Tải bản đầy đủ (.docx) (107 trang)

Quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Lạng Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (935.75 KB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
***

LÊ THỊ MAI NHƯ

QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG
ƯU TIÊN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
(VIETINBANK) - CHI NHÁNH LẠNG SƠN

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
***

LÊ THỊ MAI NHƯ

QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG
ƯU TIÊN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
(VIETINBANK) - CHI NHÁNH LẠNG SƠN

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ VÀ CHÍNH SÁCH
Mã ngành: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ



Người hướng dẫn khoa học: TS. LƯƠNG THU HÀ

HÀ NỘI, NĂM 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày

tháng 12 năm 2021
Học viên

Lê Thị Mai Như


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến các thầy, cô giáo Viện Sau đại học - Trường
Đại học Kinh tế Quốc dân đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện luận văn này.
Tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Lương Thu Hà, người đã tận tình
hướng dẫn tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Lãnh đạo, cán bộ và nhân viên tại
Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam - chi nhánh Lạng Sơn đã tạo điều kiện,
cung cấp thơng tin để tơi hồn thành bài luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, khích
lệ và giúp đỡ tơi hồn thành luận văn.



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH, HỘP
DANH MỤC BẢNG
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: KHUNG NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TỪ
KHÁCH HÀNG ƯU TIÊN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 9
1.1 Huy động vốn từ khách hàng ưu tiên tại chi nhánh ngân hàng thương mại.........9
1.1.1 Khách hàng ưu tiên..................................................................................9
1.1.2 Huy động vốn từ khách hàng ưu tiên tại chi nhánh ngân hàng thương mại....9
1.2 Quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên tại chi nhánh ngân hàng thương mại..10
1.2.1 Khái niệm và mục tiêu quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên.....10
1.2.2 Nguyên tắc quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên......................13
1.2.3 Bộ máy quản lý quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên...............13
1.2.4 Nội dung quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên.........................15
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên tại
chi nhánh ngân hàng thương mại.........................................................................22
1.3.1 Các nhân tố thuộc chi nhánh ngân hàng thương mại..............................22
1.3.2 Các nhân tố thuộc mơi trường bên ngồi chi nhánh...............................23
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TỪ
KHÁCH HÀNG ƯU TIÊN TẠI IETINBANK CHI NHÁNH LẠNG SƠN GIAI
ĐOẠN 2016 - 2020.................................................................................................26
2.1 Giới thiệu về VietinBank chi nhánh Lạng Sơn giai đoạn 2016 - 2020.........26
2.1.1 Cơ cấu tổ chức và nhân lực của VietinBank chi nhánh Lạng Sơn..........26
2.1.2 Các sản phẩm dịch vụ cơ bản của VietinBank chi nhánh Lạng Sơn.......28



2.1.3 Kết quả kinh doanh của VietinBank chi nhánh Lạng Sơn......................28
2.2 Thực trạng huy động vốn từ khách hàng ưu tiên tại VietinBank - Chi
nhánh Lạng Sơn.....................................................................................................32
2.2.1 Khách hàng ưu tiên của VietinBank chi nhánh Lạng Sơn giai đoạn 2016 2020................................................................................................................32
2.2.2 Kết quả huy động vốn từ khách hàng ưu tiên tại VietinBank chi nhánh
Lạng Sơn 2016 - 2020.....................................................................................36
2.2.3 Cơ cấu huy động vốn từ khách hàng ưu tiên của VietinBank chi nhánh
Lạng Sơn.........................................................................................................38
2.3 Thực trạng quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên tại VietinBank Chi nhánh Lạng Sơn giai đoạn 2016 - 2020.........................................................40
2.3.1 Bộ máy quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên tại VietinBank chi
nhánh Lạng Sơn..............................................................................................40
2.3.2 Lập kế hoạch huy động vốn từ khách hàng ưu tiên tại VietinBank chi
nhánh Lạng Sơn..............................................................................................44
2.3.3 Triển khai kế hoạch huy động vốn từ khách hàng ưu tiên tại VietinBank
chi nhánh Lạng Sơn........................................................................................48
2.3.4 Kiểm soát huy động vốn từ khách hàng ưu tiên tại VietinBank chi
nhánh Lạng Sơn............................................................................................63
2.4 Đánh giá thực trạng quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên tại
VietinBank chi nhánh Lạng Sơn giai đoạn 2016 – 2020.....................................66
2.4.1 Đánh giá thực hiện mục tiêu quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên
tại VietinBank chi nhánh Lạng Sơn................................................................66
2.4.2 Ưu điểm của quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên tại VietinBank
chi nhánh Lạng Sơn........................................................................................68
2.4.3 Hạn chế của của quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên tại
VietinBank chi nhánh Lạng Sơn.....................................................................69
2.4.4 Nguyên nhân của hạn chế......................................................................71


CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HUY ĐỘNG
VỐN TỪ KHÁCH HÀNG ƯU TIÊN TẠI


VIETINBANK CHI NHÁNH

LẠNG SƠN ĐẾN NĂM 2025................................................................................75
3.1 Định hướng hoàn thiện quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên tại
VietinBank chi nhánh Lạng Sơn đến năm 2025..................................................75
3.1.1 Mục tiêu quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên..........................75
3.1.2 Phương hướng hoàn thiện quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên
tại VietinBank chi nhánh Lạng Sơn đến năm 2025.........................................76
3.2 Giải pháp hoàn thiện quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên tại
VietinBank chi nhánh Lạng Sơn đến năm 2025..................................................76
3.2.1 Hoàn thiện bộ máy quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên..........76
3.2.2 Hoàn thiện lập kế hoạch huy động vốn từ khách hàng ưu tiên...............79
3.2.3 Hoàn thiện triển khai kế hoạch huy động vốn từ khách hàng ưu tiên.....80
3.2.4 Hồn thiện kiểm sốt huy động vốn từ khách hàng ưu tiên....................83
3.2.5 Một số giải pháp khác............................................................................84
3.3 Một số kiến nghị...............................................................................................85
3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước........................................................85
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam. 85
3.3.3 Khuyến nghị với khách hàng ưu tiên.....................................................87
KẾT LUẬN............................................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
CBQHKH
CBNV
KBNN

KHDN
KHCN
KHƯT
HĐV
NHTM
NHNN
NHƯT
PGD
TMCP
TK
VietinBank
VIP

Diễn giải
Cán bộ quan hệ khách hàng
Cán bộ nhân viên
Kho bạc nhà nước
Khách hàng doanh nghiệp
Khách hàng cá nhân
Khách hàng ưu tiên
Huy động vốn
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng ưu tiên
Phòng giao dịch
Thương mại cổ phần
Tài khoản
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
Khách hàng quan trọng



DANH MỤC HÌNH, HỘP
Hình 1.1: Bộ máy quản lý quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên tại chi nhánh
ngân hàng thương mại có tổ chức khối khách hàng ưu tiên....................14
Hình 1.2: Bộ máy quản lý quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên tại chi nhánh
ngân hàng thương mại không tổ chức khối khách hàng ưu tiên..............15
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của VietinBank chi nhánh Lạng Sơn..................27
Hình 2.2: Tình hình thu dịch vụ của VietinBank - Chi nhánh Lạng Sơn giai đoạn
2016 - 2020............................................................................................31
Hình 2.3: Tình hình số lượng khách hàng ưu tiên của VietinBank - Chi nhánh Lạng
Sơn giai đoạn 2016 - 2020......................................................................34
Hình 2.4: Kết quả huy động vốn từ KHƯT tại VietinBank chi nhánh Lạng Sơn giai
đoạn 2016 -2020.....................................................................................37
Hình 2.5: Bộ máy quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên tại VietinBank chi
nhánh Lạng Sơn......................................................................................41
Hình 2.6: Tổ chức bộ máy huy động vốn từ khách hàng ưu tiên tại VietinBank chi
nhánh Lạng Sơn......................................................................................48
Hình 3.1: Mơ hình bộ máy quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên đề xuất cho
VietinBank chi nhánh Lạng Sơn.............................................................77
Hộp 2.1: Kết quả phỏng vấn khách hàng về bộ máy thực hiện nghiệp vụ huy động
vốn từ KHƯT tại VietinBank chi nhánh Lạng Sơn................................53
Hộp 2.2: Kết quả phỏng vấn khách hàng về chính sách sản phẩm huy động vốn từ
KHƯT tại VietinBank chi nhánh Lạng Sơn...........................................56
Hộp 2.3: Kết quả phỏng vấn khách hàng về chính sách lãi suất huy động vốn từ
KHƯT tại VietinBank chi nhánh Lạng Sơn...........................................57


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của VietinBank - Chi nhánh Lạng Sơn giai đoạn
2016 - 2020............................................................................................28

Bảng 2.2: Tình hình cho vay của VietinBank- Chi nhánh Lạng Sơn giai đoạn 2016 –
2020........................................................................................................30
Bảng 2.3: Tình hình lợi nhuận của VietinBank - Chi nhánh Lạng Sơn giai đoạn
2016 - 2020............................................................................................32
Bảng 2.4: Tiêu chí phân nhóm khách hàng ưu tiên của VietinBank.........................33
Bảng 2.5: Tình hình khách hàng ưu tiên của VietinBank - Chi nhánh Lạng Sơn giai
đoạn 2016 - 2020....................................................................................35
Bảng 2.6: Cơ cấu huy động vốn từ khách hàng ưu tiên của VietinBank – Chi nhánh
Lạng Sơn giai đoạn 2016 - 2020.............................................................38
Bảng 2.7: Tình hình cơ cấu huy động vốn từ KHƯT của VietinBank chi nhánh Lạng
Sơn từ 2016 – 2020 theo thời gian sử dụng vốn nhàn rỗi.......................40
Bảng 2.8: Nhân lực trực thuộc bộ máy quản lý huy động vốn từ KHƯT tại
VietinBank Chi nhánh Lạng Sơn giai đoạn 2016 – 2020........................43
Bảng 2.9: Bảng chỉ tiêu kế hoạch huy động vốn từ khách hàng ưu tiên từ 2016 2020 của VietinBank chi nhánh Lạng Sơn..............................................45
Bảng 2.10: Tình hình biến động nhân sự thực hiện huy động vốn dành cho KHƯT
của VietinBank chi nhánh Lạng Sơn......................................................49
Bảng 2.11: Nhân lực trực thuộc bộ máy quản lý và thực hiện nghiệp vụ huy động
vốn từ KHƯT tại VietinBank Chi nhánh Lạng Sơn giai đoạn 2016 - 2020
................................................................................................................50
Bảng 2.12: Tình hình thực hiện tập huấn cho cán bộ quản lý và thực hiện nghiệp vụ
HĐV từ KHƯT tại VietinBank chi nhánh Lạng Sơn giai đoạn 2016 - 202051
Bảng 2.13: Tình hình triển khai sản phẩm huy động vốn từ KHƯT tại VietinBank
chi nhánh Lạng Sơn giai đoạn 2016 – 2020............................................54
Bảng 2.14: Sản phẩm huy động vốn từ KHƯT tại một số ngân hàng thương mại...55


Bảng 2.15: Tình hình triển khai chính sách lãi suất huy động vốn từ KHƯT tại
VietinBank chi nhánh Lạng Sơn giai đoạn 2016 – 2020.........................56
Bảng 2.16: Ưu đãi về lãi suất huy động vốn và phí từ KHƯT tại một số ngân hàng
thương mại năm 2020.............................................................................57

Bảng 2.17: Tình hình huy động vốn từ KHƯT tại VietinBank chi nhánh Lạng Sơn
qua các kênh phân phối giai đoạn 2016 – 2020......................................58
Bảng 2.18: Tình hình truyền thơng về huy động vốn dành cho KHƯT của
VietinBank chi nhánh Lạng Sơn.............................................................59
Bảng 2.19: Tình hình chăm sóc về huy động vốn dành cho KHƯT của VietinBank
chi nhánh Lạng Sơn................................................................................61
Bảng 2.20: Kết quả kiểm soát HĐV từ KHƯT tại VietinBank chi nhánh Lạng Sơn
giai đoạn 2016 - 2020.............................................................................64
Bảng 2.21: Đánh giá thực hiện mục tiêu HĐV từ KHƯT tại VietinBank chi nhánh
Lạng Sơn giai đoạn 2016 – 2020............................................................66


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vốn chính là tiềm lực tài chính, là yếu tố căn bản đảm bảo khả năng hoạt
động và khả năng thanh khoản của các ngân hàng. Để nâng cao nội lực phục vụ đắc
lực cho quá trình phát triển kinh tế đất nước, Ngân hàng TMCP Công thương Chi
nhánh Lạng Sơn cần một lượng vốn đủ lớn, đặc biệt là nguồn vốn huy động được từ
phân khúc khách hàng ưu tiên, đối tượng chiếm phần lớn nguồn vốn huy động trong
tổng nguồn vốn tiền gửi của Ngân hàng. Những năm qua, hoạt động huy động vốn
nói riêng và các hoạt động kinh doanh nói chung của VietinBank chi nhánh Lạng
Sơn gặp nhiều thuận lợi. Tuy nhiên, thời gian gần đây do ảnh hưởng của dịch bệnh
COVID-19 kéo dài khiến lãi suất huy động vốn liên tục giảm, nguồn vốn huy động
của VietinBank chi nhánh Lạng Sơn chủ yếu là vốn ngắn hạn, tác động không tốt
đến việc đầu tư, định hướng kinh doanh của ngân hàng. Các khách hàng ưu tiên
(KHƯT) có lượng lớn tiền gửi trong Ngân hàng đang có xu hướng đầu tư dự trữ
vàng dẫn ảnh hưởng đến lượng tiền gửi trong Ngân hàng. Mặc dù vậy, dù chỉ chiếm
khoảng 13% trong tổng số KHCN của Chi nhánh nhưng phân khúc KHƯT mang tới

hơn 50% tổng vốn huy động từ KHCN của Chi nhánh. Có thể nói, huy động vốn từ
KHƯT có vai trị quan trọng nguồn vốn huy động từ dân cư của VietinBank chi
nhánh Lạng Sơn. Nếu như năm 2016, huy động vốn từ KHƯT mới đạt 1195 tỷ đồng
thì tới năm 2017 đã tăng lên 1347 tỷ đồng, năm 2018 đạt mức 1498,0 tỷ đồng, 2019
là 1697,2 tỷ đồng và trong năm 2020 tiếp tục tăng lên 1754,8 tỷ đồng.
Mặc dù vậy, trên thực tế, quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên tại
Vietinbank Chi nhánh Lạng Sơn những năm qua vẫn còn những hạn chế nhất định.
Bộ máy quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên tại VietinBank chi nhánh Lạng
Sơn chưa có sự phân định rõ bộ phận chuyên biệt thực hiện dịch vụ khách hàng ưu
tiên. Trong lập kế hoạch, tại chi nhánh việc phân tích mơi trường mới thực hiện đơn
giản ở việc nghiên cứu kết quả huy động vốn từ khách hàng ưu tiên của những năm
trước để làm căn cứ giao kế hoạch, chứ chưa đánh giá được những hạn chế và


2

nguyên nhân của hạn chế, chưa xác định được thị trường tiềm năng dẫn đến quy mơ
thị phần cịn ở mức thấp,….
Do vậy, việc tăng cường quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên đang là
vấn đề cấp thiết đối với VietinBank chi nhánh Lạng Sơn
Xuất phát từ thực trạng trên, đề tài: “Quản lý huy động vốn từ khách
hàng ưu tiên tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Lạng Sơn” đã được lựa chọn nghiên cứu làm đề tài luận văn tốt
nghiệp.
2. Tổng quan nghiên cứu
Quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại đã có một số tác giả quan
tâm nghiên cứu, điển hình như:
Trần Hồng Phúc (2016), Quản lý huy động vốn của Ngân hàng Liên doanh
Việt - Nga, luận văn thạc sỹ, trường Đại học kinh tế quốc dân. Tác giả đã nghiên
cứu về bản chất của huy động vốn cho Ngân hàng thương mại nói chung và huy
động vốn cho Ngân hàng Liên doanh Việt - Nga nói riêng. Tác giả nghiên cứu thực

tiễn về hình thức, phương thức cũng như các hoạt động điều hành, giám sát ... về
huy động vốn tại Ngân hàng Liên doanh Việt - Nga. Qua đó, phân tích, đánh giá và
chỉ ra những hạn chế về chính sách, điều hành giám sát, các phương thức, … huy
động vốn tại Ngân hàng Liên doanh Việt - Nga trong giai đoạn 2011-2015. Đề xuất
những giải pháp cụ thể để cải tiến quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Liên doanh
Việt - Nga. Các giải pháp này nhằm mục tiêu khắc phục những hạn chế cũ cũng như
đưa ra các phương pháp, chính sách, phối hợp thực hiện để đạt được các chỉ tiêu
huy động vốn trong thời gian tới.
Hoàng Văn Tư (2017), Quản lý huy động vốn từ dân cư tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Lào Cai, luận văn
thạc sỹ, Trường Đại học Quốc gia Hà Nôi. Tác giả đã trình bày được về thực trạng
huy động vốn từ dân cư tại BIDV Lào Cai thời gian qua thông qua các chỉ tiêu: quy
mô huy động vốn, cơ cấu tiền gửi dân cư, chi phí huy động nguồn vốn tiền gửi. Tác
giả nêu khái quát về bộ máy quản lý huy động vốn từ dân cư tại BIDV Lào Cai và


3

đi vào phân tích thực trạng trạng quản lý huy động vốn từ dân cư tại BIDV Lào Cai.
(1) Lập kế hoạch huy động vốn; (2) Tổ chức thực hiện kế hoạch huy động vốn từ
dân cư trong đó có (2.1) Thực trạng tổ chức triển khai huy động vốn từ dân cư và
(2.2) Thực trạng phối hợp hoạt động giữa các phịng ban; (3) Thực trạng kiểm sốt
thực hiện kế hoạch huy động vốn từ dân cư tại BIDV Lào Cai. Trên cơ sở khung lý
thuyết ở Chương 1, những điểm yếu ở chương 2 tác giả đã đưa ra các giải pháp tăng
cường quản lý huy động vốn từ dân cư tại BIDV Lào Cai đến gồm (1) Giải pháp
hoàn thiện lập kế hoạch huy động vốn từ dâncư, (2) Giải pháp hồn thiện cơng tác
triển khai huy động vốn từ dân cư, (3) Giải pháp về công tác kiểm soát huy động
vốn từ dân cư, (4) một số giải pháp khác.
Nguyễn Ngọc Diên (2018), Đánh giá công tác quản lý huy động vốn tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Thăng Long,

Luận văn thạc sỹ ngành Tài chính - Ngân hàng, Đại học Kinh tế - Đại học quốc gia
Hà Nội. Luận văn đã hệ thống hoá các vấn đề lý luận về vốn, huy động vốn và quản
lý huy động vốn của NHTM, đồng thời phân tích các nhân tố chủ quan và khách
quan tác động đến quản lý vốn huy động của các NHTM trong bối cảnh kinh tế hiện
nay. Trên cơ sở này, nghiên cứu đã phân tích đánh giá thực trạng huy động vốn cũng
như chất lượng huy động vốn tại Nam Á Bank - chi nhánh Thăng Long thơng qua
mơ hình SWOT và phiếu thăm dị khách hàng. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng huy động vốn, đặc biệt tạo cơ cấu huy động hợp lý tại Nam Á
Bank - chi nhánh Thăng Long.
Trần Thị Thu (2018), Quản lý huy động vốn ngắn hạn tại các chi nhánh của
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trên địa bàn Tỉnh Phú Thọ, luận văn thạc
sỹ, Trường Đại học Thái nguyên. Đề tài tập trung nghiên cứu, đánh giá thực trạng
quản lý huy động vốn ngắn hạn tại các chi nhánh của VietinBank Tỉnh Phú Thọ, từ
đó đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý huy động vốn ngắn hạn,
góp phần nângcao hiệu quả hoạt động kinh doanh, giúp ngân hàng phát triển bền
vững, và nâng cao năng lực cạnh tranh cho các chi nhánh của VietinBank tại tỉnh
Phú Thọ nói riêng và Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam nói chung.


4

Nghiêm Thị Phượng (2019), Quản lý huy động vốn tại Ngân hàng TMCP An
Bình - Chi nhánh Bắc Ninh, luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Thái Nguyên. Luận
văn được nghiên cứu thành cơng góp phần làm sáng tỏ các vấn đề lý luận về quản lý
huy động vốn của ABBANK chi nhánh Bắc Ninh; đồng thời chỉ ra những khó khăn,
thuận lợi của cơng tác quản lý huy động vốn tại ABBANK chi nhánh Bắc Ninh
trong giai đoạn 2015 - 2017, qua đó thấy được những tiềm năng cũng như thách
thức trong công tác quản lý huy động vốn của chi nhánh. Từ đó đề xuất những giải
pháp góp phần hoàn thiện quản lý huy động vốn của ABBANK chi nhánh Bắc
Ninh.

Phạm Thị Hoàng Anh (2019), Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại
NHTM và Tổ chức tín dụng tại Việt Nam, Website tapchitaichinh.vn. Bài viết đề
cập đến Chính sách huy động vốn của ngân hàng là những cơng cụ, cách thức,
phương pháp và chương trình cụ thể nhằm thu hút sự chú ý của các cá nhân, các tổ
chức và từ đó gửi tiền vào ngân hàng, bên cạnh đó tác giả đánh giá một số chính
sách huy động vốn của ngân hàng thương mại trong bối cảnh hiện nay. Tuy nhiên,
bài viết mới chỉ đánh giá tổng quan, chưa đi sâu vào các NHTM cụ thể tại Việt
Nam, chính vì vậy chưa có số liệu mang tính thuyết phục.
Trần Thị Vượng (2020), Quản lý huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Công Thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nam, luận văn thạc sỹ, Trường Đại
học Thương mại. Mục đích của việc nghiên cứu đề tài là để làm rõ vấn đề về quản
lý hoạt động huy động vốn. Căn cứ vào đặc điểm của công tác quản lý hoạt động
huy động vốn tại VietinBank Hà Nam, tác giả tiến hành phỏng vấn, lấy ý kiến khảo
sát các khách hàng đang sử dụng sản phẩm, dịch vụ tại chi nhánh để thu thập thông
tin, đánh giá về hoạt động huy động vốn của Chi nhánh. Trên cơ sở đánh giá thực
trạng công tác quản lý hoạt động huy động vốn để thấy được kết quả đạt được và
những hạn chế trong công tác quản lý hoạt động huy động vốn để có giải pháp phù
hợp nhằm hoàn thiện quản lý hoạt động huy động vốn có hiệu quả tại VietinBank
Hà Nam.
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu, bài viết, tạp chí và sách giáo trình


5

được đề cập ở trên đã nghiên cứu thực trạng hoạt động quản lý huy động vốn tại các
NHTM và chi nhánh Ngân hàng khác nhau trong hệ thống Ngân hàng Việt Nam.
Vấn đề huy động vốn và quản lý huy động vốn đã được nhiều tác giả đề cập, tuy
nhiên mỗi đề tài có một cách tiếp cận và nội dung nghiên cứu khác nhau tùy vào
tình hình thực tế và đặc điểm của từng Ngân hàng, địa phương. Tuy nhiên do mục
đích và yêu cầu khác nhau và đặc thù riêng có của từng ngân hàng mà các nghiên

cứu trên chỉ tập trung phân tích, đánh giá và đưa ra các kiến nghị, đề xuất cho từng
ngân hàng cụ thể và gần như không thể áp dụng các giải pháp đó cho các ngân hàng
khác.
Luận văn “Quản lý hoạt động huy động vốn từ khách hàng ưu tiên tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Lạng Sơn” được
nghiên cứu tại Ngân hàng Cơng thương, nơi đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về
quản lý nguồn vốn. Luận văn đưa ra nhiều đề xuất có thể áp dụng vào thực tiễn của
Ngân hàng Cơng thương Việt Nam chi nhánh Lạng Sơn nói riêng và các ngân hàng
thương mại Việt Nam nói chung. Vì vậy, đề tài khơng trùng lặp với các cơng trình
nghiên cứu trước đây.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quản lý huy động vốn tại chi nhánh
NHTM, đưa ra quan điểm về các nhân tố ảnh hưởng cũng như bài học kinh
nghiệm của các ngân hàng trên địa bàn trong quản lý huy động vốn.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên
tại VietinBank chi nhánh Lạng Sơn để rút ra những thành công, tồn tại và làm rõ
nguyên nhân.
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý huy động vốn
đảm bảo phù hợp với thị trường và hoạt động kinh doanh, tạo điều kiện nâng cao
hiệu quả quản lý huy động vốn, lợi nhuận cho Chi nhánh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên tại chi nhánh ngân hàng thương


6

mại (trong đó chỉ tập trung vào khách hàng cá nhân ưu tiên).
- Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: Luận văn đi sâu nghiên cứu về quản lý huy động vốn từ khách

hàng ưu tiên tại VietinBank chi nhánh Lạng Sơn theo cách tiếp cận quản lý (lập kế
hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm soát huy động vốn từ khách hàng ưu tiên, trong đó
chỉ tập trung vào khách hàng cá nhân ưu tiên).
Về không gian: Tại VietinBank chi nhánh Lạng Sơn (Tại văn phòng hội sở chi
nhánh và cả các phòng giao dịch trực thuộc)
Về thời gian: Nghiên cứu giai đoạn 2016-2020 và phỏng vấn sâu khách hàng
cá nhân ưu tiên được thực hiện trong tháng 10.2021.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Khung nghiên cứu
Luận văn thực hiện nghiên cứu theo khung nghiên cứu như sau:
Các yếu tố ảnh hưởng
đến quản lý huy động
vốn từ khách hàng ưu
tiên của chi nhánh
NHTM
- Các yếu tố thuộc về
chi nhánh NHTM
- Các yếu tố thuộc về
mơi trường bên ngồi
chi nhánh NHTM

Nội dung quản lý huy
động vốn từ khách hàng
ưu tiên của chi nhánh
NHTM
(1) Bộ máy quản lý huy
động vốn
(2) Lập kế hoạch huy động
vốn
(3) Triển khai kế hoạch

huy động vốn
(4) Kiểm soát huy động
vốn

Mục tiêu quản lý huy
động vốn từ khách hàng
ưu tiên của chi nhánh
NHTM
- Tăng trưởng quy mô vốn
huy động
- Đảm bảo cơ cấu huy
động vốn KHƯT hợp lý
- Đảm bảo chi phí huy
động vốn KHƯT hợp lý
- Gia tăng mức độ hài lịng
của khách hàng ưu tiên

5.2 Quy trình phương pháp nghiên cứu
Bước 1: Thu thập tài liệu, nghiên cứu lý thuyết về quản lý huy động vốn từ
khách hàng ưu tiên của chi nhánh NHTM.


7

Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ sách chuyên khảo, luận văn, luận
án, bài nghiên cứu về quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên của chi
nhánh NHTM.
Phương pháp phân tích sử dụng trong giai đoạn này là phương pháp tổng
hợp.
Bước 2: Thu thập số liệu và tài liệu thứ cấp về tình hình quản lý huy động

vốn từ khách hàng ưu tiên tại VietinBank Lạng Sơn:
Tài liệu thứ cấp thu được gồm: Bản báo cáo kết quả hoạt động của
VietinBank Lạng Sơn giai đoạn 2016 – 2020, Bản báo cáo kết quả huy động vốn từ
KHƯT và quản lý huy động vốn từ KHƯT của VietinBank Lạng Sơn giai đoạn
2016 – 2020.
Bước 3: Thu thập dữ liệu sơ cấp:
Thông qua phỏng vấn sâu một số khách hàng ưu tiên huy động vốn của Chi
nhánh nhằm tìm hiểu về mức độ hài lịng, khơng hài lịng của họ với hoạt động huy
động vốn.
Số lượng khách hàng phỏng vấn là 10 người, thời gian phỏng vấn trong
tháng 10.2021.
Bước 3: Phân tích, đánh giá quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên tại
VietinBank chi nhánh Lạng Sơn.
Phương pháp thống kê: Tổng hợp số liệu về huy động vốn từ năm 2016-2020
của VietinBank chi nhánh Lạng Sơn từ báo cáo thường niên hàng năm của hệ thống
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Phương pháp so sánh: phương pháp này được áp dụng một cách rộng rãi
trong tất cả mặt, các nghiệp vụ của NHTM. Sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt
đối và số tương đối kết hợp với các chỉ số tài chính có sẵn trong các sách nghiên
cứu về lĩnh vực ngân hàng để phân tích số liệu trong đề tài.
Bước 4: Từ việc tìm ra nguyên nhân của những điểm yếu trong quản lý huy
động vốn từ khách hàng ưu tiên tại VietinBank chi nhánh Lạng Sơn. Đưa ra các giải


8

pháp nhằm giải quyết các nguyên nhân đó.
Phương pháp phân tích -tổng hợp: Dựa trên các lý thuyết về hoạt động của
ngân hàng, dựa trên các lý luận về huy động vốn, dựa trên các tài liệu, các số liệu
trên các báo cáo của ngân hàng để phân tích và tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến

quản lý huy động vốn, từ đó hiểu rõ và đưa ra các giải pháp, kiến nghị

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tham khảo, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Khung nghiên cứu về quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu
tiên tại chi nhánh ngân hàng thương mại
Chương 2: Phân tích thực trạng quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên
tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Lạng Sơn
giai đoạn 2016 - 2020
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện quản lý huy động vốn từ khách hàng
ưu tiên tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh
Lạng Sơn đến năm 2025


CHƯƠNG 1
KHUNG NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TỪ
KHÁCH HÀNG ƯU TIÊN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1 Huy động vốn từ khách hàng ưu tiên tại chi nhánh ngân hàng thương mại
1.1.1 Khách hàng ưu tiên
Khách hàng của chi nhánh ngân hàng thương mại là những cá nhân, nhóm người,
doanh nghiệp,… có nhu cầu sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của chi nhánh ngân hàng
thương mại và mong muốn được thỏa mãn nhu cầu của mình. (Phan Thị Thu Hà, 2013)
Khách hàng ưu tiên là những khách hàng đáp ứng tiêu chí trở thành khách
hàng ưu tiên theo quy định trong từng thời kì của ngân hàng và đồng ý đăng kí sử
dụng dịch vụ ngân hàng ưu tiên.
Khách hàng ưu tiên tại các ngân hàng được phân chia thành nhiều cấp khác
nhau. Thông thường, khách hàng ưu tiên của chi nhánh ngân hàng thương mại được
phân loại như sau:
Thứ nhất, phân theo sản phẩm, dịch vụ mà khách hàng sử dụng: khách hàng

ưu tiên của chi nhánh NHTM được chia thành khách hàng ưu tiên tiền gửi và khách
hàng ưu tiên tiền vay.
Thứ hai, phân theo quy mô sử dụng dịch vụ của khách hàng thì khách hàng
ưu tiên thường được chia thành các hạng khác nhau từ hạng đồng, bạc, vàng, bạch
kim và kim cương.

1.1.2 Huy động vốn từ khách hàng ưu tiên tại chi nhánh ngân hàng thương
mại
“Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện
tồn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác vì mục tiêu lợi
nhuận.” (Quốc Hội, 2010). Chi nhánh NHTM là đơn vị trực thuộc của NHTM, hạch
toán phụ thuộc, có con dấu, có nhiệm vụ thực hiện một hoặc một số chức năng của
NHTM theo quy định của pháp luật. NHTM chi nhánh cấp huyện hoạt động độc lập


về tài chính, chịu sự quản lý của NHNN tỉnh, NHTM chi nhánh cấp tỉnh và thực
hiện hoạt động kinh doanh theo chính sách, định hướng, chiến lược kinh doanh của
ngân hàng cấp trên. NHTM chi nhánh cấp huyện có chức năng, vai trò như các
NHTM.
“Huy động vốn là hoạt động tạo nguồn vốn cho NHTM, là những giá trị tiền tệ
mà ngân hàng huy động được từ lượng tiền nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế và các cá
nhân trong xã hội thơng qua q trình thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn từ nhận tiền
gửi, phát hành giấy tờ có giá, vay vốn giữa các tổ chức tín dụng và vay vốn của ngân
hàng nhà nước làm nguồn vốn phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình.” (Quốc Hội,
2010)
Như vây, có thể cho rằng huy động vốn tại chi nhánh NHTM là nghiệp vụ
tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ chức và cá nhân bằng nhiều hình
thức khác nhau để hình thành nên nguồn vốn hoạt động của chi nhánh NHTM.
Từ phân tích ở trên, có thể đưa ra quan điểm: “Huy động vốn từ khách hàng
ưu tiên tại chi nhánh NHTM là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ

các khách hàng ưu tiên của chi nhánh bằng nhiều hình thức khác nhau để hình thành
nên nguồn vốn hoạt động của chi nhánh NHTM.”
Huy động vốn từ khách hàng ưu tiên tại chi nhánh NHTM có thể thực hiện
qua các hình thức huy động tiền gửi khơng kỳ hạn, huy động tiền gửi có kỳ hạn, huy
động tiền gửi tiết kiệm từ khách hàng ưu tiên.
Huy động tiền gửi khơng kỳ hạn: Mục đích của các khoản tiền gửi này không
phải là để lấy lãi mà chủ yếu dùng để thanh toán. khách hàng gửi tiền phần lớn là
những tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp, các cá nhân làm ăn bn bán phải thanh
tốn tiền hàng hố, dịch vụ liên tục.
Huy động tiền gửi có kỳ hạn: Là các tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân
gửi vào ngân hàng và rút ra sau một thời hạn nhất định.
Huy động tiền gửi tiết kiệm: gồm tiết kiệm khơng kỳ hạn và có kỳ hạn.

1.2 Quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên tại chi nhánh ngân hàng
thương mại
1.2.1 Khái niệm và mục tiêu quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên


1.2.1.1 Khái niệm quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên
Theo Nguyễn Thị Ngọc Huyền, Đoàn Thị Thu Hà, Đỗ Thị Hải Hà (2012) thì
“Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát các nguồn lực và
các hoạt động của tổ chức nhằm đạt được các mục đích của tổ chức với hiệu lực và
hiệu quả cao trong môi trường luôn thay đổi’’.
Một cách chung nhất, quản lý được hiểu là quá trình đạt được mục tiêu của
tổ chức bằng các hoạt động (chức năng) lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm
sốt.
Dựa vào khái niệm trên, theo tác giả: «Quản lý huy động vốn từ khách hàng
ưu tiên tại chi nhánh NHTM là quá trình chi nhánh NHTM lập kế hoạch huy động
vốn từ khách hàng ưu tiên, tổ chức thực hiện kế hoạch và kiểm soát huy động vốn từ
khách hàng ưu tiên nhằm đạt được mục tiêu huy động vốn từ khách hàng ưu tiên đã

đề ra với hiệu lực và hiệu quả trong môi trường luôn thay đổi.»

1.2.1.2 Mục tiêu quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên
Mục tiêu quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên tại chi nhánh ngân
hàng thương mại gồm:
(i) Tăng trưởng quy mô vốn huy động KHƯT hợp lý: Huy động vốn KHƯT
phải có sự tăng trưởng về số lượng để có thể thỏa mãn các nhu cầu về khối lượng vốn tín
dụng, thanh tốn cũng như các hoạt động ngày càng gia tăng của chi nhánh NHTM.
Tăng trưởng quy mô vốn huy động khách hàng ưu tiên có thể đánh giá thơng qua:
- Tăng trưởng quy mơ vốn huy động KHƯT: được đánh giá thông qua hai chỉ
tiêu là mức độ tăng trưởng quy mô vốn huy động KHƯT và tốc độ tăng trưởng quy
mô vốn huy động KHƯT.
Mức độ tăng trưởng quy
mô vốn huy động KHƯT


=

Quy mô vốn huy
động KHƯT kỳ này

-

Quy mô vốn huy động
KHƯT kỳ trước

Mức độ tăng trưởng quy mô vốn huy
Tốc độ tăng trưởng quy
động KHƯT
mô vốn huy động

=
x 100
KHƯT
Quy mô vốn huy động KHƯT kỳ trước
Quy mô nguồn vốn huy động KHƯT là chỉ tiêu phản ánh về số lượng vốn
huy động KHƯT được trong một khoảng thời gian xác định, khi quy mô nguồn vốn


huy động KHƯT càng tăng qua các thời kỳ thì thể hiện rằng việc mở rộng huy động
vốn KHƯT là có hiệu quả. Quy mơ nguồn huy động KHƯT tăng lên là cơ sở để chi
nhánh NHTM mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao tính thanh khoản, quy mơ
nguồn vốn huy động gắn liền với sử dụng vốn.
- Tỷ trọng huy động vốn KHƯT trong tổng nguồn vốn huy động từ KHCN.
Huy động vốn KHƯT luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn huy động từ
KHCN của chi nhánh NHTM.
Quy mô huy động vốn từ KHƯT
Tỷ trọng huy động
=
x 100
vốn từ KHƯT
Tổng quy mô huy động vốn KHCN trong kỳ
(ii) Đảm bảo cơ cấu huy động vốn KHƯT hợp lý: Quản lý huy động vốn
KHƯT tại chi nhánh NHTM tốt sẽ đảm bảo cơ cấu huy động vốn của chi nhánh
NHTM hợp lý, chi nhánh NHTM sẽ hạn chế những khoản tiền gửi có kỳ hạn lãi
suất cao và các nguồn vốn có tính chất tạm thời, tăng các nguồn vốn giá rẻ, có kỳ
hạn dài, ổn định, và thực hiện giảm dần lãi suất.
Cơ cấu vốn huy động KHƯT có thể phân định theo các tiêu thức khác nhau
như kỳ hạn, loại tiền tệ,...
Quy mô vốn huy động KHƯT loại i
Tỷ trọng vốn huy động

=
x 100
KHƯT loại i
Quy mơ vốn huy động KHƯT
(iii) Đảm bảo chi phí huy động vốn KHƯT hợp lý: Chi nhánh NHTM cố
gắng áp dụng mọi biện pháp có thể nhằm tìm kiếm được nguồn vốn huy động sao
cho chi phí huy động là nhỏ nhất và sử dụng số vốn đó để cho vay với một mức lãi
suất được chấp nhận trên thị trường.
Chi phí huy động vốn KHƯT phản ánh chất lượng huy động vốn huy động
vốn KHƯT. Thành phần cơ bản của chi phí huy động vốn của chi nhánh NHTM thể
hiện ở khoản chi phí trả lãi cùng với khoản chi phí khơng dưới dạng lãi suất (chi phí
phi lãi) mà chi nhánh NHTM phải bỏ ra để huy động vốn KHƯT. Tuỳ theo tính chất
của từng nguồn vốn sẽ có nhiều mức lãi suất danh nghĩa khác nhau. Để đánh giá
mục tiêu này, chi nhánh ngân hàng thương mại thường xem xét tiêu chí lãi suất huy
động vốn từ KHƯT và chi phí liên quan tới huy động vốn từ KHƯT.


Tỷ lệ chi phí
huy động vốn

=

Tổng chi phí huy động vốn
Tổng số vốn huy động

(iv) Gia tăng mức độ hài lòng của khách hàng ưu tiên trong dịch vụ huy động
vốn. Mục tiêu quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên tại chi nhánh ngân hàng
thương mại cũng phải hướng tới sự gia tăng hài lịng của nhóm khách hàng này.
Mục tiêu này được được đánh giá thông qua số vụ việc tiếp nhận phản hồi từ
phía khách hàng ưu tiên về dịch vụ huy động vốn.


1.2.2 Nguyên tắc quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên
Quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên tại chi nhánh ngân hàng thương
mại phải đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc sau:
Thứ nhất, đảm bảo nguyên tắc tuân thủ pháp luật và quy định của Hội sở.
Chi nhánh NHTM cần quản lý nguồn vốn tuân thủ các quy định của NHNN trong
hoạt động kinh doanh và quy định của Hội sở trong huy động vốn KHƯT.
Thứ hai, đảm bảo nguyên tắc hiệu quả: Quản lý huy động vốn từ khách hàng
ưu tiên cần đảm bảo chi nhánh NHTM có thể chủ động được nguồn vốn với chi phí
thấp nhất, cơ cấu và thời hạn ổn định của nguồn vốn. Do đó chi phí vốn, cơ cấu vốn,
tính chất ổn định, thời hạn của nguồn vốn sẽ đảm bảo hiệu quả quản lý huy động
vốn từ KHƯT.
Thứ ba, đảm bảo nguyên tắc an toàn: Khi thực hiện quản lý, chi nhánh cần
xem xét tương quan ưu tiên giữa rủi ro và lợi nhuận, trên bảng đối chiếu giữa rủi ro
và chi phí theo từng cách phối hợp giữa các nguồn vốn.

1.2.3 Bộ máy quản lý quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên
a. Về cơ cấu bộ máy.
Bộ máy quản lý quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên tại chi nhánh
ngân hàng thương mại cụ thể như hình 1.1 hoặc hình 1.2. Có 2 cách thức tổ chức
bộ máy là thành lập khối khách hàng ưu tiên riêng hoặc không thành lập khối
khách hàng ưu tiên.
Với trường hợp tổ chức khối khách hàng ưu tiên, sơ đồ cơ cấu bộ máy cụ thể
như hình 1.1.


Giám đốc

Các phó giám đốc


Phịng Kế
tốn

Khối khách hàng ưu
tiên

Phịng Hành
chính nhân sự

Hình 1.1: Bộ máy quản lý quản lý huy động vốn từ khách hàng ưu tiên tại chi
nhánh ngân hàng thương mại có tổ chức khối khách hàng ưu tiên
Nguồn: Tác giả mơ hình hóa
Tùy từng quy mơ của chi nhánh NHTM mà có thể tổ chức riêng biệt Khối
khách hàng ưu tiên. Khối khách hàng ưu tiên là khối trực tiếp quản lý các hoạt
động kinh doanh dành cho phân khúc khách hàng ưu tiên của Chi nhánh. Khối
khách hàng ưu tiên sẽ chịu trách nhiệm lập kế hoạch huy động vốn từ khách
hàng ưu tiên tại chi nhánh ngân hàng thương mại, thực hiện đề xuất các chính
sách liên quan tới huy động vốn của khách hàng ưu tiên. Đồng thời, Khối khách
hàng ưu tiên cũng chịu trách nhiệm giám sát thực hiện kế hoạch huy động vốn từ
khách hàng ưu tiên tại chi nhánh ngân hàng thương mại nhằm từ đó có biện pháp
điều chỉnh kịp thời, phù hợp.
Với trường hợp không tổ chức khối khách hàng ưu tiên, sơ đồ cơ cấu bộ máy
cụ thể như hình 1.2.
Các phịng khách hàng gồm phịng khách hàng bán lẻ và khách hàng doanh
nghiệp là đơn vị trực tiếp tổ chức triển khai hoạt động huy động vốn từ khách hàng
ưu tiên như phân bổ chỉ tiêu kế hoạch cho từng cá nhân, tổ chức triển khai các hoạt
động chăm sóc khách hàng,….



×