Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Hành vi sử dụng mạng xã hội của sinh viên học viện báo chí và tuyên truyền hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.57 KB, 29 trang )

PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Khi xã hội phát triển, công nghệ thông tin trở thành một nhu cầu cần thiết
đối với con người, đặc biệt là sự phát triển của các trang mạng xã hội. Sự bùng nổ
của mạng xã hội đang là vấn đề đặc biệt quan trọng của mỗi Quốc gia, trong đó có
Vịêt Nam, nó đã và đang trở thành một phần khơng thể thiếu trong cuộc sống. Tuy
nhiên bên cạnh những tính tiện ích vốn có của nó, thì việc khơng kiểm sốt được
thơng tin hoặc đua theo những trào lưu vơ cảm đang biến các trang mạng xã hội trở
thành những cái bẫy nguy hiểm cho người sử dụng.
Mạng xã hội hay còn gọi là mạng xã hội ảo, là dịch vụ kết nối các thành viên
có cùng sở thích trên Internet lại với nhau với nhiều mục đích khác nhau, không
phân biệt không gian là thời gian. Ở Việt Nam mạng xã hội trở nên phổ biến từ
năm 2006 khi Yahoo 360 nở rộ, sau đó là Facebook, Zing me, Twitter, Instagram,
Zalo,… Giờ đây việc kết nối bạn bè trên mạng xã hội nhà nhu cầu tất yếu đối với
tất cả các bạn trẻ. Mạng xã hội trong những năm qua đã tạo nên những chuyển biến
vượt bậc trong đời sống xã hội, đặc biệt đối với giới trẻ Việt Nam hiện nay. Trước
đấy các trang mạng xã hội như Yahoo 360, Yahoo Plus đã từng gây nên cơn sốt
trong mạng xã hội, sau một thời gian phát triển một số trang đã ngừng hoạt động.
Hiện nay một số trang mạng xã hội lớn của Việt Nam như Facebook,
Instagram, Zalo đang thu hút sự chú ý của cộng đồng mạng, đặc biệt là các lứa tuổi
học sinh, sinh viên. Ưu điểm của mạng xã hội so với các phương tiện truyền thơng
trước là độ tương tác, tính trị chuyện và khả năng kết nối cao hơn hẳn. Hơn nữa
mạng xã hội đáp ứng được nhu cầu đa dạng của con người một cách dễ dàng và
nhanh chóng. Con người ngồi những nhu cầu cần thiết như ăn, uống,… thì các
nhu cầu về tinh thần như kết nối với cộng đồng, thể hiện khả năng, liên lạc và cập
nhật thông tin trở nên vô cùng quan trọng trong thời đại ngày nay.
Với tất cả lợi thế nói trên cùng với khả năng lan truyền không biên giới dựa
trên nhiều mối liên hệ có sẵn (quan hệ bắc cầu), mạng xã hội phát triển một cách
chóng mặt về số lượng người dung. Theo bà Nguyễn Thị Lệ Uyên (Viện nghiên
1



cứu và phát triển Tp Hồ Chí Minh) : “Với các tính năng trên mạng xã hội như duy
trì các mối quan hệ sẵn có và phát triển them những mối quan hệ mới, dễ dàng kết
bạn với người lạ ở bất cứ nơi đâu và dễ dàng quản lý nhóm bạn bè,…Mạng xã hội
đã đánh trúng nhu cầu của nhiều người nhất là giới trẻ, nên mạng xã hội khơng
ngừng phát triển”.
Khơng phủ nhận vai trị của mạng xã hội, nhưng hiện nay đang nổi lên tình
trạng giới trẻ phụ thuộc quá nhiều vào mạng xã hội, thay vì đến với nhau ngồi đời
thực để thăm hỏi, nói chuyện với nhau thì giới trẻ lại chỉ suốt ngày dám mắt vào
màn hình máy tính để nói chuyện, trao đổi, vui chơi trên mạng xã hội. Dần dần họ
sẽ mất dần kỹ năng sống, kỹ năng xử lý tình huống, khơng ít người cịn có biểu
hiện nghiện mạng xã hội như sử dụng nó thành một thói quen, có tâm lý bị lệ thuộc
và mạng. Đây cũng là biểu hiện của một bệnh lý tâm thần của người nghiện vì nếu
khơng sử dụng mạng xã hội để giao tiếp thì họ sẽ có có trạng thái nơn nao, khó
chịu, buồn bã và không thể tập trung vào công việc của mình.
Đặc biệt là đối với sinh viên việc sử dụng mạng xã hội đã trở thành một trào
lưu phổ biến và có tác động trực tiếp đến suy nghĩ, thái độ, nhận thức của mỗi
người. Việc sử dụng mạng xã hội như thế nào chính là một nhân tố quan trọng giúp
sinh viên phân định ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của mạng xã hội. Từ đó có thể
biết và vận dụng cũng như phát huy những mặt tích cực mà mnạg xã hội đem lại từ
đó khắc phục và loại bỏ những mặt tiêu cực của nó gây ra.
Từ việc bạn bè, người thân tiêu tốn lượng thời gian qua nhiều vào việc sử
dụng mạng xã hội hay chính bản thân tơi cũng là người sử dụng mạng xã hội hàng
ngày mà không biết quản lý thời gian một cách hợp lý để dành cho các hoạt động
xã hội bên ngồi. Chính vì vậy việc đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu nhu cầu sử dụng
mạng xã hội và những tác động , ảnh hưởng của nó đến tư tưởng và lối sống của
sinh viên là vô cùng quan trọng và cần thiết. Nhận thức được tính cấp thiết của vấn
đề trên tôi đã nghiên cứu vấn đề “Hành vi sử dụng mạng xã hội của sinh viên
Học viện báo chí và tuyên truyền hiện nay ”. Trên cơ sở đó đóng góp và đề xuất


2


những khuyến nghị để việc xử dụng mạng xã hội của sinh viên trở nên hữu ích
hơn.
2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
TCCSĐT - Theo Nghị định 72/2013/NĐ-CP thì “Mạng xã hội là hệ thống
thông tin cung cấp cho cộng đồng người sử dụng mạng các dịch vụ lưu trữ, cung
cấp, sử dụng, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin với nhau, bao gồm dịch vụ tạo
trang thông tin điện tử cá nhân, diễn đàn, trò chuyện trực tuyến, chia sẻ âm thanh,
hình ảnh và các hình thức dịch vụ tương tự khác”. Mạng xã hội đã và đang đặt ra
những vấn đề an ninh mà giới nghiên cứu, hoạch định chính sách và dư luận đặc
biệt quan tâm.
Mạng xã hội xuất hiện từ năm 1995, nhưng thực sự phát triển nhanh từ năm
2002. Đặc biệt, vào năm 2004 khi Facebook xuất hiện thì mạng xã hội thực sự đã
phát triển nhảy vọt. Với một lượng người sử dụng khổng lồ, thực sự mạng xã hội
đã có những ảnh hưởng nhất định tới con người. Đã có những nghiên cứu đi tìm
hiểu về mạng xã hội và những tác động của nó đến người sử dụng, đặc biệt là đối
với học sinh, sinh viên hiện nay.
Theo như Tham luận của Mai Thị Dung và Lê Thanh Thảo cán bộ viện
nghiên cứu phát triển thành phố Hồ Chí Minh về ảnh hưởng của mạng xã hội đến
thanh thiếu niên trong thời đại đa truyền thông năm 2009. Tham luận chỉ ra những
ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của Internet cụ thể là mạng xã hội. Tham luận
khẳng định rằng mạng xã hội là một phần của thế giới đa truyền thông , nhằm thoả
mãn nhu cầu thông tin, kết nối và chia sẻ cùng giới trẻ. Đặc biệt trong bối cảnh hội
nhạp hiện nay, với sự phát triển ồ ạt của rất nhiều mạng xã hội, thanh thiếu niên có
cơ hội tham ra vào thế giới thơng tin và kết nối rộng lớn, cùng lúc tiếp cận với
nhiều hệ thông tin tư tưởng và giá trị sống khác nhau. Tuy nhiên, mạng xã hội cũng
tác động đến nhận thức và những định hướng của giá trị của thanh thiếu niên hiện
nay.

Trong đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên Học Viện báo Chí và Tuyên
truyền năm 2011 với đề tài “Ảnh hưởng của các nhóm trên mạng xã hội đến
3


hành vi của sinh viên ở Hà Nội hiện nay” của Trương Thị Tuyết. Nghiên cứu đã
tìm hiểu tác động các nhóm mạng xã hội đến hành vi của sinh viên ở Hà Nội, từ đó
đưa ra các khuyến nghị. Theo như nghiên cứu có tới 71,1% người trả lời cho biết
giải trí là mục đích của họ khi tham gia các nhóm trên Facebook. Phần lớn người
trả lời phỏng vấn cho rằng việc sử dụng Facebook không ảnh hưởng nhiều tới vấn
đề học tập của họ, và họ có theo dõi các hoạt động của bạn bè, có bình luận, chia sẻ
những thông tin xã hội, thông tin cá nhân với bạn bè của mình qua Facebook. Như
vậy ta thấy rằng mạng xã hội đặc biệt là Facebook có ảnh hưởng rất lớn đến đời
sống tinh thần của sinh viên.
Bài viết Khoa học nói gì về Facebook?, tổng hợp các đề tài trên thế giới nói
về ảnh hưởng của Facebook đến đời sống con người trên Kenh14.vn đăng tải ngày
12/10/2013. Bài viết cho thấy rất nhiều ảnh hưởng của Facebook bao gồm: càng
tương tác với Facebook nhiều người càng cảm thấy tồi tệ; nghiện Facebook khiến
người dùng ít thoả mãn với cuộc sống của mình hơn; rình mị Facebook của người
khác chỉ khiến bạn thấy tồi tệ hơn; não của bạn cảm thấy sung sướng khi nhận
được thông báo trên Facebook; người muốn nghe những lời khen trong cuộc sống
thực thường sử dụng Facebook nhiều hơn,....
Tại Hội thảo “Tương tác giữa báo chí và mạng xã hội” do Hội Nhà báo
Việt Nam tổ chức, các nhà nghiên cứu cho biết, tính đến cuối 2015, số người truy
cập mạng xã hội đã chiếm 30% dân số. Trong đó, số người dùng mạng xã hội
Facebook đạt 19,6 triệu (74,1%) lượng người dùng sử dụng, trong đó có khoảng
70% người dùng Facebook có độ tuổi từ 18-34. Trong khi đó, theo số liệu được
đưa ra tại hội thảo “Nghị viện các quốc gia trong việc phòng, chống mối đe dọa
của chiến tranh mạng đối với hịa bình, an ninh thế giới” do Ủy ban Thường vụ
Quốc hội, Viện Nghiên cứu Lập pháp đưa ra thì tính trung bình ở Việt Nam có

128,3 triệu lượt người có kết nối mạng di động (141%); mỗi người sở hữu 1,4 thuê
bao di động; có 24 triệu tài khoản mạng xã hội sử dụng bằng điện thoại (26%).
Ngoài mạng xã hội Facebook, ở Việt Nam cũng xuất hiện những mạng khác thu

4


hút đông đảo các thành viên tham gia như Yahoo, Zalo, Zingme, Youtube,
Viber….
Theo Báo Nhân Dân và Điện Tử đăng tải ngày 4/10/2016 trong bài viết
“Mạng xã hội không phải là truyền thông công chúng ”Theo Tổ chức thống kê
số liệu In-tơ-nét quốc tế (internetworldstats) tới tháng 6-2015, ở Việt Nam có
khoảng 45,5 triệu người dùng In-tơ-nét, mức thâm nhập/dân số 48%, gồm người
truy cập In-tơ-nét trên tất cả các phương tiện hỗ trợ (PC, laptop, điện thoại,...).
Theo thống kê của Facebook, hiện nay Việt Nam có khoảng 30 triệu người dùng
Facebook, con số đó vẫn tiếp tục tăng”. Cũng như ở các nước khác trên thế giới,
người sử dụng mạng xã hội nói chung và sử dụng Facebook nói riêng ở Việt Nam
rất đa dạng về lứa tuổi, học vấn, nghề nghiệp, thành phần xã hội,... Các tiện ích của
mạng xã hội thật sự thu hút nhiều người, tạo ra môi trường mở giúp giao lưu, liên
kết. Từ các tiện ích đó, một số báo điện tử lập trang Facebook để mở rộng thông
tin đến bạn đọc. Nhiều doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị lập trang Facebook để quảng
bá hình ảnh, cung cấp thơng tin, giới thiệu sản phẩm, bán hàng online.
Theo “Báo cáo tổng quan thị trường di động Việt Nam đầu năm 2017” do
Công ty Appota công bố ngày 25/4 cho thấy, Việt Nam có 38 triệu người dùng
mạng xã hội, trong đó dành nhiều thời gian cho việc vào mạng xã hội (94%), nhắn
tin (91%), tìm kiếm thơng tin (87%), truyền thơng và giải trí (73%), âm nhạc
(72%), game (67%), đọc tin tức và thời tiết (65%). Trong khi đó, các hoạt động
chiếm thời lượng thấp là mua sắm và thương mại điện tử (43%), du lịch (42%) và
đọc sách, truyện (39%).
Appota cũng đưa ra con số về Top các ứng dụng nhắn tin có nhiều người

dùng nhất tại Việt Nam năm 2016. Trong đó, Zalo dẫn đầu với 80%, Facebook
Messenger là 73%, Viber là 40%, Skype chiếm 37%, Line là 18%... Kế tiếp sau là
Yahoo, Tango, Wechat, Whatsapp, Kakao Talk
Tóm lại mạng xã hội có ảnh hưởng tích cực cũng như tiêu cực đến người sử
dụng nói chung và sinh viên Hà Nội nói riêng. Vì thế, cách sử dụng mạng xã hội
trong cuộc sống con người đặc biệt là đối tượng nắm bắt cái mới như sinh viên đã
5


có nhiều thay đổi, nó dẫn đến nhiều hệ quả mới ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp
đến sinh viên.Đã có những nghiên cứu trước đây về hành vi sử dụng mạng xã hội
nhưng khơng nhiều, chính vì thế tơi quyết định chọn đề tài “Hành vi sử dụng
mạng xã hội của sinh viên Học Viện Báo Chí và Tuyên Truyền hiện nay” làm dề
tài nghiên cứu.
3. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
3.1. Mục đích nghiên cứu
 Tìm hiểu về hành vi sử dụng mạng xã hội của sinh viên và tác động của
mạng xã hội.
 Phân tích những yếu tố tác động đến thực trạng sử dụng mạng xã hội của
sinh viên.
 Đưa ra các khuyến nghị nâng cao hiệu quả sử dụng mạng xã hội của sinh
viên.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
 Làm rõ một số khái niệm đặt cơ sở cho nghiên cứu như: hành vi, mạng xã
hội, tác động.
 Xác định cơ sở lý luận và những lý thuyết xã hội học cho việc nghiên cứu
như lý luận của chủ nghĩa Max- LêNin và các lý thuyết cấu trú- xã hội, lý thuyết về
nhóm.
 Tìm hiểu thực trạng hành vi sinh viên sử dụng mạng xã hội hiện nay.
 Thu thập, phân tích các tài liệu có sẵn và khảo sát xã hội học để chỉ ra

những tác động của mạng xã hội đến hành vi của sinh viên hiện nay.
 Xác định những yếu tố tác động trên.
 Dự báo xu hướng và một số khuyến nghị, giải pháp góp phần điều chỉnh
hoạt động của sinh viên.
4. ĐỐI TƯỢNG, KHÁCH THỂ VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1 Đối tượng nghiên cứu
 Hành vi sử dụng mạng xã hội và ảnh hưởng của mạng xã hội đến sinh
viên.
4.2. Khách thể nghiên cứu
 Sinh viên đại học Trường Học Viện Báo Chí và Tuyên Truyền
6


4.3 Phạm vi nghiên cứu
 Không gian: Học Viện Báo Chí và Tuyên Truyền
 Thời gian: 12/1017- 6/1018
5. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
 Hầu hết sinh viên sử dụng mạng xã hội Facebook.
 Sinh viên sử dụng mạng xã hội chủ yếu nhằm mục đích giải trí, giao lưu
kết bạn.
 Yếu tố ngành học và năm học tác động đến thời gian sử dụng Mạng xã
hội.
 Sinh viên giao tiếp chủ yếu với nhau thông qua mạng xã hội nên các hoạt
động tương tác bên ngồi ngày càng ít đi.
 Sinh viên sử dụng mạng xã hội thừa nhận có ảnh hưởng đến sức khoẻ, đặc
biệt là thị giác.
 Sinh viên có tần suất sử dụng mạng xã hội càng cao thì càng ít trị chuyện,
trao đổi với phụ huynh và người thân.
 Sinh viên khối nghiệp vụ có thời gian sử dụng mạng xã hội nhiều hơn sinh
viên khối lý luận.

6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Phương pháp luận
- Vận dụng chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử vào
các quan điểm nghiên cứu, phân tích và chứng minh các khía cạnh khác nhau của
đề tài.
- Đề tài vận dụng các lý thuyết xã hội học làm cơ sở lý luận để phát triển các
khía cạnh khác nhau của nghiên cứu.
- Lý thuyết truyền thông hiện đại.
6.2. Phương pháp cụ thể
Phương pháp định lượng kết hợp định tính
 Phương pháp định lượng: Sử dụng bảng hỏi Anket, phát 300 bảng hỏi cho
khách thể nghiên cứu được chọn ngẫu nhiên từ các khoa trong trường.
 Xử lý bảng hỏi bằng phần mềm SPSS 16.0.
 Phỏng vấn sâu 30 sinh viên
7


6.3. Phương pháp chọn mẫu
- Phương pháp chọn mẫu phân tầng: N=300
Từ 2 khối nghiệp vụ và lý luận:
+ Chọn ngẫu nhiên ra 4 lớp từ 2 khoa nghiệp vụ. Từ 4 lớp được chọn ra tiếp
tục chọn ngẫu nhiên ra 150 sinh viên.
+ Chọn ngẫu nhiên ra 4 lớp từ 14 khoa lý luận. Từ 4 lớp được chọn ra tiếp
tục chọn ngẫu nhiên ra 150 sinh viên.
 Như vậy ta có kích thước mẫu là 300.
- Tiến hành khảo sát thử 15 mẫu bảng hỏi để tìm ra lỗi sai trong quá trình
tạo lập bảng hỏi điều tra.
- Thời gian : 4h ngày 8/6/2018 tiến hành phát phiếu khảo sát
- Thuận lợi:
+ Các bạn sinh viên trong trường tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành

bảng hỏi
+ Đề tài khá quen thuộc với sinh viên, và tác động trực tiếp đến mỗi sinh
viên nên các bạn tham ra rất nhiệt tình và hào hứng.
- Khó khăn
+ khảo sát vào đúng kỳ thi nên nhiều bạn từ chối tham gia.
+ Nhiều bạn thi xong trở về nhà hoặc vội đi làm nên không thể phát bảng hỏi
+ Thời tiết nắng nóng phải di chuyển một chặng đường khá xa để đến trường
chờ các bạn thi xong và phát bảng hỏi
+Bảng hỏi khá dài nên các bạn sinh viên rất ngại trả lời hết
7. THAO TÁC BIẾN SỐ VÀ KHUNG LÝ THUYẾT
7.1. Biến số
 Biến độc lập:
- Đặc điểm cá nhân
+ Giới tính
+ Tuổi
+ Xuất thân
+ Ngành học
+ Năm học
+ Điều kiện sống
+ Các mối quan hệ xã hội
+ Có sử dụng Internet hay không
- Đặc điểm kinh tế của gia đình
+ Sự quan tâm của phụ huynh
8


+ Kinh tế của gia đình
+ Có máy tính, hay điện thoại
- Yếu tố Truyền thông đại chúng
 Biến trung gian:

- Mức độ sử dụng
- Tần suất sử dụng
- Thời gian sử dụng
- Mục đích sử dụng
- Phương thức sử dụng
- Mạng xã hội sử dụng
- Thời điểm sử dụng
 Biến can thiệp:
- Môi trường kinh tế - xã hội
+Sự phát triển của mạng xã hội
- Môi trường học tập ở Đại học
- Chính sách phát triển của nhà nước
 Biến phụ thuộc:
- Thói quen sinh hoạt
+ Tần suất các hoạt động giải trí
+ Thời gian ngủ
+ Các hoạt động bên ngoài
- Việc học của sinh viên
+ Giờ giấc trên lớp
+ Kết quả học tập
phát
củagia
mạng
- Các mốiSự
quan
hệtriển
bạn bè,
đìnhxã hội
Chínhcác
sách

triển
của
nước
- Định hướng
giáphát
trị đạo
đức,
lốinhà
sống
7.2. Khung lý thuyết
Đặc điểm
cá nhân
….
Đặc điểm
điều kiện
kinh tế của
gia đình.
….

Thực trạng sử
dụng mạng xã
hội của sinh
viên
Mức độ sử dụng
Tần suất sử
dụng
Thời gian sử
dụng
Mục đích sử
dụng.

…..

9

Mơi trường học tập ở
Đại Học

Tác động của
mạng xã hội đối
với đời sống
sinh viên
Giao lưu bạn bè
Thói quen sinh
hoạt
Kết quả học tập
Định hướng các
giá trị đạo đức lối
sống.
…….


8. THAO TÁC HOÁ MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
8.1. Hành vi là gì?
Theo từ điển wekipedia thì Hành vi "là một chuỗi các hành động lặp đi lặp
lại. Hành động là toàn thể những hoạt động (phản ứng, cách ứng xử) của cơ thể, có
mục đích cụ thể là nhằm đáp ứng lại kích thích ngoại giới" là hành động hoặc phản
ứng của đối tượng (khách thể) hoặc sinh vật, thường sử dụng trong sự tác động đến
môi trường, xã hội. Hành vi có thể thuộc về ý thức, tiềm thức, cơng khai hay bí mật,
và tự giác hoặc khơng tự giác. Hành vi là một giá trị có thể thay đổi qua thời gian
Theo từ điển Tâm lý học Mỹ: Hành vi là thuật ngữ khái quát chỉ những hoạt

động, phản ứng, phản hồi, di chuyển và tiến trình đó có thể đo lường được của bất
cứ cá nhân nào. Hành vi: bên trong và bên ngồi
Có thể phân chia thành 4 loại hành vi cơ bản: Hành vi bản năng; Hành vi kỹ
xảo; Hành vi đáp ứng; Hành vi trí tuệ
8.2. Mạng xã hội
Theo Wikipedia mạng xã hội là dịch vụ kết nối những thành viên cùng sở
thích Internet với những mục đích khác nhau khơng phân biệt khơng gian và thời
gian. Theo đó bất kỳ một website mang tính cộng đồng được xây dựng nhằm mục
tiêu thu hút người sử dụng Internet tham gia dựa trên một đặc điểm về sở thích nào
đó thì cũng được gọi chung là mạng xã hội. Những người tham gia mạng xã hội
gọi là cư dân mạng.
Mạng xã hội được tạo ra để tự thân nó lan rộng trong cộng đồng, thông qua
các tương tác của các thành viên trong chính cộng đồng đó.
10


Về cơ bản mạng xã hội giống như một trang web mở với nhiều ứng dụng
khác nhau. Mạng xã hội khác với những trang web thông thường ở cách truyền tải
thơng tin và tích hợp ứng dụng. Trang web thơng thường cũng giống như truyền
hình, cung cấp càng nhiều thơng tin cành, thơng tin hấp dẫn càng tốt. Cịn mạng xã
hội tạo ra những ứng dụng mở, các công cụ tương tác và tạo ra dòng tin rồi cùng
lan truyền going tin đó.
Có nhiều trang mạng xã hội lớn được đông đảo người sử dụng như
Facebook, Zalo, Instagram, Google+,v.v… nhưng đông nhất vẫn là trang
Facebook, với đặc điểm này khiến cho Facebook như là trang web bán hàng tiềm
năng được nhiều người lựa chọn. Dựa vào hành vi người dùng mà người làm
marketing có thể đưa ra các chiến lược bán hàng phù hợp nhất để thu hút được sự
tương tác của nhiều người dùng.
8.3. Sinh viên
Sinh viên là người học tập tại các trường đại học, cao đẳng. Ở đó họ được

truyền đạt kiến thức bài bản về một ngành nghề, chuẩn bị cho công việc sau này
của họ. Họ được xã hội công nhận qua những bằng cấp đạt được trong quá trình
học. Quá trình học của họ theo phương pháp chính quy, tức là họ đã phải trải qua
bậc tiểu học và trung học.
Thích theo hiệu ứng đám đơng : Có một điều khơng thể phủ nhận là người
Việt Nam mình rất dễ hùa theo đám đơng, tâm lý a dua ảnh hưởng đến hành vi
người dùng của họ cũng sẽ như vậy. Bạn có thể tận dụng hành vi người dùng này
để thực hiện việc các chiến dịch chia sẻ, các thông điệp để thu hút họ. Ví dụ như
bạn tạo ra một thơng điệp, hoặc một chiến dịch nào đó thì khi nhiều người cùng
chia sẻ nó đó trên Facebook hàng ngày thì nhiều người khác nữa sẽ chú ý đến, sẽ
chia sẻ cùng chia sẻ thơng điệp của của bạn. Điều đó thể hiện rất rõ ở các chiến
dịch marketing của các công ty lớn như #nhàlànơi #ngàygiađình v.v…
Một số hành vi nổi bật khi sử dụng mạng xã hội của sinh viên như hiện nay:
Thích check in ở những nơi sang chảnh : Đây cũng được xem là một hành vi
tiêu dùng tương đối phổ biến của phần lớn người dùng hiện nay. Nếu để ý bạn sẽ
11


nhận thấy người dùng Facebook rất thích chụp ảnh ở những nơi sang chảnh, thậm
chí khi họ tới một nơi đẹp, họ rất thích tự sướng và lập tức check in và đăng ảnh
ngay lập tức. Tập trung vào yếu tố này làm marketing chắc chắn bạn sẽ thu hút một
lượng lớn khách hàng tương tác đấy.
Thích thể hiện khả năng của mình : Phần lớn người dùng Facebook rất thích
được chia sẻ kiến thức của mình hoặc trả lời các câu hỏi IQ test. Vì vậy nếu bạn
muốn tăng lượng tương tác lên thì bạn có thể sưu tầm các câu hỏi IQ test, các trị
chơi đố vui, đốn nhanh,v.v… để thu hút và tăng lượng tương tác cho trang của
mình.
Thích được nhận q miễn phí : Nhận q miễn phí thì hầu như khơng ai mà
khơng thích, bạn có tận dụng hành vi người dùng này để đưa ra các hình thức
marketing như like, share, comment, tag tên bạn bè để nhận quà, hoặc bạn cũng có

thể dùng các hình thức khuyến mãi tặng kèm quà để tăng sự chú ý của khách hàng
đến sản phẩm của bạn.
Thích cái đẹp, chân thiện mỹ : Đây là một hành vi rất chung hầu như của tất
cả mọi người, các đẹp ln kích thích và thu hút sự chú ý của mọi người, đẹp ở đây
không chỉ là vẻ đẹp đơn thuần bên ngoài mà là những cái đẹp bên trong, Ví dụ như
nói đến mẹ chúng ta nghĩ ngay đến cái đẹp vơ giá vì thế khi làm một chiến dịch gì
liên quan đến mẹ tạo được sự đồng cảm, vẻ đẹp, sự chân thành đến với nhiều
người thì chắc chắn chiến dịch đấy sẽ thu hút được mọi người, được mọi người
ủng hộ lâu dài.
Thật ra hành vi của mỗi người có thể khác nhau, có thể đặc biệt và khó hiểu
hơn nhưng nhìn chung phần lớn tâm lý của con người khi quyết định mua hàng hay
quan tâm đến vấn đề gì đó đều xuất phát từ những cảm xúc rất đơn giản vì nó đẹp,
nó tiện, nó hữu ích và nó ý nghĩa. Tuy nhiên mọi sự nghiên cứu của bạn đều nhằm
đến việc thu hút mọi người tương tác và chú ý đến trang bán hàng của bạn, vậy nên
một khi bước đầu thành công thì kết quả cuối cùng tất cả sẽ phụ thuộc và trang
web của bạn có đủ thuyết phục họ hay không. Thiết kế website chuyên nghiệp, bố

12


cục khoa học, hình ảnh hấp dẫn chân thực, thân thiện với người dùng thì chắc chắn
bạn sẽ lại ghi thêm một điểm cộng cho trang bán hàng của bạn đó

BẢNG HỎI THU THẬP THƠNG TIN ĐỀ TÀI
“Hành vi sử dụng mạng xã hội của sinh viên
Học viện Báo Chí và Tuyên Truyền hiện nay”
Xin chào các bạn!
Mình đến từ khoa Xã Hội Học k36- Học viện Báo chí và Tun Truyền.
Mình có nghiên cứu đề tài để phục vụ bài tập lớn là “ Hành vi sử dụng mạng xã
hội của sinh viên học viện Báo Chí và Tuyên Truyền hiện nay” nhằm thu thập

những, thông tin, ý kiến nhu cầu của sinh viên về Hành vi sử dụng mạng xã hội .
Rất mong bạn vui lòng dành thời gian trả lời những câu hỏi bằng cách. Nếu
tán thành ý kiến xin bạn khoanh trịn vào đáp án có ý kiến trả lời đó. Những câu
chưa có ý trả lời xin bạn ghi rõ câu trả lời. Mình cam kết cam kết mọi thông tin thu
thập được sử dụng khuyết danh và chỉ phục vụ cho quá trình nghiên cứu.
Mình xin chân thành cảm ơn!
A.THƠNG TIN CHUNG
Họ và tên người trả lời:……………………………………..
Giới tính:……………………………………………………
Năm sinh:……………………………………………………
Câu 1: Anh/ chị đang là sinh viên năm mấy?
1. Năm nhất
2. Năm hai

3. Năm ba
4. Năm tư

Câu 2: Ngành học của anh/ chị thuộc khối ngành nào?
1. Lý luận
2. Nghiệp vụ
Câu 3: Nơi ở của anh/ chị trước khi học đại học thuộc khu vực nào?
13


1. Thành thị
2. Nông thôn
Câu 4: Nơi ở hiện tại của anh/ chị là?
1. Nhà trọ
2. Ký túc xá của trường


3. Nhà họ hàng/ người thân
4. Ở nhà riêng cùng bố mẹ

5. Khác( ghi rõ)………………………….
Câu 5: Học lực kì gần nhất của anh/ chị là gì?
1. Xuất sắc
2. Giỏi

3. Khá
4. Trung Bình

5. Yếu

Câu 6: Nguồn thu nhập trung bình/ tháng của bạn là nguồn nào và bao
nhiêu?
1.
2.
3.
4.

Nguồn thu nhập
Bố mẹ gửi
Đi làm thêm
Học bổng
Nguồn khác(ghi rõ)
Tồng

Số tiền ( đồng)

Câu 7: Trình độ học vấn của bố mẹ anh/ chị?

Trình độ học vấn
1.
Không đi học
2.
Tiểu học
3.
Trung học cơ sở
4.
Trung học phổ thông
5.
Trung cấp/ cao đẳng
6.
Đại học/ trên đại học
7.
Khác ( ghi rõ)

Bố
1
2
3
4
5
6
7

Mẹ
1
2
3
4

5
7
7

Câu8: Nghề nghiệp của bố mẹ anh/ chị?
Nghề nghiệp
1.
Sản xuất nông/ lân/ ngư nghiệp
2.
Công nhân/ sản xuất tiểu thủ công
3.
Buôn bán/ dịch vụ
4.
Cán bộ/ viên chức nhà nước
5.
Làm thuê

Bố
1
2
3
4
5
14

Mẹ
1
2
3
4

5


6.
7.

Hưu chí
6
6
Khác ( ghi rõ)
7
7
Câu 9: Khi rảnh rỗi bạn thường làm gì?( có thể chọn nhiều đáp án)
Hoạt động

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

Xem ti vi
Đọc sách/ báo/ tạp chí
Truy cập internet
Nghe đài phát thanh
Sử dụngmạng xã hội( facebook, youtube, zalo, twitter…)

Chơi thể dục thể thao
Hoạt động bên ngồi
Học bài
Khác( ghi rõ)
B.NỘI DUNG CHÍNH
Câu 10: Anh/ chị có biết mạng xã hội khơng?
1. Có
2. Khơng
Câu 11: Anh/ chị có sử dụng mạng xã hội không?
1. Chưa bao giờ sử dụng
2. Đã từng sử dụng

3. Đang sử dụng

Câu 12: Anh/ chị đã sử dụng mạng xã hội bao lâu rồi?
1. Dưới 1 năm
2. Từ 1- 3 năm

3. Từ 3- 5năm
4. Từ 5 năm trở lên

Câu 13: Anh/ chị thấy mạng xã hội có cần thiết không?
1. Không cần thiết
2. Cần thiết

3. Rất cần thiết

15



Câu 14: Anh/ chị đang sử dụng mạng xã hội nào và mức độ sử dụng của
anh/ chị ( có thể chọn nhiều đáp án)

Mức độ sử dụng

Mạng xã hội
Thường xuyên
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Thỉnh thoảng

Không bao giờ

Facebook
Zalo
Instagram
Twitter
Blog
Google+
Khác ( ghi rõ )

Câu 15: Thời gian trung bình/ ngày mà anh/ chị truy cập mạng xã hội là bao
nhiêu?
1. Dưới 1 tiếng

2. Từ 1-2 tiếng
5. Từ 4-5 tiếng

3. Từ 2-3 tiếng
4. Từ 3-4 tiếng
6. Từ 5 tiếng trở lên

Câu 16: Anh/ chị sử dụng mạng xã hội vào khoảng thời gian nào trong
ngày ?
( có thể chọn nhiều đáp án và đánh số 1 vào khoảng thời gian mà bạn sử
dụng nhiều nhất)
1. Sáng sớm ( trước 7h)
2. Buổi sáng ( 7h- 11h)
5. Buổi tối ( sau 17h- 23h)

3. Buổi trưa ( 11h- 13h)
4. Buổi chiều ( 13h- 17h)
6. Đêm ( sau 23h )

Câu 17: Anh/ chị thường sử dụng mạng xã hội ở đâu?( sắp xếp theo thứ
tự ưu tiên từ 1-3)
1. Tại nhà/ phòng trọ/ ký túc xá
3. Tại nhà bạn bè
2. Tại trường học
4 . Tại các quán cafe/ quán ăn
5. Khác( ghi rõ)………………………………………………………..
Câu 18: Anh/ chị thường truy cập mạng xã hội bằng phương tiện gì?( có
thể chọn nhiều đáp án và đánh số 1 vào phương tiện sử dụng nhiều nhất)
1. Điện thoại di động


3. Máy tính bảng
16


2. Máy tính

4. Máy tính nơi cơng cộng

5.Khác (ghi rõ)……………………………………………………………
Câu 19: Trung bình 1 tháng anh/ chị phải chi trả bao nhiêu tiền cho việc
sử dụng internet và mạng xã hội?
...............................................................VNĐ
Câu 20: Mục đích anh/ chị sử dụng mạng xã hội và mức độ đáp ứng
mạng xã hội trong cuộc sống của bạn?
Mục đích

Các mức độ đáp ứng
Đáp ứng

Đáp

ứng

một Khơng đáp ứng

phần
Trò chuyện, tâm sự,
giữ liên lạc với bạn
bè, người thân
Để giải trí,


chơi

game
Làm quen, kết bạn
với bạn bè mới
Để phục vụ học tập
Để kinh doanh, làm
việc
Để giới thiệu về bản
thân, gia đình
Khác ( ghi rõ)

Câu 21: Bố/ mẹ anh chị có thường xuyên quan tâm đến việc bạn dành
thời gian sử dụng mạng xã hội khơng?Nếu có thì quan tâm như thế nào?Nếu
khơng thì giải thích rõ?
1. Có ………………………………………………………………………
2. Khơng …………………………………………………………………..
Câu 22: Anh/ chị có bao nhiêu bạn bè/ người theo dõi trên mạng xã hội?
1. Dưới 100

3. Từ 500 - 1000
17


2. Từ 100 - 500

4. Trên 1000

Câu 23: Anh/ chị cảm thấy như thế nào sau mỗi lần sử dụng mạng xã

hội?
1. Thư giãn, thoải mái
2. Bình thường

3. Mệt mỏi, căng thẳng

Câu 24: Khi không được sử dụng mạng xã hội bạn cảm thấy như thế
nào?
1. Bình thường
2. Khó chịu

3. Bực tức
4. Hơi khó chịu nhưng

cảm giác sẽ qua ngay
5.Khác( ghi rõ)……………………………………………………………..
Câu 25: Anh/ chị cảm thấy như thế nào khi thông tin cá nhân của bạn bị
chia sẻ?
1. Tức giận

3. Đó là việc đương

nhiên
2. Bình thường
4. Khơng cảm thấy gì
5. Khác( ghi rõ)……………………………………………………………..
Câu 26: Anh/chị cảm thấy mức độ bảo mật của mạng xã hội như thế nào?
1. Tốt
3. Bình thường
2. Rất tốt

4. Khơng tốt
5. Khác ( ghi rõ)……………………………………………………………
Câu 28: Anh/ chị có biết về luật sử dụng mạng xã hội khơng?
( Nếu “có” trả lời câu tiếp theo. Nếu “khơng” chuyển sang câu 31)
1. Có
2. Khơng
Câu 27: Trình bày một số hiểu biết của anh/ chị về luật khi sử dụng mạng
xã hội?
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
18


…………………………………………………………………………
Câu 28: Anh/ chị có đóng góp ý kiến gì để sinh viên sử dụng một cách
hợp lý mạng xã hội không?
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Rất cảm ơn bạn, đã giành thời gian tham gia, mọi ý kiến của bạn là điều
kiện giúp đề tài thành công!!!
.
B. Phần nội dung

Đề tài sử dụng phương pháp Anket là chính, điều tra 15 khách thể

19



KẾT LUẬN
Các lỗi sai trong bảng hỏi:
- Lỗi font chữ
- Thiếu câu hỏi
- Trình bày hình thức chưa hợp lý
- Nội dung sắp xếp chưa treo trật tự
- Một số từ ngữ khó hiểu
- Đánh sai số câu
1. Bộ cơng cụ đã qua chỉnh sửa

BẢNG HỎI THU THẬP THÔNG TIN ĐỀ TÀI
HÀNH VI SỬ DỤNG MẠNG XÃ HỘI CỦA SINH VIÊN HỌC VIỆN
BÁO CHHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN HIỆN NAY
20


Xin chào các bạn!
Mình đến từ khoa Xã Hội Học k36- Học viện Báo chí và Tun Truyền.
Mình có nghiên cứu đề tài để phục vụ bài tập lớn là “ Hành vi sử dụng mạng xã
hội của sinh viên học viện Báo Chí và Tuyên Truyền hiện nay” nhằm thu thập
những, thông tin, ý kiến nhu cầu của sinh viên về Hành vi sử dụng mạng xã hội .
Rất mong bạn vui lòng dành thời gian trả lời những câu hỏi bằng cách. Nếu
tán thành ý kiến xin bạn khoanh trịn vào đáp án có ý kiến trả lời đó. Những câu
chưa có ý trả lời xin bạn ghi rõ câu trả lời. Mình cam kết cam kết mọi thông tin thu
thập được sử dụng khuyết danh và chỉ phục vụ cho quá trình nghiên cứu.
Mình xin chân thành cảm ơn!
A.THƠNG TIN CHUNG
Họ và tên người trả lời:……………………………………..
Giới tính:……………………………………………………

Năm sinh:……………………………………………………
Lớp..........................................................................................
Câu 1: Anh/ chị đang là sinh viên năm mấy?
1. Năm nhất
2. Năm hai

3. Năm ba
4. Năm tư

Câu 2: Ngành học của anh/ chị thuộc khối ngành nào?
1. Lý luận
2. Nghiệp vụ
Câu 3: Nơi ở của anh/ chị trước khi học đại học thuộc khu vực nào?
1. Thành thị
2. Nông thôn
Câu 4: Nơi ở hiện tại của anh/ chị là?
1. Nhà trọ
3. Nhà họ hàng/ người thân
2. Ký túc xá của trường
4. Ở nhà riêng cùng bố mẹ
5. Khác( ghi rõ)………………………….....................................
Câu 5: Học lực kì gần nhất của anh/ chị là gì?
1. Xuất sắc
2. Giỏi

3. Khá
4. Trung Bình
21

5. Yếu



Câu 6: Nguồn thu nhập trung bình/ tháng của bạn là nguồn nào và bao
nhiêu?
Nguồn thu nhập
1.
Bố mẹ gửi
2.
Đi làm thêm
3.
Học bổng
4.
Nguồn khác(ghi rõ)
Tồng

Số tiền ( đồng)

Câu 7: Trình độ học vấn của bố mẹ anh/ chị?
Trình độ học vấn
1.
Khơng đi học
2.
Tiểu học
3.
Trung học cơ sở
4.
Trung học phổ thông
5.
Trung cấp/ cao đẳng
6.

Đại học/ trên đại học
7.
Khác ( ghi rõ)

Bố
1
2
3
4
5
6
7

Mẹ
1
2
3
4
5
7
7

Câu8: Nghề nghiệp của bố mẹ anh/ chị?
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.


Nghề nghiệp
Sản xuất nông/ lân/ ngư nghiệp
Công nhân/ sản xuất tiểu thủ công
Buôn bán/ dịch vụ
Cán bộ/ viên chức nhà nước
Làm thuê
Hưu chí
Khác ( ghi rõ)

Bố
1
2
3
4
5
6
7

Mẹ
1
2
3
4
5
6
7

Câu 9: Khi rảnh rỗi bạn thường làm gì?( có thể chọn nhiều đáp án)
Hoạt động

1.
Xem ti vi
2.
Đọc sách/ báo/ tạp chí
3.
Truy cập internet
4.
Nghe đài phát thanh
5.
Sử dụngmạng xã hội( facebook,
youtube, zalo, twitter…)
6.
Chơi thể dục thể thao
22


7.
8.
9.

Hoạt động bên ngồi
Học bài
Khác( ghi rõ)
B.NỘI DUNG CHÍNH
Câu 10: Anh/ chị có biết mạng xã hội khơng?( nếu có trả lời các câu hỏi

tiếp theo)
1. Có
2. Khơng
Câu 11: Anh/ chị có sử dụng mạng xã hội khơng?

1. Chưa bao giờ sử dụng
2. Đã từng sử dụng

3. Đang sử dụng

Câu 12: Anh/ chị đã sử dụng mạng xã hội bao lâu rồi?
1. Dưới 1 năm
2. Từ 1- 3 năm

3. Từ 3- 5năm
4. Từ 5 năm trở lên

Câu 13: Anh/ chị thấy mạng xã hội có cần thiết khơng?
1. Khơng cần thiết
2. Cần thiết

3. Rất cần thiết

Câu 14: Anh/ chị đang sử dụng mạng xã hội nào và mức độ sử dụng của
anh/ chị ( có thể chọn nhiều đáp án)

Mạng xã hội
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.


Rất Thường
xuyên

Mức độ sử dụng
Thường
Thỉnh
xuyên
thoảng

Facebook
Zalo
Instagram
Twitter
Blog
Google+
Khác ( ghi rõ )

23

Không bao
giờ


Câu 15: Thời gian trung bình/ ngày mà anh/ chị truy cập mạng xã hội là bao
nhiêu?
1. Dưới 1 tiếng
2. Từ 1-2 tiếng
5. Từ 4-5 tiếng

3. Từ 2-3 tiếng

4. Từ 3-4 tiếng
6. Từ 5 tiếng trở lên

Câu 16: Anh/ chị sử dụng mạng xã hội vào khoảng thời gian nào trong
ngày ?
( có thể chọn nhiều đáp án và đánh số 1 vào khoảng thời gian mà bạn sử
dụng nhiều nhất)
1. Sáng sớm ( trước 7h)
2. Buổi sáng ( 7h- 11h)
5.Buổi tối ( sau 17h- 23h)

3. Buổi trưa ( 11h- 13h)
4. Buổi chiều ( 13h- 17h)
6. Đêm ( sau 23h )

Câu 17: Anh/ chị thường sử dụng mạng xã hội ở đâu?( sắp xếp theo thứ
tự ưu tiên từ 1-3)
1. Tại nhà/ phòng trọ/ ký túc xá
3. Tại nhà bạn bè
2. Tại trường học
4 . Tại các quán cafe/ quán ăn
5. Khác( ghi rõ)………………………………………………………
Câu 18: Anh/ chị thường truy cập mạng xã hội bằng phương tiện gì?( có
thể chọn nhiều đáp án và đánh số 1 vào phương tiện sử dụng nhiều nhất)
1. Điện thoại di động
2. Máy tính

3. Máy tính bảng
4. Máy tính nơi cơng cộng


5.Khác (ghi rõ)……………………………………………………………
Câu 19: Trung bình 1 tháng anh/ chị phải chi trả bao nhiêu tiền cho việc
sử dụng internet và mạng xã hội?
............................................................................................................VNĐ
Câu 20: Mục đích anh/ chị sử dụng mạng xã hội và mức độ đáp ứng
mạng xã hội trong cuộc sống ?
Các mức độ đáp ứng
Mục đích

Đáp ứng

Đáp ứng một
phần

Trị chuyện, tâm sự, giữ
24

Không đáp ứng


liên lạc với bạn bè,
người thân
Để giải trí, chơi game
Làm quen, kết bạn với
bạn bè mới
Để phục vụ học tập
Để kinh doanh, làm
việc
Để giới thiệu về bản
thân, gia đình

Khác ( ghi rõ)
Câu 21: Bố/ mẹ anh chị có thường quan tâm đến việc bạn dành thời gian
sử dụng mạng xã hội khơng?Nếu có thì quan tâm như thế nào?Nếu khơng thì
giải thích rõ?
1. Có ………………………………………………………………………
2. Khơng …………………………………………………………………..
Câu 22: Anh/ chị có bao nhiêu bạn bè/ người theo dõi trên mạng xã hội?
1.

Dưới 100

3. Từ 500 - 1000

2.

Từ 100 - 500

4. Trên 1000

Câu 23: Anh/ chị cảm thấy như thế nào sau mỗi lần sử dụng mạng xã
hội?
1. Thư giãn, thoải mái
2. Bình thường

3. Mệt mỏi, căng thẳng

Câu 24: Khi khơng được sử dụng mạng xã hội bạn cảm thấy như thế
nào?
1. Bình thường
2. Khó chịu


3. Bực tức
4. Hơi khó chịu nhưng cảm giác sẽ qua ngay

5.Không ảnh hưởng

6. Khác( ghi rõ)…………………...........

Câu 25: Anh/ chị cảm thấy như thế nào khi thông tin cá nhân của bạn bị
chia sẻ?
1. Tức giận

3. Đó là việc đương

nhiên
25


×