt động của mình bằng cách
phối hợp với các doanh nghiệp về công nghệ thông tin bởi sự phát triển của Fintech các doanh nghiệp sử dụng cơng nghệ trong hoạt động tài chính ngày càng tăng. Fintech
và cách mạng công nghiệp 4.0 s mang lại những thay đổi lớn đối với hệ thống ngân
hàng trên toàn thế giới, bao gồm cả cơ hội và những thách thức to lớn. Để thích ứng với
sự thay đổi, bắt kịp xu thế, tận dụng thời cơ mà cách mạng 4.0 mang lại, NHTW cần có
sự thay đổi ph hợp để nâng cao hiệu quả quản lý đối với hệ thống các NHTM và đưa
ra được những chính sách ph hợp.
Nhận định được vai trị quan trọng của hoạt động quản lý của NHTW đối với hệ
thống các NHTM, đặc là biệt trước những biến đổi không ngừng trong thời đại cơng
nghệ 4.0 nhóm chúng em tiến hành thực hiện tiểu luận “Tác động của Fintech và cách
mạng 4.0 đến hoạt động quản lý của NHTW đối với hệ thống các NHTM”.
 Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích những tác động của CMCN 4.0 nói chung
cng như Fintech nói riêng tới hoạt động quản lý của NHTW đối với hệ thống các
NHTM. Tiểu luận gồm những mục tiêu cụ thể như sau:




Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết và những nghiên cứu liên quan đến hoạt động quản
lý của NHTW đối với hệ thống NHTM và tác động của Fintech và CMCN 4.0
đến ngành ngân hàng nói chung và đến hoạt động quản lý của NHTW đối với hệ
thống NHTM nói riêng.
Phân tích những thay đổi trong hoạt động quản lý của NHTW đối với hệ thống
các NHTM trước tác động của Fintech và cuộc CMCN thứ 4 ở cả 5 hoạt động
/.quản lý, bao gồm quản lý vấn đề thanh khoản, quản lý rủi ro, vấn đề thông tin

bất cân xứng, vấn đề cạnh tranh giữa các ngân hàng và hoạt động giám sát ngân
hàng.



Gợi ý, đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý của
NHTW đối với hệ thống các NHTM.

Tiểu luận Tài chính – tiền tệ - Nhóm 19 – TCH301.2

8

0

0


 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Sự tác động của Fintech và cách mạng công nghiệp 4.0 đến hoạt
động quản lý của ngân hàng trung ương đối với hệ thống các ngân hàng thương mại.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu sự ảnh hưởng của Fintech và cách mạng công nghiệp
4.0 đến hoạt động quản lý của ngân hàng trung ương đối với hệ thống các ngân hàng
thương mại trên phạm vi thế giới.

Tiểu luận Tài chính – tiền tệ - Nhóm 19 – TCH301.2

9

0


0


PHẦN NỘI DUNG

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU, KHUNG PHÂN TÍCH VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan nghiên cứu trong nước và ở nước ngoài
NHTW vốn đã giữ một vai trị khơng thể thiếu trong việc quản lý và điều phối hệ
thống các NHTM ngay cả ở nền tài chính - ngân hàng Việt Nam cng như trên thế giới.
Để nghiên cứu ảnh hưởng của Fintech và CMCN 4.0 đến hoạt động quản lý của NHTW
đối với hệ thống các NHTM, chúng em đã nghiên cứu về một số tác giả đã tìm hiểu về
hệ thống NHTM và việc thực hiện chức năng quản lý của NHTW đối với các NHTM
trong xu thế chuyển đổi số thông qua những công trình khoa học dưới đây:
1.1.1. Những cơng trình nghiên cứu nước ngồi có liên quan:
Để có cái nhìn tổng quan và tiếp cận dễ dàng hơn với đề tài. Nhóm em đã tìm
hiểu về một số cơng trình nghiên cứu của các học giả và tác giả nước ngoài về đề tài Tài
chính - Ngân hàng với mục đích tìm ra điểm khác nhau giữa các thể chế chính trị, điều
kiện kinh tế và quan trọng là vai trò của NHTW đối với việc quản lý hệ thống các
NHTM. Cng thơng qua những cơng trình nghiên cứu ấy đã giúp cho ra có cái nhìn bao
quan về tác động của Fintech và CMCN 4.0 đến hoạt động quản lý của NHTW đối với
hệ thống các NHTM. Điều này giúp ta có những cách tiếp cận dễ dàng hơn, tìm ra những
khoảng trống trong q trình nghiên cứu ấy và khơng ngừng cải thiện.


Cuốn sách: Banking and Financial Services Industry in the Wake of Industrial

Revolution 4.0: Challenges Ahead (tác giả Vibha Bhandari Sciences, University of Technology and Applied Sciences, Nizwa, Oman>)
Trong cuốn sách này, Bhandari cho rằng ngành dịch vụ tài chính ngân hàng ngày

nay đang đứng trước ngã ba đường giữa các phương thức kinh doanh truyền thống và
các phương thức ngân hàng và cung cấp dịch vụ tài chính hiện đại ngày càng phát triển.
Tiến bộ cơng nghệ trong lnh vực tài chính đã dẫn đến một hình thức kinh doanh hồn
tồn mới, một hình thức kinh doanh khác hẳn với các phương thức kinh doanh thông
thường. Ông cng nhận thấy các công ty trong lnh vực tài chính ngân hàng đang phải
đối mặt với những thách thức và sự cạnh tranh từ các đơn vị chưa từng tồn tại trong lnh
vực truyền thống. Ngành tài chính ngân hàng không chỉ phải đối mặt với sự cạnh tranh
gay gắt từ những đối thủ mới lớn này; nó cng đang phải đối mặt với những thách thức
để tìm ra những tài năng mới có thể vượt qua ngành công nghiệp này.
 Nghiên cứu của Boško Mekinjić “The impact of industry 4.0 on the transformation
of the banking sector” (tạm dịch “Tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
đối với sự chuyển đổi của ngành ngân hàng”) đăng trên trang Researchgate.net
tháng 5 năm 2019.
Tiểu luận Tài chính – tiền tệ - Nhóm 19 – TCH301.2

10

0

0


Tác giả khái quát về cuộc CMCN lần thứ tư và sự chuyển đổi số trong nền kinh
tế. Qua đó, Boško Mekinjić khẳng định cơng nghệ mới như Blockchain, trí tuệ nhân tạo
(AI), Big Data,… s gắn liền với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 . Về cách mạng công
nghiệp 4.0 và chuyển đổi trong lnh vực ngân hàng, nghiên cứu phân tích những thay
đổi trong tương lai có thể kể đến là số hóa ngân hàng sử dụng trí tuệ nhân tạo, ứng dụng
Blockchain và tiền điện tử,… Số hóa ngân hàng ứng dụng cơng nghệ 4.0 đem lại những
hiệu ứng tích cực như giảm chi phí hoạt động, tăng thu nhập của các ngân hàng, tăng
hiệu quả hoạt động của mơ hình kinh doanh,… Tác giả cng chỉ ra những thách thức về

vấn đề bảo mật, rủi ro thông tin, tội phạm mạng, lỗi hệ thống,… Như vậy, Boško
Mekinjić cho rằng cuộc CMCN lần thứ tư mang lại cả cơ hội lẫn thách thức đối với
ngành ngân hàng nói chung. Để thích ứng và phát triển cần phải tích cực trong chuyển
đổi số, nâng cấp cơ sở hạ tầng, nâng cao năng lực quản lý, xây dựng hành lang pháp lý
đủ mạnh để ngăn chặn rủi ro.
 Bài viết “Tái cấu trúc ngân hàng” của Joseph Stiglitz
Vị kinh tế trưởng của World Bank này đã đưa ra lý do việc tiến hành tái cấu trúc
hệ thống ngân hàng tại các nước đang phát triển gặp rất nhiều khó khăn là do: thiếu cơ
sở luật pháp, khoa học và năng lực thể chế cho việc tái cấu trúc hệ thống; tỷ lệ các ngân
hàng ở trong tình trạng thiếu thanh khoản và có tài s ản xấu chiếm t ỷ trọng lớn trong hệ
thống ngân hàng, số lượng ngân hàng hoạt động hiệu quả để có khả năng mua lại, thâu
tóm ít hơn nhiều so với số lượng các ngân hàng yếu kém; hệ thống ngân hàng có thể
phức tạp hơn, bao gồm cả các ngân hàng nhà nước và ngân hàng tư nhân. Những ngân
hàng nhà nước có thể hoạt động với một cơ chế bảo lãnh ngầm đối với người gửi tiền.
Nhưng những tuyên bố của Chính phủ về việc không bảo đảm cho các ngân hàng tư
nhân có thể tạo ra việc rút tiền khi những ngân hàng này.
1.1.2. Những cơng trình nghiên cứu trong nước:
Về hoạt động quản lý của NHTW đối với các NHTM ở Việt Nam:
 Trong bài vi ết “Phát triển khu vực tài chính - ngân hàng trong bối cảnh Cách
mạng công nghiệp lần thứ tư” của PGS.TS. Đào Văn Hùng đăng trên Tạp chí cộng
sản số ra ngày 16-06-2019.
Tác giả đã khẳng định “Tài chính ngân hàng là khu vực năng động nhất ở Việt
Nam về triển khai nghiên cứu và ứng dụng CMCN 4.0.” Tác giả đã đánh giá ảnh hưởng
của CMCN 4.0 trên hai khía cạnh là cơ hội và thách thức đối với nền tài chính - ngân
hàng tại Việt Nam từ đó rút ra giải pháp để phát triển những khía cạnh này. Bài viết đã
mang lại cho người đọc nhiều góc nhìn mới mẻ và sâu sắc về ảnh hưởng của CMCN
lần thứ 4 tới ngành tài chính - ngân hàng tại Việt Nam. Tuy vậy, khi chỉ ra những ảnh
hưởng tác động, yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động quản lý của NHTW đối với hệ thống
NHTM còn khá mờ nhạt, chưa được đề cao.
Tiểu luận Tài chính – tiền tệ - Nhóm 19 – TCH301.2


11

0

0


 Bài báo đăng trên tạp chí Tài chính ngân hàng số 2+3/2019, “Ngành Ngân hàng
với những thách thức CMCN 4.0” của TS Nghiêm Xuân Thành (hi ện là Chủ tịch
Hội đồng quản trị Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam)
Theo tác giả, CMCN 4.0 diễn ra trên hầu hết các lnh vực của đời sống, trong đó
3 lnh vực ảnh hưởng sâu sắc hơn cả của cuộc cách mạng này phải kể đến Công nghệ
sinh học, Kỹ thuật số và Vật lý. Yếu tố cốt lõi của kỹ thuật số s là trí tuệ nhân tạo (AI),
vạn vật kết nối (IoT) và dữ liệu lớn (Big Data), Hầu như mọi khía cạnh của chúng ta đều
bị tác động: cơng việc, mơ hình kinh doanh, cấu trúc, tương tác xã hội, hệ thống quản
trị,... Đời sống xã hội đã và đang thay đổi cả về chiều rộng và chiều sâu trong mọi lnh
vực, làm mờ đi ranh giới giữa thế giới thực và thế giới ảo.
Tác giả cng khẳng định thêm “Hệ thống ngân hàng là một thành phần của nền
kinh tế, lnh vực hoạt động có tính liên thơng và ứng dụng cơng nghệ ở mức độ cao, là
mạch máu của xã hội nên chịu ảnh hưởng mạnh m và bắt buộc phải chuyển mình theo
CMCN 4.0”. Vai trị cơng nghệ trở thành yếu tố quan trọng hàng đầu, then chốt trong
định hướng phát triển ngành ngân hàng theo CMCN 4.0. Tiền điện tử, Blockchain đang
chuyển đổi mọi thứ từ hình thức giao dịch, thanh tốn đến cách huy động tiền trên thị
trường tài chính. Blockchain và công nghệ sổ cái phi tập trung (DLT) s thay thế hoặc
cách mạng hóa các yếu tố của hệ thống ngân hàng. Ngành ngân hàng là ngành đón đầu
trong việc áp dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ trong quản lý và kinh doanh.
Nhưng cái cần đề cập đến ở đây phải nói đến những rủi ro và thách thức khi quản trị và
phát triển các công nghệ mới như blockchain, dữ liệu lớn và trí tuệ nhân t ạo.
Thực tế này đòi hi ngành Ngân hàng phải thay đổi mơ hình quản tr ị, cấu trúc

quản lý và sản phẩm cng như đối mặt với việc quản trị rủi ro đến từ các vấn đề như an
ninh mạng và bảo vệ thông tin khách hàng. “We need banking, we don’t need banks
anymore” - tạm dịch là “chúng tôi cần giao dịch ngân hàng nhưng chúng tôi không cần
ngân hàng”. Năm 1997, khi Bill Gates đưa ra tuyên bố này, ít ai biết rằng lời tiên tri của
ơng đang có xu hướ ng diễn ra mạnh m sau hơn hai thập kỷ. Thêm vào đó CMCN 4.0
mang đến sự thuận lợi trong việc cung cấp các dịch vụ ngân hàng, khơng chỉ cịn là các
tổ chức ngân hàng truyền thống đó cịn là tập hợp các doanh nghiệp thương mại trong
các lnh vực tài chính và phi tài chính. Bởi thế đặt ra thách thức trong cơng tác quản trị
điều hành ngân hàng truyền thống, phạm vi của những thách thức lại càng mở rộng và
trở nên phức tạp hơn bao giờ hết. Rất cần đến việc xây dựng được các khung pháp lý,
chính sách đảm bảo sự ổn định tài chính, bảo vệ khách hàng, duy trì sự cạnh tranh lành
mạnh,... trong mơi trường kinh doanh cả thực và ảo, cả dịch vụ tài chính và phi tài chính.
Ngành Ngân hàng cần t ập trung nguồn lực để xây dựng và áp dụng khung pháp lý mới,
tạo môi trường sinh thái tốt cho các tổ chức tín dụng và các cơng ty fintech phát triển
Tiểu luận Tài chính – tiền tệ - Nhóm 19 – TCH301.2

12

0

0


dịch vụ tài chính trong nền tảng k ỹ thuật số và đầu tư vào cơ sở hạ t ầng CNTT để hiện
đại hóa, tự động hóa hầu hết quy trình ngân hàng, phát triển dịch vụ ngân hàng thơng
qua công nghệ số, đảm bảo công tác quản tr ị rủi ro như an ninh mạng và bảo vệ thông
tin khách hàng.
Như thế, trong bài viết của mình, tác giả đã tập trung đưa ra những rủi ro có thể
nhìn thấy rõ ràng của ngành ngân hàng nói chung trước sự thay đổi của cuộc cách mạng
công nghệ 4.0 song dường như chưa thực sự quan tâm đến những ảnh hưởng của cuộc

cách mạng này đến sự quản lý, điều chỉnh, điều tiết của NHTW đến hệ thống các NHTM.
 Nghiên cứu của ThS Phạm Thị Thái Hà (Khoa Tài chính – Kế tốn, Trường Đại
học Nguyễn Tất Thành.
Tại bài viết “Tác động của Cách mạng công nghiệp 4.0 đến lnh vực Ngân hàng
Việt Nam hiện nay” được đăng trên tapchicongthuong.vn ngày 01/09/2021, tác giả đã
đưa ra quan điểm về tác động của cách mạng công nghiệp 4.0 đến hệ thống ngân hàng
Việt Nam hiện nay, từ đó đề ra những định hướng phát triển của ngành ngân hàng trong
thời đại mới. Đầu tiên, tác giả chỉ ra những đặc trưng của cách mạng cơng nghiệp 4.0
có ảnh hưởng lớn đến hoạt động tài chính – ngân hàng – tiền tệ nói chung. Đó là
Blockchain – cơng nghệ lưu trữ và truyền tải thông tin bằng các khối được liên kết với
nhau và mở rộng theo thời gian, giúp giao dịch nhanh hơn, an tồn hơn. Đó là hình thức
tự động hóa quy trình bằng robot software – Robotic process automation (RPA) giúp
quản lý thơng tin, tìm kiếm dữ liệu nhanh chóng và hiệu quả. Đó là Big Data hỗ trợ cho
các NHTW trong việc nắm bắt những chuyển động theo thời gian thực của nền kinh tế
cng như đưa ra những chỉ số cảnh báo s ớm để giúp ích cho việc xác định các bước
ngoặt trong chu kỳ kinh tế. Với những biến đổi lớn về công nghệ do cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư mang lại, ThS Phạm Thị Thái Hà đã đề cập đến những thuận lợi
cho sự phát triển của ngành ngân hàng Việt Nam. Những thuận lợi có thể kể đến là sự
hình thành những sản phẩm dịch vụ tài chính mới như M-POS, Internet banking, Mobile
banking, cơng nghệ thẻ chip, ví điện tử… cng với việc ứng dụng công nghệ quản trị
thông minh trí tuệ thơng minh nhân tạo và tự động hóa trong quy trình nghiệp vụ, đẩy
nhanh tiến trình hướ ng tới mơ hình chuẩn trong tương lai, trong đó có hoạt động thanh
tốn khơng dùng tiền mặt. Cơng nghệ mới, dịch vụ mới đã và đang đẩy mạnh hiệu quả
trong giao dịch, đơn giản hóa các thủ tục, quy trình, tăng tính an tồn và minh bạch.
Trong nghiên cứu của mình, tác giả cng khơng qn chỉ ra những thách thức đối với
lnh vực ngân hàng trong thời đại mới. Đối với các ngân hàng, các tổ chức tín dụng, tồn
tại nhiều thách thức trong thay đổi mơ hình kinh doanh, mơ hình quản trị, thách thức
trong việc giảm số lượng nhân viên, giảm vai trò của các chi nhánh, đặc biệt là thách
thức về an toàn bảo mật và tội phạm công nghệ cao. Đối với Ngân hàng Nhà nước,
những tiến bộ về kỹ thuật công nghệ cng gây ra nhiều khó khăn cho việc quản lý và

Tiểu luận Tài chính – tiền tệ - Nhóm 19 – TCH301.2

13

0

0


giám sát hoạt động tài chính ngân hàng. Cụ thể là thách thức trong việc điều hành chính
sách tiền tệ, trong kiểm sốt dịng tiền, rủi ro trong thanh tốn và an toàn hoạt động toàn
hệ thống, trong việc chuyển đổi thanh tra giám sát và hoàn thiện năng lực thể chế trên
cơ sở những thay đổi đáng kể trong hoạt động tài chính – ngân hàng. Tác giả đã nêu ra
một số giải pháp để Ngành Ngân hàng đón nhận cơ hội của cuộc cách mạng công nghiệp
4.0 đem lại và hạn chế những tác động tiêu cực. Đó là sự cần thiết phát triển Ngân hàng
Nhà nước trở thành ngân hàng trung ương hiện đại, hoàn thiện thể chế về hoạt động tài
chính ngân hàng phù hợp với các nguyên tắc thị trường và cam kết trong quá trình hội
nhập quốc tế và tăng cường mở rộng quan hệ hợp tác với các tổ chức quốc tế. Hoàn
thành xây dựng chuẩn thẻ chip nội địa, nâng cấp đường truyền băng thơng rộng và đảm
bảo an tồn an ninh mạng.
Nghiên cứu của ThS Phạm Thị Thái Hà đã làm nổi bật tác động của cách mạng
công nghiệp 4.0 đến lnh vực ngân hàng Việt Nam hiện nay về mặt tổng thể. Tuy nhiên
đây không phải là nghiên cứu sâu về ảnh hưởng của cách mạng công nghiệp 4.0 đến
hoạt động quản lý của Ngân hàng Trung ương đối với hệ thống các Ngân hàng Thương
mại và không phải là nghiên cứu đại diện cho ngành ngân hàng thế giới.
1.1.3. Đánh giá về các tài liệu nghiên cứu
 Thành công xây dựng nền tảng lý thuyết về hệ thống Ngân hàng nói chung và hệ
thống NHTM nói riêng trong nền kinh tế thị trường
 Đề ra một số giải pháp nhằm phát triển bền vững ngành ngân hàng trong thời kỳ
CMCN 4.0.

 Phân tích vai trị của NHTW trong quản lý v mơ, thực hiện vai trị là ngân hàng
của các ngân hàng và mơ hình hóa NHTW ở các nước trên thế giới hiện nay.
 Làm rõ những tác động của CMCN 4.0 đến sự chuyển đổi số của ngành ngân
hàng trên thế giới;
 Đánh giá được tầm quan trọng của việc quản lý nhà nước đối với hệ thống
NHTM;
 Đặt ra những yêu cầu mới cùng những thách thức mà ngành ngân hàng phải đối
mặt trong thời đại cơng nghệ 4.0, đề xuất những quan điểm mang tính dự báo và
vượt trước;
 Những tác động tích cực cng như tiêu cực của CMCN 4.0 đến lnh vực Tài chính
- ngân hàng;
1.1.4. Khoảng trống nghiên cứu:
Những tiến bộ về kỹ thuật công nghệ đang làm thay đổi cấu trúc, phương thức
hoạt động và cung cấp nhiều dịch vụ hiện đại của hệ thống ngân hàng, hình thành những
sản phẩm dịch vụ tài chính mới, như: M-POS, Internet banking, Mobile banking, cơng
Tiểu luận Tài chính – tiền tệ - Nhóm 19 – TCH301.2

14

0

0


nghệ thẻ chip, ví điện tử…; tạo thuận lợi cho người dân trong việc sử dụng dịch vụ ngân
hàng hiện đại và tiết kiệm được chi phí giao dịch. Là bàn đạp giúp các ngân hàng trong
nước phát triển và cạnh tranh với các ngân hàng tiên tiến trong khu vực và trên thế giới
trong điều kiện nắm bắt, thích nghi và thay đổi kịp thời đối với xu thế cơng nghệ mới.Từ
đó cho thấy, các nhà nghiên cứu đang rất quan tâm đến sự tác động mạnh m mà CMCN
lần thứ tư này mang lại. Và đặc biệt là trong ngành Tài chính - ngân hàng. s ự xuất hiện

của CMCN 4.0 đã làm thay đổi phần nào bộ mặt của nền Tài chính trên tồn thế giới.
Tuy nhiên, trong quá trình nghiên cứu các tài liệu liên quan, nhóm nghiên cứu
nhận thấy r ằng, hiện nay cịn q ít những cơng trình nghiên cứu về “Tác động của
Fintech và CMCN 4.0 đến hoạt động quản lý của NHTW đến hệ thống NHTM”. Những
tài liệu nhóm chúng em thu thập được thường chỉ là những bài viết riêng lẻ, chưa có
cơng trình nào nghiên cứu một cách hệ thống về đề tài này đặt trong bối cảnh hiện nay.
1.2. Khung phân tích sơ bộ

Tiểu luận Tài chính – tiền tệ - Nhóm 19 – TCH301.2

15

0

0


1.3. Phương pháp nghiên cứu:
 Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập thông tin dưới dạng thông tin thứ cấp
qua các tài liệu, sách báo và qua các trang chính thống tin cậy từ Internet. Nguồn
tài liệu được ghi cụ thể ở mục Tài liệu tham khảo.
 Phương pháp nghiên cứu: Thực hiện phương pháp nghiên cứu định tính. Từ các
lý thuyết, tài liệu liên quan tiến hành diễn giải tác động của Fintech và CMCN
4.0 đến hoạt động quản lý của NHTW đối với hệ thống các NHTM và phân tích
SWOT.

Tiểu luận Tài chính – tiền tệ - Nhóm 19 – TCH301.2

16


0

0


CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÍ THUYẾT
2.1. Tổng quan về CM 4.0 và Fintech
2.1.1. CMCN 4.0
2.1.1.1. Khái niệm
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đang diễn ra từ những năm 2000
gọi là cuộc cách mạng số, thông qua các công nghệ như Internet vạn vật (IoT), trí tuệ
nhân tạo (AI), thực tế ảo (VR), tương tác thực tại ảo (AR), mạng xã hội, điện tốn đám
mây, di động, phân tích dữ liệu lớn (SMAC)... để chuyển hóa tồn bộ thế giới thực thành
thế giới số.
Năm 2013, một từ khóa mới là "Công nghiệp 4.0" (Industrie 4.0) bắt đầu nổi lên
xuất phát từ một báo cáo của chính phủ Đức đề cập đến cụm từ này nhằm nói tới chiến
lược cơng nghệ cao, điện tốn hóa ngành sản xuất mà khơng cần sự tham gia của con
người. Thủ tướng Đức Angela Merkel tiếp tục nhắc tới Industrie 4.0 tại Diễn đàn Kinh
tế thế giới ở Davos tháng 1/2015. Hiện nay, Công nghiệp 4.0 đã vượt ra khi khuôn khổ
dự án của Đức với sự tham gia của nhiều nước và trở thành một phần quan trọng của
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
Ngày nay chúng ta đang ở giai đoạn đầu của Cuộc cách mạng công nghiệp lần
thứ tư. FIR đã bắt đầu vào thời điểm chuyển giao sang thế kỷ này và xây dựng dựa trên
cuộc cách mạng số, đặc trưng bởi Internet ngày càng phổ biến và di động, bởi các cảm
biến nh và mạnh m hơn với giá thành rẻ hơn, bởi trí tuệ nhân t ạo và “học máy”.
Các công nghệ số với phần cứng máy tính, phần mềm và hệ thống mạng đang trở
nên ngày càng phức tạp hơn, được tích hợp nhiều hơn và vì vậy đang làm biến đổi xã
hội và nền kinh tế tồn cầu.
Cuộc cách mạng cơng nghiệp lần thứ tư khơng chỉ là về các máy móc, hệ thống
thơng minh và được kết nối, mà cịn có phạm vi rộng lớn hơn nhiều. Đồng thời là các

làn sóng của những đột phá xa hơn trong các lnh vực khác nhau từ mã hóa chuỗi gen
cho tới cơng nghệ nano, từ các năng lượng tái tạo tới tính tốn lượng tử. FIR là sự dung
hợp của các công nghệ này và sự tương tác của chúng trên các lnh vực vật lý, số và sinh
học, làm cho Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư về cơ bản khác với các cuộc cách
mạng trước đó.
Cuộc cách mạng cơng nghiệp lần thứ tư tác động mạnh m trên nhiều lnh vực,
với sự xuất hiện của robot có trí tuệ nhân tạo mang lại nhiều ứng dụng trong xã hội. Nhờ
công nghệ AI, người máy làm việc càng thơng minh, có khả năng ghi nhớ, học hi vơ
biên, trong khi khả năng đó ở con người càng già càng yếu đi. Ưu điểm làm việc 24/24,
khơng cần trả lương, đóng thuế, bảo hiểm… của robot cng đang đe dọa đến sự tương
quan trong việc sử dụng lao động là người thật hay người máy.
Tiểu luận Tài chính – tiền tệ - Nhóm 19 – TCH301.2

17

0

0


2.1.1.2. Đặc điểm
Theo Bộ Khoa học và Công nghệ (2017), CMCN lần thứ tư có những đặc điểm sau:
Thứ nhất, cuộc CMCN lần thứ tư là sự phát triển tiếp nối từ cuộc CMCN lần thứ
ba. Nếu như cuộc CMCN 3.0 là sự xuất hiện của công nghệ thông tin và các thiết bị điện
tử trong tự động hóa sản xuất, thì CMCN 4.0 và sự hợp nhất của các công nghệ, tạo điều
kiện cho việc thành lập các nhà máy thông minh.
Thứ hai, nâng cao năng suất và mức sống của người dân, mở ra hình thức đầu tư
mới là điều mà cuộc CMCN 4.0 đang và s thực hiện. Khoa học người máy cải tiến,
Internet kết nối vạn vật, điện thoại thông minh, dữ liệu lớn và công nghệ in 3D giúp cho
năng suất ngày một tăng cao. Những nhà đầu tư khi đầu tư vào lnh vực này s thu được

lợi nhuận cao hơn rất nhiều so với các lnh vực khác.
Thứ ba, cuộc CMCN 4.0 không chỉ là sự cải tiến máy móc thiết bị mà cịn là sự
phát triển vượt bậc về quy mơ, tốc độ và mức độ tác động của nó. Các cuộc cách mạng
trước đây phát triển với tốc độ cấp số cộng thì cuộc cách mạng này lại phát triển với tốc
độ cấp số nhân. Không những thế, quy mô phát triển rộng lớn hơn với vốn hóa thị trường
cao hơn, doanh thu tăng, nhưng số nhân viên lại cần ít hơn. Mặt khác, các doanh nghiệp
kinh doanh trực tuyến trên mạng xã hội và các mạng truyền thông khác cần ít vốn hơn
nhưng hiệu quả có thể đạt tương đương hoặc thậm chí là cao hơn những mơ hình kinh
doanh truyền thống.
Thứ tư, bên cạnh việc dùng công nghệ để tìm ra và khai thác các nguồn năng
lượng mới, cuộc cách mạng này cịn dùng cơng nghệ để phát triển nguồn lực hiện có sao
cho hiệu quả hơn bằng cơng nghệ phái sinh, công nghệ nhúng. Cuộc cách mạng này
bước đầu có những thành tựu trong nhiều lnh vực như khoa học tự nhiên, khoa học xã
hội, công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, y dược,…
Thứ năm, cuộc CMCN lần thứ tư còn giúp thay đổi cách thức đổi mới trang thiết
bị sản xuất. Nhiều năm trước, mỗi lần cải tiến công nghệ là phải sản xuất ra nhiều loại
máy móc khác để thay thế cho máy móc c. Nhiều loại máy vẫn còn sử dụng tốt nhưng
do đã lỗi thời nên bị thay thế, điều này dẫn đến lãng phí và tạo thêm rác thải cho mơi
trường. Bên cạnh đó, với một loại máy móc thường chỉ cho ra một số kiểu sản phẩm
nhất định và sản xuất đại trà. Việc đáp ứng các nhu cầu riêng của khách hàng khá khó
khăn và tốn kém chi phí, vì phải làm ra một loại máy riêng cho từng nhu cầu khác nhau.
Trong tương lai, sản xuất sản phẩm đáp ứng nhu cầu khách hàng trở nên dễ dàng hơn
bao giờ hết nhờ hệ thống mạng Internet. Nhà sản xuất hoặc các nhà lập trình chỉ cần
khảo sát ý kiến của khách hàng và điều chỉnh l ại phần
mềm để thêm tính năng mà khơng cần phải sản xuất chi tiết hay bộ phận mới để thay
thế.
Tiểu luận Tài chính – tiền tệ - Nhóm 19 – TCH301.2

18


0

0


2.1.2. Fintech
2.1.2.1. Khái niệm
Cơng nghệ tài chính (hay Fintech, viết t ắt của từ tiếng Anh “Financial
Technology” đã trở thành một hiện tượng, một xu thế phát triển nhận được nhiều sự
quan tâm của đông đảo các start – ups, các nhà đầu tư cng như Chính phủ/cơ quan quản
lý của nhiều nước trên thế giới. Có nhiều định ngha liên quan đến thuật ngữ này tuy
nhiên nhìn chung đều nhìn nhận Fintech trong mối quan hệ giữa dịch vụ tài chính và
cơng nghệ thơng tin. Các cơng ty hoạt động chuyên nghiệp trong lnh vực công nghệ
thông tin s sử dụng các công nghệ tiên tiến để cung cấp các dịch vụ tài chính. Các sản
phẩm mà họ cung cấp có thể là những sản phẩm dựa trên những ý tưởng sáng tạo mới
hoặc có thể là các sản phẩm c nhưng được cung cấp theo phương thức mới với một
mục đích là đơn giản hóa các thủ tục hành chính và tăng khả năng tiếp cận dịch vụ tài
chính. Điều này cho thấy xu hướng phát triển Fintech là tất yếu trong xu thế hội nhập
hiện nay.
Fintech được sử dụng chung cho các công ty s ử dụng internet, điện thoại di động,
cơng nghệ điện tốn đám mây và các phần mềm mã nguồn mở, nhằm mục đích nâng
cao hiệu quả hoạt động trong lnh vực tài chính - ngân hàng. Đây là công nghệ và xu
hướng cách tân nhắm tới việc cạnh tranh với các phương pháp tài chính truyền thơng
trong việc cung cấp các dịch vụ tài chính. Việc sử dụng điện thoại thơng minh smart
phone cho hình thức mobile banking, dịch vụ đầu tư và các đồng tiền được mã hóa là
những ví dụ điển hình mà Fintech đang hướng đến để các dịch vụ tài chính trở nên dễ
dàng tiếp cận hơn với đại chúng người dân.
Thơng thường, trong một thị trường tài chính cơ bản s có 2 đối tượng bao gồm:
Các định chế tài chính (ngân hàng, đầu tư, bảo hiểm, chứng khốn, cơng ty tài chính,…)
và khách hàng.

Tuy nhiên khi một công ty IT triển khai dịch vụ của họ vào mơi trường này, thì
s có thêm một thành viên nữa, những thành viên này s  giữ mối quan hệ và tác động
qua lại lẫn nhau. Cụ thể các nhóm đối tượng của Fintech bao gồm:


Các cơng ty Fintech: Nhóm này bao gồm các công ty chuyên hoạt động trong
lnh vực công nghệ thông tin. Tuy không hoạt động trong ngành tài chính nhưng
họ lại cung cấp các sản phẩm, dịch vụ mới trong lnh vực này. Chính vì vậy,
khách hàng của các công ty Fintech s là những bên sử dụng sản phẩm hoặc dịch
vụ của họ. Đó có thể là các định chế tài chính hoặc khách hàng sử dụng cuối
cùng.



Các định chế tài chính: Đây là nhóm đối tượng đóng vai trị quan trọng nhất, nó
tập hợp các ngân hàng, đầu tư, bảo hiểm, chứng khốn, cơng ty tài chính,… Đây
chính là đối tác được hợp tác sâu rộng với các công ty Fintech nhất. Bởi do yếu

Tiểu luận Tài chính – tiền tệ - Nhóm 19 – TCH301.2

19

0

0


tố công nghệ đang ngày càng phát triển và trở nên quan trọng hơn. Hơn nữa, các
định chế tài chính cng là những bên đầu tư trực tiếp vào các cơng ty Fintech,
mục đích là để nắm giữ được các cơng nghệ mới một cách chủ động, từ đó có thể

chiếm lnh được thị trường.


Khách hàng: Đối tượ ng khách hàng chính là những người sử dụng sản phẩm
dịch vụ tài chính. Có thể nói, với các cơng nghệ mới thì khách hàng chính là
những người được hưởng lợi nhiều nhất từ sự cạnh tranh giữa các công ty, các
định chế tài chính hay những tiện ích mà cơng nghệ mới có thể mang tới.

2.1.2.2. Đặc điểm
Có thể kể đến những đặc điểm nổi bật và đặc trưng nhất của Fintech như:


Trong lnh vực ngân hàng, Fintech hỗ trợ các dịch vụ chuyển và thanh toán tiền



Trong lnh vực tài chính cho vay , Fintech chính là nền tảng kết nối người đi vay
với bên cho vay mà không nhất thiết phải đến gặp trực tiếp. Tất cả quá trình như
tiếp cận, đăng ký và hoàn thiện thủ tục, xét duyệt tự động đều được hỗ trợ gián
tiếp thông qua công ty cho vay sử dụng Fintech.



Fintech hiện nay hoạt động dựa trên trí tuệ nhân tạo, nó được ví như một chú
robot có thể nhận diện, thơng kế và thiết lập các nhu cầu, dịch vụ tài chính thơng
qua hệ thống thuật tốn mà các cơng ty thiết lập riêng cho mình. nhờ vậy mà các
ứng dụng cho vay online đều có quy trình vay tương đối giống nhau.




Fintech là bước khởi đầu của công nghệ 4.0 trong tài chính bởi nó đã thay đổi
thói quen của người tiêu dng, người vay từ truyền thông sang online giúp cho
khách hàng của ngân hàng, cơng ty tài chính có thể hiện thức hóa các cơng việc
trước đây thực hiện truyền thống trực tiếp.



Fintech còn thay đổi nguồn nhân lực tài chính trong tương lai, nhân lực khơng
chỉ gii về chun mơn nghiệp vụ mà cịn phải hiểu rõ và làm được các công việc
liên quan đến công nghệ thông tin. Cục diện nhân lực s thay đổi không dùng
nhiều như trước đó mà 1 người có thể hỗ trợ nhiều khách hàng trong một lần.

So với phương pháp truyền thống, Fintech có những điểm ưu việt hơn, cụ thể:
-

Dễ dàng tiếp cận với người dùng: Hiện này việc sử dụng điện thoại thông minh
smartphone với dịch vụ internet là rất phổ biến ngồi xã hội. Chính vì vậy mà các
cơng nghệ tài chính fintech như thanh tốn, chuyển tiền qua các apps là khá dễ
dàng, nhất là với giới trẻ. Do đó, ứng dụng này thường được các ngân hàng (NH)
gợi ý nhằm cung cấp dịch vụ cho khách hàng, đặc biệt là việc thanh toán qua thẻ
cng ngày càng được sử dụng rộng rãi ở các siêu thị, nhà hàng, khách sạn … rất
thuận lợi và dễ dàng.

Tiểu luận Tài chính – tiền tệ - Nhóm 19 – TCH301.2

20

0

0



-

Chi phí thấp: Chi phí thanh tốn qua mạng (chi phí duy trì trang mạng, tạo thẻ,
internet) rẻ hơn rất nhiều so với chi phí nhân cơng, th mặt bằng, tạo tiền mặt,…
theo phương thức thanh tốn thủ cơng bình thường.

-

Tốc độ nhanh: Fintech có tốc độ cực kì nhanh chóng, gần như là ngay lập tức
trong khi việc thanh tốn, chuyển tiền thủ cơng mất nhiều thời gian do phải thực
hiện các thủ tục rườm rà, phức tạp.

-

Tính bảo mật cao: Việc sử dụng fintech cng có độ bảo mật cao không kém dịch
vụ thủ công truyền thống. Người dùng fintech s phải nhập ID, password hoặc có
chữ kí của chủ tài khoản mới có thể thanh tốn. Bởi vậy, khách hàng s ít khi
phải lo lắng về độ bảo mật của các dịch vụ do fintech cung cấp.

2.2. Tổng quan ngân hàng thương mại
2.2.1. Khái niệm và đặc điểm
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM:
  Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp
dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành cơng nghiệp dịch vụ tài chính.
 Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cng đã định ngha: "Ngân hàng thương mại
là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của cơng
chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài ngun đó
cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính".

  Việt Nam, định ngha Ngân hàng thương mại: là ngân hàng được thực hiện
toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu
lợi nhuận theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp
luật (Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của chính phủ về tổ chức và hoạt động NHTM)
Tóm lại, NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa
dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng
các dịch vụ thanh tốn. Ngồi ra, NHTM cịn cung cấp nhi ều dịch vụ khác nhằm thoả
mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
Bản chất của Ngân hàng thương mại là thể hiện qua:
-

Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp và là một đơn vị kinh tế
Nói Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp và là một đơn vị kinh tế ngha
là Ngân hàng thương mại hoạt động trong một ngành kinh tế, có cơ cấu tổ chức
bộ máy như một doanh nghiệp, Ngân hàng thương mại bình đẳng trong quan hệ

-

kinh tế với các doanh nghiệp khác.
Hoạt động của Ngân hàng thương mại là hoạt động kinh doanh. Để hoạt động
kinh doanh, các Ngân hàng thương mại phải có vốn, phải tự chủ về tài chính. Đặc
biệt hoạt động kinh doanh cần đạt đến mục tiêu tài chính cuối cùng là lợi nhuận,
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cng không nằm ngồi xu

Tiểu luận Tài chính – tiền tệ - Nhóm 19 – TCH301.2

21

0


0


hướng đó. Tuy nhiên việc tìm kiếm lợi nhuận là phải chính đáng trên cơ sở chấp
-

hành luật pháp của nhà nước.
Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại là hoạt động kinh doanh tiền
tệ và dịch vụ ngân hàng. Đây là lnh vực “đặc biệt” vì liên quan trực tiếp đến tất
cả các ngành, liên quan đến mọi mặt của đời sống kinh tế-xã hội, lnh vực tiền tệ
ngân hàng là lnh vực “nhạy cảm”, đòi hi một sự thận trọng và khéo léo trong
điều hành hoạt động ngân hàng để tránh những thiệt hại cho xã hội. Lnh vực
hoạt động này của Ngân hàng thương mại góp phần cung ứng một khối lượng
vốn tín dụng rất lớn cho nền kinh tế-xã hội…

2.2.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
2.2.2.1. Chức năng trung gian tín dụng
Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đóng vai trị
là "cầu nối" giữa người dư thừa vốn và người có nhu cầu về vốn.
Thơng qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, ngân
hàng thương mại hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với
chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trị là người đi vay vừa đóng vai trị
là người cho vay.
Với chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đã góp phần tạo lợi
ích cho t ất cả các bên tham gia: người gửi tiền, ngân hàng và người đi vay, đồng thời
thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
-

Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của mình
dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, ngân hàng còn

đảm bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán

-

tiện lợi.
Đối với người đi vay, họ s thoả mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh, chi tiêu,

-

thanh tốn mà khơng phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm
nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp.
Đối với ngân hàng thương mại, họ s tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân mình
từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng mơi giới.
Lợi nhuận này chính là cơ sở để tồn tại và phát triển của ngân hàng thương mại.

-

Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được
thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, ngân hàng
thương mại đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích
thích q trình ln chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.

Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân
hàng thương mại vì nó phản ánh bản chất của ngân hàng thương mại là đi vay để cho
Tiểu luận Tài chính – tiền tệ - Nhóm 19 – TCH301.2

22

0


0


vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Đồng thời nó cng là cơ sở để
thực hiện các chức năng khác.
2.2.2.2. Chức năng trung gian thanh toán
Ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở thực
hiện chức năng trung gian tín dụng vì tiền đề để khách hàng thực hiện thanh tốn qua
ngân hàng chính là một phần tiền gửi trước đó. Việc các ngân hàng thương mại thực
hiện chức năng trung gian thanh tốn có ý ngha rất to lớn đối với toàn bộ nền kinh tế.
Với chức năng này, các ngân hàng thương mại cung cấp cho khách hàng nhiều phương
tiện thanh tốn thuận lợi. Nhờ đó, các chủ thể kinh tế s tiết kiệm được rất nhiều chi phí,
thời gian đi tới gặp chủ nợ, người phải thanh toán và lại đảm bảo được việc thanh tốn
an tồn. Qua đó, chức năng này thúc đẩy lưu thơng hàng hố, đẩy nhanh tốc độ thanh
tốn, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. Đồng thời, việc thanh
tốn khơng dùng tiền mặt qua ngân hàng đã giảm được lượng tiền mặt trong lưu thơng,
dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thơng tiền mặt như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền...
Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh tốn khi nó thực hiện thanh toán
theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán
tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán
hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ.  đây ngân hàng thương mại đóng vai trị
là người "thủ quỹ" cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tài
khoản của họ.
Đối với ngân hàng thương mại, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận cho
ngân hàng thơng qua việc thu lệ phí thanh tốn. Thêm nữa, nó lại làm tăng nguồn vốn
cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dư có trong tài khoản tiền gửi của khách hàng.
Chức năng này cng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của ngân hàng thương
mại.
2.2.2.3. Chức năng “tạo ti ền”

Khi có sự phân hố trong hệ thống ngân hàng, hình thành nên ngân hàng phát
hành và các ngân hàng trung gian thì ngân hàng trung gian khơng cịn thực hiện chức
năng phát hành giấy bạc ngân hàng nữa. Nhưng với chức năng trung gian tín dụng và
trung gian thanh tốn, ngân hàng thương mại có khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền
ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại ngân hàng thương
mại. Đây chính là một bộ phận của lượng tiền được sử dụng trong các giao dịch.
Ban đầu từ những khoản tiền dự trữ tăng lên, ngân hàng thương mại sử dụng để
cho vay bằng chuyển khoản, sau đó những khoản tiền này s được quay lại ngân hàng
thương mại một phần khi những người sử dụng tiền gửi vào dưới dạng tiền gửi khơng
kỳ hạn. Q trình này tiễp diễn trong hệ thống ngân hàng và tạo nên một lượng tiền gửi
(tức tiền tín dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu. Mức mở rộng tiền gửi phụ
Tiểu luận Tài chính – tiền tệ - Nhóm 19 – TCH301.2

23

0

0


thuộc vào hệ số mở rộng tiền gửi. Hệ số này, đến lượt nó chịu tác động bởi các yếu tố:
tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức và tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi thanh
tốn của cơng chúng.
Với chức năng "tạo tiền", hệ thống ngân hàng thương mại đã làm tăng phương
tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Rõ
ràng khái niệm về tiền hay tiền giao dịch không chỉ là tiền giấy do ngân hàng trung ương
phát hành ra mà còn bao gồm một bộ phận quan trọng là lượng tiền ghi sổ do các ngân
hàng thương mại tạo ra.
Chức năng này cng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu thơng
tiền tệ. Một khối lượng tín dụng mà ngân hàng thương mại cho vay ra làm tăng khả năng

tạo tiền của ngân hàng thương mại, từ đó làm tăng lượng tiền cung ứng.
Các chức năng của ngân hàng thương mại có mối quan hệ chặt ch, bổ sung, hỗ
trợ cho nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất, t ạo cơ
sở cho việc thực hiện các chức năng sau. Đồng thời khi ngân hàng thực hiện tốt chức
năng trung gian thanh tốn và chức năng tạo tiền lại góp phần làm tăng nguồn vốn tín
dụng, mở rộng hoạt động tín dụng.
2.2.2.4. Chức năng thủ quỹ
Với chức năng này, ngân hàng thương mại nhận tiền gửi, giữ tiền, bảo quản tiên, thực
hiện yêu cầu rút tiền, chi tiền cho khách hàng của mình là các chủ thể trong nền kinh tế.
Chức năng thủ qu góp phần tạo ra lợi ích cho các chủ thể khác nhau:
– Đối với khách hàng, chức năng thủ qu giúp cho khách hàng ngoài việc đảm bảo an
tồn tài sản của mình thì cịn giúp sinh l ời được đồng vốn tạm thời thừa.
– Đối với ngân hàng, có được nguồn vốn để ngân hàng thực hiện chức năng tín dụng và
là cơ sở để ngân hàng thực hiện được chức năng trung gian thanh toán.
– Đối với nền kinh tế, chức năng thủ qu khuyến khích tích luỹ trong xã hội đồng thời
tập trung nguồn vốn t ạm thời thừa để phục vụ phát triển kinh tế
2.2.3. Các nghiệp vụ của NHTM
2.2.3.1. Nghiệp vụ tài s ản nợ - huy động vốn
Đây là nghiệp vụ huy động, tạo nguồn vốn kinh doanh cho Ngân hàng thương
mại. Nguồn vốn của NHTM bao gồm:
-

Nguồn vốn của chủ sở hữu

- Nguồn vốn huy động/ vốn tiền gửi: tiền gửi khơng kì hạn, tiền gửi có kì hạn, tiền
gửi tiết kiệm
- Nguồn vốn đi vay: vay từ NHTW và từ NHTM khác, vay từ tổ chức tín dụng,
các cơng ty, thị trường tài chính trong nước…
-


Nguồn vốn khác (đượ c hình thành dựa trên nguồn ủy thác, kí quỹ…

Tiểu luận Tài chính – tiền tệ - Nhóm 19 – TCH301.2

24

0

0


2.2.3.2. Nghiệp vụ tài s ản có – Sử dụng vốn
Nghiệp vụ kế tốn tài sản có của Ngân hàng thương mại bao gồm các nghiệp vụ
liên quan đến việc sử dụng các khoản vốn huy động được từ Nghiệp vụ tài sản nợ.
Sử dụng vốn thực chất là quá trình tạo nên các loại tài sản khác nhau của ngân
hàng như: cho vay, đầu tư, ngân quỹ, tài sản cố định và tài sản khác.
-

Nghiệp vụ ngân quỹ: Với mục đích đảm bảo khả năng thanh tốn thường xun,
ngân hàng luôn giữ một lượng tiền mặt dưới các dạng sau: tiền mặt tại các quỹ
ngân hàng, tiền gửi tại NHTM khác, gửi tại NHTW, tiền mặt trong quá trình
thu…

-

Nghiệp vụ tín dụng: bao gồm cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu, cho thuê tài
chính, bảo lãnh (tín dụng chữ kí), ủy thác thu hay bao thanh tốn…

-


Nghiệp vụ đầu tư: đầu tư tài chính, mua các chứng khốn ngắn và dài hạn, góp
vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp hay tổ chức tín dụng khác.

2.2.3.3. Nghiệp vụ ngồi bảng
Nghiệp vụ trung gian là nghiệp vụ mà Ngân hàng thương mại thay mặt khách
hàng thực hiện việc thanh toán hay các uỷ thác khác để thu lệ phí, chủ yếu gồm:
-

-

Nghiệp vụ chuyển tiền thanh toán hộ: ngân hàng nhận sự uỷ thác của khách hàng,
dng phương tiện mà khách hàng yêu cầu để chuyển một số tiền nhất định cho
một người khác ở một địa điểm quy định trong hay ngồi nước
Nghiệp vụ tín thác: ngân hàng thương mại nhận sự uỷ thác của khách hàng, đứng
ra mua bán hộ khách hàng các loại chứng khoán, kim loại quý, ngoại hối hoặc
quản lý tài s ản, vốn đầu tư của tổ chức hay cá nhân theo hợp đồng (ví dụ tài sản
đang tranh chấp, tài sản thanh lý trong q trình phá sản, tài sản của cơ nhi, quả

-

phụ v.v…).
Nghiệp vụ qua lại đồng nghiệp: ngân hàng thương mại thu chi hộ lẫn nhau trên
cơ sở ngân hàng này mở một tài khoản vãng lai tại ngân hàng kia và việc thanh
toán giữa hai ngân hàng được tiến hành theo định k ỳ sau khi đã b trừ những
khoản tiền mà hai bên đã thu chi hộ cho nhau trong thời gian của định k ỳ đó.

-

Nghiệp vụ thu hộ: ngân hàng thương mại nhận sự uỷ thác của khách hàng để thu
hộ các khoản tiền căn cứ vào các chứng từ của khách hàng giao như sc, thương

phiếu, các chứng khoán.

2.3. Tổng quan ngân hàng trung ương
2.3.1. Khái niệm và đặc điểm
Ngân hàng Trung ương tên tiếng anh là Central Bank chính là một cơ quan trực
thuộc Nhà nước. Bên cạnh tên gọi ngân hàng trung ương có thể còn được gọi là ngân
hàng dự trữ hoặc cơ quan hữu trách về tiền tệ. Đây là một cơ quan chịu trách nhiệm
Tiểu luận Tài chính – tiền tệ - Nhóm 19 – TCH301.2

25

0

0


×