Tải bản đầy đủ (.docx) (112 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hai Bà Trưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.45 KB, 112 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------

TRẦN VĂN DŨNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

HÀ NỘI, NĂM 2021


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------

TRẦN VĂN DŨNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Người hướng dẫn khoa học:
TS. TRỊNH CHI MAI



HÀ NỘI, NĂM 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà nội, ngày 11 tháng 11 năm 2021
Tác giả luận văn

Trần Văn Dũng


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô trường Đại học Kinh tế quốc dân,
những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích, đây cũng
chính là nền tảng cơ bản để em hoàn thành bài luận văn này.
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban lãnh đạo và cán bộ nhân viên Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hai Bà Trưng đã tạo điều kiện
giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình nghiên cứu, thu thập số liệu và thực hiện bài
luận văn của mình.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Trịnh Chi Mai – Giảng viên Trường
Học viện Ngân hàng đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và
giúp em hoàn thành bài luận văn này.
Do điều kiện về thời gian và hiểu biết cịn có những hạn chế nhất định, em
cũng rất mong nhận được những đóng góp q báu của các thầy cơ giáo để bài luận
văn của em được hoàn thiện hơn nữa.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà nội, ngày 11 tháng 11 năm 2021

Tác giả luận văn

Trần Văn Dũng


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ..........................................................................i
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...................................................8
1.1 Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng thương mại.......................................................................8
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng thương mại.................................................................................................8
1.1.2 Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng
thương mại........................................................................................................11
1.1.3 Phân loại hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại...13
1.1.4 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại..........15
1.2 Hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng thương mại............................................................................................17
1.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
thương mại........................................................................................................17
1.2.2 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng thương mại........................................................................20
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại

Ngân hàng thương mại......................................................................................21
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả hoạt động hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại...........................................24


1.3.1 Nhân tố chủ quan.....................................................................................24
1.3.2 Nhân tố khách quan..................................................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG......................................................29
2.1 Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
chi nhánh Hai Bà Trưng........................................................................................29
2.1.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Hai Bà Trưng....................................................................................................29
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Hai Bà Trưng..........................................................................................30
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam chi nhánh Hai Bà Trưng giai đoạn 2018-2020..................................32
2.1.4 Cơ sở pháp lý và các quy định trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hai Bà Trưng..............40
2.2 Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Hai Bà Trưng giai đoạn 2018-2020...............44
2.2.1 Quy mô cho vay.......................................................................................44
2.2.2 Thu nhập từ cho vay.................................................................................51
2.2.3 An tồn cho vay........................................................................................53
2.2.4 Vịng quay vốn cho vay khách hàng cá nhân............................................55
2.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV chi
nhánh Hai Bà Trưng giai đoạn 2018-2020...........................................................59
2.3.1 Những kết quả đạt được...........................................................................59

2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân...............................................................61
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HAI BÀ
TRƯNG.................................................................................................................. 71


3.1 Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hai Bà Trưng...................71
3.1.1 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam giai đoạn 2021-2025................................................71
3.1.2 Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hai Bà Trưng......72
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hai Bà Trưng...................74
3.2.1 Xây dựng bộ quy trình chuẩn về hợp tác ba bên giữa Ngân hàng – Chủ
đầu tư – Công ty môi giới bất động sản............................................................74
3.2.2 Phát triển nền khách hàng cá nhân...........................................................77
3.2.3 Đảm bảo an toàn cho vay khách hàng cá nhân.........................................78
3.2.4 Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ chi nhánh......................79
3.2.5 Đẩy mạnh công tác xử lý nợ xấu..............................................................80
3.2.6 Nâng cao chất lượng và trình độ chun mơn cho Cán bộ quản lý khách hàng...81
3.3 Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam chi nhánh Hai Bà Trưng.................................................83
3.3.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.......83
3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước....................................................85
KẾT LUẬN............................................................................................................87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BIDV
VCB
CB QLKHCN
CBTĐ
PGĐ QLKHCN
CN
CĐT
BĐS
DPRR
DVKH
GTCG
HĐBL
KH
KHCN
KHDN
NH
NHTM
NHNN
NH TMCP
PGD
QTRR
QTRRTD
SXKD

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Cán bộ Quản lý khách hàng cá nhân
Cán bộ thẩm định

Phó giám đốc quản lý khách hàng cá nhân
Chi nhánh
Chủ đầu tư
Bất động sản
Dự phòng rủi ro
Dịch vụ khách hàng
Giấy tờ có giá
Hoạt động bán lẻ
Khách hàng
Khách hàng cá nhân
Khách hàng doanh nghiệp
Ngân hàng
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại cổ phần
Phòng giao dịch
Quản trị rủi ro
Quản trị rủi ro tín dụng
Sản xuất kinh doanh


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng:
Bảng 2.1 Bảng kết quả huy động vốn của BIDV Hai Bà Trưng giai đoạn 2018-2020...32
Bảng 2.2 Tình hình dư nợ tín dụng tại BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng giai đoạn
2018-2020..............................................................................................35
Bảng 2.3 Tỷ trọng dư nợ theo đối tượng khách hàng trên tổng dư nợ.....................37
Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Hai Bà Trưng giai đoạn 2018-2020 39
Bảng 2.5 Tình hình tăng trưởng dư nợ cho vay KHCN của BIDV Hai Bà Trưng giai
đoạn 2018-2020......................................................................................45

Bảng 2.6 Cơ cấu cho vay KHCN theo sản phẩm của BIDV Hai Bà Trưng giai đoạn
2018-2020..............................................................................................47
Bảng 2.7 Cơ cấu cho vay KHCN theo kỳ hạn của BIDV Hai Bà Trưng giai đoạn
2018-2020..............................................................................................49
Bảng 2.8 Số liệu nền khách hàng cá nhân BIDV Hai Bà Trưng giai đoạn 2019-2020
...............................................................................................................52
Bảng 2.9 Tỷ suất lợi nhuận cho vay khách hàng cá nhân BIDV Hai Bà Trưng giai
đoạn 2018-2020......................................................................................52
Bảng 2.10 Tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động cho vay KHCN tại BIDV Hai Bà Trưng giai
đoạn 2018-2020......................................................................................53
Bảng 2.11 Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu tại BIDV Hai Bà Trưng giai đoạn 2018-2020....56
Bảng 2.12 Vòng quay vốn cho vay KHCN tại BIDVHai Bà Trưng 2018-2020......57
Bảng 2.13 Tình hình thực hiện chỉ tiêu dư nợ KHCN của các đơn vị kinh doanh tại
BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng...............................................................62
Bảng 3.1. Dự kiến tăng trưởng các chỉ tiêu kinh doanh của BIDV 2021-2025........72

Biểu:
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn của BIDV Hai Bà Trưng giai đoạn
2018-2020..............................................................................................33


Biểu đồ 2.2 Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng khách hàng của BIDV Hai Bà Trưng
giai đoạn 2018-2020...............................................................................33
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu dư nợ tín dụng theo kỳ hạn của BIDV Hai Bà Trưng giai đoạn
2018-2020..............................................................................................35
Biểu đồ 2.4 Cơ cấu dư nợ tín dụng theo đối tượng khách hàng của BIDV Hai Bà
Trưng giai đoạn 2018-2020....................................................................36
Biểu đồ 2.5 Tình hình tăng trưởng dư nợ cho vay KHCN của BIDV Hai Bà Trưng........44
Biểu đồ 2.6 Cơ cấu cho vay KHCN theo kỳ hạn của BIDV Hai Bà Trưng..............49
Biểu đồ 2.7 Thu nhập thuần và tỷ suất lợi nhuận cho vay KHCN BIDV Hai Bà

Trưng giai đoạn 2018-2020....................................................................51
Biểu đồ 2.8 Tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động cho vay KHCN tại BIDV Hai Bà Trưng
giai đoạn 2018-2020...............................................................................53
Biểu đồ 2.9 Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu tại BIDV Hai Bà Trưng giai đoạn 2018 - 2020..55
Biểu đồ 2.10 Hiệu suất sinh lời (NIM) của toàn ngành Ngân hàng 2013-2020.......63

Sơ đồ:
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng......................................29
Sơ đồ 2.2: Quy trình cấp tín dụng bán lẻ tại BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng...........41


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------

TRẦN VĂN DŨNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2021


1


TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh kinh tế thế giới suy thoái sâu và chưa thoát ra khỏi ảnh hưởng
của đại dịch Covid – 19, kinh tế Việt Nam năm 2020 vẫn có mức tăng trưởng dương
thuộc nhóm cao nhất thế giới, đạt 2,91% so với năm 2019.
Trước những bất lợi của nền kinh tế, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam (BIDV) với bề dày lịch sử 64 năm phát triển đã khẳng định vững
vàng vị thế ngân hàng hàng đầu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam.
Là một trong những nhiệm vụ trọng tâm được BIDV đề ra trong năm 2021,
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân (KHCN) đã trở thành chiến lược hàng đầu
trong phát triển kinh doanh đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 của BIDV nói
chung cũng như của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng nói riêng. Tiếp nối đà tăng
trưởng năm 2019, dư nợ tín dụng bán lẻ cuối kỳ đạt 3,280 tỷ đồng, tăng 35% so với
năm 2019, hoàn thành 158.8% kế hoạch được giao trong năm 2020, đưa BIDV Hai
Bà Trưng trở thành một trong những chi nhánh có quy mơ cho vay KHCN xếp thứ
hạng cao trong khu vực và toàn hệ thống. Tuy nhiên, việc gia tăng quy mơ tín dụng
chỉ tập trung ở nửa cuối năm dẫn đến hiệu quả chưa cao, bên cạnh đó, cơng tác xử
lý nợ chưa được chú trọng đúng mức, một số đơn vị kinh doanh chỉ tập trung tăng
trưởng tín dụng, chưa quan tâm đến cơng tác thu hồi nợ xấu, làm giảm hiệu quả
trong hoạt động cho vay KHCN, cũng như tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng lâu dài đến
hoạt động chung của Chi nhánh. Nhằm khắc phục những hạn chế nêu trên, việc tìm
ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV
chi nhánh Hai Bà Trưng là hết sức cần thiết, góp phần tối đa hóa lợi nhuận và đảm
bảo chất lượng tín dụng của chi nhánh. Đây cũng là lý do mà học viên lựa chọn đề
tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hai Bà Trưng” để
nghiên cứu trong luận văn thạc sĩ ngành Tài chính - Ngân hàng.
Mục tiêu tổng quát
Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động

cho vay khách hàng cá nhân đối với BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng trong thời gian
tới phù hợp với mục tiêu đặt ra thông qua việc đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt
động cho vay, từ đó làm rõ những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tổn
tại và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế đó.
Mục tiêu cụ thể


2

- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng thương mại
- Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hai Bà Trưng.
- Phạm vi nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hai Bà Trưng trong giai
đoạn 2018-2020, định hướng cho giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận
văn được kết cấu gồm 3 chương, cụ thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Hai Bà Trưng
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hai Bà Trưng.

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Khái niệm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân (KHCN) của Ngân hàng thương mại
(NHTM) có thể hiểu là: “hình thức cấp tín dụng theo đó các NHTM tài trợ vốn cho
các chủ thể là cá nhân, hộ gia đình nhằm phục vụ việc SXKD hay nhu cầu tiêu dùng
của cá nhân và hộ gia đình trong một khoảng thời gian nhất định dựa theo thỏa
thuận với nguyên tắc hoàn trả đúng thời hạn gốc và lãi”.
Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Hoạt động cho vay KHCN có nhiều đặc điểm riêng, đa dạng và khác biệt so
với các hoạt động cho vay khác của NHTM


3

Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng
thương mại
Có thể nói rằng, hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp hay gián
tiếp đều được hưởng lợi ích do hoạt động của Ngân hàng thương mại đem lại. Hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân cũng không ngoại lệ và có những vai trị sau đây:
Đối với khách hàng; Đối với Ngân hàng thương mại; Đối với nền kinh tế
Phân loại hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng thương mại
Căn cứ vào thời hạn cho vay
Căn cứ vào mục đích cho vay
Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại
Mỗi ngân hàng đều có một quy trình cho vay khách hàng cá nhân hết sức
chặt chẽ bởi đây là hình thức cho vay mang lại nhiều rủi ro cũng như tiềm ẩn nguy
cơ nợ xấu tín dụng. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân có thể được tóm tắt qua
7 bước sau:

Bước 1: Tiếp thị khách hàng và đề xuất tín dụng
Bước 2: Thẩm định rủi ro tín dụng
Bước 3: Phê duyệt tín dụng
Bước 4: Ký kết hợp đồng
Bước 5: Giải ngân
Bước 6: Kiểm tra, giám sát tiền vay
Bước 7: Thu nợ/Xử lý nợ và thanh lý Hợp đồng tín dụng
Khái niệm hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng thương mại
Hiệu quả của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của NHTM là tổng hợp
các lợi ích do hoạt động này mang lại cho NHTM, được xác định trong mối quan hệ
so sánh giữa doanh lợi thu được và với chi phí, nguồn lực bỏ ra để thực hiện hoạt
động cấp tín dụng này.
Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng thương mại
Hoạt động cho vay KHCN đóng vai trị quan trọng đối với bản thân Ngân
hàng, đối với khách hàng và nền kinh tế. Do đó, việc tìm ra giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động cho vay KHCN tại NHTM đảm bảo yêu cầu phát triển an toàn, bền
vững trở thành vấn đề đã và đang được các tổ chức cho vay, các cơ quan quản lý


4

Nhà nước như Chính phủ và Ngân hàng nhà nước đặc biệt quan tâm.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng thương mại: Quy mô cho vay; Thu nhập từ cho vay; An tồn cho vay;
Vịng quay vốn cho vay KHCN.
Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả hoạt động hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại: Nhân tố chủ quan; Nhân tố
khách quan

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG
Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Hai Bà Trưng
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh Hai Bà
Trưng được thành lập theo quyết định số 781/QĐ-HĐQT ngày 19/09/2008 của Chủ
tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam trên cơ sở chia tách từ
Chi nhánh Sở giao dịch 1.
Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi
nhánh Hai Bà Trưng
BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng đang không ngừng mở rộng và hồn thiện quy mơ
tổ chức. Chi nhánh được chia làm 5 khối quản lý: khối quản lý nội bộ, khối tác nghiệp,
khối quan hệ khách hàng, khối quản lý rủi ro và khối đơn vị trực thuộc.


5

Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam chi nhánh Hai Bà Trưng giai đoạn 2018-2020
Kết quả huy động vốn
Tổng vốn huy động của chi nhánh biến động qua các năm từ năm 2018 đến
năm 2020. Tính đến 31/12/2018, tổng huy động vốn cuối kỳ của chi nhánh đạt
11.030 tỷ đồng. Năm 2019, ghi nhận sự tăng trưởng vượt bậc của huy động vốn với
mức tăng trưởng 19,66%, tăng 2.168 tỷ đồng so với năm 2018, đạt doanh số 13.198
tỷ đồng nguồn vốn huy động. Tuy nhiên đến cuối năm 2020, do ảnh hưởng của dịch
bệnh Covid 19, nguồn huy động vốn của chi nhánh có xu hướng tăng nhẹ. Huy
động vốn cuối kỳ năm 2020 tăng 771 tỷ đồng so với năm 2019, mức tăng trưởng
5,84% so với năm 2019, đạt doanh số 13.969 tỷ đồng.
Kết quả hoạt động tín dụng tại BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng giai đoạn

2018-2020
Từ năm 2018 đến năm 2020, tổng dư nợ tín dụng của BIDV chi nhánh Hai
Bà Trưng liên tục tăng. Năm 2018, dư nợ tín dụng cuối kỳ đạt 7.394 tỷ đồng. Năm
2019, tăng 1.016 tỷ đồng, đạt mức tăng trưởng 13,74% so với năm 2018. Đến
31/12/2020, chi nhánh ghi nhận mức tăng trưởng đáng kể 23,40% so với năm 2019,
đạt mức tổng dư nợ tín dụng cuối kỳ là 10.378 tỷ đồng, tăng 1.968 tỷ đồng.
Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng giai đoạn
2018-2020
Chênh lệch thu chi và lợi nhuận trước thuế của Bidv chi nhánh Hai Bà Trưng
liên tục tăng qua các năm từ 2018-2020, tuy nhiên mức tăng trưởng chưa cao. Năm
2018, lợi nhuận trước thuế của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng đạt 188,73 tỷ đồng,
năm 2019 con số này tăng thêm 41,21 tỷ đồng, tương đương với mức tăng trưởng
21,84% so với năm 2018 đạt 229,94 tỷ đồng. Lợi nhuận trước thuế đến năm 2020
đạt 261,77 tỷ đồng, tăng trưởng 13,84% so với năm 2019, hoàn thành 109% kế
hoạch Trụ sở chính (TSC) giao năm 2020. Năm 2020 có mức tăng trưởng về thu
nhập không cao so với với năm 2019. Thu nhập từ lãi vay và từ thu nhập khác chỉ


6

tăng trưởng 6% so với năm 2019, trong khi đó mức tăng trưởng của năm 2019 so
với năm 2018 đạt 22,96%.
Cơ sở pháp lý và các quy định trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hai Bà Trưng
Cơ sở pháp lý
Quy trình hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hai Bà Trưng
Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hai Bà Trưng giai đoạn
2018-2020

Trước tình hình dịch bệnh Covid 19 bắt đầu bùng phát trên toàn cầu từ tháng
02/2020 và diễn biến khá phức tạp trong năm 2020. Chi nhánh đã có nhiều biện pháp
cụ thể và quyết liệt, hoạt động kinh doanh Ngân hàng bán lẻ của Chi nhánh cũng đã đạt
được một số thành tựu trong năm 2020. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động
cho vay KHCN của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng giai đoạn 2018-2020 như sau:
Quy mô cho vay
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ
Năm 2018, dư nợ cho vay KHCN cuối kỳ đạt 1.537 tỷ đồng. Năm 2019, dư
nợ cho vay KHCN tăng mạnh 892 tỷ đồng, tăng trưởng 58% so với năm 2018. Dư
nợ tín dụng bán lẻ cuối kỳ năm 2020 đạt 3.280 tỷ đồng, tăng 35% so với thời điểm
31/12/2019, hoàn thành 158.8% kế hoạch được giao trong năm 2020. Chi nhánh xếp
hạng 3 khu vực (tăng 2 bậc) và xếp thứ 27 hệ thống (tăng 17 bậc)
Cơ cấu cho vay theo sản phẩm
BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng phát triển đa dạng hóa các sản phẩm cho vay
KHCN và số dư nợ các loại hình cho vay KHCN cũng tăng trưởng qua các năm từ
năm 2018-2020. Đặc biệt, sản phẩm cho vay mua nhà ở luôn chiếm tỷ trọng cao trong
tổng dư nợ cho vay KHCN của BIDV Hai Bà Trưng.
Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn
Hoạt động cho vay KHCN của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng đang có sự
dịch chuyển cơ cấu từ cho vay ngắn hạn sang cho vay trung dài hạn.
Thu nhập từ cho vay
Tỷ suất lợi nhuận của hoạt động cho vay KHCN của BIDV Hai Bà Trưng


7

dao động ở mức từ 1,39% đến 1,67% qua các năm. Năm 2020, BIDV Hai Bà Trưng
có mức sinh lời trên một đồng cho vay KHCN là cao nhất trong giai đoạn 2018 đến
2020 là 1,67% tương ứng với 100 đồng dư nợ cho vay KHCN thu về được 1,67
đồng lợi nhuận.

Tỷ suất lợi nhuận và thu nhập thuần tăng mạnh hơn so với năm 2019 và năm
2018. Điều này chứng tỏ, hiệu quả cho vay KHCN đang có xu hướng tăng cao.
Tỷ lệ lợi nhuận cho vay KHCN
Thu nhập thuần từ lãi của hoạt động cho vay KHCN chiếm một tỷ lệ khá cao
trong tổng thu nhập từ lãi của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng, cao nhất vẫn là thu
nhập thuần từ Huy động vốn KHCN và thấp nhất là nguồn thu từ hoạt động thẻ của
Chi nhánh.
Hiệu quả từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có xu hướng tăng lên,
đem lại nguồn thu nhập ổn định cho hoạt động bán lẻ. Tuy nhiên, trước sự tăng
trưởng về cả quy mô và lợi nhuận của hoạt động cho vay KHCN, Ngân hàng cũng
cần lưu ý đảm bảo an tồn trong cho vay, tránh tình trạng “tăng trưởng nóng”. Và
đảm bảo an tồn cho vay cũng là một trong những chỉ tiêu đo lường hiệu quả trong
hoạt động cho vay KHCN tại BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng.
An toàn cho vay
Mặc dù hoàn thành kế hoạch được giao năm 2020, nhưng dư nợ xấu tăng so
với 31/12/2019 cho thấy công tác quản lý nợ cần phải được chú ý, sát sao hơn. Bên
cạnh đó, cơng tác xử lý nợ xấu thực hiện chưa hiệu quả như kỳ vọng cũng là nguyên
nhân khiến nợ xấu tăng so với 2019.
Vòng quay vốn cho vay khách hàng cá nhân
Vòng quay vốn cho vay khách hàng cá nhân đang có xu hướng giảm dần.
Năm 2018 vòng quay vốn cho vay KHCN đạt 4,89 vòng cho thấy tốc độ luân
chuyển vốn và thời gian thu hồi nợ của Ngân hàng là nhanh, tham gia vào nhiều chu
kỳ sử dụng vốn của Khách hàng. Năm 2019, vòng quay vốn là 3,22 vòng và năm
2020 giảm còn 2,77 vòng.
Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV chi
nhánh Hai Bà Trưng giai đoạn 2018-2020:


8


Những kết quả đạt được:
Thứ nhất, quy mô dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tăng trưởng qua các năm
Thứ hai, thu nhập thuần và tỷ suất lợi nhuận cho vay khách hàng cá nhân
tăng trưởng tốt qua các năm
Thứ ba, chất lượng tín dụng nằm trong giới hạn an tồn
Thứ tư, vịng quay vốn cho vay khách hàng cá nhân giảm dần
Những hạn chế và nguyên nhân
Thứ nhất, quy mơ tín dụng tăng trưởng tập trung cao ở thời điểm cuối năm
dẫn đến hiệu quả chưa cao
Thứ hai, nền khách hàng cá nhân chưa cao
Thứ ba, tỷ suất sinh lời cho vay khách hàng cá nhân còn thấp
Thứ tư, nợ xấu và nợ quá hạn tăng qua các năm
Nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG
CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI
NHÁNH HAI BÀ TRƯNG
Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam giai đoạn 2021-2025
Với phương châm hành động: “Kỷ cương – Chất lượng – Chuyển đổi số”,
với giá trị cốt lõi: “Hướng đến khách hàng – Đổi mới sáng tạo – Chuyên nghiệp tin
cậy – Trách nhiệm xã hội”, BIDV xác định các mục tiêu chiến lược trong giai đoạn
2021-2025.
Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hai Bà Trưng
- Về chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2021
- Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng:
Duy trì mức tăng trưởng tín dụng trong năm 2020, phấn đấu nằm trong Top 5
đơn vị có dư nợ bán lẻ thơng thường lớn nhất trong khu vực.

Kiểm sốt tỉ lệ q hạn nhóm 2/tổng dư nợ và nợ xấu bán lẻ/tổng dư nợ theo


9

kế hoạch của TSC
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hai Bà Trưng
Xây dựng bộ quy trình chuẩn về hợp tác ba bên giữa Ngân hàng – Chủ đầu
tư – Công ty môi giới bất động sản
Phát triển nền khách hàng cá nhân
Đảm bảo an toàn cho vay khách hàng cá nhân
Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ chi nhánh
Đẩy mạnh công tác xử lý nợ xấu
Nâng cao chất lượng và trình độ chun mơn cho Cán bộ quản lý khách hàng
Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hai Bà
Trưng:
Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam; Kiến
nghị đối với Ngân hàng nhà nước
KẾT LUẬN
Trên cơ sở sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu, với luận cứ về lý
luận và thực tiễn, luận văn đã có những đóng góp cơ bản sau đây:
Thứ nhất, luận văn đã trình bày có hệ thống cơ sở lý luận về hoạt động cho
vay KHCN và hiệu quả hoạt động cho vay KHCN, các tiêu chí đánh giá hiệu quả
hoạt động cho vay KHCN và các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả hoạt
động cho vay KHCN tại NHTM
Thứ hai, luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động cho
vay KHCN tại BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng giai đoạn 2018-2020, từ đó chỉ ra
những kết quả đạt được, những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của những hạn

chế đó.
Thứ ba, trên cơ sở những định hướng chỉ đạo của BIDV nói chung và BIDV
chi nhánh Hai Bà Trưng nói riêng, luận văn đã trình bày một số giải pháp và đề xuất
kiến nghị đối với BIDV và NHNN nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay
KHCN tại BIDV Hai Bà Trưng trong thời gian tới.


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------

TRẦN VĂN DŨNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Người hướng dẫn khoa học:
TS. TRỊNH CHI MAI

HÀ NỘI, NĂM 2021


1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh kinh tế thế giới suy thoái sâu và chưa thoát ra khỏi ảnh hưởng
của đại dịch Covid – 19, kinh tế Việt Nam năm 2020 vẫn có mức tăng trưởng dương
thuộc nhóm cao nhất thế giới, đạt 2,91% so với năm 2019. Trong đà phục hồi kinh tế
của Việt Nam, tăng trưởng tín dụng của tồn hệ thống ngân hàng đến hết năm 2020 đạt
12,13% so với cuối năm 2019 (cao hơn mức tăng trưởng tín dụng 12,1% của năm
2019), góp phần cung ứng vốn thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu vốn
của các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân nhằm khôi phục sản xuất kinh doanh.
Trước những bất lợi của nền kinh tế, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam (BIDV) với bề dày lịch sử 64 năm phát triển đã khẳng định vững
vàng vị thế ngân hàng hàng đầu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam. Với những
kết quả đạt được, toàn hệ thống BIDV đã hoàn thành đồng bộ, toàn diện các chỉ
tiêu kế hoạch năm 2020 và mục tiêu phương án tái cơ cấu giai đoạn 2016-2020
góp phần cùng tồn ngành Ngân hàng phục vụ có hiệu quả sự nghiệp phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước.
Là một trong những nhiệm vụ trọng tâm được BIDV đề ra trong năm 2021,
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân (KHCN) đã trở thành chiến lược hàng đầu
trong phát triển kinh doanh đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 của BIDV nói
chung cũng như của BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng nói riêng. Tiếp nối đà tăng
trưởng năm 2019, dư nợ tín dụng bán lẻ cuối kỳ đạt 3,280 tỷ đồng, tăng 35% so với
năm 2019, hoàn thành 158.8% kế hoạch được giao trong năm 2020, đưa BIDV Hai
Bà Trưng trở thành một trong những chi nhánh có quy mơ cho vay KHCN xếp thứ
hạng cao trong khu vực và toàn hệ thống. Tuy nhiên, việc gia tăng quy mơ tín dụng
chỉ tập trung ở nửa cuối năm dẫn đến hiệu quả chưa cao, bên cạnh đó, cơng tác xử
lý nợ xấu chưa được chú trọng đúng mức, một số đơn vị kinh doanh chỉ tập trung
tăng trưởng tín dụng, chưa quan tâm đến công tác thu hồi nợ xấu, làm giảm hiệu
quả trong hoạt động cho vay KHCN, cũng như tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng lâu dài
đến hoạt động chung của Chi nhánh. Nhằm khắc phục những hạn chế nêu trên, việc
tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại



2

BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng là hết sức cần thiết, góp phần tối đa hóa lợi nhuận và
đảm bảo chất lượng tín dụng của chi nhánh. Đây cũng là lý do mà học viên lựa chọn
đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hai Bà Trưng” để
nghiên cứu trong luận văn thạc sĩ ngành Tài chính - Ngân hàng.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân đối với BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng trong thời gian
tới phù hợp với mục tiêu đặt ra thông qua việc đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt
động cho vay, từ đó làm rõ những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tổn
tại và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế đó.

2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại NHTM
- Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng.

3. Câu hỏi nghiên cứu
3.1 Câu hỏi tổng quát
BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng cần thực hiện những giải pháp và chính sách
gì để nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh
Hai Bà Trưng.


3.2 Câu hỏi cụ thể
Để trả lời câu hỏi nghiên cứu trên, các câu hỏi cụ thể mà luận văn cần tập
trung giải quyết là:
1) Hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng
trong giai đoạn 2018-2020 như thế nào?
2) Nguyên nhân nào dẫn đến hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại BIDV chi nhánh Hai Bà Trưng trong giai đoạn này chưa cao?


3

3) Ngân hàng phải thực hiện chính sách và giải pháp nào nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân trong thời gian tới.

4. Tổng quan nghiên cứu
Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động đem lại lợi nhuận chính
cho các Ngân hàng thương mại. Trong thời gian qua, vấn đề về hiệu quả hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân vẫn được nhiều tác giả nghiên cứu và bảo vệ tại các
trường đại học như: Đại học Kinh tế quốc dân, Đại học Ngoại thương, Học viện
Ngân hàng, Học viện Tài chính,.. trong đó các đề tài đã đề xuất nhiều kiến nghị và
giải pháp thực tiễn góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng thương mại. Cho đến nay, kết hợp từ những công trình nghiên
cứu và đúc rút từ thực tiễn, có thể nói lý thuyết về hiệu quả hoạt động cho vay đã
hình thành tương đối cơ bản.
Nghiên cứu của Nguyễn Hữu Hiệp (năm 2019) với đề tài: “Cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thơn Việt Nam chi
nhánh tình Ninh Thuận”, luận văn đã trình bày tổng quan những lý luận cơ bản về
mở rộng cho vay KHCN tại NHTM thông qua khái niệm, đặc điểm, những chỉ tiêu
đánh giá mở rộng cho vay KHCN tại NHTM, những nhân tố tác động và tầm quan

trọng của việc mở rộng cho vay KHCN đối với NHTM thông qua số liệu kết quả
kinh doanh từ NHTM và số liệu thống kê từ bảng câu hỏi khảo sát nguyên nhân ảnh
hưởng đến mở rộng cho vay KHCN tại NHTM trên lãnh đạo, nhân viên tại Đơn vị
và Khách hàng. Luận văn cũng chỉ ra được một số nguyên nhân chính ảnh hưởng
đến việc mở rộng cho vay KHCN tại Đơn vị là do quy trình, hồ sơ, thủ tục còn
rườm rà, sản phẩm dịch vụ cho vay KHCN với mục đích vay tiêu dùng chưa phong
phú đa dạng, chưa có tính cạnh tranh. Trên cơ sở đánh giá các nguyên nhân và hạn
chế, luận văn cũng đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần nâng cao
chất lượng dịch vụ và mở rộng cho vay KHCN cho chi nhánh nói riêng và NHTM
nói chung, tuy nhiên chưa thực sự cụ thể, các giải pháp đưa ra cịn mang tính chung
chung, dàn trải.
Luận văn thạc sĩ kinh tế: “Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi
nhánh Hoàn kiếm” năm 2019 của tác giả Phạm Thị Hải Yến. Luận văn đã hệ thống


4

hóa những vấn đề cơ bản về lý luận và thực tiễn hoạt động cho vay, hiệu quả hoạt
động cho vay của NHTM, các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động và các nhân tố
ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại NHTM. Trên cơ sở
phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại Vietcombank chi nhánh
Hoàn Kiếm, từ những kết quả đạt được và những mặt hạn chế, luận văn đã nêu ra
được các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KHCN
của VCB chi nhánh Hồn Kiếm nói riêng và VCB nói chung. Tuy nhiên, luận văn
chưa đưa ra được số liệu thống kê và ý kiến nhận định từ phía Ban lãnh đạo, chuyên
viên trực tiếp cho vay KHCN và từ phía khách hàng dẫn đến việc đánh giá hiệu quả
hoạt động cho vay KHCN tại NHTM chưa thực sự đầy đủ và toàn diện.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Vũ Thị Hiền tại Trường Đại học Kinh tế, Đại
Học Quốc Gia Hà Nội năm 2020 viết về đề tài: “Phát triển cho vay khách hàng cá

nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Hai Bà Trưng”.
Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về phát triển cho vay KHCN
tại NHTM. Luận văn đã phân tích các chỉ tiêu nhằm đánh giá thực trạng phát triển
cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Hai Bà
Trưng giai đoạn 2017-2019 và đề xuất những giải pháp phát triển cho vay KHCN
tại Ngân hàng này.
Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Lê Đức Nhất tại Trưởng Đại Học Kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh năm 2016 với đề tài: “Nâng cao chất lượng cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV) khu vực Tp Hồ Chí Minh”. Từ lý luận chung về hoạt động cho vay, cụ thể
đối với cho vay KHCN, luận văn đưa ra quan điểm về chất lượng cho vay đối với
KHCN và xây dựng các chỉ tiêu nhằm đánh giá chất lượng cho vay của hệ thống
NHTM. Luận văn sử dụng mơ hình định lượng dựa trên mơ hình nghiên cứu
SERVQUAL của Parasuraman & Ctg (1985-1988) để đánh giá cảm nhận của khách
hàng về chất lượng cho vay KHCN của BIDV các chi nhánh khu vực Tp Hồ Chí
Minh. Kết hợp việc đánh giá chất lượng cho vay KHCN về mặt định tính cũng như
định lượng, luận văn đã đề xuất các nhóm giải pháp nhằm khắc phục điểm yếu còn
bất cập, hoặc chưa phù hợp, còn tồn đọng tại BIDV các chi nhánh khu vực TP Hồ


×