Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

tìm hiểu hoạt động đàm phán, giao kết hợp đồng xuất khẩu của công ty cổ phần kinh doanh hàng xuất khẩu hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.83 KB, 37 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
............o0o...........

TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG ĐÀM PHÁN, GIAO KẾT HỢP
ĐỒNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KINH
DOANH HÀNG XUẤT KHẨU HẢI PHÒNG
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Thu Thuỷ
Họ và tên : Nguyễn Thị Kim Thuỷ
Lớp
: Kinh Tế Ngoại Thương B- K11

.........o0o.........


______________________B¸o c¸o thùc tËp nghiƯp vơ_________________
Hải Phịng, năm 2013

MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu ...................................................................................................2
Chương 1.Tổng quan về công ty CP kinh doanh hàng xuất khẩu Hải
Phòng................................................................................................... .............
3
1.1 Giới thiệu chung................ .............................................................3
1.2 Quá trình hình thành và phát triển..................................................3
1.3 Nghành nghề kinh doanh................................................................ 4
1.4 Cơ cấu tổ chức công ty..................................................................5
1.5 Đặc điểm về nguồn lực.........................................................................8
1.6 Kết quả hoạt động sản xuất của cơng ty trong thời gian gần đây.......11
Chương 2. Tìm hiều hoạt động đàm phán, giao kết hợp đông


xuất ....................14
khẩu của công ty cổ phần kinh doanh hàng xuất khẩu Hải Phịng.
2.1 Cở sở lí luận đàm phán giao kết hợp đồng xuất khẩu...
......................14
2.1.1 Hợp đồng thương mại quốc tế..........................................................14
2.1.2. Khái quát đàm phán........................................................................19
2.2 Thực trạng hoạt động đàm phán, giao kết hợp đồng xuất khẩu của
công ty cổ phần kinh doanh hàng xuất khẩu Hải
Phịng......................................23
2.2.1 Quy trình đàm phán, giao kết hợp đồng xuất khẩu của công ty.......23
2.2.2 Thực hiện hợp đồng xuất khẩu.........................................................27
2.3 Nhận xét và đánh giá hoạt động đàm phán, giao kết hợp đồng
của công ty cổ phần kinh doanh hàng xuất khẩu Hải Phịng...............................30

_________________Ngun ThÞ Kim Thuû - KTNTB K11______________

2


______________________B¸o c¸o thùc tËp nghiƯp vơ_________________
2.3.1 Ưu điểm............................................................................................30
2.3.2 Nhược điểm......................................................................................31
2.3.3 Nguyên nhân của nhược điểm..........................................................31
2.4 So sánh lý thuyết và thực
tế.................................................................32
2.4.1 Giống nhau.......................................................................................32
2.4.2 Khác nhau.........................................................................................32
Kết luận.....................................................................................................33
Phụ lục.................................................................................................................34


Lời mở đầu
Cú thể nói, sự giao lưu kinh tế giữa các quốc gia trên thế giới theo xu
hướng khu vực hố, tồn cầu hoá đang đánh dấu một bước tiến quan trọng
trong lịch sử phát triển nền kinh tế thế giới. Các nước khơng chỉ bó hẹp hoạt
động kinh tế của mỡnh trong phạm vi quốc gia mà cũn tham gia vào cỏc hoạt
động kinh tế toàn cầu hoặc khu vực để tận dụng mọi lợi thế so sánh. Hoà
chung xu thế quốc tế hố đó, Việt Nam đó thực hiện nhiều chớnh sỏch kinh tế
đối ngoại nhằm mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực cũng như trên
thế giới trong nhiều năm qua. Một trong những nỗ lực lớn nhất của Việt Nam
để hội nhập kinh tế thế giới là sự kiện ngày 11/01/2007, Việt Nam chính thức
trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới (WTO). Những
bước phát triển mới này thúc đẩy các quan hệ thương mại quốc tế đó và đang
phát triển mạnh mẽ giữa các thương nhân Việt Nam và các chủ thể thương
nhân quốc tế. . Thương mại quốc tế có vai trũ to lớn đối với sự phát triển kinh
tế đất nước. Nó thu hút vốn đầu tư của các nhà đầu tư vào Việt Nam, tạo cơ
hội hợp tác kinh doanh đối với các doanh nghiệp trong nước, và thúc đẩy một
loạt các ngành dịch vụ trong nước phát triển. Trong hoạt động thương mại
quốc tế của Việt Nam những năm qua, các hoạt động mua bán hàng hoá quốc
tế đó cú những bước tiến vượt bậc, góp phần tích cực vào sự tăng trưởng và
phát triển nền kinh tế đất nước. Điều này khiến Nhà nước ta luôn quan tâm
_________________Ngun ThÞ Kim Thủ - KTNTB K11______________

3


______________________B¸o c¸o thùc tËp nghiƯp vơ_________________
sâu sắc đến việc thúc đẩy sự phát triển của hoạt động thương mại quốc tế.
Trong hoạt động này, mua bán hàng hoá quốc tế đóng vai trũ phổ biến và rất
quan trọng. Cơ sở pháp lý để bảo đảm quyền lợi và ràng buộc trách nhiệm của
các bên tham gia của việc mua bán hàng hố này chính là hợp đồng mua bán

hàng hố quốc tế. Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần kinh doanh
hang xuất khẩu Hải Phòng, về vấn đề đàm phán, giao kết hợp đồng của công
ty đã thu hút sự quan tâm của em. Do đó em đã chọn đề tài: " Tìm hiểu hoạt
động đàm phán, giao kết hợp đồng xuất khẩu của Công ty cổ phân kinh
doanh hàng xuất khẩu Hải Phòng."
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KINH
DOANH HÀNG XUẤT KHẨU HẢI PHỊNG.
1.1 Thơng tin về cơng ty.
- Tên cơng ty viết bằng tiếng việt: Công ty cổ phần kinh doanh hàng
xuất khẩu Hải Phịng
- Tên cơng ty viết bằng tiếng nước ngồi: hai phong trading goods
export joint stock company
- Tên cơng ty viết tắt: TRAGOCO.
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 746 Nguyễn Văn Linh, phường Niệm Nghĩa,
Quận Lê Chân, Tp. Hải Phòng.
- Điện thoại: 031856190
- Fax: 031784234
- Người đại diện theo pháp luật của cơng ty: Ơng Nguyễn Văn Tuyến.
Chức danh: Tổng giám đốc
Số CMND: 030703095
Địa chỉ: số 276Tô Hiệu, Quận Lê Chân, tp.Hải Phòng.
- Tên và địa chỉ của chi nhánh: Trung tâm thương mại Vĩnh Bảo- Số
223 Đông Thái, thị trấn Vĩnh Bảo, huyện Vĩnh Bảo, Hải Phòng.
1.2 Q trình hình thành và phát triển
Cơng ty cổ phần kinh doanh hàng xuất khẩu Hải Phịng có tiền thân là
cơng ty kinh doanh hàng xuất khẩu Hải Phịng. Đây vốn là 1 doanh nghiệp
_________________Ngun ThÞ Kim Thủ - KTNTB K11______________

4



______________________B¸o c¸o thùc tËp nghiƯp vơ_________________
nhà nước có kinh nghiệm nhiều năm trong kinh doanh hàng xuất khẩu Hải
Phòng. Tuy nhiên những khó khăn thời kỳ bao cấp đã khiến hoạt động sản
xuất kinh doanh của cơng ty bị đình trệ trong một thời gian dài. Từ đó làm
cho đời sống của cán bộ công nhân viên bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
Bước sang thời kì đổi mới, cả nền kinh tế Việt Nam được thổi một
luồng sinh khí mới. Nhận thấy sự cần thiết phải có một doanh nghiệp nhà
nước có kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh đối ngoại trên địa bàn thành
phố, UBND thành phố đã kí quyết định số 107/QĐ-TCCQ vào ngày
19/01/1993 về việc cho tái lập cơng ty kinh doanh hàng xuất khẩu Hải
Phịng. Cơng ty trực thuộc quản lý của UBND thành phố Hải Phòng. Nhiệm
vụ chính của cơng ty là kinh doanh hàng thực phẩm đông lạnh và cung cấp
vật tư nông nghiệp phục vụ cho địa bàn thành phố Hải Phòng và 1 số tỉnh
lân cận
Nhờ sự nỗ lực của toàn bộ cán bộ công nhân viên công ty, sau gần 10
tái lập, cơng ty đã thốt khỏi tình trạng khủng hoảng, xây dựng được cơ sở
vật chất khang trang, hiện đại, nâng cấp được hệ thống máy móc thiết bị, cải
thiện đời sống cho người lao động.
Do nhìn thấy năng lực sản xuất kinh doanh của công ty, lãnh đạo
thành phố đã quyết định sát nhập Công Ty Thương Mại Vĩnh Bảo vào công
ty theo quyết định số 3097/QĐ- UBND vào ngày 19/1/2001. Mục đích của
việc sát nhập này là nhằm cứu 1 doanh nghiệp nhà nước thoát khỏi bờ vực
phá sản do kinh doanh không hiệu quả. Mặc dù tạo gănhs nặng khơng nhỏ
cho cơng ty nhưng cơng ty vẫn hồn thành được những mục tiêu đề ra.
Thực hiện chủ trương cổ phần hố doanh nghiệp nhà nước, cơng ty đã
được chuyển đổi thành công ty cổ phần theo quyết định số 2281/QĐ- UBND
ngày 30/09/2005. Công ty lấy tên là Công ty cổ phần kinh doanh hàng xuất
khẩu Hải Phòng. Việc cổ phần hoá giúp tăng tinh thần trách nhiệm của
người lao động, cải thiện hiệu quả sử dụng vốn, tăng tính cạnh tranh cho

doanh nghiệp.

_________________Ngun ThÞ Kim Thủ - KTNTB K11______________

5


______________________B¸o c¸o thùc tËp nghiƯp vơ_________________
Suốt gần 10 năm cố gắng nỗ lực xây dưnhj và phát triển từ những điều
kiện sản xuất hết sức nghèo nàn, công ty ngày nay đã trở thành 1 cơ sơ sản
xuất kinh doanh lớn, ln hồn thành tốt các nghĩa vụ đối với ngân sách nhà
nước, có thiết bị máy móc hiện đại. Hơn nữa đội ngũ cán bbộ công nhân
viên được quan tâm đầu tư nâng cao tay nghề trình dộ chuyên mơn kỹ thuật,
từ đó đáp ứng ngày một tốt hơn yêu cầu phát triển sản xuất của công ty.
1.3 Nghành nghề kinh doanh.
Theo giấy chứng nhận kinh doanh số 020300176 do Sở kế hoạch và
Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp lần đầu ngày 14/10/2005, thì nghành nghề
kinh doanh của công ty là:
- Thu mua, chế biến, sản xuất hàng nông sản thực phẩm xuất khẩu.
- Sản xuất thức ăn gia súc.
- Dịch vụ kho vận
- Kinh doanh hàng thuỷ sản thực phẩm cơng nghệ , bơng, vải sợi, phân
bón, phục vụ sản xuất, xăng dầu.
- Kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ.
- Gia cơng giầy dép xuất khẩu
Trong đó nghành kinh doanh truyền thống của công ty là thu mua, chế
biến, sản xuất hàng nông sản thực phẩm xuất khẩu.
1.4 Cơ cấu tổ chức công ty
 Bộ máy tổ chức.
Đại hội đồng cổ đơng

Ban kiểm sốt
Hội đơng quản trị

Tổng giám đốc

Phó tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc
tài chính
Nhà sản xuất
PX
PX
_________________Ngun ThÞ Kim Thủ - KTNTB K11______________ 6
nghỉ
chế
điện
biến


______________________B¸o c¸o thùc tËp nghiƯp vơ_________________

Giám đốc xí nghiệp
chế biến

P.Kế
tốn

Phó giám đốc xí
nghiệp chế biến

Nhà

Nghỉ

PX
chế
biến

PX
điện

P.Kế
hoạc
h
tổng
hợp

Tổ bảo
vệ

Trung tâm
thương
mại Vĩnh
Bảo

P.Tổ
chức

BPLĐ

Sơ đồ 1: Mơ hình tổ chức của cơng ty CP kinh doanh hàng xuất khẩu Hải
Phịng

Như vậy cơng ty đã xây dựng mơ hình tổ chức theo dạng trực tuyến. Mơ
hình này có đặc điểm nổi bật là đơn giản, gọn nhẹ, có sự phân chia rõ trách
nhiệm trong hoạt động của cơng ty. Tuy nhiên mơ hình này u cầu người lãnh
đạo phải tạo dươdj mối liên kết hiêu quả giữa các phịng ban nếu khơng sẽ dẫn
đến hiện tượng "trống đánh xuôi kèn thổi ngược " trong công ty.


Chức năng, nhiệm vụ của một số bộ phận:

- Đại hội cổ đơng:
Là cơ quan có vai trị quyết định cao nhất của công ty. Thông qua đại hội
cổ đông sẽ xác định những vấn đề mang tính sách lược của cơng ty như:
+ Phê duyệt chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh trong dài
hạn.
+ Quyết định điều lệ hoạt động của công ty.
+ Đại hội cũng quyết định thành phần của hội đồng quản trị và bầu
ra Ban kiểm soát.
+ Thơng qua việc đề cử các vị trí nhân sự cao cấp của cơng ty.
- Ban kiểm sốt:

_________________Ngun ThÞ Kim Thuû - KTNTB K11______________

7


______________________B¸o c¸o thùc tËp nghiƯp vơ_________________
Cơ quan này do đâị hội đồng cổ đông bâu ra với nhiệm kỳ theo nhiệm kỳ
của hội đồng quản trị. Ban kiểm sốt khơng nằm dưới quyền cả hội đồng quản
trị mà chỉ trách nhiệm trước Đại hội mà thôi. Trong nhiệm kỳ của minh, Ban
kiểm sốt có một số nhiệm vụ chủ yếu như:

+ Giám sát hoạt động của HHội đồng quản trị nhằm đảm bảo
quyền lợi cho các tổ chức cổ đông.
+ Kiểm tra tính chân thực của các báo cáo hàng tháng, quý, năm.
- Hội đồng quản trị:
Là cơ quan có thẩm quyền quyết định trong điều hành hoạt động của
công ty, ngoại trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đơng.
Hội đồng quản trị có chức năng:
+ Quyết định những vấn đề có liên quan đến các nhân sự cao cấp
của công ty như Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc,...
+ Quyết định sách lược kinh doanh của công ty trung và dài hạn.
+ Giaỉ quyết những vấn đề ảnh hưởng đến quyền lợi của các coỏ
đông như phân chia tổ chức, quyết định đầu tư,...
+ Quyết định mơ hình tổ chức quản lý và sản xuất của cơng ty.
Ơng Nguyễn Văn Tuyến được bầu giữ chức chủ tịch Hội đồng quản trị.
- Tổng giám đốc:
Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật của công ty, thi hành những chỉ
đạo của Hội đồng quản trị, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày.
Ông Nguyễn Văn Tuyến đồng thời giữ chức vụ Tổng giám đốc.
- Các Phó tổng giám đốc:
Chịu trách nhiệm giám sát điều hành những bộ phận và lĩnh vực đã được
phân công. Hơn nữa, Phó tổng giám đốccịn phải tham mưu, giúp việc hoặc thay
mặt Tổng giám đốc khi có sự uỷ quyền.
- Các phòng ban thuộc bộ phận sản xuất :
Là bộ phận trực tiếp tạo ra sản phẩm sản xuất của công ty. Bộ phận này
nằm dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Phó tổng giám đốc phụ trách sản xuất.
- Phịng kế tốn:
_________________Ngun ThÞ Kim Thủ - KTNTB K11______________

8



______________________B¸o c¸o thùc tËp nghiƯp vơ_________________
Phịng tham mưu cho Tổng giám đốc về hoạt động quản lý tài chính, hoạt
động hạch tốn kinh tế cho cơng ty. Từ những thơng tin tổng hợp được, phồng
kế toán sẽ đề xuất và kiến nghị những giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
của cơng ty.
- Phịng kế hoạch tổng hợp :
Có chức năng sắp xếp, tổ chức các hoạt động sản xuất và giám sát q
trình thực hiện kế hoạch của cơng ty. Bên cạnh đó, phịng kế hoạch tổng hợp con
được lãnh đoaọ công ty giao cho chức năng xây dựng và thực hiện các phương
án kinh doanh đối ngoại, tư vấn va tham mưu cho công ty ký kết hợp đồng
thương mại quốc tế.
- Trung tâm thương mại Vĩnh Bảo
Có nhiệm vụ là cung cấp xăng dầu cho thị trường Vĩnh Bảo.
Ngồi ra cịn các phịng ban khác với chức năng, nhiệm vụ giúp cho hoạt
động của công ty trôi chảy hơn.

1.5 Đặc điểm về nguồn lực.
1.5.1 Đặc điểm về vốn.
Vốn điều lệ của công ty la 10.000.000.000 đồng chia ra làm
1.000.000 cổ phần. Cụ thể tỷ lệ phân chia trong các cổ đông sáng lập như sau:
Bảng 1. Cổ đông và tỷ lệ cổ phần của công ty
STT

Đại diện:

Đằng Hải, quận

số lượng cổ


Cụm 6, phường

Đỗ Thị Thanh Hiệp
Cổ đông là người lao
2

Địa chỉ

Cổ đông nhà nước
1

Tên cổ đông

Hải An, Hải Phòng

động trong doanh
nghiệp. Đại diện:
Nguyễn Văn Tuyến

phần

Tỷ lệ(%)

320.000

32

368.450

36,85


Số 267 Tơ Hiệu.
quận Lê Chân, Hải
Phịng

_________________Ngun ThÞ Kim Thủ - KTNTB K11______________

9


______________________B¸o c¸o thùc tËp nghiƯp vơ_________________
Cơng ty cổ phần
thương mại đầu tư

Số 249 Đà Nẵng,

Cửu Long

quận Ngơ Quyền,

Đại diện:

Hải Phịng

3

311.550

31,15


Nguyễn Tuấn Dương
Tổng cộng
1.000.000
100
(Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu ngày 14/10/2005)
Căn cứ theo quyết định số 2281/QĐ- UBND ngày 30/09/2005 của UBND
thành phố Hải Phòng về việc chuyển Cơng ty kinh doanh hàng xuất khẩu Hải
Phịng thành công ty cổ phần, vốn điều lệ của công ty là 10.000.000.000 đồng ,
trong đó cổ phần nhà nước nắm giữ là 320.000 cổ phần, chiếm 32% vốn điều lệ,
cổ phần bán ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp chiếm tỷ lệ cao nhất
là 36,85%. Theo đó nhà nước không phải là cổ đông nắm quyền chi phối.
Lưu ý là theo quy định pháp luật, trong thời hạn 3 năm kể từ ngày cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cổ đơng sáng lặp có quyền tự do chuyển
nhượng cổ phầncủa mình cho cổ đơng khác, nhưng chỉ được chuyển nhượng cho
người không phải là cổ đông sáng lập nếu có sự đồng ý của Đại hội đồng cổ
đông. Sau thời hạn này, mọi hạn chế trong việc chuyển nhượng cổ phần đối với
cổ đông sáng lập được bãi bỏ .
Ngày 14/10/2005 công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước sang cơng ty cổ phần. Do đó đến ngày
14/10/2008 thì hạn chế nói trên được bãi bỏ.
1.5.2 Đặc điểm về nhân sự .
Tổng số cán bộ công nhân viên của cơng ty là 113 người, trong đó nữ là 69
người, nam là 44 người.
Bảng 2. Phân loại lao động theo độ tuổi năm 2011
Độ tuổi
(1)
Từ 18 đến 25
Từ 26 đến 35
Tư 36 đến 45


Số lượng lao động
Quy mô
Tỷ trọng(%)
(2)
(3)=(2)/ ể(2)
45
39,8
32
28,3
14
12,4

Số lượng lao động nữ
Quy mơ
Tỷ trọng (%)
(4)
(5)=(4)/ ể(4)
34
47,2
9
12,5
17
23,6

_________________Ngun ThÞ Kim Thuû - KTNTB K11______________ 10


______________________B¸o c¸o thùc tËp nghiƯp vơ_________________
Từ 46 đến 55
Tổng số


22
113

19,5
100

12
16,7
72
100
Nguồn: Tài liệu công ty

Theo trên, lực lượng lao động trẻ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số lao
động. Đây là nguồn lực cân có kế hoạch để phát huy năng lực của đội ngũ này.
Bảng 3. Trình độ người lao động trong cơng ty 2011.
Trình độ
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Cơng nhân
Tổng số

Số lượng
14
03
05
91
113


Tỷ lệ (%)
12,39
2,56
4,42
80,54
100
Nguồn: Tài liệu công ty

Ta thấy cơng nhân chiếm 80,54% lực lượng lao động tồn doanh nghiệp .
Điều này phản ánh đúng tính chất nghànhkinh doanh chính của cơng ty là chế
biến nơng sản xuất khẩu, nhất la thịt lợn. Số lao động trình độ khá khiêm tốn,
người có trình độ đại học chỉ có 12,39%. Cơng ty cần có kế hoạch bồi dưỡng
nghiệp vụ cho số lao động không tham gia sản xuất trực tiếp va nâng cao tay
nghề cho đội ngũ công nhân.
1.5.3 Đặc điểm về tài sản.
Tính đến thời điểm 31/03/2012, tổng giá trị tài sản của công ty cụ thể như sau:
Bảng 4. Đặc điểm về tài sản của cơng ty.
ĐVT: VND
STT
A
I
1
II
III
1
2
3
IV
1
V


Nhóm tai sản
Tài sản ngắn hạn
Tiền va các khoản tương đương tiền
Tiền
Các khoản đầu tư tài chính ngắn

01/01/2012
9.196.671.682
845.321.426
845.321.426
-

31/03/2012
15.007.650.381
338.864.081
338.864.081
-

hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn
Phải thu khách hàng
Các khoản phải thu khác
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó địi
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác

1.411.592.034
548.961.317

926.630.717
100.000.000
4.995.659.871
4.995.659.871
1.994.188.351

4.000.278.256
3.169.071.681
931.206.575
100.000.000
10.202.851.793
10.202.851.793
415.656.251

_________________Ngun ThÞ Kim Thủ - KTNTB K11______________ 11


______________________B¸o c¸o thùc tËp nghiƯp vơ_________________
B
I
II
1
III
IV
V
1

Tài sản dài hạn
Các khoản phải thu dài hạn
Tài sản cố định

Tài sản cố định hữu hình
Ngun giá
Gía trị hao mịn luỹ kế
Bất động sản đầu tư
Các khoản đầu tư taid chính dài
hạn
Tài sản dài hạn khác
Chi phí trả trước dài hạn
Tổng số

9.941.921.815 9.715.578.739
9.803.021.907 9.600.875.169
9.803.021.907 9.600.875.169
12.834.191.121 12.834.191.121
3.031.170.014 3.233.316.752
138.899.908
114.703.570
138.899.908
114.703.570
19.138.539.497 24.723.229.120
Nguồn: Bảng cân đối kế tốn cơng ty

1.6 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian
gần đây.
1.6.1 Các sản phẩm và dịch vụ của cơng ty.
Như đã nói ở trên, thực phẩm dông lạnh là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của
cơng ty. Trong đó nhiều nhất là thịt lợn đơng lạnh.
Mọi khâu trong quá trình sản xuất phải tuân thủ những yêu cầu hết sức
nghiêm ngặt nhằm đảm bảo cho sản phẩm ln có chất lượng cao nhất. Cụ thể
gồm các bước sau:


Tổ chức thu
mua lợn hơi

Nhập kho

Lưu kho
thành phẩm

Giết mổ

Đóng
gói

Cân móc
hàm

Cấp
đơng

Sơ đồ 2. Quy trình sản xuất thịt lợn đơng lạnh xuất khẩu
Quy trình sản xuất này đã được cơ quan thú y địa phương kiểm tra và phê
duyệt. Khi thu mua tuyệt đối không nhận những con lợn dị dạng , bầm dập, mắc
bệnh ngoài da và cần có giấy chứng nhận kiểm dịch. Việc vận chuyển lợn về
_________________Ngun ThÞ Kim Thủ - KTNTB K11______________ 12


______________________B¸o c¸o thùc tËp nghiƯp vơ_________________
cơng ty ln đảm bảo an toàn, nhẹ nhàng và đảm bảo vệ sinh thú y. Khơng vận
chuyển lợn vào thời gian nắng nóng. Kho lợn hơi để lưu giữ lợn chờ giết mổ

phải thoáng mát, nền không trơn, đảm bảo vệ sinh thú y, đảm bảo mật độ nhốt.
Điều kiện giết mổ của công ty tuân thủ theo quy định của nhà nước vê vệ sinh
an toàn thực phẩm. Thnhf phần được bọc màng mỏng polyetylen sau đó đựng
trong thùng carton và đai nẹp nhựa theo quy định tại TNC 508-2002. Thịt lợn
thành phẩm được bảo quản trong kho lạnh chuyên dụng, nhiệt độ luôn giữ mức
từ -18°C đến 22°C . Thời gian bảo quản thịt lợn đông lạnh không quá 18 tháng
kể từ ngày sản xuất.

Một lô hàng đạt tiêu chuẩn xuất khẩu của công ty phải đảm bảo các chỉ tiêu
sau:
Bảng 5. Quy cách phẩm chất thịt lợn xuất khẩu của công ty.
Cảm

Chỉ tiêu
Yêu cầu
Trạnh thái dạng bên - Thịt đã đông lạnh phải tạo thành 1 khối định

quan

làm đơng

ngồi

hình , gọn, đẹp.
- Thịt sạch, khơ, tuỷ xương bên trong đơng
cứng.
- Có dấu kiểm dịch của cơ quan thú y vùng II.
- Không bị cháy lạnh, băng giá, nhiễm tạp

Màu sắc


chất
- Da trắng hồng tự nhiên.
- Da khơng có dịch màu đỏ sẫm hay biến

màu.
Trạng thái Dạng bên - Lợn nguyên hình dạng, đã bỏ hết nội tạng.
giải đơng

ngồi
Màu sắc

- Khơng có tạp chất lạ.
- Thịt có màu đỏ tươi, mỡ màu trắng đục.

- Da có màu trắng tự nhiên.
Trạng thái Thịt dai có tính đàn hồi tốt
Trạng thái Mùi vị
- Thịt thơm, có vị ngọt đạm.
làm chín

- Khơng có mùi ơi, thiu hay mùi lạ

_________________Ngun ThÞ Kim Thủ - KTNTB K11______________ 13


______________________B¸o c¸o thùc tËp nghiƯp vơ_________________
Nước luộc Trong, váng mỡ to
thịt
Lý, hoá

Vệ sinh

Theo TCVN 4377-1993
Theo quy định nước nhập khẩu

thực
phẩm
Nguồn: Tài liệu kỹ thuật xí nghiệp chế biến.
Việc đảm bảo chất lượng sản phẩm là trách nhiệm của xí nghiệp chế biến
thực phẩm đông lạnh, nằm dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Phó tổng giám đốc sản
xuất.
- Ngồi ra trong thời gian gần đây, công ty phát triển thêm dịch vụ trung
gian xuất khẩu cho các doanh nghiệp khác. Điều này cũng góp phần nâng cao
doanh thu dịch vụ của doanh nghiệp.
1.6.2 Kết quả sản xuất kinh doanh.
Bảng 6. Kết quả kinh doanh của công ty năm 2010, 2011
năm
Chỉ tiêu
Doanh thu
Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
Doanh thu hoạt
động tài chính
Thu nhập khác

2010

2011


93.221.874.28
0

96.408.519.44
0

Đvt: VND
So sánh
+/%
3.186.645.160 103,41

3.656.002
1.008.718

34.290.118
58.991.282

110,66
101,71

37.940.120
60.000.000

_________________Ngun ThÞ Kim Thủ - KTNTB K11______________ 14


______________________B¸o c¸o thùc tËp nghiƯp vơ_________________
Lợi nhuận
Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung

cấp dịch vụ
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanh
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh
nghiệp
Chi phí
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Chi
phí
thuế
TNDN hiện hành
Nhận xét:

4.201.756.493

4.558.868.276

357.111.783

108,50

378.043.882


406.629.908

28.586.026

107.56

57.113.232
435.517.114

60.000.000
466.629.432

2.886.767
31.112.760

105.05
107.14

320.514.672

349.972.432

992.854.703
303.787.441
2.670.431.056

1.071.411.276
305.651.096
2.813.122.116


78.556.573
1.863.655
142.781.060

107,91
100,61
105,35

115.002.487

116.657.476

1.654.989

101,44

109.19

- Doanh thu năm 2011 tăng so với năm 2010. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ tăng 103,41% tương ứng với 3.186.645.160 VND, Doanh thu hoạt
động tài chính tăng 110,66% tương ứng 3.656.002VND, thu nhập khác tăng
101.71% tương ứng 1.008.718VND.
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 108,50%. Lợi nhuận
thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 107,56%. Lợi nhuận khác tăng 105,05%.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 107,14%. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp tăng 109,19%.
- Chi phí tài chính tăng 107,91%. Chi phí bán hàng tăng 100,61%. Chi phí
quản lý doanh nghiệp tăng 105,35%. Chi phí thuế TNDN hiện hành tăng
101,44%.


_________________Ngun ThÞ Kim Thủ - KTNTB K11______________ 15


______________________B¸o c¸o thùc tËp nghiƯp vơ_________________

CHƯƠNG 2. TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG ĐÀM PHÁN, GIAO KẾT HỢP
ĐÔNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH HÀNG
XUẤT KHẨU HẢI PHÒNG.
2.1 Một số lí luận đàm phán giao kết hợp đồng xuất khẩu.
Hợp đồng thương mại nói chung và hợp đồng kinh tế nói riêng khơng chỉ
đơn thuần là một văn bản ghi những điều khoản quy định trách nhiệm và nghĩa
vụ của các bên tham gia. Nó cịn là kết quả của một quá trình đầm phán, thương
lượng mất rất nhiều thời gian và cơng sức. Q trình này phải dựa trên ngun
tắc " đơi bên cùng có lợi" và lợi ích của mình phải chấp nhận được đối với đối
phương ". Chính vì vậy đẻ đảm bảo cho việc mua bán có hiệu quả thì ngay từ
những bước đầu tiên phải tực hiện được một cách hết sức kĩ càng.
2.1.1 Hợp đồng thương mại quốc tế.
a. Khái niệm

_________________Ngun ThÞ Kim Thuû - KTNTB K11______________ 16


______________________B¸o c¸o thùc tËp nghiƯp vơ_________________
Theo bộ luật dân sự năm 2005, hợp đồng là sự thoả thuận giữa các
bênđương sự làm phát sinh, thay đổi hoặc quan hệ chấm dứt 1 pháp lý nào đó.
Theo cơng ước viên 1980, hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế được xác
định theo tiêu chí " các bên có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau".
Luật thương mại năm 2005: không định nghĩa về hợp đồng thương mại
quốc tếma chỉ quy định các hợp đơng mua bán hàng hố quốc tế( điều 27).

Cho đến nay chưa 1 định nghĩa chính thức nào về hợp đông thương mại
quốc tế. Tư những thơng tin trên ta có thể hiểu:
"Hợp đồng thương mại quốc tế ( còn gọi là hợp đồng ngoại thương hay hợp
đồng xuất nhập khẩu) là sự thoả thuận giữa những đương sự có trụ sở kinh
doanh ở những nước khác nhau, theo đó một bên gọi là Bên xuất khẩu( bên bán)
có nghĩa vụ chuyển vào quyền sở hữu của một bên khác , gọi là bên nhập
khẩu( bên mua), một tài sản nhất định gọi là hàng hoá: bên mua có nghĩa vụ
nhận hàng và trả tiền". (Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương).
b. Đặc điểm.
So với hợp đồng mua bán trong nước, hợp đồng mua bán hàng hóa quốc
tế có những đặc điểm sau đây:
• Về đối tượng của hợp đồng: hàng hoá là đối tượng của hợp đồng mua
bán hàng hoá quốc tế là động sản, tức là hàng có thể chuyển qua biên giới của
một nước.
• Về đồng tiền thanh toán: Tiền tệ dùng để thanh tốn thường là nội tệ
hoặc có thể là ngoại tệ đối với các bên. Tuy nhiên, cũng có trường hợp đồng tiền
thanh toán đều là nội tệ của cả hai bên, như trường hợp các doanh nghiệp thuộc
các nước trong cộng đồng châu Âu sử dụng đồng euro làm đồng tiền chung.
• Về ngơn ngữ của hợp đồng: Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế thường
được ký kết bằng tiếng nước ngồi, trong đó phần lớn là được ký bằng tiếng
Anh. Điều này đũi hỏi cỏc bờn phải giỏi ngoại ngữ.
• Về cơ quan giải quyết tranh chấp: tranh chấp phát sinh từ việc giao kết
và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế có thể là tồ án hoặc trọng tài

_________________Ngun ThÞ Kim Thủ - KTNTB K11______________ 17


______________________B¸o c¸o thùc tËp nghiƯp vơ_________________
nước ngồi. Và một lần nữa, vấn đề ngoại ngữ lại được đặt ra nếu muốn chủ
động tranh tụng tại tũa ỏn hoặc trọng tài nước ngồi.

• Về luật điều chỉnh hợp đồng (luật áp dụng cho hợp đồng): luật áp dụng
cho hợp đồng mua bán hàng hố quốc tế mang tính chất đa dạng và phức tạp.
Điều này có nghĩa là hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế có thể phải chịu sự
điều chỉnh khơng phải chỉ của luật pháp nước đó mà cả của luật nước ngoài (luật
nước người bán, luật nước người mua hoặc luật của bất kỳ một nước thứ ba
nào), thậm chí phải chịu sự điều chỉnh của điều ước quốc tế, tập quán thương
mại quốc tế hoặc cả án lệ (tiền lệ pháp) để điều chỉnh hợp đồng mua bán hàng
hoá quốc tế. Các nguồn luật điều chỉnh: Diều ước qyuốc tế, Luật quốc gia, tập
quán thương mại.
- Hình thức hợp pháp:
Hỡnh thức của hợp đồng phải tuân thủ nguồn luật điều chỉnh hợp đồng.
Trong thực tiễn thương mại quốc tế, phần lớn các hợp đồng mua bán hàng
hoá quốc tế đều được lập thành văn bản. Hỡnh thức văn bản là cần thiết về
phương diện chứng cứ trong giao dịch quốc tế. Theo quy định của pháp luật Việt
Nam, hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế phải được lập thành văn bản hoặc
bằng hỡnh thức khỏc cú giỏ trị phỏp lý tương đương bao gồm điện báo, telex,
fax, thông điệp dữ liệu và các hỡnh thức khỏc theo quy định của pháp luật (Điều
3, 27 Luật thương mại 2005). Cụ thể là:
Chào hàng + Chấp nhận chào hàng = Hợp đồng giao kết
Hoặc
Đặt hàng + Xác nhận đặt hàng = Hợp đồng giao kết
- Nội dung hợp pháp:
Nội dung của hợp đồng phải tuân thủ nguồn luật điều chỉnh hợp đồng.
Nguồn luật điều chỉnh hợp đồng có thể được các bên thoả thuận quy định trong
hợp đồng. Khi nguồn luật điều chỉnh hợp đồng không được quy định trong hợp
đồng thỡ ỏp dụng theo quy tắc luật xung đột: "luật nước người bán", "luật nơi
_________________Ngun ThÞ Kim Thuû - KTNTB K11______________ 18


______________________B¸o c¸o thùc tËp nghiƯp vơ_________________

xảy ra tranh chấp", "luật nơi ký kết hợp đồng", "luật nơi thực hiện nghĩa vụ".
Pháp luật Việt Nam cũng đó cú sửa đổi khá cơ bản về yêu cầu đối với nội dung
của hợp đồng theo hướng phù hợp hơn với pháp luật quốc tế.
- Đối tượng của hợp đồng phải hợp pháp.
Tức là hàng hoá theo hợp đồng phải là hàng hoá được phép mua bán theo
qui định của pháp luật của nước bên mua và nước bên bán. Theo qui định của
pháp luật Việt Nam, thương nhân được xuất khẩu nhập khẩu hàng hóa khơng
phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh trừ hàng húa thuộc Danh mục
cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng húa thuộc Danh mục cấm nhập khẩu,
tạm ngừng nhập khẩu.
d. Các điều khoản chủ yếu trong hợp đồng thương mại quốc tế
 Tên hàng( Commodity)
Mặt hàng là đối tượng mua bán của Hợp đồng là những gì cần được xác
định rõ ràng. Cần phâỉ ghi tên hàng sao cho có thể xác định chính xác hàng hố,
tránh gây nhầm lẫn tạo ra những tranh chấp khơng cần thiết.
 Số lượng (Quantity):
Điều khoản số lượng quy định trí giá của hàng hố mua bán. Tuy nhiên
trên thực tế có nhiều cách quy định số lượng. Cần xác định rõ các nội dung: đơn
vị tính số lượng, phương pháp quy định số lượng, phương pháp xác định trọng
lượng.
 Quy cách phẩm chất (Specifiation/ Quality)
Từng loại hàng hoá mà 2 bên sẽ thoả thuận cụ thể về tính năng cơng dụng,
quy cách, cơng suất...Để có thể quy định chính xác phẩm chất hàng hố có thể
sử dụng nhiều tiêu chí khác nhau như:
- Dựa vào hàng mẫu.
- Dựa vào phẩm cấp hay tiêu chuẩn.
- Dựa vào quy cách hàng hố.
-Dựa vào các chỉ tiêu đại khái quen dùng.
....


_________________Ngun ThÞ Kim Thuû - KTNTB K11______________ 19


______________________B¸o c¸o thùc tËp nghiƯp vơ_________________
Trên thực tế có thể áp dụng một hoặc đồng thời nhiều tiêu chí để quy định điều
khoản phẩm chất.
 Bao bì đóng gói, ký mã hiệu( Packing- Marking)
Bao bí khơng chỉ dùng chứa đựng hàng hố mà cịn là một phương tiện
hữu hiệu để quảng bá hàng hố. Vì vậy các nhà kinh doanh XNK luôn rất quan
tâm đén vấn đè này và phản ánh trong hợp đồng. Bao gồm: Quy định chất lượng
bao bì, phương thức cung cấp bao bì, giá cả bao bì, ký mã hiệu sẽ cung cấp cho
người sử dụng những thơng tin cần thiết về hàng hố, hướng dẫn cơng tác vận
chuyển và bảo quản.
 Giá cả( price):
Gía cả là điều khoản cơ bản của hợp đồng. Bao gồm các nội dung sau:
Đồng tiền tính giá: có thể là ngoại tệ ít nhất 1 trong 2 bên. việc quy định
đồng tiền tính giá thường áp dụng theo tập quán. Bên cạnh đó, cịn có trường
hợp người mua thanh tốn bằng đồng tiên mất giá, người bán muốn thanh toán
bừng đồng tiền tăng giá. Việc có thể quy định đồng tiền tính tốn có lợi hơn cho
mình hay khơng thì phụ thuộc tương quan giữa hai bên.
Phương pháp quy định giá: Gía cố định (fixed price), giá linh hoạt
(flexble price), Gía di động (sliding scale price), giá quy định sau.
Điều kiện cơ sở giao hàngquy định thành phần của giá: Bởi lẽ điều kiện
cơ sở giao hàng bao hàm trách nhiệm và chi phí của các bên trong giao nhận
hàng hoá.
 Điều kiện giao hàng ( Delivery)
Cần quy định cụ thể về: thời hạn giao hàng, địa điểm giao hàng, phương thức
giao hàng, thông báo giao hàng, quy định khác về giao hàng.
 Thanh toán (Payment):
Việc thanh toán cần được xác định về các vấn đề: đồng tiền thanh toán,

thời hạn thanh toán, phương thức trả tiền, điều kiện đảm bảo hối đoái.
 Khiếu nại (Claim):
Là việc một bên yêu cầu bên kia phải giải quyết những tổn thất hoặc thiệt
hại mà bên kia đã gây ra hoặc vi phạm điều đã cam kết.
_________________Ngun ThÞ Kim Thủ - KTNTB K11______________ 20


______________________B¸o c¸o thùc tËp nghiƯp vơ_________________
 Bảo hành (Warranty)
Gồm thời hạn bảo hành, địa điểm bảo hành, điều kiện bảo hành, phạm vi và
trách nhiệm bảo hành.
 Miễn trách hay bất khả kháng (Force Majeur):
Có thể quy định bằng cách liệt kê, quy định tiêu chí để xác định bất khả kháng
hay dẫn chiếu đén xuất bản phẩm số 421 của ICC.
 Trọng tài (Arbitration)
Thường giải quyết tranh chấp hơn là thơng qua tồ án. Trọng tài là trọng
tài quy chế hay trọng tài vụ việc. Địa điểm trọng tài ;a nước người xuất khẩu,
nước người nhập khẩu, nước người thứ 3.Luật áp dụng để giải quyết có thể do 2
bên thoả thuận hay do trọng tài quy định. Quy định về ngơn ngữ hợp đồng, số
lượng bản chính, điều kiện hiệu lực,...
2.1.2 Khái quát đàm phán.
a. Khái niệm đàm phán.
Đàm phán là phương tiện cơ bản để đạt được cái mà ta mong muốn từ
người khác. Đó là quỏ trỡnh giao tiếp có đi có lại được thiết kế nhằm thỏa thuận
trong khi giữa ta và bên kia có những quyền lợi có thể chia sẻ và có những
quyền lợi đối kháng.
b. Đặc điểm.
- Muốn đàm phán thành công phải xác định rõ mục tiêu đàm phán một
cách khoa học, phải kiên định, khôn ngoan để bảo vệ quyền lợi của mình.
- Phải biết kết hợp hài hồ giữa bảo vệ lợi ích của mình với việc duy trì

phát triển mối quan hệ với các đối tác.
- Phải đảm bảo ngun tắc đơi bên cùng có lợi.
- Đánh giá một cuộc đàm phán thành công hay thất bại không phải là lấy
việc thực hiện mục tiêu dự định của một bên nào đó làm tiêu chuẩn duy nhất, mà
phải sử dụng một loạt tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp.
- Đàm phán là một khoa học, đồng thời là một nghệ thuật.
c.Vai trị
_________________Ngun ThÞ Kim Thủ - KTNTB K11______________ 21


______________________B¸o c¸o thùc tËp nghiƯp vơ_________________
Thành cụng hay thất bại trong cỏc cuộc đàm phán của nhà quản lý có ảnh
hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Đàm phán thành công
với khách hàng sẽ đem lại doanh thu và lợi nhuận nhiều hơn.
Đàm phán thành công với nhà cung ứng có thể giúp doanh nghiệp giảm
các khoản chi phí kinh doanh và nâng cao chất lượng sản phẩm. Đàm phán
thành cơng với đối tác có thể mở ra cho doanh nghiệp những cơ hội mới… Quan
trọng hơn cả, đàm phán thành công giúp doanh nghiệp xây dựng, duy trỡ và
củng cố những mối quan hệ hợp tỏc lõu dài. Ngược lại, sai lầm trong các cuộc
đàm phán có thể khiến doanh nghiệp chịu thiệt thũi, mất mỏt, thậm chớ phỏ sản.
Đàm phán là sự tổng hợp các phương thức mà chúng ta sử dụng để truyền
đạt thông tin về điều mỡnh mong muốn, ước nguyện và trông đợi từ người khác
cũng như là cách để chúng ta nhận thông tin về những mong muốn ước nguyện
và trông đợi từ người khác.
c. Nhân tố ảnh hưởng đến đàm phán.
- Các yếu tố cơ sơ, bầu khơng khí đàm phán, quá trình đàm phán.
d. Chỉ tiêu đánh giá.
- Đối với đối tác
+ Mục tiêu đối tác nuốn nhận được
+ Mối quan tâm nào ẩn sau yêu sách.

+ Trao đổi thông tin cần thiết khi chuẩn bị
+ Lập luận, lý lẽ đối tác sử dụng.
+ Ảnh hưởng đến hướng đi và kết quả.
- Đối với bản thân: Quyền, thế, lực, thời gian.
2.1.3 Thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
Bước1. Giục mở L/C và kiểm tra L/C
Bên mua phải mở L/C. Nếu hợp đồng không quy định thỡ thời gian mở
L/C phụ thuộc vào thời gian giao hàng. Thụng thường L/C được mở khoảng từ
20 đến 25 ngày trước khi giao hàng.
Căn cứ mở L/C là các điều khoản của hợp đồng, dựa vào đó người nhập
khẩu điền vào mẫu gọi là ” Giấy xin mở khoản tín dụng nhập khẩu ” kèm theo
_________________Ngun ThÞ Kim Thủ - KTNTB K11______________ 22


______________________B¸o c¸o thùc tËp nghiƯp vơ_________________
bản sao hợp đồng, giấy phép nhập khẩu (nếu cần) được chuyển đến ngân hàng
ngoại thương cùng với hai uỷ nhiệm chi, đó là:
+ Uỷ nhiệm chi để ký quỹ theo quy định về mở L/C
+ Uỷ nhiệm chi trả thủ tục phớ cho ngõn hàng về việc mở L/C
Bước 2. Xin giấy phép xuất khẩu
Khi hàng hoá, đối tượng của hợp đồng thuộc danh mục hàng hoá phải xin
giấy phép thỡ doanh nghiệp phải xuất trỡnh hồ sơ xin giấy phép, bao gồm: Hợp
đồng, phiếu hạn ngạch (nếu là hàng hoá quản lý theo hạn nghạch) hợp đồng uỷ
thác xuất khẩu , nhập khẩu (nếu hàng hoá xuất nhập khẩu theo phương thức uỷ
thác), giấy báo trúng thầu của Bộ Tài chính (nếu là hàng xuất trả nợ nước ngoài)
Việc cấp giấy phép xuất nhập khẩu được phân công như sau:
+ Bộ Thương mại
+ Tổng Cục Hải quan -cấp giấy phộp xuất nhập khẩu cho hàng phi mậu dịch.
Bước 3. Chuẩn bị hàng xuất khẩu.
- Thu gom tập trung làm thành lụ hàng xuất khẩu

- Đóng gói bao bỡ xuất khẩu
- Kẻ ký mó hiệu hàng xuất khẩu. Ký mó hiệu phải cú:
Bước 4. Kiểm tra hàng xuất khẩu.
- Kiểm nghiệm và kiểm dịch hàng hoỏ xuất khẩu. Trước khi giao hàng người
xuất khẩu phải kiểm tra:
+ Chất lượng,
+ Số lượng.
+ Trọng lượng,
+ Bao bỡ
- Kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu: Hàng nhập khẩu khi về qua cửa
khẩu cần được kiểm tra kỹ càng, mỗi cơ quan hữu quan tuỳ theo chức năng của
mỡnh phải tiến hành cụng việc kiểm tra đó.
Bước 5. Làm thủ tục hải quan.
- Khai bỏo Hải Quan:

_________________Ngun ThÞ Kim Thuû - KTNTB K11______________ 23


______________________B¸o c¸o thùc tËp nghiƯp vơ_________________
- Xuất trỡnh hàng hoỏ: Hàng hoá xuất nhập khẩu phải được sắp xếp trật tự
để thuận lợi cho Hải Quan kiểm tra tại nơi quy định
- Thực hiện các quyết định của Hải Quan.
Sau khi kiểm tra giấy tờ và hàng hoá, Hải Quan sẽ ra quyết định:
+ Thụng quan,
+ Cho hàng đi qua một cách có điều kiện
+ Cho hàng đi qua sau khi chủ hàng đó nộp thuế
+ Lưu kho ngoại quan
+ Hàng không được thông quan
Nếu vi phạm các quy định của Hải Quan có thể bị truy cứu trách nhiệm
Bước 6. Thuê tàu.

Trong quỏ trỡnh thực hiện hợp đũng mua bỏn ngoại thương việc thuê tàu
chở hàng được tiến hành dựa vào các căn cứ sau đây:
+ Những điều khoản của hợp đồng mua bán ngoại thương
+ Đặc điểm của hàng hoá mua bán.
+ Điều kiện vận tải.
Bước 7. Mua bảo hiểm.
Hàng hoá chuyên chở trên biển thường gặp nhiều rủi ro, tốn thất. Vỡ thế
việc bảo hiểm hàng hoỏ đường biển là loại bảo hiểm phổ biến nhất trong hoạt
động ngoại thương.
Để ký hợp đồng bảo hiểm cần nắm vững các điều kiện bảo hiểm. Cú 3
loại bảo hiểm:
+ Bảo hiểm mọi rủi ro ( điều kiện A)
+ Bảo hiểm tổn thất riêng ( điều kiện B)
+ Bảo hiểm miễn tổn thất riêng (điều kiện C)
Bước 8. Giao hàng.
- Giao hàng xuất khẩu: Hàng xuất khẩu của chỳng ta hiện nay chủ yếu
giao bằng đường biển, khi giao hàng chủ hàng phải làm các công việc sau:
+ Lập bảng đăng ký hàng chuyên chở với người vận tải để lấy sơ đồ xếp
hàng.
_________________Ngun ThÞ Kim Thủ - KTNTB K11______________ 24


______________________B¸o c¸o thùc tËp nghiƯp vơ_________________
+ Liên hệ với điều độ cảng để nắm vững ngày giờ làm hàng.
+ Đưa hàng vào cảng và xếp hàng lên tàu.
+ Lấy biên lai thuyền phó sau đó đổi lấy vận đơn đường biển.
Vận đơn đường biển phải là vận đơn hoàn hảo đó xếp hàng lờn tàu ( clean
on board B/L) và phải chuyển nhượng được (negotiable).
Bước 9. Giải quyết khiếu nại nếu có.
Nếu chủ hàng bị khiếu nại đũi bồi thường cần phải có thái độ nghiêm túc

trong việc xem xét yêu cầu của khách hàng (người nhập khẩu ). Nếu thấy việc
khiếu nại là có cơ sở, sai sót thuộc về phần mỡnh thỡ phải tỡm cỏch sửa sai hợp
lý nhất, trỏnh được thiệt hại càng nhiều càng tốt kể cả việc phải thực hiện yêu
cầu của khách hàng. Trường hợp khiếu nại khơng hợp lý, khơng có cơ sở xác
định là lỗi của mỡnh thỡ người xuất khẩu phải cùng khách hàng xem xét
nghiêm túc, xác định rừ phần trỏch nhiệm của cỏc bờn và phải khộo lộo chứng
minh được là mỡnh khụng cú lỗi. Đây là một công tác rất khó và tế nhị, đũi hỏi
người thực hiện cơng vụ có trỡnh độ nghiệp vụ giỏi, có tác phong ngoại giao
khéolộo, lập luận vững vàng và có sức thuyết phục.
2.2 Thực trạng hoạt động đàm phán, giao kết hợp đồng xuất

khẩu của công ty cổ phần kinh doanh hàng xuất khẩu Hải Phịng.
Cơng ty CP kinh doanh hàng xuất khẩu Hải Phòng đã ký kết rất nhiều hợp
đồng xuất khẩu. Mỗi hợp đồng với các đối tác khác nhau sẽ có những đặc trưng
khác nhau. Tuy nhiên trong thời gian thực tập tại công ty, em thấy hợp đồng
xuất khẩu của cơng ty kí kết với nhiêu bạn hàng nhập khẩu ở các thị trường
Đông Nam Á và Đơng Á.
2.2.1 Quy trình đàm phán, giao kết hợp đồng xuất khẩu của công ty.
Sơ đồ đàm phán:
Chuẩn bị
Tiến
Ký kết
Đánh giá HĐXK
hành
giao dich, tiến tới
hợp
ký kết được của
đàm
công ty
hợp đồng xuất

đồng
phán
khẩu.
a. Chuẩn bị giao dịch, tiến tới kí kết hợp đồng xuất khẩu.

_________________Ngun ThÞ Kim Thủ - KTNTB K11______________ 25


×