TMA 408.1 Nhóm 8
Nhượng quyền thương mại trong ngành thực phẩm – ăn uống tại Việt Nam
0 0
i hc NGO
***********
Khoa kinh t và kinh doanh quc t
tài
NHNG QUYI
TRONG NGÀNH THC PHM TI
VIT NAM
Giảng viên hướng dẫn:
TS Lê Th Thu Hà
_ Hà Nội – 04.2011 _
TMA 408.1 Nhóm 8
Nhượng quyền thương mại trong ngành thực phẩm – ăn uống tại Việt Nam
1 1
MC LC
LI M U
I. Mt s v lý lun v ng quyi 4
1. Khái nim, bn cht cng quyn i 4
1.1. Khái nim 4
1.2. Bn cht 8
2. 9
2.1. 9
2.2. 10
3. Các hình thng quyi 12
3.1. c kinh doanh 12
3.2. vào các hình thc mua franchise 14
4. H thng pháp lut v ng quyi 16
4.1. Nhnh pháp lut ca Vit Nam v ng quyi 16
4.2. ký hong quyi 18
4.3. Ch th và hng quyi 20
II. ng quyi trong ngành hàng thc phm ng ti Vit
Nam 25
1. m ngành công nghip thc phm Vit Nam 25
2. 25
2.1.
25
2.2.
27
III. Hong quyi ca Ph 24 29
1. Gii thiu v Ph 24 29
2. Hong quyi ca ph 24 29
2.1. Các tiêu chu tham gia vào h thng quyn ph 24 30
TMA 408.1 Nhóm 8
Nhượng quyền thương mại trong ngành thực phẩm – ăn uống tại Việt Nam
2 2
2.2. c c tr thành ch ca hàng franchise ph 24 30
2.3. Chi phí Franchise 31
2.4. Nguyên tc kinh doanh ca Ph 24 32
2.5. Nhng h tr t phía ch u Ph 24 cho bên nhng quyn
32
2.6. Mt s c khi Ph 24 xut khu c ngoài 33
3. Kt qu c 33
KT LUN
TMA 408.1 Nhóm 8
Nhượng quyền thương mại trong ngành thực phẩm – ăn uống tại Việt Nam
3 3
LI M U
Nhng quyn i - phng thc kinh doanh c ánh giá là mt
trong nhng thành tu ln nht ca các c phng Tây trong lnh vc th mi
ang thâm nhp vào Vit Nam trong quá trình Vit Nam m ca th trng và
hi nhp hn vào nn kinh t th gii. Hình thc nhng quyn th mi rt c
cao khi bài toán vn và ri ro u t, nhc im bn cht ca nn kinh t ang phát
trin c gii quyt rt tt trong mô hình này.
các nc trên th gii, nhng quyn dng n ã xâm nhp vào cuc sng
con ngi, vào tt c các ngành ngh, c bit là ngành thc phm mt ngành có s
thành công rt nhiu ca hot ng kinh doanh nhng quyn. Nng quyn giúp cho
các hiu không ch bành ng tm quc gia mà còn vn ra th gii. Riêng
Vit Nam, t s doanh nghi
nht trong vic to du riêng ca mình có l phi k u
Ph 24 ca t
Vì th, nhóm chúng tôi xin ch tài ng quyi trong ngành
nghiên cu các v pháp lý v ng quy
mô hình mu ng quyn khá thành công ca Vit Nam là Ph 24, nhm hiu rõ
v hot ng kinh doanh nhng quyn ca Vit Nam và c bit là ngành thc
phm, mt ngành có nhiu tim n phát trin nhiu hn trong tng lai, xng vi
tm cao mi ca Vit Nam trong giai on mi - giai n hi nhp nn kinh t quc
t.
*Trong phạm vi tiểu luận này, thuật ngữ “franchise” được dùng để chỉ “quyền
thương mại” và thuật ngữ “franchising” tương đương với “nhượng quyền thương
mại”*
TMA 408.1 Nhóm 8
Nhượng quyền thương mại trong ngành thực phẩm – ăn uống tại Việt Nam
4 4
I. Mt s v lý lun v ng quyi
1. Khái nim, bn cht cng quyi
1.1. Khái nim
Nhượng quyền thương mại là mt hình thc nhiu
c trên th gii áp dc hiu là mc tip th và phân phi mt sn
phm hay dch v da trên mi quan h gii tác; mt bên gi là Franchisor (bên
nhượng quyền hay chủ thương hiệu) và mt bên gi là Franchisee (bên được nhượng
quyền hay mua franchise). Chính vì s phát trin không ngng ca hình th
nhiu khái ni c nêu ra ca nhiu t chc, quc gia khác nhau nhm gii thích,
ng dn các doanh nghip thc hin hong quyt hiu qu.
Tuy nhiên, vì s khác bit v ng kinh t, chính tr, xã hi gia các
quc gia, các khái nit s m khác bit.
Các khái nim c chn lc da trên s khác nhau trong vic
qu u chnh các hong quy i ca mt s quc gia, t
chc tiêu biu. Có th c trên th gic sau:
c vi h thng pháp lut bt buc (hoc khuyn khích s t nguyên)
công khai chi tit ni dung ca tha thung quyi.
c có b lut riêng, c th u chnh ho ng quyn
i.
u chnh ho i theo lut v
chuyn giao công ngh.
Dc này, ta có mt s khái ning quyn tiêu bi
Hip h ng quyn kinh doanh Quc t (The International Franchise
Association) Hip hi ln nhc M và th gii :
TMA 408.1 Nhóm 8
Nhượng quyền thương mại trong ngành thực phẩm – ăn uống tại Việt Nam
5 5
“Nhượng quyền thương mại là mối quan hệ theo hợp đồng, giữa Bên giao và Bên nhận
quyền, theo đó Bên giao đề xuất hoặc phải duy trì sự quan tâm liên tục tới doanh nghiệp
của Bên nhận trên các khía cạnh như : bí quyết kinh doanh, đào tạo nhân viên; Bên nhận
hoạt động dưới nhãn hiệu hàng hóa, phương thức, phương pháp kinh doanh do Bên giao
sở hữu hoặc kiểm soát; và Bên nhận đang, hoặc sẽ tiến hành đầu tư đáng kể vốn vào
doanh nghiệp bằng các nguồn lực của mình”.
i Liên bang Hoa K (The US Federal Trade Commission
FTC)
Khái nim mt hợp đồng nhượng quyền thương mại là hợp đồng theo đó Bên giao:
- Hỗ trợ đáng kể cho Bên nhận trong việc điều hành doanh nghiệp hoặc kiểm soát
chặt chẽ phương pháp điều hành doanh nghiệp của Bên nhận.
- Cấp giấy phép nhãn hiệu cho Bên nhận để phân phối sản phẩm hoặc dịch vụ theo
nhãn hiệu hàng hóa của Bên giao
- Yêu cầu Bên nhận thanh tóan cho Bên giao một khỏan phí tối thiểu.
Cng chung Châu Âu EC (Nay là Liên minh Châu Âu EU)
Quyền thương mại là mp hp nhng quyn s hu công nghip và s hu trí
tu liên quan ti nhãn hii, bin hiu ca hàng, gii pháp hu
ích, kiu dáng, bn quyn tác gi, bí quyt, hoc sáng ch s bán sn
phm, hoc cung cp dch v ti s dng cuNhượng quyền thương mại
có nghĩa là việc chuyển nhượng quyền kinh doanh được khái niệm ở trên.
Mehico
Lut s hu công nghip ca Mehico có hiu lc t nh : “Nhượng
quyền thương mại tồn tại khi với một li-xăng cấp quyền sử dụng một thương hiệu nhất
định, có sự chuyển giao kiến thức công nghệ hoặc hỗ trợ kỹ thuật để một người sản xuất,
TMA 408.1 Nhóm 8
Nhượng quyền thương mại trong ngành thực phẩm – ăn uống tại Việt Nam
6 6
chế tạo, hoặc bán sản phẩm, hoặc cung cấp dịch vụ đồng bộ với các phương pháp vận
hành (operative methods), các hoạt động thương mại, hoặc hành chính đã được chủ
thương hiệu (brand owner) thiết lập, với chất lượng (quality), danh tiếng (prestige), hình
ảnh của sản phẩm, hoặc dịch vụ đã tạo dựng được dưới thương hiệu đó.”
Nga
Theo B lut dân s Nga, khái nim bn cht pháp lý ca sự nhượng
quyền thương mại Theo Hợp đồng nhượng quyền thương mại, một bên (bên có
quyền) phải cấp cho bên kia (bên sử dụng) với một khoản thù lao, theo một thời hạn hay
không thời hạn, quyền được sử dụng trong các hoạt động kinh doanh của bên sử dụng
một tập hợp các quyền độc quyền của bên có quyền bao gồm: quyền đối với dấu hiệu, chỉ
dẫn thương mại, quyền đói với bí mật kinh doanh, và các quyền độc quyền theo hợp đồng
đối với các đối tượng khác như nhãn hiệu hàng hóa, nhãn hiệu dịch vụ…”
Các khái nim v nhượng quyền thương mại u da trên quan
m c th ca lut pháp ti mc. Tuy nhiên có th thm chung trong nhng
khái nim này là vic mng quyn) n mt h th u
hành mt doanh nghip c thng quyn) s dng h
thnh ca bên chuyi li, bên chuyc nhn
tin thù lao t ng quyn. Mi quan h này tip tc tn ti khi bên nhn
ng quyn hong phù hp vi các tiêu chun và thc ting
quyn thit lp và giám sát và nhc s tr giúp, h tr t ng quyn.
Vit Nam
Ti Vit Nam, cùng vi s phát trin ca các h thng quyn quc t
xut hin các h thng quyn ca Vi 24,
Qualitea, H thng chuc tranh th ng Vit Nam
ngày càng tr nên hp dn.
TMA 408.1 Nhóm 8
Nhượng quyền thương mại trong ngành thực phẩm – ăn uống tại Việt Nam
7 7
n nay, Lui có hiu lc t ngày 01.01.2006 ti m
cn khái ning quyu 284, 286, 287, 288, 289, 290,
nh chi tit các v n hong quyng mi. Ni
Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền
cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ theo các điều kiện sau đây:
- Việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo cách thức tổ chức
kinh doanh do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hóa,
tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiểu kinh doanh, biểu tượng kinh
doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền.
- Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong việc
điều hành công việc kinh doanh.
Ngoài ng dn chi tit Lu i v ho ng quyn
i, chính ph ban hành ngh -CP và B i ban hành
thông -ng dn chi ting quy
mi. Có th thy, nh p m khái
nim, các nguyên tng dn cho vic tin hành hong quy
mi ti Vit Nam.
ng quyn (Franchisor)
Bên nhn quyn (Franchisee)
Sở hữu quyi
Sử dụng quyi
Hỗ trợ
- Tài chính (trong mt s ng hp)
- Qung cáo và marketing
- o
Phát trin dch v, hàng hóa vi s h tr
cng quyn
Nhận ng quyn
Trả mt khon phí
TMA 408.1 Nhóm 8
Nhượng quyền thương mại trong ngành thực phẩm – ăn uống tại Việt Nam
8 8
1.2. Bn cht
Trong th Ving quy
mt dng hong chuyn giao công ngh và chu s u chnh ca lut v chuyn giao
công ngh. Tuy nhiên v bn chng quyn i và chuyn giao công ngh
là hai hong khác bit.
Nhượng quyền thương mại là ving quy
tín, nhãn hii, khu hiu, bi
kin thc, bí quyt kinh doanh dây chuyn thit b công ngh cho mt pháp nhân hoc cá
n quyi phát trin m kinh doanh mi,
m có th bán, sn xut kinh doanh mt loi hàng hóa nhnh hoc cung cp các
dch v có cùng chng, hình thc phc v ng quyn và
u cng quynhượng quyền thương mại là
hoạt động thương mại nhằm mở rộng hệ thống kinh doanh của bên nhượng quyền thông
qua việc chia sẻ quyền kinh doanh trên cùng một thương hiệu cho bên nhận quyền”.
chuyển giao công nghệ thc cht là vic chuyn giao các kin thc
k thut t i có kin thc cho m i nhn kin thc
khai thác các giá tr ca công ngh sn xut ra hàng hóa sn phm theo ý kin ch quan
ca mình ch không phi theo mt khuôn mnh nào t phí bên chuyn giao công
ngh.
Xut phát t s khác bit v bn ch dn pháp lut v
chuyn giao công ngh u chng quyo ra mt s v bt
cp trong thc tin. Nhn thc nhng v bt cng th ng yêu
cu ca thc tin cuc sng và tin trình hi nhp, Luc
b sung thêm mt s hoi vào phu chnhượng quyền
thương mại nh góp phn hoàn thin pháp lut v i nói chung và
ng quyng quyi là hoi
c lp, có nhc thù so vi chuyn giao công ngh.
TMA 408.1 Nhóm 8
Nhượng quyền thương mại trong ngành thực phẩm – ăn uống tại Việt Nam
9 9
kinh doanh, nhượng quyền thương mại là mt hình thc tip th và
phân phi hàng hóa, dch v rt hiu qun quyc cp quyn kinh
doanh mt loi sn phm hoc dch v phù hp vi các tiêu chun, h thng, ph
thng quyn thit lp vi s tr giúp, hun luyn và kim soát ca
ng quyi li, bên nhn quyn phi tr ng quyn và phí bn quyn
ng quyn.
2. :
2.1. :
-
.
-
.
-
TMA 408.1 Nhóm 8
Nhượng quyền thương mại trong ngành thực phẩm – ăn uống tại Việt Nam
10 10
.
-
2.2. :
:
-
.
-
nh.
- .
-
, cho nên c
TMA 408.1 Nhóm 8
Nhượng quyền thương mại trong ngành thực phẩm – ăn uống tại Việt Nam
11 11
.
- .
:
-
.
-
.
-
. Do
.
TMA 408.1 Nhóm 8
Nhượng quyền thương mại trong ngành thực phẩm – ăn uống tại Việt Nam
12 12
-
.
3. Các hình thng quyi
3.1. c kinh doanh
ng quyn phân phi sn phm
ng quyn phân phi, Bên nhn quyn s c bán hàng hóa ca Bên
ng quy u c ng quyn. c chuyn
ng quyn s du nhm mi mt sn phm hay mt tp
hp các sn phm. Nó to nên mu trc tuyn phm t khâu sn
xun khâu tiêu th cui cùng. Mi quan h gia hai bên ch là mi quan h nhà cung
ci bán. Chúng ta có th d dàng nhn thng quyn phân phng
gi m phm (H thng ca hàng phân phi m phm
phi nhiên liu cho các loi xe máy, xe ô tô (ca hàng
phân phi du nhn CASTROL, CALTEX, EXXON) ng quyn phân phi sn
phm có th có các hình thc khác nhau tu vào v trí ca bên chuyng trong kênh
phân phi.
- Trường hợp bên chuyển nhượng là nhà sản xuất: lúc này bên chuyng s là
i trc tip sn xut ra sn phi nhn quyn s
nhà bán l phân phi hàng hoá c i sn xut ti
u cng quyn, trong mt lãnh th a lý nhnh.
- Trường hợp bên chuyển nhượng không phải là nhà sản xuất trực tiếp mà đóng vai
trò là một người tổ chức phân phối: to ra mt tp hp sn ph bên nhn
chuyng phân phi.
n hình : Thương hiệu cà phê Gloria Jean’s của Mỹ đi vào thị trường Úc bằng
con đường nhượng quyền phân phối sản phẩm này. Doanh nhân Peter Irvine sau khi mua
nhượng quyền sử dụng thương hiệu độc quyền vào năm 1996 đã quyết định cải tiến và bổ
TMA 408.1 Nhóm 8
Nhượng quyền thương mại trong ngành thực phẩm – ăn uống tại Việt Nam
13 13
sung mô hình kinh doanh nguyên thủy của Gloria Jean’s là thay vì chỉ thuần túy bán cà
phê bột được cung cấp bởi chủ thương hiệu, các quán cà phê mang thương hiệu Gloria
Jean’s tại Úc lại chú trọng phục vụ khách uống cà phê tại chỗ. Mô hình này sau đó đã
được tiếp tục nhân rộng khắp nước Úc thông qua hình thức bán franchise và thành công
đến nỗi các cửa hiệu cà phê Gloria Jean’s tại Mỹ cũng đã phải chuyển đổi mô hình gốc
của mình theo phiên bản của Úc.
ng quyn kinh doanh sn xut
ng quyi mà theo n quyn s sn
xut và bán sn phi nhãn hiu ca bên chuyng. Hng quyn
bao gm thêm vic chuyn giao k thut kinh doanh và công thu hành qun lý. Các
chun mc ca mô hình kinh doanh phi tuyc gi Mi liên h và hp tác
gia bên bán và bên mua franchise phi rt cht ch và liên tc
ng quyn ph bin và hiu qu nht hing phi tr
mt khon phí cho bên bán franchise, có th là mt khon phí trn gói mt ln, có th là
mt khon phí hàng tháng da trên doanh s tng hp luôn c hai khon
phí k trên. Tt c u, s ng và ch a
ch u.
m ca hình thng quyn này là:
- Hong này liên kn xut v;
- Vic sn xui vic tiêu th sn phm sn xut ra.
Ví d n hình: Nếu muốn được nhượng quyền kinh doanh một cửa hàng thức ăn
nhanh McDonald’s nổi tiếng thế giới của Mỹ vào thời điểm 2005, bên mua franchise phải
trả một khoản phí nhượng quyền ban đầu là 45.000USD và phí franchise hàng tháng là
1,9% trên doanh số.
TMA 408.1 Nhóm 8
Nhượng quyền thương mại trong ngành thực phẩm – ăn uống tại Việt Nam
14 14
ng quyn cung cp dch v
Là hình thc chuyng bí quyt cung cp dch v - hay bí quyt kinh doanh
hoàn chnh cho phép Bên nhn quyn có th cung cp cho khách hàng dch v c thù
ca h thc nhà hàng, khách sn, giáo dc, thm m
ng quyn s dng công thc kinh doanh
i vi loi hình này thì h ng chuy ng bao gm thêm vic chuyn
giao k thut kinh doanh và công thu hành qun lý. Các chun mc ca mô hình
kinh doanh phi tuyc gi i liên h và hp tác gia bên bán và bên
mua Franchise phi rt cht ch và liên tc mc dù h có s c lp v mt pháp lý và tài
ng quyn s cung co, cm nang hong
di nhn quyn. VD: Ph
i vi long quyn khá phc tp này, Bên nhn quyn s áp
dng toàn b công thc kinh doanh, cách thc vn hành c ng quyn ch
không ch dng li vic s dng nhãn hing quyn
ph bin và hiu qu hin nay.
3.2. vào các hình thc mua franchise
Mua franchise riêng l ( single-unit franchise)
c mua Franchise khá ph bii mua Franchise ký mt
hng Franchise trc tip vi bán Franchise (có th là ch hiu hoc ch
là mc quyn gi mua Franchise có th là mt
cá nhân hay mt công ty nh c ch c quyn ca ch
hiu cp quyn kinh doanh ti mm và mt thi gian nhnh (3-
i gian này, hng có th c gia hi mua franchise s phi tr
mt khon phí nh gia hn h c này
ng quyn lc t ý m thêm ca
u franchise.
TMA 408.1 Nhóm 8
Nhượng quyền thương mại trong ngành thực phẩm – ăn uống tại Việt Nam
15 15
c quyn (Master franchise)
ng ch u c c
quyu ca mình trong mt khu vc, thành ph, lãnh th, quc gia
trong mt thi gian nhi các hng mua franchise riêng
lng hc quyn ( Master franchisee) có th
bán Franchise li th i hình thc Franchise riêng l hay Franchise phát
trin khu vng phi cam kt m bao nhiêu ca hàng trong
mt thi gian nh nh bi ch i mua Master
franchise còn phi cam kt xây dn luyo nhi
mua F m bo chng và uy tín cu.
Mua Franchise phát trin khu vc (Area development franchise)
c Franchise nm gia hai hình thc mua riêng l c
quyng hc cc quyn cho mt khu vc
hay mt thành ph nh trong mt khong thi gian nhc bán
Franchise cho bt c ràng buc trong hng là phi m bao
nhiêu ca hàng trong vòng mu không s b ch g hiu ct hng và
rút quy i mua Franchise phát trin khu v c yêu cu thanh toán
c mt khon tin khá l c quyn m ca hàng trong mt khu vc hay
thành ph
Liên doanh (joint venture)
Vi hình thc này, ch g hiu hp tác vi mt doanh nghi
thành lp công ty liên doanh. Công ty liên doanh này tr thành công ty thay mt cho ch
u toàn quyn kinh doanh ti mt thành ph, mt quc gia hay mt khu vc nào
i tác trong công ty liên doanh s c phn ca mình và cách
thng vng, doanh nghi ng tin và
kin th u s yu bng bí quyt kinh
u cng thêm mt s tin mtc mà ch u
TMA 408.1 Nhóm 8
Nhượng quyền thương mại trong ngành thực phẩm – ăn uống tại Việt Nam
16 16
không m phi chp nhn ri ro tài chính khi liên doanh tht b
ch u ch ng ý hình thc liên doanh này khi quà mong mun xâm nhp vào
mt th i tác thun túy.
4. H thng pháp lut v ng quyi:
4.1. Nhnh pháp lut ca Vit Nam v ng quyi:
t pháp lý cho hong quy
nhiu chnh quan h ng quy i. Quan h ng quyn
i rt phc tp, ph thuc chuyn giao
n mc nào mà mi hng quyi có th có nhng
t ra nhng yêu cu riêng cho vic áp dng pháp lut. Vì vy pháp
luu chnh hong quyng và phong phú.
Trc 01/01/2006
c lut hóa. Tuy nhiên nó vc nhn và
chu s u chnh ca mt s n pháp quy:
- Năm 1999
Theo mc 4.4.1 c-BKHCNMT, do B Khoa hc Công ngh
ng ban hành ngày 12/7/1999 (ng dn Ngh -CP v
chuyn giao công nghnh rng:
“ hợp đồng với nội dung cấp li xăng sử dụng nhãn hiệu hàng hóa kèm theo các bí quyết
sản xuất, kinh doanh được chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam có giá trị thanh toán
cho một hợp đồng trên 30.000 USD (hợp đồng cấp phép đặc quyền kinh doanh – tiếng
Anh gọi là franchise)”
- Năm 2005
TMA 408.1 Nhóm 8
Nhượng quyền thương mại trong ngành thực phẩm – ăn uống tại Việt Nam
17 17
Chính ph ban hành Ngh nh s - ng d nh v
chuyn giao công ngh c quyn kinh
“ cấp phép đặc quyền kinh doanh, theo đó Bên nhận sử dụng tên thương mại, nhãn hiệu
hàng hóa và bí quyết của Bên chuyển giao để tiến hành hoạt động kinh doanh trong lĩnh
vực thương mại, thời hạn hợp đồng cấp phép đặc quyền kinh doanh do hai bên thỏa
thuận theo quy định pháp luật”. (k6 Đ4)
Theo mc 5 Ph-BKCN ca B Khoa hc và Công nghcấp
phép đặc quyền kinh doanh còn gọi là Nhượng quyền thương mại trong Luật Thương mại
(franchise).
K t ngày 01/01/2006
m có hiu lc ca Lui 2005, Lut Dân s 2005)
- Luật hóa hoạt động “nhượng quyền thương mại”
Theo Lut Dân s ng quyc hic
quyng ca hong chuyn giao công ngh u 755).
Theo Lut Chuyn giao công ngh 2006 (có hiu lc t 01/7/2007) Tuy nhiên theo
u 7 Lut này, không tha nh c quyng
u chu này có v n vu 755 B Lut Dân s 2005.
Trong lu ng d u chnh trc tip hot
ng quy ng quyc ghi nhn t
u 291 trong Lui. Lui mi ch cn
nhng v chung nht v ng quy ca
ng quyn quyng quyn li cho bên th 3;
ng quyi.
- Các văn bản hướng dẫn áp dụng Luật Thương mại đối với hoạt động nhượng
quyền thương mại:
TMA 408.1 Nhóm 8
Nhượng quyền thương mại trong ngành thực phẩm – ăn uống tại Việt Nam
18 18
Ngh -CP: do Chính ph nh
chi tit Lui v hong quyi. Các v liên quan
u kin hong quyn, quy ca các bên trong hong
ng quyn, qui vi hong quyc th hi
trong Ngh nh này.
-BTM: do B
ng dng quy nh c th
th tc ting quyn và trách nhim cc
có thm quyn tip nhc hing quyn.
4.2. ng quyi:
ng quyi, bên d king quyn phi
c có thm quyn.
Phân cp thc hin vi
- B i thc hing quyi sau:
ng quyi t c ngoài vào Vit Nam, bao gm c hong
ng quyi t Khu ch xut, Khu phi thu quan hoc các khu vc hi
nh ca pháp lut Vit Nam vào lãnh th Vit Nam;
ng quy i t Vi c ngoài, bao gm c ho ng
ng quyi t lãnh th Vit Nam vào Khu ch xut, Khu phi thu quan
hoc các khu vc hnh ca pháp lut Vit Nam.
- S i, S i Du lch tnh, thành ph trc thuc Trung
king quyc hii
vi hong quyc tr hong chuyn giao qua ranh
gii Khu ch xut, Khu phi thu quan hoc các khu vc hnh ca
pháp lut Vit Nam.
TMA 408.1 Nhóm 8
Nhượng quyền thương mại trong ngành thực phẩm – ăn uống tại Việt Nam
19 19
H m:
- ngh ong quyi theo mu do B
ng dn.
- Bn gii thiu v ng quyi theo mu do B i quy
nh.
- n xác nhn v:
a bên d king quyi;
ng bo h quyn s hu công nghip ti Vit Nam hoc t c ngoài
ng hp có chuyn giao quyn s dng s hu công nghi
c cng bo h.
Nu các giy t c th hin bng tic ngoài thì phc dch ra
ting Ving c hoi din ngoi giao
ca Vit Nam c ngoài chng nhn và thc hin vic hp pháp hóa lãnh s theo quy
nh ca pháp lut Vit Nam.
Th t
- Gi h ngh ng quy
c có thm quyn;
- Trong thi hn 05 ngày làm vic, k t khi nh h p l
c có thm quyn thc hing ng quyi vào S
ký hong quyi và thông báo b
vi
- ng hp h hoa hp l, trong thi hn 02 ngày làm vic,
k t ngày nhc h c có thm quyn phn thông báo
Bên d king quyn b sung, hoàn chnh h
- Các thi hn nêu ti khon này không k thi gian Bên d king quyn sa
i, b sung h ngh ng quyi;
TMA 408.1 Nhóm 8
Nhượng quyền thương mại trong ngành thực phẩm – ăn uống tại Việt Nam
20 20
- Sau khi ht thi hnh ti khoc có thm quyn
t chi vii thông báo bn cho Bên d king quyn và
nêu rõ lý do.
4.3. Ch th và hng quyi:
4.3.1. Ch th thc hin:
i vi Vit Nam:
Pháp lui Vich ng có th tr thành ch th
ca mt quan h ng quyi bao gm:
- Bng quyn,
- Bên nhn quyn,
- Bng quyn th cp,
- Bên nhn quyp
- Bên nhn quyn th cp
(Khou 3, Ngh nh s -CP).
ng quyi có th c thc hii nhiu
hình thc:
- Hình thn nht: tn tng quyn và bên nhn quyn;
- Hình thc phc tcác bên nhn quyp có th thc hin ving
li quyi cho các bên nhn quyn th cp và tr ng quyn th
c ng vi rt nhiu bin th mà ho ng
ng quyi chng.
Ngoài ra, pháp lut v ng quyi ca Ving
nh c th v u kii vc hin hong
TMA 408.1 Nhóm 8
Nhượng quyền thương mại trong ngành thực phẩm – ăn uống tại Việt Nam
21 21
quy ng chính là nh u kin v mt ch th ca h ng
ng quyi. u 6 Ngh -CP thì thương
nhân nhượng quyền i ch c phép cp quy các
u kin:
- H thng kinh doanh d ng quyc ít nht 01
t Nam là bên nhn quyp t ng quyc
ng quyn
i ít nh Vic khi tin hành cp li quyi);
- ng quyi vm quyn theo
nh ca pháp lut (S i, S i du lch cp ti vi hot
ng quyi mang tính na; B ng mi vi hong
ng quyi có yu t c ngoài);
- Hàng hoá, dch v kinh doanh thu ng ca quy i (không
thuc danh mc hàng hoá cm kinh doanh; nu thuc danh mc hàng hoá kinh doanh có
u kin thì ph u kinh ca pháp lut).
u kii vng quyn khá
kht khe và phc tđối với thương nhân nhận quyềnu kin ch th
u khi, pháp lut ch n
quyc phép nhn quy kinh doanh phù hp
vi hong quyi.
i vi mt s c khác:
Nhng yêu cu v mt pháp lý i vi bên nhượng quyền c nhn
mnh các v:
- V hình thc doanh nghip tham gia ký kt hng quyi
vng quyn: pháp lut ca hu hu yêu c
i vi bên này.
TMA 408.1 Nhóm 8
Nhượng quyền thương mại trong ngành thực phẩm – ăn uống tại Việt Nam
22 22
- Thi gian ho ng ca ng quy c d nh s ng
quyn là mt khong thi gian lunh. Khong thi gian này dài hay ngn ph thuc
vào cách nhìn ca pháp lut tc v s phc tp và tính chng ri ro ca hot
ng quyi. Thônng, thi gian ti thiu mà pháp lu
m i vi ho ng c ng quy c khi thc hin
ng quyn là 01 i lng qunh mt khong thi
c 05 .
i vi bên nhận quyền:
- Tn ti mnh m
c lp vng quyn, chu mi ri ro trong hong kinh doanh ca chính
mình, không ph thung quyn.
- Tn ti mt hình thc pháp lý nh m bo cho h thng
quyn có th phát trin và không b phá v bi bt k mt bên nhn quyn nào trong mt
lot các bên nhn quyt hng quyi
4.3.2. Hng quyi :
- D hong quyi tu 284 LTMVN
nh pháp lut liên quan có th gián tip rút ra quan nim v hng
ng quyi theo pháp lut Vi
“Hợp đồng nhượng quyền thương mại là thỏa thuận giữa bên nhượng quyền và bên nhận
quyền, trong đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến
hành việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện sau:
1. Việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo cách thức tổ chức kinh
doanh do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hóa, tên thương
mại, bí quyết kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền;
TMA 408.1 Nhóm 8
Nhượng quyền thương mại trong ngành thực phẩm – ăn uống tại Việt Nam
23 23
2. Bên nhượng quyền được nhận một khoản tiền nhượng quyền, có quyền kiểm soát và trợ
giúp cho bên nhận quyền trong việc điều hành công việc kinh doanh”.
- V hình thc ca hng: nh hng
quyi phc ln hoc bng hình thc khác có giá tr pháp
c khác có giá tr n gn
p d liu và các hình thnh ca pháp lut.
- V ni dung ca hng: ng hp các bên la chn áp dng lut Vit
Nam, hng quyi có th có các ni dung ch y
Ni dung ca quyi.
Quy cng quyn.
Quy ca Bên nhn quyn.
Giá cng quynh k c thanh toán.
Thi hn hiu lc ca hng.
Gia hn, chm dt hp ng và gii quyt tranh chp.
- V ngôn ng ca hng quyi: Hng quyn
i phc lp bng ting Ving hng quyn t Vit Nam ra
c ngoài, ngôn ng ca hng quyi do các bên tho thun.
- V thi hn ca hng quyi:
Thi hn hng quyi do các bên tho thun.
Hng quyi có th chm dc thi hn tho thun
ng hp do pháp lunh.
- V thm có hiu lc ca hng:
TMA 408.1 Nhóm 8
Nhượng quyền thương mại trong ngành thực phẩm – ăn uống tại Việt Nam
24 24
Hng quyi có hiu lc t thm giao kt tr ng
hp các bên có tho thun khác.
Nu trong hng quyi có phn ni dung v chuyn giao
quyn s dng s hu trí tu thì phu lnh ca pháp
lut v s hu trí tu.