Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

ĐỀ TÀI " PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH GOLF VIỆT NAM TẠI CHI NHÁNH CẦN THƠ (KHÁCH SẠN GOLF CẦN THƠ) " pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (551.55 KB, 78 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
  
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH







LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH GOLF VIỆT NAM
TẠI CHI NHÁNH CẦN THƠ
(KHÁCH SẠN GOLF CẦN THƠ)










Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN HỒNG DIỄM TÔ AN THỤY THÙY TRINH
MSSV: 4053657
Lớp: Kế toán tổng hợp K31





Cần Thơ – 2009

www.kinhtehoc.net

M
ỤC LỤC


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu 1
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu 1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1
1.2.1 Mục tiêu chung 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1 Không gian 2
1.3.2 Thời gian 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu 2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Phương pháp luận 3
2.1.1 Bản chất và vai trò của tài chính công ty 3
2.1.2 Khái niệm và nội dung của phân tích tài chính 4
2.1.3 Hệ thống báo cáo tài chính 5
2.1.4 Phân tích các báo cáo tài chính 8
2.2 Phương pháp nghiên cứu 16
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 16

2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 16
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN
DU LỊCH GOLF VIỆT NAM TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
3.1 Giới thiệu sơ lược về Khách sạn Golf Cần Thơ 17
3.2 Lịch sử hình thành và phát triển 17
3.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 18
3.3.1 Ch
ức năng
18
3.3.2 Nhi
ệm vụ
19
www.kinhtehoc.net

3.4 Cơ c
ấu tổ chức của công ty
19
3.5 Khái quát k
ết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm vừa qua
20
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CHI NHÁNH CÔNG
TY C
Ổ PHẦN DU LỊCH GOLF VIỆT NAM TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ

4.1 Phân tích chung tình hình tài chính c
ủa công ty
22
4.1.1 Phân tích b
ảng cân đối kế toán
22

4.1.2 Phân tích báo cáo k
ết quả hoạt động kinh doan
h 31
4.1.3 Phân tích báo cáo lưu chuy
ển tiền tệ
37
4.2 Phân tích các ch
ỉ tiêu tài chính trong công ty
41
4.2.1 Phân tích tình hình công n
ợ và khả năng thanh toán
41
4.2.2 Phân tích m
ức độ đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh
51
4.2.3 Phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời 53
4.3 Phân tích tài chính bằng phương trình Dupont 57
CHƯƠNG 5: M
ỘT SỐ GIẢI PHÁP

5.1 Đánh giá chung về tình hình tài chính của công ty 61
5.1.1 Những mặt công ty đã đạt được 61
5.1.2 Những tồn tại và nguyên nhân tại công ty 61
5.2 Giải pháp 62
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1 Kết luận 65
6.2 Kiến nghị 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO 67













www.kinhtehoc.net

PHỤ LỤC

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TỪ NĂM 2006 – 2008
ĐVT: 1.000đ
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
A. Tài sản ngắn hạn
6.706.246
9.298.152
9.163.414
I. Ti
ền

523.644
188.675
505.879

II. Kho
ản đầu tư TC ngắn hạn

-
-
-
III. Các kho
ản phải thu

5.958.464
8.859.772
8.145.864
1. Ph
ải thu khách hàng

1.526.418
1.316.092
1.491.722
2. Trả trước cho người bán
-
20.728
101.126
3. Phải thu nội bộ
4.425.746
7.522.952
6.552.012
5. Các khoản phải thu khác
6.300
-
1.004

6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó
đ
òi

-
-
-
IV. Hàng tồn kho
198.813
236.769
280.493
V. Tài sản ngắn hạn khác
25.325
12.936
231.178
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
-
-
188.691
3. Thuế và các khoản phải thu Nhà

ớc

-
-
2.247
4. Tài sản ngắn hạn khác
25.325
12.936
40.240

B. Tài sản dài hạn
83.204.756
80.986.964
81.377.181
I. Khoản phải thu dài hạn
-
-
-
II. TSCĐ
81.434.810
79.509.291
77.579.020
1. Tài sản cố định hữu hình
42.638.001
40.750.729
38.858.705
3. Tài sản cố định vô hình
38.796.809
38.758.562
38.720.315
4. Chi phí xây d
ựng cơ bản dở dang

-
-
-
III. B
ất động sản đầu tư

-

-
-
IV. Kho
ản đầu tư TC dài hạn

-
-
-
www.kinhtehoc.net

Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
V. Tài sản dài hạn khác
1.769.946
1.477.673
3.798.161
1. Chi phí trả trước dài hạn
1.769.946
1.477.673
3.798.161
TỔNG CỘNG
TÀI S
ẢN

89.911.002
90.285.116
90.540.595
A. NỢ PHẢI TRẢ

449.102
823.216
1.078.695
I. Nợ vay ngắn hạn
262.812
616.926
977.583
1. Vay và nợ ngắn hạn
-
-
-
2. Phải trả người bán
-
74.435
319.401
3. Người mua trả tiền trước
34.246
72.198
152.276
4. Thuế và khoản phải trả NN
168.585
197.343
115.098
5. Phải trả người lao động
24.087
254.700
308.611
6. CP phải trả
-
-

-
9. Kho
ản phải thu, phải nộp khác

35.894
18.250
82.197
II. N
ợ dài hạn

186.290
206.290
101.112
3. Phải trả dàn hạn khác
186.290
206.290
101.112
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU
89.461.900
89.461.900
89.461.900
I. Vốn chủ sở hữu
89.461.900
89.461.900
89.461.900
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
89.461.900
89.461.900
89.461.900
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác

-
-
-
TỔNG CỘNG
NGU
ỒN VỐN

89.911.002
90.285.116
90.540.595











www.kinhtehoc.net

NH
ẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN






















… Ngày … tháng … năm …
Giáo viên hướng dẫn










www.kinhtehoc.net


NH
ẬN XÉT CỦA
CƠ QUAN TH
ỰC TẬP





















… Ngày … tháng … năm …
Xác nhận của cơ quan








www.kinhtehoc.net

DANH M
ỤC BIỂU BẢNG

Trang
B
ảng 1:
B
ảng khái quát kết quả hoạt động
kinh doanh qua 3 năm 20
B
ảng 2:
B
ảng phân tích tổng quát tình hình sử dụng vốn tại công ty
22
B
ảng 3
:B
ảng
phân tích bi
ến động của từng khoản mục tài sản ngắn hạn
24
B
ảng
4:B

ảng
phân tích bi
ến động của từng khoản mục tài sản dài hạn
28
B
ảng
5:B
ảng
phân tích bi
ến động của từng khoản mục nguồn vốn
30
B
ảng
6:B
ảng
phân tích k
ết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2006
- 2008 33
B
ảng
7:B
ảng
phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ năm 2006 – 2008 38
B
ảng
8:B
ảng phân tích tình hình công nợ phải t
hu t
ừ năm 2006
– 2008 42

B
ảng 9
: B
ảng phân tích tình hình công n
ợ phải trả từ năm 2006 – 2008 44
Bảng 10: Bảng phân tích mối quan hệ giữa khoản phải thu với khoản phải trả 45
Bảng 11: Bảng vòng quay các khoản phải thu 46
Bảng 12: Bảng kỳ thu tiền bình quân 46
Bảng 13: Bảng phân tích khả năng thanh toán 47
Bảng 14: Bảng hệ số thanh toán tổng quát 48
Bảng 15: Bảng hệ số thanh toán hiện hành 49
Bảng 16: Bảng hệ số thanh toán nhanh 50
Bảng 17: Bảng hệ số thanh toán bằng tiền 50
Bảng 18: Bảng phân tích vốn lưu động thường xuyên 51
Bảng 19: Bảng phân tích nhu cầu vốn lưu động thường xuyên 52
Bảng 20: Bảng phân tích biến động vốn bằng tiền 53
Bảng 21: Bảng chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn 54
Bảng 22: Bảng chỉ tiêu lợi nhuận 56






www.kinhtehoc.net


DANH M
ỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT



GS Giáo sư
TS Ti
ến sĩ

ThS Th
ạc
s
ĩ

TSCĐ Tài s
ản cố định

TNDN Thu nh
ập doanh nghiệp

LN L
ợi nhuận

SXKD S
ản xuất kinh doanh

TS Tài s
ản

TSNH Tài sản ngắn hạn
TSDH Tài sản dài hạn
HĐ Hoạt động
TC Tài chính
NN Nhà nước

CP Chi phí
QĐUBT Quyết định Ủy ban tỉnh


















www.kinhtehoc.net





LỜI CẢM TẠ

Trong su
ốt bốn năm học đại học, em đã tích lũy cho bản thân vốn kiến thức cơ

b
ản chuyên ngành kế toán của mình. Em xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy cô
Khoa Kinh T
ế và Quản Trị Kinh Doanh của trường Đại học Cần Thơ đã tận tình
gi
ảng dạy, truyền đạt k
i
ến thức cho chúng em. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn
cô Nguy
ễn Hồng Diễm đã hướng dẫn em hoàn thành đề tài này.

Em xin chân thành c
ảm ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể cô, chú, anh, chị đang
làm vi
ệc tại chi nhánh Công ty Cổ phần Du lịch Golf Cần Thơ (Khá
ch s
ạn Golf Cần
Thơ), đặc biệt là các anh, chị trong phòng Kế toán – hành chính đã tạo điều kiện cho
em hoàn thành luận văn của mình.
Xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện


Tô An Thụy Thùy Trinh



















www.kinhtehoc.net





LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ đề tài
nghiên cứu khoa học nào trong cùng một thời điểm, tại cùng một công ty thực tập.
Sinh viên thực hiện



Tô An Thụy Thùy Trinh
www.kinhtehoc.net


Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Trang 1
CHƯƠNG 1

GI
ỚI THIỆU

1.1 Đ
ẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
.
1.1.1 S
ự cần thiết nghiên cứu.

Trong xu th
ế hội nhập và hợp tác quốc tế hiện nay đã tạo nhiều cơ hội và điều
ki
ện thuận lợi cho các doanh nghiệp Việt Nam
. Bên c
ạnh đó, các doanh nghiệp phải
đ
ối mặt với nhữn
g khó khăn, th
ử thách
l
ớn, các doanh nghiệp cần phải hiểu rõ bản
thân đ
ể điều chỉnh quá trình kinh doanh cho phù hợp với điều kiện kinh tế
. Đ
ối với
các doanh nghi

ệp đã cổ phần hóa, để tăng khả năng vốn huy động, mở rộng sản
xu
ất, cạnh tranh với các doanh n
ghi
ệp khác
ph
ải có tình hình tài chính th
ật vững
mạnh và thật minh bạch. Nói đến tài chính doanh nghiệp, chúng ta không thể không
nói về vai trò của việc phân tích tài chính doanh nghiệp, thường xuyên phân tích tình
hình tài chính sẽ giúp cho các nhà quản trị thấy rõ thực trạng tài chính, xác định
đúng đắn những điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp để dựa vào đó đề ra những
chiến lược kinh doanh phù hợp với điều kiện, tình hình của doanh nghiệp mình.
Đồng thời, tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp, từ đó đề ra những giải pháp nhằm ổn định và tăng cường tài chính của doanh
nghiệp, góp phần thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Chính vì vậy, em chọn đề
tài “Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Du lịch Gofl Việt Nam Chi
nhánh Cần Thơ (Khách sạn Gofl Cần Thơ)”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.
1.2.1 Mục tiêu chung.
Qua việc phân tích tình hình tài chính của Chi nhánh Công ty cổ phần Du lịch
Golf Việt Nam tại Cần Thơ, chúng ta thấy được thực trạng hiện có tại công ty sau
khi cổ phần hóa, từ đó đề xuất giải pháp khắc phục những khó khăn tồn tại, góp
phần thúc đẩy sự phát triển của công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.
- Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Chi nhánh Công ty cổ phần Du
lịch Golf Việt Nam tại Cần Thơ (Khách sạn Golf Cần Thơ) thông qua số
www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm

Trang 2
li
ệu trên
các báo cáo tài chính g
ồm: bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết
qu
ả hoạt động kinh doanh, bảng lưu chuyển tiền tệ.

- Phân tích tình hình công n
ợ và khả năng thanh toán của công ty.

- Phân tích m
ức độ đảm bảo vốn cho ho
ạt động sản xuất kinh doanh.
- Phân tích hi
ệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời.

T
ừ đó, đánh giá tình hình tài chính của công ty, tìm ra những mặt đạt được,
h
ạn chế của công ty nhằm đưa ra những giải pháp cụ thể giúp công ty phát huy mặt
m
ạnh, hạn chế mặ
t y
ếu kém để không ngừng phát triển.

1.3 PH
ẠM VI NGHIÊN CỨU
.
1.3.1 Không gian.

Chi nhánh Công ty C
ổ phần Du lịch Golf Việt Nam tại Cần Thơ (Khách sạn
Golf Cần Thơ).
1.3.2 Th
ời gian
.
Từ năm 2006 đến năm 2008.
1.3.3 Đ
ối tượng nghiên cứu
.
Từ các báo cáo tài chính của công ty như: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, tôi sẽ tiến hành tổng hợp,
phân tích, so sánh các số liệu đã thu thập để đạt được mục tiêu nghiên cứu.












www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Trang 3
CHƯƠNG 2


PHƯƠNG PHÁP LU
ẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 PHƯƠNG PHÁP LU
ẬN
.
2.1.1 B
ản chất và vai trò của tài chính công ty.

2.1.1.1 B
ản chất.

Tài chính là t
ất cả mối liên hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức tiền tệ phát sinh

trong quá trình hình thành và s
ử dụng các quỹ tiề
n t
ệ tồn tại khách quan
trong quá
trình tái s
ản xuất của
doanh nghi
ệp
.
Tài chính doanh nghi
ệp là hệ thống các mối liên hệ kinh tế gắn liền với việc
hình thành và s
ử dụng

các qu
ỹ tiền tệ tại
doanh nghi
ệp
đ
ể phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh tại doanh nghiệp và góp phần tích lũy vốn cho Nhà nước.
2.1.1.2 Vai trò.
Tài chính doanh nghiệp có 3 vai trò:
 Vai trò huy động, khai thác nguồn tài chính nhằm đảm bảo yêu cầu kinh
doanh của doanh nghiệp và tổ chức sử dụng vốn có hiệu quả cao nhất.
Để có đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tài chính doanh nghiệp phải
thanh toán nhu cầu vốn, lựa chọn nguồn vốn, bên cạnh đó phải tổ chức huy động và
sử dụng đúng đắn nhằm duy trì và thúc đẩy sự phát triển có hiệu quả trong quá trình
sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp – đây là vấn đề có tính quyết định đến sự sống
còn của doanh nghiệp trong quá trình cạnh tranh theo cơ chế thị trường như hiện
nay.
 Vai trò đòn bẫy kích thích và điều tiết hoạt động kinh doanh.
Thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp được tài chính doanh nghiệp phân phối.
Thu nhập bằng tiền mà doanh nghiệp đạt được do thu nhập bán hàng, trước tiên bù
đắp các chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất như: bù đắp hao mòn máy móc thiết
bị, trả lương cho người lao động và để mua nguyên nhiên liệu tiếp tục chu kỳ sản
xuất mới, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Phần còn lại doanh nghiệp dùng để
hình thành nên các quỹ của doanh nghiệp, thực hiện bảo toàn vốn, hoặc chi trả lợi
tức cổ phần (nếu có). Chức năng phân phối của tài chính doanh nghiệp là quá trình
www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Trang 4
phân ph

ối thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp và quá trình phân phối đó luôn gắn
li
ền với những đặc điểm vốn có của hoạt động sản xuất kinh doanh và hình thức sở
h
ữu doanh nghiệp.

Ngoài ra, n
ếu người quản lý biết vận dụng sáng tạo các chức năng phân phối
c
ủa
tài chính doanh nghi
ệp phù hợp với quy luật sẽ làm cho tài chính doanh nghiệp
tr
ở thành đòn bẫy kinh tế có tác dụng trong việc tạo ra những động lực kinh tế làm
tăng năng su
ất, kích thích tăng cường tích tụ và thu hút vốn, thúc đẩy tăng vòng
quay v
ốn, kíc
h thích tiêu dùng xã h
ội.

 Vai trò là công c
ụ kiểm tra các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Tài chính doanh nghi
ệp thực hiện việc kiểm tra bằng
đ
ồng
ti
ền và tiến hành

thư
ờng xuyên
, liên t
ục thông qua phân tích các chỉ tiêu tài chính.
C
ụ thể các chỉ ti
êu
đó là: chỉ tiêu về kết cấu tài chính, chỉ tiêu về khả năng thanh toán, chỉ tiêu đặc
trưng về hoạt động, sử dụng các nguồn lực tài chính, chỉ tiêu đặc trưng về khả năng
sinh lời… Bằng việc phân tích các chỉ tiêu tài chính cho phép doanh nghiệp có căn
cứ quan trọng để kịp thời đề ra các giải pháp tối ưu nhằm lành mạnh hóa tình hình
tài chính của doanh nghiệp – kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.2 Khái niệm và nội dung của phân tích tài chính.
2.1.2.1 Khái niệm.
Phân tích tài chính là quá trình tìm hiểu các kết quả của sự quản lý và điều
hành tài chính ở doanh nghiệp được phản ánh trên các báo cáo tài chính đồng thời
đánh giá những gì đã làm được, dự kiến những gì sẽ xảy ra trên cơ sở đó kiến nghị
những biện pháp để tận dụng triệt để các điểm mạnh và khắc phục các yếu điểm.
Phân tích tài chính doanh nghiệp là nghệ thuật xử lý các số liệu có trong các
báo cáo tài chính thành những thông tin hữu ích cho việc ra quyết định.
2.1.2.2 Nội dung.
Phân tích khái quát về tình hình tài sản và nguồn vốn, tình hình thu, chi trong
doanh nghiệp.
- Diễn biến nguồn vốn, sử dụng vốn, luồng tiền ra, vào trong doanh nghiệp.
- Tình hình vốn lưu động và nhu cầu vốn lưu động.
- Kết cấu nguồn vốn và kết cấu tài sản.
www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Trang 5

- Các ch
ỉ tiêu trung gian tài chính trong báo cáo kết quả kinh doa
nh.
Phân tích các nhóm ch
ỉ tiêu đặc trưng tài chính doanh nghiệp.

2.1.3 H
ệ thống báo cáo tài chính.

2.1.3.1 Gi
ới thiệu hệ thống báo cáo tài chính.

B
ảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng báo
cáo lưu chuy
ển tiền tệ
là nh
ững
ph
ần chủ yếu, quan trọng của các báo cáo hàng năm
và c
ũng là tài liệu chủ yếu để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.

 B
ảng cân đối kế toán:

B
ảng cân đối kế toán hay còn gọi là bảng cân đối tài sản
là m
ột báo cáo tài

chính t
ổng hợp phản ánh tổng
quát toàn b
ộ giá trị
tài s
ản
hi
ện có
c
ủa doanh nghiệp
và ngu
ồn vốn hình thành nên những tài sản đó
c
ủa doanh nghiệp
t
ại một thời điểm
nhất định. Báo cáo hàng năm của một doanh nghiệp trình bày sự cân đối tài sản ở tại
thời điểm kết thúc năm tài chính, thường là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Tại thời
điểm này, các hoạt động của doanh nghiệp được coi như tạm thời dừng lại. Bảng cân
đối kế toán của doanh nghiệp không chỉ bao gồm hầu hết những năm đã qua, mà còn
bao gồm những năm trước đó nữa. Điều này cho phép ta so sánh phương thức thu
chi trong những năm đã qua.
Bảng cân đối kế toán được chia làm hai phần: phần tài sản và phần nguồn vốn.
- Phần tài sản: Các chỉ tiêu ở phần tài sản phản ánh toàn bộ giá trị tài sản
hiện có ở doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại
trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản được phân chia như sau:
A. Tài sản ngắn hạn: Phản ánh tổng giá trị tài sản lưu động và
các khoản đầu tư ngắn hạn đến thời điểm báo cáo, bao gồm vốn bằng tiền, các khoản
đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu và giá trị tài sản dự trữ cho quá trình sản xuất,
kinh doanh, chi phí sự nghiệp đã chi nhưng chưa được quyết toán.

B. Tài sản dài hạn: Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị
còn lại của tài sản như tài sản cố định, các khoản đầu tư tài chính dài hạn, chi phí
xây dựng cơ bản dở dang và các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn của doanh nghiệp
tại thời điểm báo cáo.
www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Trang 6
- Ph
ần nguồn vốn:
Ph
ản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có tại doanh
nghi
ệp tại thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu
ngu
ồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý

c
ủa doanh nghiệp đối với tài sản đang quản lý và sử dụng ở doanh nghiệp. Nguồn
v
ốn được chia ra như sau:

A. N
ợ phải trả:
Là ch
ỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ
s
ố nợ phải
tr
ả tại thời điểm báo cáo

, g
ồm nợ ngắn hạn và nợ
dài h
ạn.

B. Ngu
ồn vốn chủ sở hữu:
Là ch
ỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ

ngu
ồn vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp và các quỹ của doanh nghiệp, bao gồm
ngu
ồn vốn kinh doanh, quỹ phát triển doanh nghiệp, quỹ khen thưởng…

 B
ảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:

B
ảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp
,
phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh
nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác, tình hình
thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác.
 B
ảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ:

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp việc hình thành và sử
dụng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Dựa vào báo cáo lưu chuyển
tiền tệ của doanh nghiệp ta có thể đánh giá được khả năng tạo ra tiền, sự biến động

tài sản thuần của doanh nghiệp, khả năng thanh toán của doanh nghiệp và dự đoán
được luồng tiền trong kỳ tiếp theo.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ còn được gọi là báo cáo ngân lưu, được tổng hợp
bởi ba dòng ngân lưu từ ba hoạt động của doanh nghiệp:
+ Hoạt động kinh doanh: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên
quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như tiền thu từ bán hàng,
tiền thu từ các khoản phải thu thương mại, các chi phí bằng tiền như: tiền trả cho
người cung cấp (trả ngay trong kỳ và tiền trả cho khoản nợ từ kỳ trước), các khoản
phải trả cho công nhân viên bao gồm tiền lương và tiền bảo hiểm xã hội…, các chi
phí khác bằng tiền như: chi phí văn phòng phẩm, công tác phí…
www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Trang 7
+ Ho
ạt đ
ộng đầu t
ư:
ph
ản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên quan trực
ti
ếp đến hoạt động đầu tư
c
ủa doanh nghiệp
, g
ồm các khoản thu do bán, thanh lý tài
s
ản cố định, chi để đầu tư
vào các đơn v
ị khác.


+ Ho
ạt động tài chính: p
h
ản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra
liên ra đ
ến
ho
ạt động tài chính của doanh nghiệp, bao gồm
các nghi
ệp vụ làm tăng, giảm
v
ốn
kinh doanh c
ủa doanh nghiệp như: chủ doanh nghiệp góp vốn, vay vốn, nhận vốn
liên doanh, phát hành c
ổ phiếu, trái phiếu,
tr
ả nợ vay…

 B
ảng thuyết minh báo cáo tài chính
:
Thuy
ết minh báo cáo tài chính
là b
ộ phận hợp thành hệ thống báo cáo tài chính
c
ủa doanh nghiệp, được lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động
s

ản xuất, kinh doanh, tình hình tài chính của
doanh nghi
ệp trong kỳ báo cáo mà các
báo cáo tài chính khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết được.
Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày khái quát đặc điểm hoạt động của
doanh nghiệp, nội dung một số chế độ kế toán được doanh nghiệp lựa chọn để áp
dụng, tình hình và lý do biến động của một số đối tượng tài sản và nguồn vốn, phân
tích một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu và các kiến nghị của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp phải trình bày đầy đủ các chỉ tiêu theo nội dung đã quy định
trong thuyết minh báo cáo tài chính, ngoài ra doanh nghiệp cũng có thể trình bày
thêm các nội dung khác nhằm giải thích chi tiết hơn tình hình và kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Những điều cần diễn giải trong bảng thuyết minh các báo cáo tài chính thường
là:
+ Đặc điểm của doanh nghiệp: giới thiệu, tóm tắt doanh nghiệp.
+ Tình hình khách quan trong kỳ kinh doanh đã tác động đến hoạt động của
doanh nghiệp.
+ Hình thức kế toán đã và đang áp dụng.
+ Phương thức phân bổ chi phí, đặc điểm khấu hao, tỉ giá hối đ ối được dung để
hạch toán trong kỳ.
+ Sự thay đổi trong đầu tư, tài sản cố định, vốn chủ sở hữu.
+ Tình hình thu nhập của nhân viên.
www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Trang 8
+ Tình hình khác.
2.1.3.2 M
ối quan hệ giữa các báo cáo tài chính.


M
ối quan hệ giữa các báo cáo tài chính là mối quan hệ hữu
cơ gi
ữa các hoạt
đ
ộng doanh nghiệp gồm hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư
và ho
ạt động tài
chính. N
ếu một hoạt động nào đó thay đổi thì lập tức ảnh hưởng đến các hoạt động
còn l
ại
, ch
ẳng hạn như mở rộng qu
y mô s
ản xuất kinh doanh sẽ dẫn đến sự gia tăn
g
trong đ
ầu tư
tài s
ản, kéo theo sự gia tăng nguồn vốn
và làm thay đ
ổi cấu trúc vốn:

+ L
ợi nhuận (hoặc lỗ) trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ làm tăng
(ho
ặc giảm)
ngu
ồn vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán.


+ T
ổng dòng tiền tệ ròng từ ba hoạt
đ
ộng trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ giải
thích s
ự thay đổi trong tồn quỹ tiền mặt trên bảng cân đối kế toán.

2.1.4 Phân tích các báo cáo tài chính.
2.1.4.1 Phân tích tình hình tài s
ản và nguồn vốn.

- Phân tích m
ối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vố
n.
Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn là xem xét mối quan hệ giữa
tài sản và nguồn vốn để đánh giá khái quát tình hình phân bố, huy động, sử dụng
vốn và nguồn vốn đảm bảo cho nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Căn cứ vào số liệu phản ánh trên bảng cân đối kế toán để so sánh tổng số tài
sản với tổng số nguồn vốn giữa cuối kỳ với đầu kỳ để thấy được quy mô vốn mà
đơn vị sử dụng trong kỳ cũng như khả năng huy động vốn từ các nguồn vốn khác
nhau của doanh nghiệp. Ngoài ra, ta cần phân tích thêm mối quan hệ giữa các
khoản, mục trên bảng cân đối kế toán để thấy rõ hơn tình hình tài chính của doanh
nghiệp.
TỔNG TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU = TỔNG TÀI SẢN – NỢ PHẢI TRẢ
- Phân tích kết cấu tài sản.
Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp có được tăng cường hay không thể
hiện qua tình hình tăng thêm tài sản cố định. Khoản đầu tư dài hạn tăng sẽ tạo nguồn
lợi tức lâu dài cho doanh nghiệp. Việc đầu tư vào chiều sâu, đầu tư mua sắm trang

thiết bị được đánh giá thông qua chỉ tiêu tỉ suất đầu tư. Tỉ suất này phản ánh tình
www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Trang 9
hình trang b
ị cơ sở vật chất kỹ thuật, thể hiện năng lực sản xuất và xu hướng phát
tri
ển lâu dài của doanh nghiệp.

T
ỉ suất đầu tư được xác định bằng công thức:





T
ỉ suất này tăng là tốt
vì nó cho th
ấy rằng năng lực sản xuất có xu hướng tăng
n
ếu các tình hình khác không đ
ổi, vẫn phát triển b
ình thường.

- Phân tích k
ết cấu nguồn vốn.

Phân tích cơ c

ấu nguồn vốn nhằm đánh giá được khả năng tự tài trợ về mặt tài
chính của doanh nghiệp cũng như tự chủ trong kinh doanh hay ngững khó khăn mà
doanh nghiệp phải đương đầu. Điều đó được thể hiện qua việc xác định tỉ suất tự tài
trợ, tỉ suất này càng cao càng thể hiện khả năng độc lập về mặt tài chính hay mức độ
tự tài trợ của doanh nghiệp càng tốt.

Vốn chủ sở hữu


2.1.4.2 Phân tích các tỉ số tài chính.
- Phân tích tình hình công nợ:
+ Hệ số khái quát: Chỉ tiêu này bao gồm các chỉ tiêu liên quan đến các
khoản phải thu và phải trả của doanh nghiệp. Đây là nhóm chỉ tiêu được quan tâm
của các nhà quản trị, chủ sở hữu và đặc biệt là các nhà cho vay.

Tổng các khoản phải thu


+ Vòng luân chuyển các khoản phải thu: Vòng luân chuyển các khoản phải
thu phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp,
Tỉ suất đầu tư =
Giá trị TSCĐ + Đầu tư dài hạn
Tổng tài sản
x 100%
Tỉ suất tự tài trợ =
T
ổng nguồn vốn

x 100%
Hệ số khái quát =

Tổng các khoản phải trả
www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Trang 10
đư
ợc xác định bằng mối quan hệ tỉ lệ giữa doanh thu bán hàng và số dư bình quân
các kho
ản phải thu.

Doanh thu thu
ần



+ K

thu ti
ền
bình quân: K
ỳ thu tiền bình quân phản ánh thời gian của một
vòng luân chuy
ển các khoản n
ợ cần phải thu, nghĩa l
à để thu được các khoản nợ cần
m
ột khoản thời gian là bao lâu. Nó được xác định bằng tỷ số giữa thời gian của kỳ
phân tích (thư
ờng là 360 ngày) và vòng quay các khoản phải thu. Công thức tính :






- Phân tích kh
ả năng thanh toán:

+ Hệ số thanh toán vốn lưu động : Hệ số thanh toán vốn lưu động thấp chứng
tỏ khả năng thanh toán của vốn lưu động thấp, tuy nhiên quá cao lại biểu hiện tình
trạng ứ đọng vốn, kém hiệu quả.



+ Tỉ số thanh toán hiện hành (C/R): Là mức độ trang trải của tài sản lưu
động đối với nợ ngắn hạn mà không cần đến một khoản vay mượn nào thêm. Tỉ số
này biểu thị sự cân bằng giữa tài sản lưu động và các khoản nợ ngắn hạn, hay nói
cách khác là hiện trạng tài sản lưu động trong kỳ kinh doanh hiện tại – thường là
một niên độ.
Tài sản lưu động


Tỉ số này giảm cho thấy khả năng thanh toán giảm và là dấu hiệu báo trước
những khó khăn về tài chính sẽ xảy ra. Ngược lại, nếu tỉ số này cao có nghĩa là
Vòng luân chuyển các khoản phải thu =
Số dư bình quân các khoản phải thu
(vòng)
N
ợ ngắn hạn



C/R =
K
ỳ thu tiền bình quân

(ngày)
Thời gian của kỳ phân tích
Vòng quay các kho
ản phải thu

=
Hệ số thanh toán vốn
ngắn hạn
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tài s
ản lưu động

=
www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Trang 11
doanh nghi
ệp luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ
. Tuy nhiên, n
ếu quá cao sẽ làm
gi
ảm hiệu quả hoạt động, vì doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động

so v
ới nhu cầu của doanh nghiệp, phần dư thừa này không tạo thêm doanh thu

. T
ỉ số
thanh toán hi
ện hành được chấp nhận là xấp xỉ 2:1.

+ Tỉ số thanh toán nhanh (Q/R): T
ỉ số này đo lường mức độ đáp ứng nhanh
c
ủa tài sản lưu động
có th
ể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền trước các khoản nợ
ng
ắn hạn. Các tài sản lưu động được xếp vào loại chuyển nhanh thành tiền bao gồm
tài s
ản lưu động trừ đi hàng tồn kh
o và các kho
ản ứng trước.


Tài s
ản lưu động
– Hàng t
ồn kho



Tỉ số càng lớn thể hiện khả năng thanh toán nhanh càng cao. Thông thường tỉ
số này 1:1 được xem là thích hợp.
+ Tỉ số thanh toán bằng tiền: Khả năng thanh toán bằng tiền mặt là so sánh
mối quan hệ giữa vốn bằng tiền và các khoản nợ ngắn hạn. Đây là chỉ tiêu phản ánh

khả năng thanh toán của doanh nghiệp sẽ ra sao nếu doanh nghiệp không sử dụng
khoản phải thu và hàng tồn kho. Nó là thước đo khả năng thanh toán nợ ngắn hạn,
không dựa vào việc bán vật tư, hàng hóa, sản phẩm và các khoản phải thu của doanh
nghiệp khi chưa thể chuyển đổi thành tiền mặt.

Vốn bằng tiền


Tỉ số này càng lớn thể hiện khả năng thanh toán nhanh càng cao. Tuy nhiên, tỉ
số này quá lớn lại gây tình trạng mất cân đối của tài sản lưu động tập trung quá
nhiều vào vốn bằng tiền có thể không hiệu quả. Thông thường tỉ số này được chấp
nhận là 0,5:1.


N
ợ ngắn hạn


Q/R =
Nợ ngắn hạn

Tỉ số thanh toán bằng tiền =
www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Trang 12
- Phân tích hiệu quả sử dụng:
+ Tỉ số luân chuyển tài sản cố định: Tỉ số này đánh giá hiệu quả sử dụng tài
sản cố định, được tính bằng quan hệ so sánh giữa doanh thu thuần và tài sản cố định
trong k

ỳ. Nó thể hiện một đồng tài sản cố định sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.

Doanh thu thu
ần



T
ỉ số này cao phả
n ánh tình hình ho
ạt động tốt của doanh nghiệp đã tạo ra mức
doanh thu thu
ần cao so với tài sản cố định.

+ T
ỉ số luân chuyển tổng tài sản:
T
ỉ số này cho biết một đồng tài sản có tham
gia vào quá trình s
ản xuất kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.


Doanh thu thu
ần



+ Vòng quay v
ốn lưu động:
Ch

ỉ tiêu này nói lên trong kỳ vốn lưu động quay
đư
ợc bao nhiêu vòng. Số vòng quay càng lớn hiệu quả sử dụng vốn càng cao.


Doanh thu thu
ần



+ T
ỉ số luân chuyển
hàng t
ồn kho:

Hàng t
ồn kho lớn hay nhỏ tùy thuộc vào loại hình kinh doanh và thời gian hoạt
động trong năm. Vì thế, mỗi doanh nghiệp cần có một mức tồn kho hợp lý. Hàng tồn
kho quay vòng càng nhiều thì hiệu quả sử dụng hàng tồn kho càng cao.

Giá vốn hàng bán



Tài sản cố định

T
ỉ số luân chuyển tài sản cố định =

T

ổng tài sản


T
ỉ số luân chuyển tài sản =

V
ốn
lưu đ
ộng


Vòng quay vốn lưu động =
(vòng)
Hàng tồn kho

Tỉ số luân chuyển hàng tồn kho =
www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Trang 13
- Phân tích tỉ số lợi nhuận:
+ Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS): Chỉ tiêu này cho biết trong một
đồng doanh thu thì lợi nhuận ròng chiếm bao nhiêu phần trăm.

L
ợi nhuận ròng




+ Tỉ suất l
ợi nhuậ
n trên v
ốn chủ sở hữu
(ROE): Ch
ỉ tiêu này cho thấy khả năng
sinh l
ời của một đồng vốn bỏ ra đầu tư vào doanh nghiệp.


L
ợi nhuận ròng



+ Tỉ suất lợi nhuận tr
ên tổng tài sản
: Ch
ỉ tiêu này cho biết cứ một đồng tài sản
có tham gia s
ản xuất
kinh doanh s
ẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.


L
ợi nhuận ròng




2.1.4.2 Phân tích tài chính b
ằng phương trình Dupont
.
Phương pháp phân tích ROE (l
ợi nhuận/vốn tự có) dựa vào mối quan hệ với
ROA (l
ợi nhuận/tổng tài sản) để thiết lập p
hương tr
ình phân tích, lần đầu tiên được
công ty Dupont áp d
ụng nên thường gọi là phương trình Dupont. Cụ thể:

ROE = ROA x Đòn bẫy kinh tế
Trong đó, đòn bẫy kinh tế (đòn bẫy tài chính) hay còn gọi là đòn cân nợ là chỉ
tiêu thể hiện cơ cấu tài chính của doanh nghiệp.
Tổng tài sản



Doanh thu thuần
ROS =
V
ốn chủ sở hữu

ROE =
T
ổng tài sản

ROA =
Vốn chủ sở hữu

Đòn bẫy tài chính =
www.kinhtehoc.net

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Trang 14
Như v
ậy, phương trình Dupont sẽ được viết lại như sau:





Tác d
ụng của phương trình:

+ Cho th
ấy mối quan hệ và tác động của các nhân tố là các chỉ tiêu hiệ
u qu
ả sử
d
ụng tài sản.

+ Cho phép phân tích lư
ợng hóa những nhân tố ảnh hưởng đến suất sinh lời
c
ủa vốn chủ sở hữu bằng các phương pháp loại trừ (thay thế liên hoàn hoặc số chênh
l
ệch)
.
+ Đề ra các quyết định phù hợp hiệu quả căn cứ trên mức độ tác động khác

nhau của từng nhân tố khác nhau để tăng suất sinh lời.

















Vốn chủ sở hữu
Lãi ròng
Doanh thu
Doanh thu
Tổng tài sản
ROE =
x
x
Tổng tài sản
www.kinhtehoc.net


×