Vietnam J. Agri. Sci. 2022, Vol. 20, No. 7: 920-930
Tạp chí Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam 2022, 20(7): 920-930
www.vnua.edu.vn
Đặng Thị Thanh, Nguyễn Trung, Nguyễn Thị Tài*
Trung tâm Khuyến nông, Sở Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn Hải Phịng
*
Tác giả liên hệ:
Ngày nhận bài: 12.10.2021
Ngày chấp nhận đăng: 05.07.2022
TĨM TẮT
Nghiên cứu ni tơm càng xanh tồn đực hai giai đoạn được thực hiện với mục đích đưa ra quy trình ni với
các chỉ tiêu kỹ thuật phù hợp có thể áp dụng tại Hải Phịng và các tỉnh phía Bắc góp phần nâng cao năng suất, hiệu
2
quả kinh tế nghề nuôi trồng thủy sản nước ngọt. Mật độ nuôi giai đoạn 1 là 150 con/m , thời gian nuôi 50 ngày; giai
2
2
đoạn 2 là 15 con/m và 20 con/m , mỗi mật độ được lặp lại hai lần, thời gian nuôi 134 ngày. Kết quả cho thấy chất
lượng môi trường nước trong hệ thống nuôi như nhiệt độ, pH, độ trong, oxy, NH3, NO2, H2S, tổng số vi khuẩn hiếu
khí, Aeromonas, Pseudomonas, tảo đều nằm trong khoảng thích hợp cho tôm càng xanh sinh trưởng và phát triển.
2
Tỉ lệ sống giai đoạn 1 đạt 80% sau 50 ngày, giai đoạn 2 sau 134 ngày, tỉ lệ sống đạt 71% ở mật độ 15 con/m với
2
kích cỡ thu hoạch 80,93 g/con và 68,5% ở mật độ 20 con/m với kích cỡ 76,96 g/con. Ni tơm càng xanh tồn đực
2
hai giai đoạn với mật độ 15-20 con/m đạt hiệu quả cao và có thể ứng dụng vào sản xuất.
Từ khóa: Macrobrachium rosenbergii, hai giai đoạn, ni tồn đực.
Experimental Study on all-male
Giant Freshwater Prawn (Macrobranchium rosenbergii De man, 1879) Two-phase Culture
in Hai Phong
ABSTRACT
This study was conducted with the aim of providing a farming procedure with appropriate technical criteria
2
applicable to Hai Phong and Northern provinces. Stocking density in phase 1 was 150 juveniles/m for the period of
2
2
50 days. Phase 2 was started with two different stocking densities: 15 prawns/m and 20 prawns/m , two replica for
each for the same culture time of 134 days. The results show that the water quality in cultured system including water
temperature, water pH, transparency, dissolved oxygen, NH3, NO2 and H2S, aerobic total bacteria, Aeromonas,
Pseudomonas, phytoplankton was in the acceptable limit for the growth of giant freshwater prawn. The survival rate
of phases 1 reached 80% after 50 days. In phases 2 after 134 days, the survival rate and harvested size of prawns
2
for the density of 15 and 20 prawns/m were 71% and 80.93 g/prawns; 68.5% and 76.96 g/prawns, respectively.
2
Culture of all-male giant freshwater shrimp in two-phase with stocking density of 15-20 prawns/m obtained high
efficiency and could be applied to production.
Keywords: Macrobrachium rosenbergii, two phase culture, all-male culture.
920
Đặng Thị Thanh, Nguyễn Trung, Nguyễn Thị Tài
≥
µ
≤
921
Nghiên cứu thực nghiệm nuôi tôm càng xanh (Macrobranchium rosenbergii De man, 1879) tồn đực hai giai đoạn
tại Hải Phịng
Chỉ tiêu
Chu kỳ
Phương pháp
Nhiệt độ (C)
2 lần/ngày (6h và 14h)
Nhiệt kế thuỷ ngân
pH
2 lần/ngày (6h và 14h)
Máy đo pH meter
Oxy hòa tan (DO)
2 lần/ngày (6h và 14h)
Máy đo Profiline Oxy 197-S
Độ trong
3 ngày/1 lần
Đĩa sacchi
Độ kiềm
3 ngày/1 lần
Test kit
H2S
4 lần/tháng
Test kit
NH3
4 lần/tháng
Test kit
NO2
4 lần/tháng
Test kit
–
–
–
–
±
±
±
±
±
±
±
±
922
±
±
Đặng Thị Thanh, Nguyễn Trung, Nguyễn Thị Tài
Chỉ tiêu môi trường
Nhiệt độ (C)
pH
DO (mg/l)
Thời gian
Giá trị
Trung bình (Mean ± SD)
Max
Min
Sáng
26,16 ± 1,32
28,5
24,0
Chiều
29,62 ± 2,0
33,5
26,0
Sáng
7,45 ± 0,15
7,8
7,1
Chiều
7,71 ± 0,14
8,0
7,4
Sáng
4,74 ± 0,34
5,5
4,0
5,32 ± 0,47
6,5
4,2
Độ trong (cm)
Chiều
32,2 ± 3,83
38
25,0
Độ kiềm (mg/l)
104,2 ± 9,28
126
90,0
NH3 (mg/l)
0,05 ± 0,046
0,1
0
H2S (mg/l)
0,0054 ± 0,0033
0,01
0
NO2 (mg/l)
0,02 ± 0,017
0,045
0
±
±
≤
923
Nghiên cứu thực nghiệm nuôi tôm càng xanh (Macrobranchium rosenbergii De man, 1879) tồn đực hai giai đoạn
tại Hải Phịng
Chỉ tiêu phân tích
Mẫu nước (Mean ± SD)
Mẫu bệnh tơm
590 ± 247,15
-
0
KPH
Vi khuẩn Aeromonas (CFU/ml)
222 ± 180,05
KPH
Vi khuẩn Pseudomonas (CFU/ml)
225 ± 163,43
KPH
Tổng vi khuẩn hiếu khí (CFU/ml)
Vibrio tổng số (CFU/ml)
Virus đốm trắng
-
Âm tính
Tảo lam (Cyanobacteria) (Tế bào/l)
161.750 ± 25.968,7
-
Tảo mắt (Euglenophyta) (Tế bào/l)
19.667 ± 5.087,5
-
Tảo xoắn (Spirulina platensis) (Tế bào/l)
32.650 ± 14.110,8
-
Tốc độ sinh trưởng (Mean ± SD)
Khối lượng (g)
Chiều dài (mm)
Tỉ lệ sống
(%)
PL20
11-13
100
Sau 30 ngày
4,26 ± 0,45
42,83 ± 5,09
87
2.341
Sau 50 ngày
7,04 ± 0,65
60,13 ± 3,79
80
1.460
Ngày kiểm tra
Lúc thả
Khối lượng thức ăn
sử dụng (kg)
Tổng
3.801
Chỉ tiêu
môi trường
Thời gian
Hệ số
thức ăn
2,5
Giá trị
Ao 1 (Mean ± SD)
Ao 2 (Mean ± SD)
Ao 3 (Mean ± SD)
Ao 4 (Mean ± SD)
Sáng
27,1 ± 1,06
27,14 ± 1,06
27,12 ± 1,04
27,1 ± 1,06
Chiều
30,62 ± 1,20
30,59 ± 1,18
30,60 ± 1,17
30,56 ± 1,11
Sáng
7,52 ± 0,13
7,41 ± 0,13
7,50 ± 0,12
7,45 ± 0,13
Chiều
7,81 ± 0,15
7,71 ± 0,14
7,80 ± 0,17
7,75 ± 0,17
Sáng
4,62 ± 0,34
4,51 ± 0,29
4,54 ± 0,36
4,48 ± 0,26
Chiều
5,11 ± 0,32
5,03 ± 0,32
5,02 ± 0,36
4,96 ± 0,24
Độ trong (cm)
31,65 ± 3,99
30,76 ± 2,72
29,15 ± 2,63
28,83 ± 4,09
Độ kiềm(mg/l)
93,24 ± 8,29
90,48 ± 6,76
99,52 ± 7,82
101,52 ± 7,94
NH3 (mg/l)
0,0345 ± 0,0290
0,0417 ± 0,0318
0,045 ± 0,0350
0,05 ± 0,0390
H2S (mg/l)
0,0062 ± 0,0024
0,0064 ± 0,0025
0,0067 ± 0,00268
0,0069 ± 0,0024
NO2(mg/l)
0,0236 ± 0,015
0,0246 ± 0,015
0,0248 ± 0,015
0,0267 ± 0,016
Nhiệt độ (C)
pH
DO (mg/l)
924
Đặng Thị Thanh, Nguyễn Trung, Nguyễn Thị Tài
Phân tích định lượng vi khuẩn (a)
Biến động mật độ tảo trong ao (b)
925
Nghiên cứu thực nghiệm nuôi tôm càng xanh (Macrobranchium rosenbergii De man, 1879) tồn đực hai giai đoạn
tại Hải Phịng
Nội dung
Vi khuẩn hiếu khí (CFU/ml)
Mật độ (Mean ± SD)
15 con/m2
20 con/m2
421a ± 151
653b ± 170
a
Vi khuẩn Aeromonas (CFU/ml)
176 ± 57
278b ± 91
Vi khuẩn Pseudomonas (CFU/ml)
159a ± 74
266b ± 71
Tảo lam (tế bào/lít)
153.380a ± 32.675
184.314b ± 47.294
Tảo mắt (tế bào/lít)
18.804a ± 4.235
22.973b ± 6.464
Tảo xoắn (tế bào/lít)
286 ± 51
315 ± 126
±
±
±
±
926
±
±
Đặng Thị Thanh, Nguyễn Trung, Nguyễn Thị Tài
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
Thời gian (ngày)
Mật độ (Mean ± SD)
15 con/m
2
20 con/m2
Lúc thả
7,04a ± 0,66
7,04a ± 0,66
30
25,66a ± 2,54
26,10a ± 1,94
a
60
43,89 ± 5,84
43,23a ± 0,61
90
61,33a ± 5,85
59,10b ± 6,18
120
75,89a ± 5,31
72,68b ± 6,34
134
80,93a ± 7,79
76,96b ± 6,40
927
Nghiên cứu thực nghiệm nuôi tôm càng xanh (Macrobranchium rosenbergii De man, 1879) tồn đực hai giai đoạn
tại Hải Phịng
±
Mật độ (con/m2)
15
20
928
Tỉ lệ sống (%)
a
71,0 ± 1,40
b
68,5 ± 2,10
Kích cỡ thu hoạch (g/con)
Năng suất (kg/ha)
a
8.625a ± 67,90
b
10.540b ± 113
80,93 ± 0,97
76,96 ± 1,50
Đặng Thị Thanh, Nguyễn Trung, Nguyễn Thị Tài
Nội dung
Đơn vị
tính
Mật độ 15 con/m2
(6.000m2)
Đơn giá
Số lượng
Mật độ 20 con/m2
(6.000m2)
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Tổng/TB
Chi phí mua giống tơm
Con
2,75
90.000
247.500
120.000
330.000
577.500
Chi phí mua thức ăn
Kg
35
9.315
326.025
11.385
398.475
724.500
160.000
320.000
CPSH; Vơi, VTM, thuốc…
160.000
Cơng chăm sóc
Tháng
5.000
12
60.000
12
60.000
120.000
Cải tạo ao
Ao
25.000
2
50.000
2
50.000
100.000
Chi phí khác, khấu hao
150.000
240.000
390.000
Tổng chi
993.525
1.238.475
2.232.000
1.552.500
1.834.250
3.386.750
Tổng thu
Kg
Tơm càng xanh
300
Tơm càng xanh
290
5.175
1.552.500
6.325
1.834.250
Lãi rịng
558.975
595.775
1.154.750
Lãi rịng/ha
931.625
992.958
962.292
56
48
51,7
Tỷ suất lợi nhuận/vốn đầu tư
%
Bộ NN&PTNT (2009). QCVN 02-15: 2009/BNNPTNT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cơ sở sản xuất giống
thủy sản - điều kiện an toàn thực phẩm, an toàn
sinh học và môi trường.
Bộ NN&PTNT (2014). QCVN 02-19:2014/BNNPTNT
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về cơ sở nuôi tôm
nước lợ - Điều kiện bảo đảm vệ sinh thú y, bảo vệ
môi trường và an tồn thực phẩm.
Bộ Tài ngun và Mơi trường (2015). QCVN 08MT:2015/BTNMT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng nước mặt.
Boyd C.E. (1990). Water quality in ponds for
aquaculture. Agriculture Experiment Station,
Auburn University, Alabama. 482p.
Chanratchakool P. (2003). Advice on aquatic animal
health care: Problems in Penaeus monodon culture
in low salinity areas. Aquaculture Asia. 8(1): 54-56.
D'Abramo L.R., Heinen J.M., Robinette H.R. & Collins
J.S. (1989). Production of the freshwater prawn
Macrobrachium rosenbergii stocked as juveniles at
different densities in temperate zone ponds 1.
Journal of the World Aquaculture Society.
20(2): 81-89.
Lê Quốc Việt (2005). Điều tra hiện trạng và thực
nghiệm nuôi tôm càng xanh (Macrobrachium
rosenbergii) trong ao đất với mật độ khác nhau ở
tỉnh Vĩnh Long. Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành
Nuôi trồng thuỷ sản, Khoa Thuỷ sản, Trường Đại
học Cần Thơ.
Ling S.W. (1969). The general biology and
development of Macrobranchium rosenbergii (de
Man). FAO Fisheries Report. 57: 589-606.
Mohanakumaran Nair C., Salin K., Raju M. &
Sebastian M. (2006). Economic analysis of
monosex culture of giant freshwater prawn
(Macrobrachium rosenbergii De Man): a case
study. Aquaculture Research. 37(9): 949-954.
New M. & Singholka S. (1990). Freshwater prawn
farming. A manual for the culture of
Macrobrachium rosenbergii. Rev. ed. Thai. FAO
Fisheries Technical Paper (FAO). 225: 1.
New M.B. (1995). Status of freshwater prawn farming:
a review. Aquaculture Research 26(1): 1-54.
New M.B. (2002). Farming freshwater prawns:
A manual for the culture of the giant river
929
Nghiên cứu thực nghiệm nuôi tôm càng xanh (Macrobranchium rosenbergii De man, 1879) tồn đực hai giai đoạn
tại Hải Phịng
prawn (Macrobrachium rosenbergii). Food &
Agriculture Org.
New M.B., Nair C.M., Kutty M.N., Salin K.R. &
Nandeesha M.C. (2008). Macrobrachium: the
culture of freshwater prawns. New Delhi, India:
Macmillan India.
Ngô Sĩ Vân (2002). Kỹ thuật sản xuất giống, nuôi
thương phẩm và quản lý trạm trại tôm càng xanh
Macrobrachium rosenbergii ở miền Bắc Việt Nam.
Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. 84tr.
Nguyễn Anh Tuấn & Dương Nhựt Long. (2004). Thực
nghiệm nuôi tôm càng xanh (Macrobrachium
rosenbergii De man, 1897) với mật độ khác nhau
trong ao đất. Tap chí Khoa học Trường Đại học
Cần Thơ. 1: 95-104.
Nguyễn Anh Tuấn, Phạm Thị Thu Hồng, Lê Quốc Việt,
Lý Văn Khánh, Nguyễn Thị Kim Liên, Tạ Văn
Phương & Phạm Kim Ái (2003). Nghiên cứu cải
tiến mơ hình ni tơm càng xanh (Macrobrachium
rosenbergii de Man, 1897) trong ruộng lúa và
trong ao đất. Báo cáo tổng kết đề tài. Sở KH & CN
Vĩnh Long. 70tr.
Nguyễn Đình Trung (2004). Quản lý chất lượng nước
trong ni trồng thủy sản. Nhà xuất bản Nông
nghiệp thành phố Hồ Chí Minh. 191tr.
Nguyễn Kim Phước (2014). Giải pháp tăng hiệu quả
sản xuất tơm càng xanh tại tỉnh Đồng Tháp. Tạp
chí Khoa học, Trường Đại học Mở Thành phố Hồ
Chí Minh. 9(2): 134-148.
Nguyễn Thanh Phương, Trần Ngọc Hải, Trần Thị
Thanh Hiền & Marcy N.Wilder. (2003). Nguyên lý
và kỹ thuật sản xuất giống tôm càng xanh
Macrobrachium rosenbergii. Nhà xuất bản Nông
nghiệp. TP. Hồ Chí Minh. 127tr.
Nguyễn Thanh Phương, Trần Thanh Hải, & Nguyễn
Quang Trung (2008). Ảnh hưởng của mật độ đến
năng suất và hiệu quả kinh tế của mơ hình ni
tơm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) luân
canh với lúa Tạp chí Khoa học Trường Đại học
Cần Thơ. 2: 96-105.
Niu C., Lee D., Goshima S. & Nakao S. (2003). Effects
of temperature on food consumption, growth and
oxygen consumption of freshwater prawn
Macrobrachium rosenbergii (de Man 1879)
930
postlarvae. Aquaculture Research. 34(6): 501-506.
Phạm Văn Tình (2002). Kỹ thuật ni tôm càng xanh
Macrobrachium rosenbergii. Nhà xuất bản Nông
nghiệp thành phố Hồ Chí Minh. 46tr.
Phan Hải Đăng, Dương Nhựt Long & Lam Mỹ Lan
(2014). Khảo sát hiện trạng và thực nghiệm nuôi
tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) trong
mương vườn dừa tại huyện thạnh phú tỉnh Bến Tre.
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ.
2: 86-94.
Sagi A., Ra'anan, Z., Cohen D. & Wax Y. (1986).
Production of Macrobrachium rosenbergii in
monosex populations: yield characteristics under
intensive monoculture conditions in cages.
Aquaculture 51(3-4): 265-275.
Siddiqui A.Q., Al‐Hafedh Y.S., Al‐Harbi A.H. & Ali
S.A. (1997). Effects of stocking density and
monosex
culture
of
freshwater
prawn
Macrobrachium rosenbergii on growth and
production in concrete tanks in Saudi Arabia.
Journal of the World Aquaculture Society.
28(1): 106-112.
Thủ tướng Chính phủ (2018). Quyết định: số 79/QĐTTg, ngày 18/01/2018 về việc ban hành kế hoạch
hành động quốc gia phát triển ngành tôm Việt Nam
đến năm 2025.
Tidwell J.H., D'Abramo L.R., Coyle S.D. & Yasharian
D. (2005). Overview of recent research and
development in temperate culture of the freshwater
prawn (Macrobrachium rosenbergii De Man) in
the South Central United States. Aquaculture
Research. 36(3): 264-277.
Trần Bình Trọng (2017). Hiệu quả kinh tế và các nhân
tố tác động đến việc lựa chọn mơ mình ni tơm
thẻ chân trắng lót bạt đáy 2 giai đoạn tại huyện
Kiên Lương, Tỉnh Kiên Giang. Luận văn Thạc sĩ
kinh tế, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí
Minh. 63tr.
Trương Thị Mỹ Hạnh, Phan Thị Vân, Lê Thị Mây,
Nguyễn Hữu Nghĩa, Võ Văn Nha, Nguyễn Đình
Xuân Quý & Đặng Thị Lụa (2021). Yếu tố nguy cơ
liên quan đến bệnh Streptococcosis ở cá rô phi
(Oreochromis sp.) nuôi nước ngọt. Tạp chí Khoa
học & Cơng nghệ Việt Nam. 07B: 42-47.