Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Quản lý thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I, tỉnh Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.46 KB, 97 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------

ĐẶNG THÙY NGA

QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN KỲ TẠI CHI CỤC
THUẾ KHU VỰC SÔNG LAM I, TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2021


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------

ĐẶNG THÙY NGA

QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN KỲ TẠI CHI CỤC
THUẾ KHU VỰC SÔNG LAM I, TỈNH NGHỆ AN

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế và chính sách
Mã số: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. LÊ THU HOA




HÀ NỘI, NĂM 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đề tài “Quản lý thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp
khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sông
Lam I, tỉnh Nghệ An” là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi.
Các tài liệu được sử dụng trong công trình đều có nguồn gốc rõ ràng. Những
đánh giá, nhận định trong công trình đều do cá nhân tôi nghiên cứu và thực hiện.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2021

Tác giả luận văn

Đặng Thùy Nga


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và thực hiện luận văn “Quản lý thuế tài nguyên đối
với doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế
khu vực Sông Lam I, tỉnh Nghệ An”, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ.
Trước tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới cơ PGS.TS Lê Thu Hoa, PGS.TS
Nguyễn Thị Ngọc Huyền đã tận tâm hướng dẫn tơi hồn thành cơng trình.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu cùng toàn thể Thầy, Cô giáo Trường
Đại học Kinh tế Quốc Dân Hà Nội đã truyền đạt, trang bị cho tôi những kiến thức

và kinh nghiệm quý giá trong suốt hai năm học vừa qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I cùng
các ban, ngành đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình thu thập số liệu để thực
hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đồng nghiệp những
người đã luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ, cổ vũ và động viên tôi trong suốt
thời gian thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2021

Tác giả luận văn

Đặng Thùy Nga


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, HÌNH, HỘP
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: KHUNG NGHIÊN CỨU VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN TẠI CHI CỤC THUẾ..................................................................8
1.1. Thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai thác khoáng sản.......................8

1.1.1. KHÁI NIỆM THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN.....................................................................................................8

1.1.2. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN...................................................................................9

1.2. Quản lý thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai thác khoáng sản tại chi
cục thuế..................................................................................................................10
1.2.1. KHÁI NIỆM, MỤC TIÊU QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TẠI CHI CỤC THUẾ..................................................10

1.2.2. BỘ MÁY QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP KHAI
THÁC KHOÁNG SẢN TẠI CHI CỤC THUẾ...............................................................................12

1.2.3. NỘI DUNG CỦA QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TẠI CHI CỤC THUẾ...................................................................13

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp
khai thác khoáng sản tại chi cục thuế..................................................................20
1.3.1. CÁC NHÂN TỐ THUỘC CHI CỤC THUẾ......................................................................20
1.3.3. CÁC NHÂN TỐ THUỘC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC KHỐNG SẢN...............21
1.3.3. NHĨM NHÂN TỐ KHÁC..................................................................................................22


1.4. Kinh nghiệm quản lý thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai thác
khoáng sản của một số chi cục thuế và bài học cho Chi cục Thuế khu vực Sông
Lam I...................................................................................................................... 24
1.4.1. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP KHAI
THÁC KHOÁNG SẢN CỦA MỘT SỐ CHI CỤC THUẾ..............................................24


1.4.2. BÀI HỌC CHO CHI CỤC THUẾ KHU VỰC SƠNG LAM I, TỈNH NGHỆ AN.....27
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TÂN KỲ TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC SÔNG LAM I GIAI
ĐOẠN 2018 – 2020................................................................................................29
2.1. TỔNG QUAN VỀ CHI CỤC THUẾ KHU VỰC SƠNG LAM I.................................29
2.1.1. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHI CỤC THUẾ KHU VỰC SÔNG
LAM I................................................................................................................29
2.1.2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CHI CỤC THUẾ KHU VỰC SÔNG LAM I.......29
2.1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NHÂN LỰC CỦA CHI CỤC THUẾ KHU VỰC SÔNG
LAM I................................................................................................................................................31
2.1.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI CỤC THUẾ KHU VỰC SÔNG LAM I...........33
2.2. Thực trạng quản lý thu thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai thác
khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I
giai đoạn 2018-2020...............................................................................................34
2.2.1. CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
TÂN KỲ NỘP THUẾ TÀI NGUYÊN TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC SÔNG LAM I.....34
2.2.2. KẾT QUẢ THU THUẾ TÀI NGUYÊN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

TÂN KỲ TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC

SÔNG LAM I GIAI ĐOẠN 2018-2020.....................................................................................35
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP KHAI
THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

TÂN KỲ TẠI CHI CỤC HUẾ KHU VỰC

SÔNG LAM I GIAI ĐOẠN 2018-2020.......................................................................36



2.3.1. THỰC TRẠNG BỘ MÁY QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

TÂN KỲ TẠI CHI CỤC THUẾ KHU

VỰC SÔNG LAM I..............................................................................................36

2.3.2. THỰC TRẠNG TUYÊN TRUYỀN HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ TÀI NGUYÊN....39
2.3.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ, KHAI VÀ ẤN ĐỊNH THUẾ TÀI NGUYÊN42
2.3.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỘP THUẾ TÀI NGUYÊN VÀ NỢ THUẾ TÀI NGUYÊN
.............................................................................................................................................................45

2.3.5. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ MIỄN, GIẢM THUẾ TÀI NGUYÊN.................................49
2.3.6. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ TÀI NGUYÊN..........50
2.3.7. THỰC TRẠNG KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ NỘP THUẾ TÀI
NGUYÊN............................................................................................................................................51

2.4. Đánh giá quản lý thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai thác khoáng
sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I giai đoạn
2018 – 2020.............................................................................................................53
2.4.1. ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN MỤC TIÊU QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

TÂN KỲ TẠI

CHI CỤC THUẾ...............................................................................................................................53
2.4.2. ĐIỂM MẠNH CỦA QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN NGUYÊN ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN


TÂN KỲ TẠI CHI CỤC

THUẾ..................................................................................................................................................55

2.4.3. HẠN CHẾ CỦA QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN NGUYÊN ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

TÂN KỲ TẠI CHI CỤC

THUẾ..................................................................................................................................................57

2.4.4. NGUYÊN NHÂN CỦA HẠN CHẾ...................................................................................59
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ TÀI
NGUYÊN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN KỲ TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC SÔNG LAM I
ĐẾN NĂM 2025.....................................................................................................62
3.1. Phương hướng hoàn thiện quản lý thuế tài nguyên nguyên đối với doanh


nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu
vực Sông Lam I đến năm 2025.............................................................................62
3.1.1. MỤC TIÊU QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN NGUYÊN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
KHU VỰC

TÂN KỲ TẠI CHI CỤC THUẾ

SÔNG LAM I ĐẾN NĂM 2025.............................................................................62

3.1.2. PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN NGUYÊN ĐỐI

VỚI DOANH NGHIỆP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
TẠI

TÂN KỲ

CHI CỤC THUẾ KHU VỰC SÔNG LAM I ĐẾN NĂM 2025.......................................63

3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN
VỰC

KỲ TẠI CHI CỤC THUẾ KHU

SÔNG LAM I ĐẾN NĂM 2025...........................................................................65
3.2.1. HOÀN THIỆN BỘ MÁY QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP KHAI
THÁC TẠI

CHI CỤC THUẾ...........................................................................................................65

3.2.2. HOÀN THIỆN TUYÊN TRUYỀN HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ TÀI NGUYÊN.....66
3.2.3. HOÀN THIỆN QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ, KHAI VÀ ẤN ĐỊNH THUẾ TÀI NGUYÊN 68
3.2.4. HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NỘP THUẾ TÀI NGUYÊN VÀ NỢ THUẾ TÀI NGUYÊN
.............................................................................................................................................................69

3.2.5. HOÀN THIỆN QUẢN LÝ MIỄN, GIẢM THUẾ TÀI NGUYÊN..................................70
3.2.6. HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THƠNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ TÀI NGUN............70
3.2.7.HỒN THIỆN KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ NỘP THUẾ TÀI
NGUYÊN.............................................................................................................71

3.2.8. MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHÁC.............................................................................................72

3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ..........................................................................................74
3.3.1. KIẾN NGHỊ VỚI CỤC THUẾ TỈNH NGHỆ AN...........................................................74
3.3.2. KIẾN NGHỊ VỚI TỔNG CỤC THUẾ VÀ BỘ TÀI CHÍNH........................................74
3.3.3. KIẾN NGHỊ ĐỚI VỚI CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NGHỆ AN.........................................................................................................................................75
3.3.4. KIẾN NGHỊ VỚI DOANH NGHIỆP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NỘP THUẾ TÀI
NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN

KỲ...........................................................................75


KẾT LUẬN............................................................................................................76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STH
1

Chữ viết tắt
CQT

Tên đầy đủ
Cơ quan Thuế

2

DN


Doanh nghiệp

3

KK – KTT

Kê khai - Kế toán thuế

4

KT-XH

Kinh tế xã hội

5

QLNN

Quản lý nhà nước

6

KBNN

Kho bạc nhà nước

7

NHTM


Ngân hàng thương mại

8

NSNN

Ngân sách Nhà nước

9

NNT

Người nộp thuế

10

TN

Tài nguyên

11

UBND

Ủy ban Nhân dân


DANH MỤC BẢNG, HÌNH, HỘP
Bảng:


Bảng 2.1: Cơ cấu nhân lực của Chi cục thuế khu vực Sông Lam I giai đoạn
2018-2020........................................................................................................................................32
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động thu NSNN của Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I giai
đoạn 2018 - 2020....................................................................................33
Bảng 2.3: Thực trạng các doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện
Tân Kỳ nộp thuế tài nguyên khống sản tại Chi cục Thuế khu vực Sơng
Lam I giai đoạn 2018 - 2020..................................................................35
Bảng 2.4: Kết quả thu thuế tài nguyên của các doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên
địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I giai đoạn
2018-2020...............................................................................................36
Bảng 2.5: Số lượng và cơ cấu nhân lực quản lý thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp
khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục thuế Khu vực
Sông Lam I giai đoạn 2018 – 2020..........................................................38
Bảng 2.6. Kết quả tuyên truyền về thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai thác
khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ của Chi cục Thuế khu vực Sông
Lam I giai đoạn 2018- 2020...................................................................39
Bảng 2.7: Hỗ trợ của Chi cục Thuế Khu vực Sông Lam I về thuế tài nguyên đối với
doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ.............40
Bảng 2.8: Kết quả về thực trạng hỗ trợ NNT tài nguyên đối với DN khai thác
khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sông
Lam I giai đoạn 2018-2020....................................................................41
Bảng 2.9: Tình hình đăng ký, kê khai thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai
thác khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ của Chi cục Thuế khu vực
Sơng Lam I giai đoạn 2018-2020...........................................................43
Bảng 2.10. Tình hình lập dự toán thu thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai
thác khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ của Chi cục Thuế khu vực
Sông Lam I giai đoạn 2018-2020...........................................................44


Bảng 2.11: Tình hình thực hiện dự tốn thu thuế tài nguyên và nợ thuế tài nguyên

đối với doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ
của Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I giai đoạn 2018-2020.................46
Bảng 2.12. Số thuế tài nguyên còn nợ tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I giai
đoạn 2018-2020......................................................................................47
Bảng 2.13: Tình hình áp dụng các biện pháp cưỡng chế nợ thuế tài nguyên đối với
doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ giai đoạn
2018-2020..............................................................................................48
Bảng 2.14: Kết quả miễn giảm thuế, khoanh nợ và xoa nợ tài nguyên cho các doanh
nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế
khu vực Sông Lam I giai đoạn 2018-2020.............................................49
Bảng 2.15: Tình hình kiểm tra, giám sát thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai
thác khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực
Sơng Lam I giai đoạn 2018-2020...........................................................52
Hình:

Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy của Chi cục Thuế khu vực Sơng Lam I..................32
Hình 2.2. Sơ đồ bộ máy quản lý thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai thác
khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sông
Lam I...................................................................................................... 38

Hộp:

Hộp 2.1: Kết quả phỏng vấn về thực trạng bộ máy quản lý thuế tài nguyên đối với
doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi
cục Thuế khu vực Sông Lam I giai đoạn 2018 - 2020............................39
Hộp 2.2: Kết quả phỏng vấn về thực trạng quản lý tuyên truyền hỗ trợ người nộp
thuế tài nguyên đối với các doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa
bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I......................41



Hộp 2.3: Kết quả phỏng vấn về thực trạng quản lý đăng ký, khai và ấn định thuế tài
nguyên đối với doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện
Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I.......................................45
Hộp 2.4: Kết quả phỏng vấn về thực trạng quản lý nộp thuế tài nguyên và nợ thuế
tài nguyên đối với doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện
Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I.......................................48
Hộp 2.5: Kết quả phỏng vấn về thực trạng quản lý miễn, giảm thuế tài nguyên đối
với doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại
Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I.........................................................50
Hộp 2.6: Kết quả phỏng vấn về thực trạng quản lý thông tin người nộp thuế tài
nguyên đối với doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện
Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I.......................................51
Hộp 2.7: Kết quả phỏng vấn về thực trạng kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính về
nộp thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa
bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I......................53


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam được thiên nhiên ưu đãi, ban tặng nguồn tài nguyên khoáng sản
phong phú, xấp xỉ gần 40 loại. Trong tương lai gần, nguồn tài nguyên sẽ đối mặt với
nguy cơ cạn kiệt do nhiều loại khoáng sản đang được khai thác với quy mơ lớn.
Trong khi đó hầu hết tài ngun hiện có là loại tài ngun khơng tái tạo được, mà
hầu hết các sản phẩm phục vụ con người được tạo ra chủ yếu từ nguồn tài ngun
khống sản. Vì vậy, chúng ta cần sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài nguyên của đất
nước. Đảng và Nhà nước Việt Nam đã dùng nhiều công cụ để quản lý, bảo vệ, sử
dụng, khai thác có hiệu quả và tiết kiệm nguồn lực tài ngun. Cùng với phí bảo vệ
mơi trường, thuế tài nguyên khoáng sản là một trong số những cơng cụ tài chính

hữu hiệu để Nhà nước quản lý việc khai thác nguồn tài nguyên có hiệu quả. Thuế
tài nguyên đã đạt được những kết quả khả quan, góp phần đảm bảo nguồn thu cho
ngân sách quốc gia.
Trên địa bàn tỉnh Nghệ An có đa dạng nguồn tài nguyên khoáng sản như cát,
đá, sỏi, thiếc ... Hàng năm, từ hoạt động khai thác tài nguyên khoáng sản, nguồn thu
thuế chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế của tỉnh. Tân Kỳ là huyện miền núi
thuộc tỉnh Nghệ An, có địa hình chia cắt bởi các dãy núi và hệ thống sông suối lớn
nhỏ. Do vậy Tân Kỳ tập trung chủ yếu loại tài nguyên khoáng sản phi kim loại như
cát, đá, sỏi .... Đây là nơi hình thành nhiều doanh nghiệp khống sản đóng trên địa
bàn tham gia khai thác và nộp thuế tài nguyên.
Tuy số thu từ thuế tài nguyên khoáng sản tăng lên hàng năm nhưng chưa thật sự
tương xứng với tiềm năng sẵn có của huyện. Hoạt động khai thác khoáng sản tuy đã
tạo việc làm cho hàng trăm lao động, hàng năm đóng góp hàng tỷ đồng cho nguồn
ngân sách, nhưng hoạt động này cũng làm phát sinh ô nhiễm môi trường, thất thu ngân
sách nhà nước ... Điều đó địi hỏi cơ quan thuế cần hồn thiện cơng tác quản lý thuế
của mình. Chi cục Thuế khu vực Sơng Lam I nói riêng và Cục Thuế tỉnh Nghệ An nói
chung ln chú trọng công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn.
Nhận thức được các vấn đề trên, tác giả chọn đề tài: “ Quản lý thuế tài
nguyên đối với doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ


2
tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I, tỉnh Nghệ An” làm luận văn tốt nghiệp
thạc sỹ kinh tế của mình.

2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan
Trong những năm gần đây đã có một số nghiên cứu có liên quan đến đề tài
như sau:
Nguyễn Tiến Trung (2015), Hồn thiện cơng tác quản lý thuế tài ngun đối
với doanh nghiệp khai thác khoáng sản của Chi cục thuế huyện Phong Điền, tỉnh

Thừa thiện Huế, Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường Đại học Kinh tế Huế. Luận văn đã
trình bày các vấn đề lý luận liên quan đến công tác quản lý thuế tài nguyên đối với
doanh nghiệp khai thác khống sản; phân tích và đánh giá thực trạng công tác thu
thuế tài nguyên; chỉ ra những nguyên nhân, hạn chế và đề xuất một số giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác thu thuế tài ngun của Chi cục thuế huyện Phong Điền,
tỉnh Thừa thiện Huế trong thời gian tới.
Phạm Thị Thu Uyên (2016), Hoàn thiện quản lý thuế tài nguyên của Chi cục
Thuế huyện Tiên Lãng, tỉnh Bắc Ninh, Luận văn thạc sĩ, trường Đại học kinh tế, Đại
học Quốc Gia Hà Nội. Luận văn đã nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về
quản lý thuế nói chung; quản lý thuế tài nguyên nói riêng của Chi cục thuế; đánh
giá thực trạng; đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế tài nguyên
của Chi cục Thuế huyện Tiên Lãng, tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới.
Phan Minh Thông (2016), Quản lý thu thuế tài nguyên tại Chi cục thuế Thành
phố Vinh, Nghệ An, Luận văn thạc sĩ, trường Đại học kinh tế, Đại học Quốc Gia Hà
Nội. Từ việc hệ thống hóa lý luận về quản lý thu thuế trên địa bàn thành phố trực
thuộc tỉnh; phân tích thực trạng nhằm làm rõ ưu, nhược điểm của quản lý thu thuế
tài nguyên; đưa ra các giải pháp để hoàn thiện quản lý thu thuế tài nguyên ở Chi
cục Thuế thành phố Vinh trong thời gian tới.
Nguyễn Văn Lãng (2018), “Hoàn thiện công tác quản lý thuế tài nguyên đối với
doanh nghiệp của Chi cục Thuế huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An”, Luận văn Thạc sĩ
Quản lý kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội. Luận văn chủ yếu hệ thống hóa các
sơ sở lý luận dựa trên phân tích thực tế, từ đó đưa ra các giải pháp quản lý hiệu quả thu
thuế tài nguyên của Chi cục Thuế huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.


3
Đỗ Thanh Tú (2018), “Hồn thiện hệ thớng thuế tài nguyên”.Nghiên cứu khoa
học số XD 721, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Hà Nội. Đề tài đã khái quát được
các vấn đề chung về hệ thống thuế tài nguyên, tác giả đã thu thập số liệu để đánh
giá cơ bản các vấn đề tồn tại trong quy định chính sách liên quan đến thuế tài

nguyên, phân tích thực trạng, đánh giá kết quả nhằm chỉ ra được nguyên nhân, hạn
chế và đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ thống pháp chế, chính sách về thuế tài
nguyên nước ta trong tình hình mới.
Bùi Thị Ngọc Diễm (2019), “Nâng cao hiệu quả quản lý Cục thuế tỉnh Ninh
Bình đối với thu thuế tài nguyên của các chi cục thuế ”, Luận văn thạc sĩ, Trường
Đại học Thương mại Hà Nội. Tác giả nghiên cứu về phân cấp quản lý các khoản thu
thuế tài nguyên, phân tích thực trạng quản lý và đưa ra kết luận về thực trạng phân
cấp cơ bản giống như luật định, rút ra những nguyên nhân hạn chế, tác giải cũng đề
xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý Cục thuế tỉnh Ninh Bình đối với thu thuế
tài nguyên của các chi cục thuế trên địa bàn tỉnh.
Do mục đích và yêu cầu khác nhau, tuy các đề tài trên đã đóng góp rất nhiều
cho việc nghiên cứu về quản lý thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp nói riêng,
nhưng các cơng trình nghiên cứu nói trên chưa đề cập chuyên sâu, đặc biệt là chưa
có cơng trình nào viết về quản lý thuế tài ngun đối với doanh nghiệp khai thác
khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I. Với
đặc thù địa phương, tiềm năng khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ, cũng như cơ
cấu tổ chức quản lý của Chi cục Thuế có sự khác biệt so với các địa phương. Do
vậy quản lý thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai thác khoáng sản cũng như
việc thực thi luật thuế của Chi cục Thuế khu vực Sơng Lam I cũng có rất nhiều đặc
điểm riêng, khác biệt. Chính vì thế, việc nghiên cứu đề tài ““Quản lý thuế tài
nguyên đối với doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ
tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I, tỉnh Nghệ An” là cấp thiết, có tính mới,
khơng trùng lắp với các nghiên cứu trước đó.

3. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn hướng tới những mục tiêu cơ bản sau:
- Xác định được khung nghiên cứu quản lý thuế tài nguyên khoáng sản đối với
doanh nghiệp khai thác khoáng sản tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I.



4
- Phản ánh được thực trạng quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp khai thác
khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I, tỉnh
Nghệ An.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế tài nguyên đối với
doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu
vực Sông Lam I, tỉnh Nghệ An đến năm 2025.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn này là quản lý thuế tài nguyên khoáng sản
đối với doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục
Thuế khu vực Sông Lam I, tỉnh Nghệ An.

4.2. Phạm vi nghiên cứu luận văn:
- Về nội dung: Tập trung nghiên cứu quản lý thuế tài nguyên khoáng sản đối
với doanh nghiệp khai thác khoáng sản tại chi cục thuế theo cách tiếp cận tác
nghiệp với những nội dung cơ bản sau: Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế tài
nguyên; Quản lý đăng ký, khai và ấn định thuế tài nguyên; Quản lý nộp thuế tài
nguyên và nợ tiền thuế tài nguyên; Quản lý giảm thuế tài nguyên, hoàn thuế,
khoanh nợ, xóa nợ tiền thuế; Quản lý thơng tin người nộp thuế tài nguyên; Kiểm tra
và xử lý vi phạm về nộp thuế tài nguyên.
- Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý thuế tài nguyên khoáng
sản tại Chi cục Thuế Khu vực Sông Lam I, tỉnh Nghệ An đối với các doanh nghiệp
khai thác khoáng sản.
- Về thời gian: Dữ liệu thu thập cho giai đoạn 2018 – 2020; phỏng vấn sâu
vào tháng 4 năm 2021; đề xuất các giải pháp đến năm 2025.

5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Khung nghiên cứu

Luận văn nghiên cứu quản lý thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai thác
khoáng sản tại chi cục thuế, thể hiện ở hình 1.1:


5

Các nhân tố ảnh hưởng

Quản lý thuế tài nguyên

Thực hiện mục tiêu

đến quản lý thuế tài

khoáng sản đối với doanh

quản lý thuế tài nguyên

nguyên khoáng sản tại

nghiệp khai thác khoáng sản

khoáng sản đối với

tại chi cục thuế

doanh nghiệp khai thác

chi cục thuế
Các nhân tố thuộc chi

cục thuế
Các nhân tố thuộc
doanh nghiệp khai
thác khoáng sản
Các nhân tố khác

Bộ máy quản lý
thuế

Tuyên truyền, hỗ
trợ NNT
Quản lý đăng ký,
khai và ấn định
thuế tài nguyên
Quản lý nộp thuế
và nợ tiền thuế

khoáng sản tại chi cục
thuế
- Đảm bảo thu đúng, kịp
thời và đầy đủ thuế tài
nguyên khoáng sản của
chi cục thuế.
- Nâng cao ý thức chấp
hành pháp luật của
doanh nghiệp khai thác
khoáng sản đối với thuế
tài nguyên
- Thu hồi được các
khoản nợ đọng thuế tài

nguyên

Quản lý miễn
giảm thuế tài
nguyên
Quản lý thông tin
người nộp thuế tài
nguyên
Kiểm tra và xử lý
vi phạm về nộp
thuế tài nguyên

Hình 1.1. Khung nghiên cứu

Nguồn: Tác giả tổng hợp


6

5.2. Quy trình nghiên cứu
Để thực hiện mục đích đề tài đặt ra, bản luận văn dự kiến sử dụng phương
pháp nghiên cứu định tính, gồm các bước sau:
Bước 1: Nghiên cứu tài liệu nhằm xác định khung nghiên cứu về quản lý
thuế tài nguyên khoáng sản đối với doanh nghiệp khai thác khoáng sản tại chi cục
thuế. Ở bước này, phương pháp phân tích hệ thống, tổng hợp và mơ hình hóa được
sử dụng là chủ yếu.
Bước 2: Thu thập dữ liệu thứ cấp từ các nguồn Cục thống kê tỉnh Nghệ An;
phòng thống kê huyện Tân Kỳ, số liệu từ các đội thuế chức năng thuộc Chi cục
Thuế khu vực Sơng Lam I; tạp chí thuế Nhà nước; internet … để phản ánh, mô tả
thực trạng quản lý thuế tài nguyên khoáng sản đối với doanh nghiệp khai thác

khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I. Các
phương pháp thực hiện là phương pháp thống kê và so sánh số liệu qua các năm.
Bước 3: Thu thập dữ liệu sơ cấp bằng phỏng vấn sâu 5 cán bộ chịu trách
nhiệm quản lý thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa
bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I nhằm làm rõ và đánh giá
thực trạng từng nội dung quản lý thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai thác
khoáng sản trên địa bàn. (Danh sách cán bộ và câu hỏi phỏng vấn đính kèm phụ lục
1 và phụ lục 2)
Bước 4: Phân tích, đánh giá quản lý thuế tài ngun khống sản đối với
doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu
vực Sông Lam I. Thông qua đánh giá thực hiện các mục tiêu, xác định các điểm
mạnh, điểm hạn chế của công tác quản lý thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai
thác khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I.
Phương pháp sử dụng chủ yếu là so sánh, đối chiếu dựa trên các tiêu chí đã xây dựng
để đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu khi phân tích khi có sự thống nhất về mặt
thời gian, không gian theo một số tiêu thức nhất định.
Bước 5: Phân tích nguyên nhân cơ bản dẫn đến những hạn chế trong quản lý
thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện Tân
Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I.


7
Bước 6: Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế tài nguyên
trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sông Lam I, tỉnh Nghệ An
đến năm 2025.

6. Kết cấu luận văn
Ngoài danh mục bảng biểu, danh mục từ viết tắt, lời mở đầu, kết luận tài liệu
tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Khung nghiên cứu và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý thuế tài

nguyên đối với doanh nghiệp khai thác khoáng sản tại chi cục thuế
Chương 2: Phân tích thực trạng quản lý thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp
khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực Sông
Lam I giai đoạn 2018 – 2020
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện quản lý thuế tài nguyên đối với doanh
nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn huyện Tân Kỳ tại Chi cục Thuế khu vực
Sông Lam I đến năm 2025


8

CHƯƠNG 1
KHUNG NGHIÊN CỨU VÀ KINH NGHIỆM THỰC
TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TẠI
CHI CỤC THUẾ
1.1. Thuế tài nguyên khoáng sản đối với doanh nghiệp khai
thác khoáng sản
1.1.1. Khái niệm thuế tài nguyên khoáng sản đối với doanh nghiệp khai thác
khoáng sản
Ở Việt Nam trước cải cách hệ thống pháp luật thu ngân sách nhà nước
(1990) khơng có thuế tài ngun. Do đó, về mặt tài chính Nhà nước khơng tập
trung được hết các nguồn thu về khai thác tài nguyên cho ngân sách nhà nước.
Ngày 30 tháng 03 năm 1990 Hội đồng Nhà nước đã ban hành Pháp lệnh thuế tài
nguyên với mục đích khuyến khích khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp
lý, tiết kiệm có hiệu quả theo hướng có lợi cho nền kinh tế của quốc dân, góp phần
bảo vệ tài nguyên đất nước; đồng thời đảm bảo có nguồn thu ổn định,. Sau hai lần
sửa đổi vào các năm 1998, 2008 đến ngày 25 tháng 11 năm 2009 Quốc hội đã ban
hành Luật Thuế Tài nguyên. Luật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2010 để thay thế cho các Pháp lệnh thuế tài nguyên trước đây.

Theo pháp luật hiện hành, thuế tài nguyên được hiểu là loại thuế gián thu, thu
vào hoạt động khai thác tài nguyên thuộc tài sản quốc gia của các tổ chức, cá nhân
khai thác nhằm mục đích khuyến khích khai thác, sử dụng tài nguyên hợp lí, có hiệu
quả, tiết kiệm, bảo đảm cho ngân sách nhà nước có nguồn thu để bảo vệ, tái tạo, tìm
kiếm, thăm dị tài ngun.
Đối với hoạt động khai thác tài ngun khống sản thì thuế tài ngun khống
sản được hiểu đây là số tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi khai
thác tài nguyên khống sản. Nói cách khác, với đối tượng nộp thuế là tổ chức, hộ
kinh doanh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khống
sản, đây là một loại thuế điều tiết thu nhập về hoạt động khai thác.


9
Từ các quan điểm trên, tác giả luận văn rút ra khái niệm về thuế tài nguyên
khai thác đối với doanh nghiệp khai thác khoáng sản được hiểu là khoản thuế mà
doanh nghiệp khai thác khoáng sản phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Luật thuế
Tài nguyên và các quy định của pháp luật hiện hành. Việc thực hiện thu thuế tài
nguyên giúp bảo đảm việc chấp hành các chính sách pháp luật về quản lý thu, đảm
bảo cơng bằng cho các doanh nghiệp khoáng sản.

1.1.2. Các yếu tố cơ bản của thuế tài nguyên khoáng
sản đối với doanh nghiệp khai thác khống sản
1.1.2.1. Đới tượng chịu thuế tài nguyên khoáng sản
Đối tượng chịu thuế tài nguyên khoáng sản trong khai thác khoáng sản là các
tài nguyên trong phạm vi thuộc chủ quyền và quyền tài phán của Việt Nam. (theo
Luật Thuế tài nguyên 2009 và Thông tư 152/2015/TH-BTC quy định), bao gồm:
– Khoáng sản kim loại: Đồng; thiếc; kẽm; sắt ...
– Khoáng sản phi kim loại: Cát; sỏi; đá; đất làm gạch ...
Như vậy, doanh nghiệp khoáng sản phải chịu thuế tài nguyên khi nào tiến hành
hoạt động khai thác các nguồn tài nguyên nói trên.

1.1.2.2. Căn cứ tính thuế tài nguyên khoáng sản được khai thác
Căn cứ tính thuế tài ngun khống sản là sản lượng tài nguyên tính thuế, giá
tính thuế tài nguyên, thuế suất thuế tài nguyên.
Xác định thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ:
Thuế tài
nguyên phải =
nộp trong kỳ

Sản lượng tài nguyên
tính thuế

Giá tính thuế
x đơn vị tài
nguyên

Thuế suất
x thuế tài
nguyên

Đối với trường hợp được cơ quan nhà nước ấn định mức thuế tài nguyên phải nộp
thì số thuế tài nguyên phải nộp được xác định như sau:
Thuế tài nguyên
phải nộp trong kỳ

=

Sản lượng tài
nguyên tính thuế

Mức thuế tài nguyên ấn

x

định trên một đơn vị tài
nguyên khai thác

Căn cứ vào dữ liệu của cơ quan thuế để ấn định thuế tài nguyên theo quy định


10
của pháp luật về quản lý thuế.


11
1.1.2.3. Sản lượng tài nguyên khoáng sản tính thuế
Đối với doanh nghiệp khai thác từng loại khoáng sản, huế tài nguyên khoáng
sản được phân theo các yếu tố cơ bản như sau:(Theo điều 5, Luật Thuế tài nguyên
số 45/2009/QH12)
Thứ nhất, tài nguyên khai thác xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối
lượng thì sản lượng tài ngun tính thuế là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng
của tài nguyên thực tế khai thác trong kỳ tính thuế.
Trường hợp tài nguyên khai thác thu được sản phẩm tài nguyên có cấp độ,
chất lượng, giá trị thương mại khác nhau thì sản lượng tài nguyên tính thuế được
xác định theo sản lượng từng loại tài nguyên có cùng cấp độ, chất lượng giá trị
thương mại như nhau hoặc quy ra sản lượng của loại tài nguyên có sản lượng bán ra
lớn nhất để làm căn cứ xác định sản lượng tính thuế cho toàn bộ sản lượng tài
nguyên khai thác trong kỳ.
Thứ hai, đối với tài nguyên khai thác chưa xác định được số lượng, trọng
lượng hoặc khối lượng thực tế khai thác do chứa nhiều chất, tạp chất khác nhau thì
sản lượng tài ngun tính thuế được xác định theo số lượng, trọng lượng hoặc khối
lượng của từng chất thu được sau khi sàng tuyển, phân loại.

Thứ ba, đối với tài nguyên khai thác không bán mà đưa vào sản xuất sản phẩm
khác nếu không trực tiếp xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực
tế khai thác thì sản lượng tài ngun tính thuế được xác định căn cứ vào sản lượng
sản phẩm sản xuất trong kỳ tính thuế và định mức sử dụng tài nguyên tính trên một
đơn vị sản phẩm.

1.2. Quản lý thuế tài nguyên đối với doanh nghiệp khai
thác khoáng sản tại chi cục thuế
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu quản lý thuế tài nguyên khoáng sản đối với
doanh nghiệp khai thác khoáng sản tại chi cục thuế
1.2.1.1. Khái niệm quản lý thuế tài nguyên khoáng sản đối với doanh nghiệp khai
thác khoáng sản tại chi cục thuế
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối
tượng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực, các thời


×