ĐƠI TAI CỦA TÂM HỒN
Một cơ gái vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca. Cũng chỉ tại cô bé ấy
lúc nào cũng chỉ mặc mỗi một bộ quần áo vừa bẩn vừa cũ, lại rộng nữa.
Cơ bé buồn tủi khóc một mình trong cơng viên. Cơ bé nghĩ: “Tại sao mình lại khơng
được hát? Chẳng lẽ mình hát tồi đến thế sao? ”. Cơ bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô
bé cứ hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi. “Cháu hát hay quá!”. Một giọng
nói vang lên: “Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ, cháu đã cho ta cả một buổi chiều thật vui vẻ”. Cô
bé ngẩn người. Người vừa khen cô bé là một ơng cụ tóc bạc trắng. Ơng cụ nói xong liền đứng
dậy và chậm rãi bước đi.
Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. Cô gái
vẫn không quên cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe cô hát.
Một buổi chiều mùa đông, cô đến cơng viên tìm cụ già nhưng ở đó chỉ cịn lại chiếc ghế
đá trống khơng. “Cụ già đó qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay” - Một người trong cơng
viên nói với cơ. Cơ gái sững người. Một cụ già ngày ngày vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô
hát hay lại là một người khơng có khả năng nghe?
Hồng Phương
Câu 1. Vì sao cơ bé buồn tủi khóc trong cơng viên?
A.
Vì cơ bé khơng có bạn chơi cùng.
B. Vì cơ bé bị loại ra khỏi dàn đồng ca.
C.
Vì cơ bé vừa gầy và thấp.
D.
Vì cô bé luôn mặc bộ đồ rộng và bẩn.
Câu 2. Cuối cùng trong cơng viên, cơ bé đã làm gì?
A.
Ngồi suy nghĩ và khóc một mình.
B.
Gặp gỡ và trị chuyện cùng ông lão.
C.
Hát bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả.
D.
Một mình khóc xong lại vui vẻ tiếp tục.
Câu 3. Chi tiết gây bất ngờ trong câu chuyện là gì?
A.Cụ già lắng nghe cơ bé hát.
B.Cơ bé gặp được một cụ già tốt bụng.
C.Cô bé trở thành một ca sĩ rất nổi tiếng.
D.Cô bé biết ông cụ đã điếc 20 năm nay.
Câu 4. Em học được điều gì nơi cụ già trong câu chuyện trên?
…………………………………………………………………………………….....................
……………………………………………………………………………………… ...................
……………………………………………………………………………………… ...................
……………………………………………………………………………………… ....................
Câu 5. Dòng nào dưới đây thể hiện truyền thống nhớ nguồn?
(Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng )
A.
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
B.
Ở hiền gặp lành.
C.
Chị ngã, em nâng.
D.
Thắng không kiêu, bại không nản.
Câu 6.
a/ “Cô bé nghĩ mãi rồi cất giọng hát khe khẽ. Cô bé cứ hát hết bài này đến bài khác cho đến khi
mệt lả mới thôi.”
Hai câu trên liên kết với nhau bằng cách nào?
……………………………………………………………………………………
b/ Điền cặp quan hệ từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu:
“ ………................... em cố gắng …...........…..... em sẽ đạt được kết quả tốt.”
Câu 7. Em hãy đặt câu có dùng dấu phẩy và nêu tác dụng dấu phẩy đó.
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Câu 8. Em hãy đặt câu có hình ảnh so sánh khen ngợi phẩm chất tốt đẹp của người học
sinh.
…....……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………........
Cho và nhận
Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận.
Khi nhìn thấy tơi cầm sách trong giờ tập đọc, cơ đã nhận thấy có gì khơng bình thường, cô
liền thu xếp cho tôi đi khám mắt. Cô không đưa tôi đến bệnh viện, mà dẫn tôi tới bác sĩ nhãn
khoa riêng của cơ. Ít hơm sau, như với một người bạn, cơ đưa cho tơi một cặp kính.
- Em khơng thể nhận được! Em khơng có tiền trả đâu thưa cơ! – Tơi nói, cảm thấy ngượng
ngùng vì nhà mình nghèo.
Thấy vậy, cơ liền kể một câu chuyện cho tơi nghe. Chuyện rằng: “Hồi cơ cịn nhỏ, một người
hàng xóm đã mua kính cho cơ. Bà ấy bảo, một ngày kia cơ sẽ trả cho cặp kính đó bằng cách
tặng kính cho một cơ bé khác. Em thấy chưa, cặp kính này đã được trả tiền từ trước khi em ra
đời”. Thế rồi, cơ nói với tơi những lời nồng hậu nhất, mà chưa ai khác từng nói với tơi: “Một
ngày nào đó, em sẽ mua kính cho một cơ bé khác”.
Cơ nhìn tơi như một người cho. Cơ làm cho tơi thành người có trách nhiệm. Cơ tin tơi có thể
có một cái gì để trao cho người khác. Cô chấp nhận tôi như thành viên của cùng một thế giới
mà cô đang sống. Tôi bước ra khỏi phịng, tay giữ chặt kính trong tay, khơng phải như kẻ vừa
được nhận một món quà, mà như người chuyển tiếp món quà đó cho người khác với tấm lòng
tận tụy.
(Xuân Lương)
1.
Cô giáo dẫn bạn học sinh đi khám mắt khi thấy:
a.
cách bạn cầm sách trong giờ tập đọc
b.
mắt bạn bị đỏ khi đọc bài tập đọc
c.
có điều khơng bình thường khi bạn đọc bài
d.
bạn hay dụi mắt mỗi khi đọc bài xong
2.
3.
Cách cô giáo đã làm để bạn nhỏ vui vẻ nhận kính là:
a.
kể câu chuyện ngày xưa của cơ cho bạn nhỏ nghe
b.
đưa bạn nhỏ tới bác sĩ nhãn khoa riêng của cơ giáo
c.
nói rằng: “Cặp kính này đã được trả tiền từ trước khi em ra đời”
d.
yêu cầu bạn nhỏ sau này tặng kính cho một cơ bé khác
Việc cơ giáo thuyết phục bạn học sinh nhận kính của mình cho thấy cơ là người:
a. thường dùng phần thưởng để khuyến khích học sinh
b. hiểu rất rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận
c. không chấp nhận người khác từ chối nhận quà của mình
d. yêu thương và luôn muốn điều tốt cho học sinh của mình
4.
Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
5.
Nếu em là bạn nhỏ trong truyện, em sẽ làm gì để chuyển tiếp ý nghĩa của việc cho
và nhận mà cô giáo đã dạy đến mọi người xung quanh em?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
6. “Tơi nói, cảm thấy ngượng ngùng vì nhà mình nghèo. Thấy vậy, cô liền kể một câu
chuyện cho tôi nghe.” Hai câu trên được liên kết với nhau bằng:
a. Dùng từ ngữ nối
b. Lặp từ
c. Thay thế từ ngữ
d. Từ hô ứng
7. Câu thành ngữ, tục ngữ ca ngợi truyền thống nhớ nguồn của con người ViệtNam là:
a. Ăn cây nào, rào cây ấy
b. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
c . Chim có tổ, người có tong
d. Nghèo cho sạch, rách cho thơm
8. Nối từ ở cột A với nghĩa ở cột B cho phù hợp
A
B
truyền
thống
*
truyền bá
*
được phổ biến rộng rãi cho nhiều người,
* nhiều nơi
truyền miệng cho nhau với lòng ngưỡng
* mộ
*
*
truyền tụng
lối sống và nếp nghĩ được hình thành từ lâu
đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ
khác
9. Đặt 1 câu ghép có sử dụng quan hệ từ để nói về trách nhiệm của người học sinh.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Lỗi lầm và sự biết ơn
Có hai người bạn đang dạo bước trên sa mạc. Trong chuyến đi dài, hai người nói chuyện
với nhau và có một cuộc tranh cãi gay gắt. Một người nổi giận, không kiềm chế được đã nặng
lời miệt thị người kia. Cảm thấy bị xúc phạm, nhưng anh không nói gì, chỉ viết lên cát: “Hơm
nay, người bạn tốt nhất của tôi đã làm khác đi những điều tôi nghĩ.”
Họ tiếp tục bước đi cho tới khi nhìn thấy một ốc đảo, họ quyết định dừng chân và tắm
mát.
Người bị miệt thị lúc nãy bị sa lầy và lún dần xuống. Người bạn kia đã tìm cách cứu anh.
Thốt khỏi vũng lầy, ngay sau khi hồi phục, người bạn sắp chết đuối lấy một miếng kim loại
khắc lên tảng đá dịng chữ: “Hơm nay, người bạn tốt nhất của tôi đã cứu sống tôi.”
Người bạn kia hết sức ngạc nhiên, bèn hỏi: “Tại sao khi tôi xúc phạm anh, anh viết lên
cát còn bây giờ anh lại khắc lên đá?”
Câu trả lời anh nhận được là: “Khi ai đó xúc phạm chúng ta, chúng ta nên viết điều đó
lên cát – nơi những cơn gió của sự thứ tha sẽ xóa tan những nỗi trách hờn. Nhưng khi chúng ta
nhận được điều tốt đẹp từ người khác, chúng ta phải ghi khắc chuyện ấy lên đá – nơi không cơn
gió nào có thể cuốn bay đi.”
Vậy mỗi chúng ta hãy học cách viết những nỗi buồn đau lên cát và khắc tạc những niềm
vui, hạnh phúc trong cuộc đời lên tảng đá để mãi không phai.
Theo “Hạt giống tâm hồn”
Câu 1. Chuyện gì xảy ra khi hai người bạn dạo bước trên sa mạc?
E. Họ vừa đi với nhau vừa nói chuyện vui vẻ.
F. Họ tranh cãi gay gắt trong suốt chuyến đi.
G. Họ luôn giúp đỡ nhau trong thời gian dài.
H. Họ nói chuyện và có một cuộc tranh cãi gay gắt.
Câu 2. Sau khi bị bạn nặng lời miệt thị, người kia đã?
E. Bỏ bạn một mình và đi theo hướng khác.
F. Trả đũa bằng những lời miệt thị gay gắt hơn.
G. Khơng nói gì và viết suy nghĩ của mình lên cát.
H. Im lặng, khơng nói chuyện với bạn suốt chuyến đi.
Câu 3. Vì sao khi được bạn cứu sống, người đó lại ghi khắc việc ấy lên tảng đá?
A. Vì anh ta muốn tạo nên tác phẩm nghệ thuật.
B. Vì anh ta muốn điều tốt đẹp ấy khơng thể tan biến đi.
C. Vì anh ta muốn mọi người đọc khi đi qua tảng đá ấy.
D. Vì anh ta muốn mọi người đọc nét chữ của mình.
Câu 4. Em học được điều gì qua câu chuyện trên?
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….........................................
.........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Câu 5. Từ có tiếng truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thuộc thế hệ sau) là:
E. Lan truyền
F. Truyền hình
G. Truyền thống
H. Truyền máu
Câu 6. Trong câu: Người bạn kia hết sức ngạc nhiên, bèn hỏi: “Tại sao khi tôi xúc phạm anh,
anh viết lên cát còn bây giờ anh lại khắc lên đá?”, dấu hai chấm có tác dụng:
……………………………………………………………………………………… Câu 7. Hai
câu: Có hai người bạn đang dạo bước trên sa mạc. Trong chuyến đi dài, hai người nói chuyện
với nhau và có một cuộc tranh cãi gay gắt.”, được liên kết với nhau bằng cách:
……………………………………………………………………………………….
Câu 8. Đặt một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ nói về tinh thần vượt khó để học
tập của học sinh.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Câu 9. Em hãy thay thế hoặc bổ sung từ ngữ để tạo hình ảnh nhân hóa trong câu
dưới đây:
Nhờ có chiếc bút máy này mà em đã đạt giải ở cuộc thi viết đúng, viết đẹp.
………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...........
Ngoài đường phố
En – ri – cơ u q!
Chiều nay, bố đã nhìn thấy con va phải một cụ già lúc con đi học về. Con hãy cẩn thận hơn khi ra
ngồi đường phố. Đó là nơi đi lại của tất cả mọi người.
Con hãy nhớ: Khi con gặp một cụ già, một người phụ nữ bế con, một người chống nạng, một
người đang gồng lưng gánh nặng, một gia đình tang tóc, con đều phải nhường bước cung kính. Chúng
ta phải kính trọng tuổi già, chia sẻ với người khuyết tật, với nỗi khổ của mọi người.
Thấy một người sắp bị xe húc phải, con hãy thét lên cho người ấy biết mà tránh. Thấy một đứa bé
đứng khóc, con hãy hỏi tại sao bé khóc và an ủi bé. Thấy một cụ già đánh rơi gậy, con hãy nhặt lên, lễ
phép đưa cụ.
Thấy hai đứa trẻ đánh nhau, con hãy can chúng. Nhưng nếu là hai người lớn thì con hãy tránh xa để
khỏi phải chứng kiến cảnh thơ bạo, làm cho lịng con thành sắt đá. Con đừng hùa với đám đông chế
nhạo những người lang thang cơ nhỡ vì họ đã rất đáng thương rồi. Con hãy ngừng cười nói khi thấy
một cái cáng người bệnh hay một đám tang. Đó là những chuyện buồn mà mỗi người cần chia sẻ.
Con hãy lễ độ khi nhìn thấy trẻ em ở các trung tâm từ thiện đi qua. Đó là những trẻ em bị mù, câm
điếc, mồ cơi…Thấy họ, con hãy nghĩ rằng đó là những nỗi bất hạnh cần cảm thông và con càng phải
sống thật xứng đáng với những điều con đang có ở hiện tại!
Mai đây, nếu đi xa, con sẽ luôn cảm thấy ấm áp mỗi khi nghĩ về thành phố quê hương – Tổ quốc
thời thơ ấu của con. Con hãy yêu phố phường và người dân thành phố. Khi ai đặt điều nói xấu thành
phố của mình, con phải bênh vực ngay.
Bố của con
Câu 1: Người bố khuyên En – ri – cơ nhận việc cậu phạm lỗi gì khi đi đường?
A. Chen lấn với một người phụ nữ bế con
B. Va phải cụ già trên đường đi học về.
C. Không nhường bước cho người già
D. Không biết an ủi một em bé đang khóc
Câu 2: Người bố dặn con hãy cẩn thận hơn khi ra ngoài đường phố vì:
A.
B.
C.
D.
Đó là nơi đi lại của tất cả mọi người.
Đó là nơi có nhiều nguy hiểm.
Đó là nơi khơng dành cho trẻ con.
Đó là nơi có nhiều người lạ.
Câu 3: Những điều người bố nhắc con thực hiện ngoài đường phố nhằm mục đích gì?
A. Nhắc nhở con đừng quan tâm đến những sự việc xảy ra trên đường phố
B. Nhắc nhở con tránh gặp những điều không may khi đi ngoài đường phố
C. Nhắc nhở con thể hiện sự cảm thơng với cuộc sống xung quanh mình
D. Nhắc nhở con chỉ cần giúp đỡ những cụ già, em nhỏ trên đường.
Câu 4: Em rút ra được bài học gì cho bản thân mình qua bài đọc này?
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
...............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Câu 5: Dịng có sử dụng hình ảnh nhân hóa:
A.
B.
C.
D.
Những con trâu như những người nông dân thực thụ.
Những em bé chơi đùa ở sân đình như những thiên thần.
Mặt trời sáng sớm là quả cầu lửa đỏ rực một góc trời.
Ơng mặt trời tươi cười chiếu sáng xuống vạn vật.
Câu 6: Cặp quan hệ từ trong câu sau biểu thị quan hệ gì?
“ Nếu thấy một cụ già đánh rơi gậy thì con hãy nhặt lên, lễ phép đưa cụ.”
A. Nguyên nhân – kết quả
B.Giả thiết – kết quả
B.Tăng tiến
D.Tương phản
Câu 7: Em hãy viết cặp quan hệ từ thích hợp để nối hai vế câu ghép sau:
……………..…trời trở rét …………………..…..em mặc áo len đi học.
Câu 9:
Em hãy
B. Trên kính dưới nhường đặt một
câu
D. Bốn biển một nhà
ghép
Câu 8: Câu thành ngữ mang ý nghĩa nhớ ơn là:
A. Xấu người đẹp nết
C. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
trong đó có sử dụng cặp quan hệ từ
...........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
HÃY THA LỖI CHO EM
Giờ giảng văn đầu tiên. Nhìn cơ giáo Vân viết trên bảng, nét chữ run run, không thẳng
hàng, mấy bạn lớp tơi xì xào, đưa mắt nhìn nhau.
Bỗng dưng, Khơi đứng dậy nói to:
- Thưa cơ, chữ cơ viết khó đọc q!
Cơ Vân đứng lặng người. Đơi mắt cơ chớp chớp, mặt cô đỏ lên rồi tái dần. Viên phấn trên
tay cô rơi xuống. Phải mất vài phút, cô mới giảng tiếp được. Giờ học hơm đó kết thúc muộn.
Trước khi cho lớp nghỉ, cơ Vân nói nhỏ nhẹ:
- Trước hết, cơ xin lỗi các em vì giảng q giờ. Cịn chữ viết…(Giọng cơ đang ngập ngừng
bỗng rành rọt hẳn lên) cơ sẽ cố gắng trình bày đẹp hơn để các em dễ đọc.
Hơm đó, đến phiên tơi và Khôi trực nhật, tôi đến lớp sớm hơn ngày thường. Thấy Khơi
đang thập thị ngồi cửa lớp, tơi khẽ bước đến bên cậu ấy và nhìn vào. Trời ơi! Cơ Vân đang
mải mê nắn nót tập viết; thảo nào, những giờ giảng gần đây chữ cô viết khác hẳn ngày đầu.
Đang viết, bỗng nhiên viên phấn trên tay cô rơi xuống, cô ngồi thụp xuống đất, mặt nhăn lại
đau đớn. Cơ dùng tay trái nắn bóp tay phải khá lâu. Hình như đau q, cơ lấy tay lau nước mắt.
Tơi hoảng hốt chạy vào ôm lấy cô, cầm bàn tay cô, tôi hỏi khẽ:
- Cô ơi, cô làm sao thế? Em đi báo với các thầy, cơ ở văn phịng nhé?
- Không sao đâu các em ạ, một lát là khỏi thôi. Thỉnh thoảng, cô lại bị như thế. Chả là
mảnh đạn cịn trong cánh tay cơ từ lúc ở chiến trường, gặp khi trở trời là vết thương lại tấy lên
đấy thơi.
Tơi quay lại nhìn Khơi. Bỗng nó cúi đầu, rơm rớm nước mắt, giọng nó nghèn nghẹn:
- Cơ ơi! Cơ tha lỗi cho em, em có lỗi với cô.
Cô Vân từ từ đứng dậy, cô quàng tay lên vai chúng tơi, nhìn chúng tơi trìu mến:
- Khơng sao, cô không giận các em đâu. Thôi chúng ta cùng chuẩn bị đi, sắp đến giờ học
rồi.
Phỏng theo Phan Thị Đoan Trang
(Tạp chí Vì trẻ thơ, số 119, tháng 12-2000)
Câu 1: Giờ giảng văn đầu tiên, chữ viết trên bảng của cơ Vân thế nào?
E. Nét chữ nắn nót rất đẹp.
F. Nét chữ run run, không thẳng hàng.
G. Nét chữ run run.
H. Nét chữ đẹp nhưng không thẳng hàng.
Câu 2: Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô giáo như thế nào?
E.
F.
G.
H.
Chê bai chữ viết của cơ.
Xì xầm nói xấu cô.
Chăm chú theo dõi cô viết.
Không nghe cô giảng bài.
Câu 3: Tại sao tay cơ Vân lại bị đau?
A. Vì cơ bị ngã xe.
B. Vì cơ bị thương ở tay.
C. Vì mảnh đạn cịn trong cánh tay cơ từ lúc ở chiến trường, gặp khi trở trời là vết thương
lại tấy lên.
D. Vì trở trời nên cơ bị đau.
Câu 4: Em rút ra bài học gì qua truyện đọc trên?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 5: Dịng có sử dụng hình ảnh nhân hóa:
A.
B.
C.
D.
Đơi mắt em bé long lanh như hạt ngọc.
Ông em hiền như Bụt.
Nhà em có ni một con chó rất đẹp.
Bác phượng vĩ dang tay đón em tới trường.
Câu 6: Dấu gạch ngang trong câu sau có tác dụng gì?
“Bỗng dưng, Khơi đứng dậy nói to:
- Thưa cơ, chữ cơ viết khó đọc quá!”
A. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
B. Đánh dấu phần chú thích trong câu.
C. Đánh dấu các ý trong đoạn liệt kê.
D. Giải thích cho bộ phận đứng trước.
Câu 7: Em hãy viết cặp quan hệ từ thích hợp để nối hai vế câu ghép sau:
…………….. chăm chỉ học tập …………………..…..em sẽ đạt học sinh giỏi.
Câu 8: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống?
A. Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà.
B. Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau.
C. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ
khác.
D. Lối sống của một số người.
Câu 9: Em hãy đặt một câu ghép trong đó có sử dụng cặp quan hệ từ .
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................