Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Luận văn " Phân tích tình tín dụng ngắn hạn cho mô hình VAC tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển triển nông thôn chi nhánh thị xã Vĩnh Long " pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 106 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: SINH VIÊN THỰC HIỆN:
THS. NGUYỄN THANH NGUYỆT NGUYỄN THÚY KIM NGÂN
MSSV: 4054183
LỚP: KTNN1 – K31
CẦN THƠ - 2009
LỜI CẢM TẠ

Được sự phân công của quý thầy cô khoa Kinh Tế và QTKD trường Đại học
Cần Thơ, sau hơn 02 tháng thực tập, em đã hoàn thành xong luận văn tốt nghiệp
“Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn cho mô hình VAC tại Ngân hàng nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Thị xã Vĩnh Long”. Để hoàn thiện
luận văn tốt nghiệp của mình, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân còn có sự
hướng dẫn tận tình của các thầy cô và các anh chị trong Ngân hàng.
Em xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chi nhánh Thị xã Vĩnh Long đã tạo cơ hội cho em được
tiếp xúc với môi trường làm việc tại Ngân hàng. Em cũng xin chân thành cám
ơn các anh chị, đặc biệt các anh chị Phòng tín dụng đã tạo điều kiện thuận lợi
cho em trong việc nghiên cứu thực tiễn các lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng.
Em vô cùng biết ơn quý Thầy Cô của khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh
trường Đại học Cần Thơ đã tận tình truyền đạt những kiến thức cơ bản cho
chúng em trong 4 năm vừa qua. Đặc biệt là cô Nguyễn Thanh Nguyệt đã
giúp em hoàn thành tốt Luận văn tốt nghiệp cuối khóa này.
Kính chúc quý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe và công tác tốt!
Kính chúc Ban Giám Đốc, các anh chị trong Agribank luôn hoàn thành
tốt công tác và những lời chúc tốt đẹp nhất!
Trân trọng!
… Ngày … tháng … năm 2009
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Thúy Kim Ngân
LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
……….Ngày…… tháng…… năm……
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thúy Kim Ngân
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP





















……….Ngày…… tháng…… năm……
Giám Đốc chi nhánh
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Nguyệt
Học vị: Thạc Sĩ
Chuyên ngành:
Cơ quan công tác: Trường Đại Học Cần Thơ.
MSSV: 4054183
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp.
Tên đề tài: Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn cho mô hình VAC tại Ngân
hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Thị xã Vĩnh Long.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:


2. Hình thức:


3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn, tính cấp thiết của đề tài:


4. Độ tin cậy của số liệu, tính hiện đại của luận văn:


5. Nội dung và kết quả đạt được:


6. Các nhận xét khác:



7. Kết luận:


……….Ngày…… tháng…… năm……
Giáo viên hướng dẫn
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN




















……….Ngày…… tháng…… năm……
Giáo viên phản biện
DANH MỤC BIỂU BẢNG

Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh 31
Bảng 2: Chỉ tiêu doanh thu của Ngân hàng 32
Bảng 3: Cơ cấu nguồn vốn 40
Bảng 4: Tình hình huy động vốn 44
Bảng 5: Diện tích đất trồng trọt, chăn nuôi 49
Bảng 6: Chi phí bình quân làm vườn tạp 50
Bảng 7: Chi phí bình quân nuôi gia súc 52
Bảng 8: Chi phí bình quân nuôi cá 53
Bảng 9: Vốn vay bình quân làm vườn tạp 55
Bảng 10: Vốn vay bình quân nuôi gia súc 56
Bảng 11: Vốn vay bình quân nuôi cá 57
Bảng 12: Doanh số cho vay về mô hình sản xuất VAC 60
Bảng 13: Doanh số thu nợ về mô hình sản xuất VAC 63
Bảng 14: Dư nợ về mô hình sản xuất VAC 66
Bảng 15: Nợ xấu/dư nợ về mô hình sản xuất VAC 68
Bảng 16: Doanh thu của hộ nông dân 70
Bảng 17: Khó khăn của hộ nông dân 72
Bảng 18: Yêu cầu đề xuất của hộ nông dân 73
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Quy trình cho vay 18
Hình 2: Bản đồ Thị xã Vĩnh Long 22
Hình 3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của chi nhánh Ngân hàng Thị xã 28
Hình 4: Tình hình hoạt động kinh doanh 35
Hình 5: Tình hình cơ cấu nguồn vốn 42
Hình 6: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng Thị xã 48
Hình 7: Tình hình cơ cấu chi phí làm vườn tạp 51
Hình 8: Tình hình cơ cấu chi phí bình quân nuôi gia súc 53
Hình 9: Tình hình cơ cấu chi phí bình quân nuôi cá 54
Hình 10: Tình hình cơ cấu vốn vay bình quân làm vườn tạp 56
Hình 11: Tình hình cơ cấu vốn vay bình quân nuôi gia súc 57

Hình 12: Tình hình cơ cấu vốn vay bình quân nuôi cá 58
Hình 13: Tình hình doanh số cho vay về mô hình sản xuất VAC 62
Hình 14: Tình hình doanh số thu nợ về mô hình sản xuất VAC 64
Hình 15: Tình hình dư nợ về mô hình sản xuất VAC 67
Hình 16: Tình hình cơ cấu doanh thu 71
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn cho mô hình VAC tại NHN
o
&PTNT chi nhánh TXVL
GVHD: THS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Nguyễn Thúy Kim Ngân
MỤC LỤC
Chương 1: Giới thiệu
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu 1
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu 1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 3
1.3. Phạm vi nghiên cứu 4
1.3.1. Không gian nghiên cứu 4
1.3.2. Thời gian nghiên cứu 4
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu 4
1.4. Lược khảo tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu 4
Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
2.1. Phương pháp luận 6
2.1.1. Khái niệm và bản chất tín dụng 6
2.1.1.1. Khái niệm tín dụng 6
2.1.1.2. Bản chất tín dụng 6
2.1.2. Vai trò của hoạt động tín dụng 7
2.1.2.1. Cho vay góp phần thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa phát
triển 7

2.1.2.2. Cho vay góp phần ổn định tiền tệ, giá cả 7
2.1.2.3. Cho vay góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn
định trật tự xã hội 7
2.1.2.4. Cho vay góp phần mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế đối với
ngoại giao và giao lưu quốc tế 8
2.1.3. Đối tượng cho vay của Ngân hàng 8
2.1.4. Một số quy định pháp lý về tín dụng 8
2.1.4.1. Nguyên tắc tín dụng 8
2.1.4.2. Điều kiện vay vốn 9
2.1.5. Khái niệm và đặc điểm của mô hình VAC 10
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn cho mô hình VAC tại NHN
o
&PTNT chi nhánh TXVL
GVHD: THS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Nguyễn Thúy Kim Ngân
2.1.5.1. Khái niệm mô hình VAC 10
2.1.5.2. Đặc điểm của mô hình VAC 10
2.1.6. Một số vấn đề về tín dụng hộ nông dân 11
2.1.6.1. Hộ nông dân 11
2.1.6.1.1. Khái niệm hộ nông dân 11
2.1.6.1.2. Đặc điểm của hộ nông dân ở nước ta 11
2.1.6.1.3. Vai trò của kinh tế hộ 12
2.1.6.2. Hoạt động tín dụng hộ nông dân 12
2.1.6.2.1. Khái niệm 12
2.1.6.2.2. Tín dụng Ngân hàng với vai trò phát triển kinh tế hộ nông
dân 12
2.1.7. Phương thức cho vay 15
2.1.8. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng 15
2.1.8.1. Doanh số cho vay 15
2.1.8.2. Dư nợ 15
2.1.8.3. Hệ số thu nợ 15

2.1.8.4. Vòng quay vốn tín dụng 15
2.1.8.5. Nợ quá hạn 15
2.1.8.6. Dư nợ trên tổng vốn lưu động 16
2.1.8.7. Nợ xấu trên tổng dư nợ 16
2.1.8.8. Doanh số thu nợ 16
2.2. Khái quát tình hình hoạt động của hộ nông dân sản xuất mô hình VAC trên
địa bàn Thị xã Vĩnh Long 16
2.3. Quy trình xét duyệt cho vay và quản lý tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Thị xã Vĩnh Long 17
2.4. Phương pháp nghiên cứu 19
2.4.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu 19
2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu 19
2.4.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp 19
2.4.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp 19
2.4.3. Phương pháp phân tích 19
2.4.4. Câu hỏi nghiên cứu 20
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn cho mô hình VAC tại NHN
o
&PTNT chi nhánh TXVL
GVHD: THS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Nguyễn Thúy Kim Ngân
Chương 3: Khái quát Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thị
xã Vĩnh Long
3.1. Khái quát về tình hình kinh tế xã hội Thị xã Vĩnh Long 22
3.1.1. Vị trí địa lý 22
3.1.2. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội 23
3.2. Giới thiệu về Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thị xã Vĩnh
Long 24
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển 24
3.2.2. Vai trò của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh
Thị xã Vĩnh Long đối với sự phát triển kinh tế 25

3.2.2.1. Vai trò trung gian thu hút và tài trợ vốn 25
3.2.2.2. Vai trò trung gian giữa sản xuất nông nghiệp và các ngành khác
25
3.2.2.3. Vai trò thúc đẩy sản xuất hàng hóa ở nông thôn 26
3.2.3. Các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng 26
3.3. Cơ cấu tổ chức 27
3.3.1. Bộ máy tổ chức quản lý 27
3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 29
3.3.2.1. Giám Đốc 29
3.3.2.2. Phó Giám Đốc 29
3.3.2.3. Phòng Kế toán – Ngân quỹ - Hành chính 29
3.3.2.4. Phòng Tín dụng 30
3.3.2.5. Tổ Kiểm Soát 30
3.4. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong 3 năm 30
3.4.1. Doanh thu 33
3.4.2. Chi phí 34
3.4.3. Lợi nhuận 35
3.5. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng của Ngân hàng năm 2009 36
3.5.1. Thuận lợi 36
3.5.2. Khó khăn 36
3.5.3. Phương hướng trong năm 2009 37
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn cho mô hình VAC tại NHN
o
&PTNT chi nhánh TXVL
GVHD: THS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Nguyễn Thúy Kim Ngân
Chương 4: Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn và nhu cầu vay vốn của hộ
nông dân cho mô hình VAC tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Thị xã Vĩnh Long
4.1. Phân tích nguồn vốn và huy động vốn của NHNo&PTNT TXVL qua 3 năm
(2006 – 2008) 39

4.1.1. Cơ cấu nguồn vốn 39
4.1.1.1. Vốn huy động 41
4.1.1.2. Vốn điều chuyển 42
4.1.2. Tình hình huy động vốn 43
4.1.2.1. Tiền gởi các tổ chức tín dụng 45
4.1.2.2. Tiền gởi các tổ chức kinh tế 45
4.1.2.3. Tiền gởi tiết kiệm 46
4.1.2.4. Các loại tiền gởi khác 47
4.1.3. Đánh giá tình hình huy động vốn của Ngân hàng 48
4.2. Phân tích thực trạng nhu cầu vay vốn của hộ nông dân cho mô hình sản xuất
VAC 49
4.2.1. Chi phí bình quân cho mô hình sản xuất VAC 49
4.2.1.1. Chi phí bình quân làm vườn tạp 50
4.2.1.2. Chi phí bình quân nuôi gia súc 51
4.2.1.3.Chi phí bình quân nuôi cá 53
4.2.2. Cơ cấu vốn tham gia sản xuất mô hình VAC 54
4.2.2.1. Vốn vay bình quân làm vườn tạp 55
4.2.2.2. Vốn vay bình quân nuôi gia súc 56
4.2.2.3. Vốn vay bình quân nuôi cá 57
4.3. Phân tích các chỉ tiêu ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả hoạt động tín dụng
ngắn hạn đối với mô hình sản xuất VAC 58
4.3.1. Phân tích tình hình doanh số cho vay 59
4.3.2. Phân tích tình hình doanh số thu nợ 62
4.3.3. Phân tích tình hình dư nợ 64
4.3.4. Phân tích nợ xấu/dư nợ 67
4.4. Hiệu quả của việc sử dụng vốn cho mô hình sản xuất VAC 69
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn cho mô hình VAC tại NHN
o
&PTNT chi nhánh TXVL
GVHD: THS. Nguyễn Thanh Nguyệt SVTH: Nguyễn Thúy Kim Ngân

Chương 5: Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng ngắn hạn
cho mô hình VAC tại NHNo&PTNT TXVL
5.1. Khó khăn của hộ nông dân tham gia mô hình sản xuất VAC khi tiếp xúc với
vốn Ngân hàng 72
5.2. Yêu cầu đề xuất của hộ nông dân 73
5.3. Một số giải pháp mở rộng tín dụng cho vay mô hình sản xuất VAC tại Ngân
hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Thị xã Vĩnh Long 74
5.3.1. Tăng nguồn vốn huy động 74
5.3.2. Có chính sách cho vay cụ thể khách hàng là hộ nông dân 74
5.3.3. Thực hiện tốt công tác tín dụng đối với mô hình sản xuất VAC 75
5.3.4. Các biện pháp khác 76
Chương 6: Kết luận – kiến nghị
6.1. Kết luận 77
6.2. Kiến nghị 79
6.2.1. Đối với chi nhánh NHNo&PTNT TXVL 79
6.2.2. Đối với NHNo&PTNT tỉnh Vĩnh Long 80
6.2.3. Đối với chính quyền địa phương 80
Tài liệu tham khảo 81
Phụ lục 82
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn cho mô hình VAC tại NHN
o
&PTNT chi nhánh TXVL
GVHD: THS. Nguyễn Thanh Nguyệt 1 SVTH: Nguyễn Thúy Kim Ngân
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Sự phát triển của hệ thống tài chính là điều kiện cần cho sự phát triển kinh
tế của một đất nước. Một hệ thống tài chính phát triển đóng vai trò như mạch
máu lưu thông trong nền kinh tế Việt Nam cũng như các nước đang phát triển

khác, do thị trường tài chính - tiền tệ chưa phát triển đồng bộ nên hiện nay tính
dụng Ngân hàng đang là một kênh cung cấp vốn quan trọng của các doanh
nghiệp.
Việt Nam là một thành viên của tổ chức WTO với đầy cơ hội và thách thức.
Nước ta có thể dễ dàng học hỏi, tiếp thu những sáng kiến, những thành tựu của
các nước bạn để ứng dụng vào thực tế của đất nước mình. Bên cạnh đó, nước ta
cũng phải đối mặt với không ít khó khăn. Để đứng vững và vươn lên trở thành
một nước phát triển thì nước ta cần phải phấn đấu rất nhiều.
Việt Nam có đặc điểm là một nước với hơn 80% dân số sống ở nông thôn,
nên bên cạnh đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ, xuất nhập
khẩu,… thì việc đẩy mạnh một nền nông nghiệp vững chắc là vấn đề hết sức
quan trọng. Ngành nông nghiệp nước ta gồm: chăn nuôi, trồng trọt, VAC (kinh tế
tổng hợp), trồng hoa màu,… Phát triển nông nghiệp là cơ sở cho sự phát triển của
một nền kinh tế phát triển ổn định. Khi nền kinh tế phát triển ổn định thì đời sống
của người dân được nâng cao, xã hội càng tiến bộ, đất nước từng bước theo nhịp
với sự phát triển của toàn cầu. Để đạt được những mục tiêu trên cần phải tăng
nguồn vốn đầu tư cho nông nghiệp và đòi hỏi Nhà nước cần có chính sách đầu tư
thích hợp, đặc biệt là vai trò của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn
càng phải được phát huy hơn nữa trong việc thực hiện các mục tiêu đó. Việc cấp
tín dụng ngắn hạn cho mô hình sản xuất VAC là một vấn đề cấp bách nhằm hỗ
trợ cho hộ nông dân về vốn để sản xuất, kinh doanh đáp ứng kịp thời, kịp lúc
tránh những thiệt hại làm trì trệ quá trình sản xuất của nhà nông.
Từ những lý do trên nên em chọn đề tài: “Phân tích tình hình tín dụng
ngắn hạn cho mô hình VAC tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chi nhánh Thị xã Vĩnh Long” để thực hiện luận văn tốt nghiệp của mình.
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn cho mô hình VAC tại NHN
o
&PTNT chi nhánh TXVL
GVHD: THS. Nguyễn Thanh Nguyệt 2 SVTH: Nguyễn Thúy Kim Ngân
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn

Vĩnh Long là một tỉnh đồng bằng với hệ thống sông ngòi chằng chịt nên đất
đai phì nhiêu do phù sa bồi bắp. Kinh tế phần lớn là sản xuất nông nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp và thương mại dịch vụ. Vĩnh Long đang thực hiện quá trình
chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng đa dạng hóa các hình thức sản
xuất nông nghiệp. Đồng thời kết hợp các hình thức này lại với nhau để tạo nên
năng suất kinh tế cao nhất bằng cách hướng dẫn và kêu gọi người nông dân trồng
nhiều loại cây khác nhau trên đất của họ và chăn nuôi thêm các loại gia súc, gia
cầm,… nuôi thêm các loại cá: cá rô phi, cá trê, cá lóc,… Đó là loại hình kinh tế
tổng hợp hay còn gọi là VAC. Muốn vậy thì hộ nông dân phải có đủ vốn để đầu
tư sản xuất. Nguồn vốn được hình thành từ nhiều nguồn vốn khác nhau, nhưng
nguồn vốn dồi dào nhất, kịp thời nhất là nguồn vốn Ngân hàng. Vì vậy, vai trò
của các Ngân hàng mà đặc biệt là Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chi nhánh Thị xã Vĩnh Long rất quan trọng.
Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thị xã Vĩnh
Long quản lý gồm 7 phường (Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường
5, Phường 8, Phường 9) và 4 xã (Tân Ngãi, Trường An, Tân Hòa, Tân Hội).
Ngân hàng đã có những đóng góp tích cực vào việc đầu tư và phát triển nông
thôn, mang lại hiệu quả trong kinh doanh đã đem lại niềm tin cho khách hàng
(chủ yếu là hộ nông dân) và xã hội địa phương. Đã thực hiện được chức năng “đi
vay và cho vay” một cách thuận lợi và đã đạt được những thành tựu đáng kể
trong những năm qua. Tuy nhiên, nhu cầu vốn của hộ nông dân ngày càng cao,
nên Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Thị xã Vĩnh Long
đã đặt ra cho mình một nhiệm vụ hết sức quan trọng, đó là phải nâng cao hiệu
quả hoạt động tín dụng của mình bằng cách đẩy mạnh và mở rộng các phương
thức huy động vốn, điển hình là hình thức tín dụng ngắn hạn cho mô hình VAC.
Nhằm cung cấp đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn của khách hàng, đồng thời thu
hồi vốn một cách hiệu quả nhất.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Thông qua việc tìm hiểu tác động từ môi trường bên ngoài cụ thể là tìm

hiểu về tình hình vay vốn của hộ nông dân và tìm hiểu môi trường bên trong
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn cho mô hình VAC tại NHN
o
&PTNT chi nhánh TXVL
GVHD: THS. Nguyễn Thanh Nguyệt 3 SVTH: Nguyễn Thúy Kim Ngân
thông qua việc phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn để có thể thấy được những
kết quả đạt được, những tồn tại và hạn chế trong hoạt động cho vay ngắn hạn đối
với mô hình sản xuất VAC của Ngân hàng trong ba năm từ 2006 đến 2008 (từ
01/01/2006 đến 31/12/2008). Qua đó sẽ tạo tiền đề và làm cơ sở để Ngân hàng
rút ra những bài học kinh nghiệm nhằm góp phần hoạch định chiến lược kinh
doanh được an toàn và phù hợp với thực tế địa phương.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Dựa vào tình hình thực tế của chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Thị xã Vĩnh Long và tình hình thực tế tại địa bàn nghiên cứu đề
tài sẽ tập trung làm rõ một số vấn đề sau:
 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2006 – 2008)
của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Thị xã Vĩnh Long
để thấy được lợi nhuận mà Ngân hàng đã đạt được qua 3 năm.
 Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng để biết được khả năng
huy động vốn và sử dụng vốn của Ngân hàng.
 Phân tích tình hình huy động vốn của Ngân hàng nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chi nhánh Thị xã Vĩnh Long qua 3 năm (2006 – 2008) để
biết được các hình thức huy động vốn của Ngân hàng.
 Phân tích doanh số cho vay ngắn hạn và dư nợ cho vay ngắn hạn đối
với mô hình sản xuất VAC để biết được hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng đối
với mô hình sản xuất VAC.
 Phân tích doanh số thu nợ ngắn hạn đối với mô hình sản xuất VAC
để biết được hiệu quả trong công tác thu hồi vốn của Ngân hàng nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chi nhánh Thị xã Vĩnh Long đối với mô hình sản xuất VAC.
 Phân tích tình hình nợ xấu ngắn hạn của mô hình sản xuất VAC đế

đánh giá chất lượng tín dụng của Ngân hàng đối với mô hình sản xuất VAC.
 Thông qua việc thu thập số liệu từ các hộ nông dân về tình hình vay
vốn để sản xuất mô hình VAC, qua đó thấy được tình hình và thực trạng cho vay
của Ngân hàng đối với hộ nông dân sản xuất mô hình VAC.
 Đưa ra một số biện pháp nhằm khắc phục những hạn chế mắc phải
và nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng đối với hộ nông dân
trong cho vay mô hình sản xuất VAC.
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn cho mô hình VAC tại NHN
o
&PTNT chi nhánh TXVL
GVHD: THS. Nguyễn Thanh Nguyệt 4 SVTH: Nguyễn Thúy Kim Ngân
 Phân tích tình hình cho vay đối với hộ nông dân có mô hình sản xuất
VAC.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian nghiên cứu
Luận văn được thực hiện trên số liệu tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Thị xã Vĩnh Long, bên cạnh đó lấy số liệu điều tra trực
tiếp từ 32 hộ nông dân của 4 xã (Tân Ngãi, Tân Hội, Tân Hòa, Trường An) và 1
phường (Phường 9) về tình hình mô hình sản xuất VAC của các hộ.
1.3.2. Thời gian nghiên cứu
 Đề tài được thực hiện trong ba tháng, từ 31/1/2009 đến 25/4/2009.
 Số liệu phân tích phục vụ làm đề tài trong ba năm từ 2006 đến 2008
(từ 01/01/2006 đến 31/12/2008).
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn
cho mô hình sản xuất VAC của hộ nông dân, từ đó đưa ra một số biện pháp để
nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn đối với thành phần kinh tế này.
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
 Nguyễn Hồng Duyên, (2007) “Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn
của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Tam Bình chi nhánh

Song Phú”, Đại học Cần Thơ.
Nội dung: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn thông qua các chỉ tiêu
như: doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn từ đó đưa ra những
đánh giá về rủi ro tín dụng ngắn hạn đối với Ngân hàng. Cuối cùng là đề ra một
số biện pháp nhằm nâng cao nguồn vốn huy động và nâng cao hoạt động tín
dụng.
 Ngô Thị Thúy Diễm, (2006) “Phân tích hoạt động tín dụng và nhu
cầu vay vốn của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Vị
Thủy”, Đại học Cần Thơ.
Nội dung: Phân tích hoạt động tín dụng thông qua các chỉ tiêu như: doanh
số cho vay, dư nợ, nợ quá hạn, hệ số thu nợ,… từ đó đưa ra các yếu tố ảnh hưởng
đến kết quả hoạt động kinh doanh và nhu cầu vay vốn của khách hàng. Điểm mới
của luận văn là phân tích các nhân tố ảnh hưởng nhu cầu vay vốn của khách hàng
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn cho mô hình VAC tại NHN
o
&PTNT chi nhánh TXVL
GVHD: THS. Nguyễn Thanh Nguyệt 5 SVTH: Nguyễn Thúy Kim Ngân
bằng bảng câu hỏi phỏng vấn và thu thập số liệu. Cuối cùng là đề ra một số giải
pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng và nhu cầu vay vốn của khách hàng.
 PGS. TS Nguyễn Đình Tự, (08/07/2004) “Tín dụng Ngân hàng đối
với khu vực kinh tế tư nhân”
/>Bài viết đề cập tình trạng hoạt động và những khó khăn đối với toàn bộ các
doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân là tình trạng thiếu vốn để sản xuất và
mở rộng sản xuất. Quy mô của doanh nghiệp hầu hết là nhỏ, một số ít có quy mô
vừa, số có quy mô lớn rất ít. Lượng vốn tự có của các doanh nghiệp chỉ đáp ứng
từ 20% - 30% yêu cầu. Mặc dù khu vực kinh tế tư nhân vay vốn Ngân hàng ngày
càng tăng nhưng nhìn chung việc đáp ứng nhu cầu này còn rất ít trở ngại từ
những lý do khác nhau. Từ đó, đề ra những giải pháp khắc phục khó khăn cho
kinh tế tư nhân.
 ThS. Nguyễn Văn Phúc, (2006). “Vai trò tín dụng ngân hàng đối

với việc phát triển kinh tế tư nhân tại TP. Hồ Chí Minh”, Tạp chí Công nghệ
ngân hàng (số 12, 13.) Bài viết đề cập những lý do cho thấy vai trò quan trọng
của tín dụng ngân hàng đối với nhu cầu vay vốn của khu vực kinh tế tư nhân trên
địa bàn TP.HCM nói riêng và ở nước ta nói chung. Đồng thời bài viết còn nêu rõ
thực trạng và những trở ngại trong việc cấp vốn tín dụng của các Ngân hàng
thương mại đối với thành phần kinh tế tư nhân hiện nay.
Thông qua những bài viết trên, em đã hiểu khái quát thực trạng hoạt động
của các thành phần kinh tế nói chung và mô hình sản xuất VAC nói riêng, từ đó
làm cơ sở để điều chỉnh bài viết của em cho phù hợp với tình hình thực tế của
Thị xã Vĩnh Long.
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn cho mô hình VAC tại NHN
o
&PTNT chi nhánh TXVL
GVHD: THS. Nguyễn Thanh Nguyệt 6 SVTH: Nguyễn Thúy Kim Ngân
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm và bản chất tín dụng
2.1.1.1. Khái niệm của tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái
kinh tế - xã hội. Ngày nay tín dụng được hiểu theo những nghĩa sau:
 Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình
thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc
và lãi sau một thời gian nhất định.
 Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử
dụng vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
 Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một
bên cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán… dựa vào lời hứa thanh toán lại
trong tương lai của bên kia.

Như vậy, tín dụng có thể được diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau. Nhưng
nội dung cơ bản của những định nghĩa này là thống nhất: Đều phản ánh một bên
là người cho vay, còn bên kia là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên được ràng
buộc bởi cơ chế tín dụng và pháp luật hiện tại.
2.1.1.2. Bản chất của tín dụng
Tín dụng tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất khác nhau. Ở mỗi
phương thức, tín dụng biểu hiện ra bên ngoài là sự vai mượn tạm thời một vật
hoặc một số tiền tệ. Quan hệ tín dụng dù vận động ở bất cứ phương thức nào thì
tín dụng cũng tồn tại 3 đặc điểm cơ bản:
 Chỉ thay đổi quyền sử dụng mà không thay đổi quyền sở hữu tín
dụng.
 Có thời hạn tín dụng được xác định do thỏa thuận giữa người đi vay
và người cho vay.
 Người sở hữu vốn tín dụng được nhận một phần thu nhập dưới hình
thức lợi tức.
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn cho mô hình VAC tại NHN
o
&PTNT chi nhánh TXVL
GVHD: THS. Nguyễn Thanh Nguyệt 7 SVTH: Nguyễn Thúy Kim Ngân
2.1.2. Vai trò của hoạt động tín dụng
2.1.2.1. Cho vay góp phần thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa
phát triển
 Tín dụng là nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức
kinh tế.
 Tín dụng là một trong những công cụ tập trung vốn một cách hữu
hiệu trong nền kinh tế, thúc đẩy tích tụ vốn cho các xí nghiệp, tổ chức kinh tế.
 Cụ thể:
 Đối với doanh nghiệp: tín dụng là cầu nối tiết kiệm và đầu tư.
 Đối với toàn xã hội: tín dụng làm tăng hiệu suất sử dụng vốn.
2.1.2.2. Cho vay góp phần ổn định tiền tệ, giá cả

 Trong quá trình thực hiện chức năng tập trung và phân phối vốn tiền
tệ, tín dụng đã góp phần làm giảm khối lượng tiền mặt lưu thông trong nền kinh
tế, từ đó làm giảm áp lực lạm phát, góp phần ổn định tiền tệ.
 Tín dụng cung ứng vốn cho nền kinh tế, tạo điều kiện thuận lợi cho
các doanh nghiệp đảm bảo và phát triển sản xuất kinh doanh, sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ tạo ra ngày càng nhiều đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của toàn xã
hội góp phần ổn định giá cả thị trường trong nước.
2.1.2.3. Cho vay góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn
định trật tự xã hội
 Khả năng cung ứng vốn của tín dụng tạo điều kiện cho sản xuất hàng
hóa và dịch vụ ngày càng gia tăng, thúc đẩy kinh tế phát triển, từ đó làm thỏa
mãn và nâng cao đời sống của người dân.
 Tín dụng cung ứng vốn tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng
hoạt động sản xuất kinh doanh, qua đó giúp giải quyết nạn thất nghiệp, tạo thêm
công ăn việc làm cho người lao động.
 Một xã hội phát triển lành mạnh, đời sống người dân được ổn định,
ai cũng có công ăn việc làm là những tiền đề quan trọng để ổn định trật tự xã hội.
Và tín dụng là một nhân tố tích cực tạo ra những tiền đề đó.
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn cho mô hình VAC tại NHN
o
&PTNT chi nhánh TXVL
GVHD: THS. Nguyễn Thanh Nguyệt 8 SVTH: Nguyễn Thúy Kim Ngân
2.1.2.4. Cho vay góp phần mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế đối
với ngoại giao và giao lưu quốc tế
Nếu tín dụng không chỉ phát triển ở phạm vi quốc nội mà còn có thể mở
rộng ra phạm vi quốc tế thì có thể giúp đỡ và giải quyết nhu cầu vốn lẫn nhau
trong quá trình phát triển đi lên của mỗi nước, làm cho các nước có điều kiện
xích lại gần nhau hơn và cùng phát triển.
2.1.3. Đối tượng cho vay của Ngân hàng
Đối tượng mà Ngân hàng cho vay là những chi phí vốn cần thiết để cấu

thành tài sản cố định, tài sản lưu động và các khoản chi phí phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh của khách hàng trong một thời kỳ nào đó.
- Ngân hàng cho vay các đối tượng sau:
 Giá trị vật tư, hàng hoá, máy móc, thiết bị và các khoản chi
phí để khách hàng thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đời sống và
đầu tư phát triển.
 Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi
công chưa bàn giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung và
dài hạn để đầu tư tài sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài sản cố
định đó.
- Ngân hàng không cho vay các đối tượng sau:
 Số tiền thuế phải nộp (trừ số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu,
thuế VAT).
 Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho các tổ chức tín dụng khác.
 Số tiền vay trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn.
Người đi vay có thể vay cho nhiều đối tượng khác nhau tại cùng một thời
điểm ở một hay nhiều Ngân hàng khác nhau. Trong một số trường hợp một đối
tượng của một người vay có thể được nhiều Ngân hàng cùng cho vay dưới hình
thức đồng tại trợ.
2.1.4. Một số quy định pháp lý về tín dụng
2.1.4.1. Nguyên tắc tín dụng
 Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng.
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn cho mô hình VAC tại NHN
o
&PTNT chi nhánh TXVL
GVHD: THS. Nguyễn Thanh Nguyệt 9 SVTH: Nguyễn Thúy Kim Ngân
 Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi
đúng hạn đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
Trong nền kinh tế thị trường, nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất

của tín dụng là giao dịch cung cầu về vốn, tín dụng chỉ là giao dịch quyền
sử dụng vốn trong một thời gian nhất định.
2.1.4.2. Điều kiện vay vốn
Khách hàng được xem xét và cho vay vốn khi có đủ các điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu
trách nhiệm theo quy định pháp luật.
- Phải có vốn tự có tham gia vào sản xuất kinh doanh, dịch vụ đời
sống.
Cho vay ngắn hạn:
 Đối với pháp nhân phải có vốn tự có tối thiểu bằng vốn đã
ghi trong quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh.
 Đối với doanh nghiệp tư nhân, tổ hợp tác, gia đình và cá
nhân, mức vốn tự có tham gia trực tiếp vào phương án sản xuất và có vốn
tối thiểu bằng 10% tổng nhu cầu thực hiện phương án.
Cho vay trung và dài hạn:
 Đối với dự án cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản xuất, hợp lý
hóa sản xuất khách hàng phải có vốn tự có tham gia vào dự án tối thiểu
20% tổng vốn đầu tư dự án.
 Đối với dự án xây dựng đầu tư cơ bản khách hàng phải có
vốn tự có tham gia vào dự án tối thiểu bằng 20% tổng vốn dự án.
 Đối với dự án phục vụ đời sống vốn tự có tham gia tối
thiểu bằng 20% tổng vốn dự án.
- Không có nợ quá hạn trên 12 tháng tại các tổ chức tín dụng.
- Khách hàng phải mua bảo hiểm liên quan đến đối tượng cho vay
vốn mà pháp luật quy định.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất kinh doanh khả thi, có
hiệu quả.
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn cho mô hình VAC tại NHN
o

&PTNT chi nhánh TXVL
GVHD: THS. Nguyễn Thanh Nguyệt 10 SVTH: Nguyễn Thúy Kim Ngân
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay, theo quy định của
chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
- Có trụ sở làm việc (đối với pháp nhân) hoặc hộ khẩu th ường trú
(đối với đại diện hộ gia đình, tổ hợp tác, chủ doanh nghiệp tư nhân, cá
nhân) cùng địa bàn tỉnh, thành phố nơi Ngân hàng cho vay đóng trụ sở.
- Trường hợp khách hàng vay vốn là đơn vị hạch toán phụ thuộc
của pháp nhân là doanh nghiệp nhà nước các điều kiện trên phải có thêm
các điều kiện sau:
 Đơn vị chính có quan hệ vay vốn, gởi tiền trong cùng hệ
thống Ngân hàng.
 Đơn vị phụ thuộc phải có giấy ủy quyền vay vốn của đơn
vị chính, nội dung ủy quyền thể hiện rõ mức được vay cao nhất, thời hạn
vay vốn, mục đích vay vốn, cam kết trả nợ khi đơn vị phụ thuộc không trả
được nợ.
 Ngân hàng cho vay đối với các đơn vị chính phải có văn bản
xác nhận số dư tiền vay thực tế, tổng dư nợ cao nhất được duyệt tại đơn vị chính.
2.1.5. Khái niệm và đặc điểm của mô hình sản xuất VAC
2.1.5.1. Khái niệm mô hình sản xuất VAC
VAC là một hệ thống canh tác mà trong đó có sự kết hợp chặt chẽ giữa hoạt
động làm vườn, nuôi cá và chăn nuôi gia súc, gia cầm:
 Vườn: kết hợp trồng nhiều loại cây theo nhiều tầng. Vườn trồng cây
ăn trái có thể kết hợp trồng các loại rau, đậu, một số cây gia vị, cây làm thuốc
 Ao: trong ao nuôi cá thường kết hợp nhiều giống cá để tận dụng thức
ăn. Quanh bờ ao trồng khoai nước, một phần mặt ao thả bèo dùng làm thức ăn
cho lợn. Trên mặt ao có thể trồng bầu bí, mướp…
 Chuồng: nuôi gia súc, gia cầm (thường là lợn, gà, vịt, bò…).
2.1.5.2. Đặc điểm của mô hình sản xuất VAC
 Những thành công của các loại hình VAC đã mang lại niềm tin, niềm

say mê mới cho các hộ gia đình về nghề làm vườn, làm kinh tế hộ. Phong trào
kinh tế VAC phát triển mạnh góp phần thực hiện chủ trương chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, nâng cao trình độ
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn cho mô hình VAC tại NHN
o
&PTNT chi nhánh TXVL
GVHD: THS. Nguyễn Thanh Nguyệt 11 SVTH: Nguyễn Thúy Kim Ngân
thâm canh để có thu nhập 50 triệu đồng/ha, 50 triệu đồng/hộ, tạo nên những vùng
chuyên canh cây trồng rộng lớn.
 VAC là thành phần quan trọng trong kinh tế gia đình ở nông thôn.
Trong gia đình nông dân, đồng ruộng cung cấp lương thực, còn VAC cung cấp
đại bộ phận thực phẩm cho bữa ăn hàng ngày và một phần thu nhập từ VAC
chiếm trung bình 50 - 70% tổng thu nhập của gia đình.
 Để thoát nghèo, để làm giàu: điển hình như hộ ông Trần Thanh
Long (ấp Nam, xã Tân Điền) với diện tích vườn và ao 3.600m
2
chuyên trồng
sơri, nuôi bò, heo, cá, lãi hơn 80 triệu đồng/năm.
2.1.6. Một số vấn đề về tín dụng hộ nông dân
2.1.6.1. Hộ nông dân
2.1.6.1.1. Khái niệm hộ nông dân
Hộ nông dân là đơn vị kinh tế tự chủ, trực tiếp hoạt động sản xuất kinh
doanh, là chủ thể trong mọi quan hệ sản xuất kinh doanh. Là hộ chuyên sản xuất
Nông – Lâm – Ngư nghiệp có tính chất tự sản xuất, tự tiêu, do cá nhân làm chủ
hộ, tự chịu trách nhiệm toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh.
Tóm lại, mọi hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh và dịch vụ trong
các ngành Nông – Lâm – Ngư nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp ở
nông thôn, thị trấn, thị xã và ven đô thị đều được vay vốn tại chi nhánh Ngân
hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
2.1.6.1.2. Đặc điểm của hộ nông dân ở nước ta

Hộ nông dân chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, ngoài ra còn
nghề rừng, nghề cá và hoạt động phi nông nghiệp tại nông thôn. Nước ta hộ nông
dân có đặc điểm sau:
 Ngoài hoạt động nông nghiệp, hộ nông dân còn tham gia vào các
hoạt động phi nông nghiệp với các mức độ khác nhau. Khả năng của hộ chỉ có
thể thỏa mãn nhu cầu tái sản xuất giản đơn nhờ sự kiểm soát tư liệu sản xuất,
nhất là ruộng và lao động.
 Trong sản xuất gặp nhiều rủi ro nhất là rủi ro do thiên nhiên gây ra
thì hộ chưa có khả năng khắc phục và phòng ngừa.
 Hộ nghèo và hộ trung bình còn chiếm tỷ trọng cao, khó khăn nhất
của hộ nông dân là “thiếu vốn”.
Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn cho mô hình VAC tại NHN
o
&PTNT chi nhánh TXVL
GVHD: THS. Nguyễn Thanh Nguyệt 12 SVTH: Nguyễn Thúy Kim Ngân
2.1.6.1.3. Vai trò của kinh tế hộ
Đối với một nước mà nền sản xuất nông nghiệp được xem là nền tảng như
nước ta thì kinh tế hộ giữ một vị trí vô cùng quan trọng. Nó chính là động lực, là
nền tảng để phát triển kinh tế đất nước. Trước hết, kinh tế hộ chính là tế bào cấu
tạo nên nền kinh tế nông nghiệp, là từng viên gạch nhỏ xây nên một ngôi nhà
vững chắc. Thế nên muốn có một nền kinh tế phồn thịnh thì việc quan tâm đúng
mức đến kinh tế hộ là điều quan trọng tất yếu. Bên cạnh đó, nó còn là đơn vị tiêu
dùng quan trọng, là thị trường tiêu thụ lớn mà rất nhiều nhà sản xuất nhắm đến.
Hơn nữa, đó cũng là nguồn cung cấp lao động lớn cho xã hội. Nắm được điều đó,
trong những năm qua Đảng và Nhà nước ta đã không ngừng quan tâm, chăm lo
cho sự tăng trưởng, phát triển của kinh tế hộ. Trong đó chính sách, cơ chế cho
vay đối với hộ nông dân của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam cũng là một ví dụ điển hình.
2.1.6.2. Hoạt động tín dụng hộ nông dân
2.1.6.2.1. Khái niệm

Hoạt động tín dụng hộ nông dân là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn
tự có, nguồn vốn huy động nhằm cấp tín dụng để hộ sản xuất.
2.1.6.2.2. Tín dụng Ngân hàng với vai trò phát triển kinh tế hộ
nông dân
a) Đặc điểm cơ bản trong cho vay nông nghiệp
 Tính thời vụ gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của động thực
vật
Tính chất thời vụ trong cho vay nông nghiệp có liên quan đến chu kỳ sinh
trưởng của động, thực vật trong ngành nông nghiệp nói chung và các ngành,
nghề cụ thể mà Ngân hàng tham gia cho vay. Thường tính thời vụ được biểu hiện
ở những mặt sau:
 Vụ, mùa trong sản xuất nông nghiệp quyết định thời điểm cho vay và
thu nợ. Nếu Ngân hàng tập trung cho vay vào các chuyên ngành hẹp như cho vay
một số cây, con nhất định thì phải tổ chức cho vay tập trung vào một thời gian
nhất định của năm, đầu vụ tiến hành cho vay, đến kỳ thu hoạch, tiến hành thu nợ.
 Chu kỳ sống tự nhiên của cây, con là yếu tố quyết định để tính toán
thời hạn cho vay. Chu kỳ ngắn hạn hay dài hạn phụ thuộc vào loại giống cây

×