Tải bản đầy đủ (.doc) (304 trang)

GIÁO ÁN SINH HỌC 8 CHƯƠNG TRÌNH 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 304 trang )

Trường TH, THCS, THPT PHAN CHU TRINH

Giáo án Sinh học 8 – Năm học 2022-2023

TUẦN 1
NS:
Tiết 1
BÀI MỞ ĐẦU
NG:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
*Học sinh xác định được vị trí của con người trong giới động vật .
* Nêu rõ mục đích ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người.
* Nêu rõ các phương pháp học tập đặc thù của bộ môn .
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, vận dụng .
3. Thái độ: * Giáo dục ý thức u thích mơn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết
vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:Tranh vẽ phóng to hình 1.1, 1.2, 1.3 Sgk/7
2. Học sinh: Ơn kiến thức mơn sinh lớp 7
III. Chuỗi các hoạt động học
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nêu tình huống:Lồi người chúng HS tìm tịi thảo luận
ta thuộc lớp chim hay lớp thú các em


hãy quan sát vào cơ hể mình có thể nêu
lên ý kiến cùng thảo luận, cịn có bạn
nói con người chúng ta có nhiều đặc
điểm nổi trội hơn tất cả các lớp động vật
khác tại sao không xếp vào một lớp
mới.Các em nghĩ sao?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
2. Báo cáo kết quả hoạt động và
vụ học tập
thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên 2 HS ở 2 nhóm
- HS báo cáo kết quả theo sự hướng
khác nhau trả lời.
dẫn của GV
- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập của học
sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Vị trí của con người trong tư nhiên: I.Vị trí của con người trong tư
I.Vị trí của con người trong
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
nhiên:
tư nhiên:
- GV chia lớp thành 6 nhóm (mỗi nhóm 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí).
- GV yêu cầu:
Nhóm 1,2,3 trả lời câu hỏi 1,2 lệnh 1
- Mỗi HS quan sát, thảo luận theo sự

SGK. Xác định lồi người thuộc lớp
phân cơng của nhóm trưởng, sản
nào? tại sao?
phẩm được thư kí của mỗi nhóm ghi

16


Trường TH, THCS, THPT PHAN CHU TRINH
Nhóm 4,5,6 thực hiện bài tập xác định
đặc điểm chỉ có ở người khơng có ở
động vật.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình
bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ
sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu được từ thư
kí.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS
theo hướng dẫn dắt đến hình thành kiến
thức.
II.Nhiệm vụ của môn cơ thể người
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm (mỗi nhóm
có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí).
Nhóm 1,2,3 trả lời câu hỏi: Nêu nhiệm
vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh
Nhóm 4,5.6: thực hiện lệnh 1 trang 6

SGK
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình
bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ
sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu được từ thư
kí.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS
theo hướng dẫn dắt đến hình thành kiến
thức.
III. Phương pháp học tập mơn học Cơ
thể người và vệ sinh:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm (mỗi nhóm
có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí).
Nhóm 1,2,3 : nêu các phương pháp học
tập bộ mơn.
Nhóm4,5,6: trình bày cụ thể các phương
pháp giúp học tốt bộ môn.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình

Giáo án Sinh học 8 – Năm học 2022-2023

lại.
- HS thảo luận nhóm trả lời


2. Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- Nhóm trưởng phân cơng HS đại
diện nhóm trình bày.
- HS trả lời.
- Thư kí nộp sản phẩm cho GV.
- HS tự ghi nhớ kiến thức đã hoàn
thiện.

Người là động vật thuộc lớp
thú. Người khác động vật là
biết chế tạo, sử dụng công cụ
lao động vào các mục đích
nhất định, có tư duy, tiếng nói
và chữ viết. Lồi người tiến
hố hơn tất cả những động
vật khác và đời sống ngày
càng giảm bớt sự lệ thuộc
vào thiên nhiên

II.Nhiệm vụ của môn cơ thể
người:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Mỗi HS quan sát, thảo luận theo sự
phân công của nhóm trưởng, sản
phẩm được thư kí của mỗi nhóm ghi
lại.
HS thảo luận nhóm trả lời
2. Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận

- Nhóm trưởng phân cơng HS đại
diện nhóm trình bày.
- HS trả lời.
- Tk nộp sản phẩm cho GV.
- HS tự ghi nhớ kiến thức đã hoàn
thiện.

II.Nhiệm vụ của môn cơ thể
người:
* Cung cấp kiến thức về đặc
điểm cấu tạo và chức năng cơ
thể người trong mối quan hệ
với mơi trường, những hiểu
biết về phịng chống bệnh tật
và rèn luyện thân thể .
* Kiến thức về cơ thể người
có liên quan đến nhiều ngành
khoa học như y học, tâm lý
học, giáo dục học, hội hoạ,
thể thao, thời trang, . . .

III. Phương pháp học tập môn học
Cơ thể người và vệ sinh:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Mỗi HS quan sát, thảo luận theo sự
phân công của nhóm trưởng, sản
phẩm được thư kí của mỗi nhóm ghi
lại.
- HS thảo luận nhóm trả lời


III. Phương pháp học tập
môn học Cơ thể người và vệ
sinh:
Phương pháp học tập là kết
hợp quan sát, thí nghiệm và
vận dụng kiến thức, kĩ năng
vào thực tế cộc sống.

2. Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- Nhóm trưởng phân cơng HS đại

17


Trường TH, THCS, THPT PHAN CHU TRINH

Giáo án Sinh học 8 – Năm học 2022-2023

bày nội dung đã thảo luận.
diện nhóm trình bày.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ
- HS trả lời.
sung.
- Tk nộp sản phẩm cho GV.
- GV kiểm tra sản phẩm thu được từ thư - HS tự ghi nhớ kiến thức đã hồn
kí.
thiện.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS
theo hướng dẫn dắt đến hình thành kiến

thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành 6 nhóm
HS xem lại kiến thức đã học, thảo
và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời luận để trả lời các câu hỏi.
các câu hỏi sau:
- Trình bày những đặc điểm giống và
khác nhau giữa người và động vật thuộc
lớp thú.
- Hãy cho biết lợi ích của việc học tập
mơn “cơ thể người và vệ sinh”
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm 2. Báo cáo kết quả hoạt động và
vụ học tập
thảo luận
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình - HS trả lời.
bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ - HS nộp vở bài tập.
sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã
tập.
hồn thiện.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS
theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn
thiện.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu mỗi HS trả lời các câu hỏi

HS ghi lại câu hỏi vào vở bài tập rồi
sau:
nghiên cứu trả lời.
Câu 1: Nếu được lựa chọn một nghề em
sẽ làm cơng việc gì? Từ bây giờ em cần
phải làm gì để chuẩn bị tốt cho nghề đó?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
2. Báo cáo kết quả hoạt động và
vụ học tập
thảo luận
- Tùy điều kiện, GV có thể kiểm tra
- HS trả lời câu hỏi hoặc nộp vở bài
ngay trong tiết học hoặc cho HS về nhà tập cho GV.
làm rồi kiểm tra trong tiết học sau.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã
- GV phân tích câu trả lời của HS theo
hoàn thiện.
hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn
thiện.
* CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

18


Trường TH, THCS, THPT PHAN CHU TRINH

Giáo án Sinh học 8 – Năm học 2022-2023

Câu 1.Để tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo cơ thể chúng ta thường áp dụng phương pháp:
a. Vận dụng

b. thí nghiệm
c. quan sát
d.sinh thiết
Câu 2.Những đặc điểm cơ bản để xếp loài người vào lớp thú là:
a. Đi bằng hai chân
b. Đẻ con, có tuyến sữa, ni con bằng sữa
c. Răng phân hóa thành 3 loại, tim bốn ngăn
d. Có lơng mao, phần thân phân hóa thành khoang ngực và khoang bụng.
Câu 3. Con người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên là nhờ:
a. Bộ xương phân hóa, đi bằng hai chân
b. Biết dung lửa để nấu chin thức ăn
c. Nhờ có tư duy, có lao động
d. Phần thân phân hóa thành hai khoang: khoang ngực và khoang bụng
Câu 4. Mơn sinh học 8 có quan hệ mật thiết với ngành Thể thao ở chỗ:
a. Giáo dục chúng ta có ý thức rèn luyện sức khỏe bằng cách tập thể dục, chơi thể thao vừa sức mỗi
ngày
b. Nhắc chúng ta thường xuyên xem bóng đá
c. Rèn chúng ta chơi thể thao một cách cật lực để có chiều cao lí tưởng
d. Động viên mọi người tích cực tham gia cơng tác xã hội hóa giáo dục ở địa phương
TUÀN 1
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
NS:
Tiết 2
Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
NG:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Qua bài học, học sinh sẽ :
* Nêu được đặc điểm phần cơ thể người.
* Kể tên và xác định vị trí, chức năng các cơ quan trong cơ thể người .

* Giải thích mối liên hệ giữa các cơ quan, làm rõ vai trò hệ thần kinh và nội tiết trong sự điều hoà hoạt
động của các cơ quan .
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, tư duy, tống hợp
3. Thái độ: * Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết
vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: mơ hình cơ thể người, tranh câm cơ thể người
2. Học sinh:Kẻ bảng 2 theo nhóm, cá nhân kẻ vào vở bài tập
III. Chuỗi các hoạt động học
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1.
Thực
hiện
tập
nhiệm vụ học tập
GV nêu tình huống:Có bạn cho HS tìm tịi thảo
rằng tim là quan trọng nhất, có luận
bạn lại nói phổi quan trọng hơn.

19


Trường TH, THCS, THPT PHAN CHU TRINH


Giáo án Sinh học 8 – Năm học 2022-2023

Ý kiến đó đúng hay sai?
2. Đánh giá kết quả thực hiện 2. Báo cáo kết quả
nhiệm vụ học tập
hoạt động và thảo
- GV gọi ngẫu nhiên 2 HS ở 2 luận
nhóm khác nhau trả lời.
- HS báo cáo kết
- Phân tích nhận xét, đánh giá, quả theo sự hướng
kết quả thực hiện nhiệm vụ học dẫn của GV
tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã
hình thành cho học sinh.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1.Cấu tạo
1.Cấu tạo
1.Cấu tạo
a. Các phần cơ thể
a. Các phần cơ thể a. Các phần cơ thể
1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1.
Thực
hiện Cơ thể người gồm 3 phần : đầu, thân và tay chân .
tập
nhiệm vụ học tập
Bên ngồi cơ thể có lớp da bao bọc, khoang ngực
- GV chia lớp thành 6 nhóm - Mỗi HS quan sát, ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ hoành .
(mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và thảo luận theo sự b.Các hệ cơ quan:
Hệ cơ
Các CQ trong Chức năng của các hệ cơ quan

1 thư kí). Hoặc cách tổ chức phân cơng của
quan
từng hệ CQ
khác
nhóm trưởng, sản
Hệ
vận
Cơ và xương . Nâng đỡ, vận động cơ thể .
- GV yêu cầu:
phẩm được thư kí
động
+ Nhóm 1,2,3 trả lời câu hỏi 1, của mỗi nhóm ghi
2 ở lệnh 1 trang 8 SGK
lại.
Hệ tiêu
ống TH và
Tiếp nhận, biến đổi thức ăn
+ Nhóm 4,5,6 trả lời câu hỏi 3,4
hoá
các tuyến TH . thành chất dinh dưỡng
ở lệnh 1 trang 8 SGK
HS thảo luận nhóm
cung cấp cho cơ thể
2. Đánh giá kết quả thực hiện trả lời
Hệ tuần Tim và hệ
Vận chuyển máu đi ni
nhiệm vụ học tập
hồn
mạch
cơ thể.

Hệ

Đường
dẫn
Trao đổi khí giữa cơ thể
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm 2. Báo cáo kết quả
hấp
khí và 2 lá
với mơi trường bên ngồi .
trình bày nội dung đã thảo luận.
hoạt động và thảo
phổi
.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS luận
Hệ bài Thận, ống dẫn Lọc máu tạo thành nước tiểu .
khác bổ sung.
- Nhóm trưởng
tiết
nước tiểu và
- GV kiểm tra sản phẩm thu phân cơng HS đại
bóng đái .
được từ thư kí.
diện nhóm trình Hệ thần Não, tuỷ sống, Tiếp nhận , trả lời các kích
- GV phân tích báo cáo kết quả bày.
kinh
dây TK và
thích của mơi trường, điều hồ
của HS theo hướng dẫn dắt đến - HS trả lời.
hạch TK .
hoạt động các cơ quan .

hình thành kiến thức.
b. Các hệ cơ quan:
- Thư kí nộp sản Ngồi ra cịn có da, các giác quan, hệ sinh dục và hệ
nội tiết .
1. Chuyển giao nhiệm vụ học phẩm cho GV.
tập
- HS tự ghi nhớ
- GV chia lớp thành 6 nhóm kiến thức đã hồn
(mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và thiện.
1 thư kí).
b. Các hệ cơ quan:
- GV u cầu:
1.
Thực
hiện
+ Nhóm 1,2 hoàn thành bảng 2 nhiệm vụ học tập
trang 9 SGK: hệ vận động, hệ - Mỗi HS quan sát,
tiêu hóa.
thảo luận theo sự

20


Trường TH, THCS, THPT PHAN CHU TRINH
+ Nhóm 3,4: hệ tuần hồn, hệ
hơ hấp.
+ Nhóm 5,6: hệ bài tiết, hệ thần
kinh.
2. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập

- GV gọi đại diện của mỗi nhóm
trình bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS
khác bổ sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu
được từ thư kí.
- GV phân tích báo cáo kết quả
của HS theo hướng dẫn dắt đến
hình thành kiến thức.
2. Sự phối hợp hoạt động của các
cơ quan: đọc thêm

Giáo án Sinh học 8 – Năm học 2022-2023

phân cơng của
nhóm trưởng, sản
phẩm được thư kí
của mỗi nhóm ghi
lại.
HS thảo luận nhóm
trả lời

2. Báo cáo kết quả
hoạt động và thảo
luận
- Nhóm trưởng
phân cơng HS đại
diện nhóm trình
bày.


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học
1. Thực hiện
Câu 1. Ý kiến của các bạn chưa chính xác. Vì cơ
tập
nhiệm vụ học tập
quan nào của cơ thể cũng quan trọng. Mỗi cơ quan
GV chia lớp thành 6 nhóm
HS xem lại kiến
thực hiện một chức năng riêng, cùng phối hợp hoạt
và giao các nhiệm vụ: thảo luận
thức đã học, thảo
trả lời các câu hỏi sau.
luận để trả lời các
động môt cách nhịp nhàng đảm bảo cho cơ thể thành
Câu 1. Ý kiến của các bạn cho
câu hỏi.
một thể thống nhất và hoàn chỉnh.
rằng tim quan trọng nhất, phổi
Câu 2. Máu vận chuyển trong cơ thể nhờ tim và hệ
quan trọng hơn. Đúng hay sai?
Câu 2. Máu vận chuyển trong cơ
mạch
thể nhờ những cơ quan nào?
Vai trị của máu: Vận chuyển ơxy, chất dinh dưỡng
Theo em máu có vai trị gì?
2. Đánh giá kết quả thực hiện
2. Báo cáo kết quả từ tim đến các tế bào. Vận chuyển chất thải,
nhiệm vụ học tập
hoạt động và thảo cácbơníc từ tế bào về tim rồi đến cơ quan bài tiết

- GV gọi đại diện của mỗi nhóm luận
trình bày nội dung đã thảo luận.
- HS trả lời.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS
khác bổ sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở - HS nộp vở bài tập.
bài tập.
- GV phân tích báo cáo kết quả
- HS tự ghi nhớ nội
của HS theo hướng dẫn dắt đến
dung trả lời đã hoàn
câu trả lời hoàn thiện.
thiện.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG

21


Trường TH, THCS, THPT PHAN CHU TRINH
1. Chuyển giao nhiệm vụ học
tập
GV yêu cầu mỗi HS trả lời các
câu hỏi sau:
Câu 1. Em hãy kể các giác quan
chính của cơ thể người?
Câu 2. Tại sao khi ta chạy, tim
lại đập nhanh và mạnh hơn,
mạch máu dãn, thở nhanh và
sâu, mồ hôi tiết ra nhiều? Các
cơ quan phối hợp hoạt động nhờ

sự điều khiển của cơ quan nào?
Câu 3. Bằng một ví dụ hãy phân
tích vai trị của hệ thần kinh
trong sự điều hòa hoạt động của
các cơ quan trong cơ thể.
2. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- Tùy điều kiện, GV có thể kiểm
tra ngay trong tiết học hoặc cho
HS về nhà làm rồi kiểm tra trong
tiết học sau.
- GV phân tích câu trả lời của
HS theo hướng dẫn dắt đến câu
trả lời hoàn thiện.

1. Thực hiện
nhiệm vụ học tập
HS ghi lại câu hỏi
vào vở bài tập rồi
nghiên cứu trả lời.

Giáo án Sinh học 8 – Năm học 2022-2023
Câu1. Thính giác, thị giác...
Câu 2. Khi chạy hệ vận động làm việc với cường độ
lớn, cơ cần nhiều khí ơ xi và chất dinh dưỡng tạo ra
năng lượng đồng thời tạo ra nhiều khí CO2, lúc này
tim đập nhanh để đem nhiều Ô xi và chất dd đến cơ,
đồng thời đem chất thải đi, ta thở mạnh để lấy nhiều
Ơ xi cho tế bào và thải khí CO2 ra ngồi, mồ hơi tốt
ra nhiều để tỏa nhiệt. Sự phối hợp này nhờ sự điều

khiển của hệ thần kinh.
Câu 3. Ví dụ khi ta chạy nhanh các cơ quan tăng
cường hoạt động ….. khi ta ngừng chạy các cơ quan
hoạt động giảm dần cho đến khi trở về trạng thái bình

2. Báo cáo kết quả
thường.
hoạt động và thảo
luận
- HS trả lời câu hỏi
hoặc nộp vở bài tập
cho GV.
- HS tự ghi nhớ nội
dung trả lời đã hoàn
thiện.

* CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Khoang bụng chứa những cơ quan nào?
A. Gan, dạ dày, ruột non
B. phổi, tụy, ruột già
C. Bóng đái, khí quản, dạ dày.
D.Thực quản, thận, tim
Câu 2. Cơ hoành xuất hiện ở lớp nào?
A. Lớp lưỡng cư B. Bò sát
C. chim
D. Thú
Câu 3. Các cơ quan trong cơ thể phối hợp hoạt động nhờ sự chỉ đạo của các hệ nào?
A. Hệ tuần hồn và hệ hơ hấp
C. Hệ nội tiết và hệ thần kinh
B. Hệ vận động và hệ bài tiết

D. hệ thần kinh và hệ tiêu hóa

22


Trường TH, THCS, THPT PHAN CHU TRINH

Giáo án Sinh học 8 – Năm học 2022-2023

TUẦN 2
Bài 3: TẾ BÀO
NS:
Tiết 3
NG:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Qua bài học, học sinh sẽ:
* Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng.
* Trình bày thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm : Màng sinh chất, chất tế bào (lưới nội chất,
Ribôxôm, ti thể, bộ máy gôngi, trung thể…)& nhân (NST, nhân con) .
* Chứng minh được tế bào là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát -> phát hiện kiến thức, suy luận .
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập tốt, u thích mơn học .
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan
sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Mơ hình hoặc tranh vẽ tế bào động vật (3.1 SGK) tế bào thực vật, tranh câm tế bào động
vật, sơ đồ 3.2, bảng 3.1 .
2. Học sinh: Tìm hiểu bảng 3.1, ơn kiến thức về cấu tạo tế bào thực vật (lớp 6)
III. Chuỗi các hoạt động học
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nêu tình huống: Vào đầu tiết học cơ giáo
HS tìm tịi thảo luận
Mọi bộ phận, cơ quan
hỏi một học sinh em hãy kể tên các loại tế bào
củacơ thể đều được
và cơ quan của cơ thể
cấu tạo từ tế bào. Vậy
cơ quan của cơ thể: tay, chân, tim, phổi, thận,
tế bào có cấu trúc và
gan. mũi, mắt…
chức năng như thế
Thưa cô tên tế bào em khơng biết. vậy theo em
nào? Có phải tế bào
tế bào hay cơ quan là đơn vị cấu tạo nên cơ thể,
là đơn vị nhỏ nhất
học trò trả lời là cơ quan. Theo em suy nghĩ của
trong cấu tạo và hoạt
bạn học sinh đó đúng hay sai?
động sống của cơ
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học 2. Báo cáo kết quả hoạt động và
thể?
tập
thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên 2 HS ở 2 nhóm khác nhau - HS báo cáo kết quả theo sự hướng
trả lời.

dẫn của GV
- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho
học sinh.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

23


Trường TH, THCS, THPT PHAN CHU TRINH
I.Cấu tạo tế bào:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm (mỗi nhóm có 1
nhóm trưởng và 1 thư kí).
- GV u cầu:
Các nhóm thực hiện lệnh 1 SGK: trình bày
cấu tạo một tế bào điển hình
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội
dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu được từ thư kí.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo
hướng dẫn dắt đến hình thành kiến thức.
II. Chức năng của các bộ phận trong tế bào:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm (mỗi nhóm có 1
nhóm trưởng và 1 thư kí).

- GV u cầu:
Nhóm 1,2,3 đọc và nghiên cứu bảng 3.1 để ghi
nhớ chức năng các bào quan trong tế bào.
- Màng sinh chất có vai trị gì?
- Lưới nội chất có vai trị gì trong hoạt động
sống của tế bào?
- Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu?
- Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào?
Nhóm 4,5,6 thực hiện lệnh 2 SGK: Giải thích
mối quan hệ thống nhất và chức năng giữa
màng sinh chất, chất tế bào & nhân.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội
dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu được từ thư kí.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo
hướng dẫn dắt đến hình thành kiến thức.

III. Thành phần hố học của tế bào (giảm
tải) HS Tham khảo
IV. Hoạt động sống của tế bào:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Giáo án Sinh học 8 – Năm học 2022-2023

I. Cấu tạo tế bào:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Mỗi HS quan sát, thảo luận theo

sự phân cơng của nhóm trưởng, sản
phẩm được thư kí của mỗi nhóm
ghi lại.
- HS thảo luận nhóm trả lời
2. Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- Nhóm trưởng phân cơng HS đại
diện nhóm trình bày.
- HS trả lời.
- Thư kí nộp sản phẩm cho GV.
- HS tự ghi nhớ kiến thức đã hoàn
thiện.

I.Cấu tạo tế bào:
Gồm 3 phần chính :
* Màng sinh chất .
* Chất tế bào : lưới
nội chất, ribôxôm, ti
thể, bộ máy gôngi,
trung thể .
* Nhân ( NST và
nhân con ) .

II. Chức năng của các bộ phận
trong tế bào:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Mỗi HS quan sát, thảo luận theo
sự phân cơng của nhóm trưởng, sản
phẩm được thư kí của mỗi nhóm
ghi lại.


II. Chức năng của
các bộ phận trong tế
bào:
Học sinh học bảng
3.1 SGK

HS thảo luận nhóm trả lời

2. Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- Nhóm trưởng phân cơng HS đại
diện nhóm trình bày.
- HS trả lời.
- Thư kí nộp sản phẩm cho GV.
- HS tự ghi nhớ kiến thức đã hồn
thiện.
III. Thành phần hố học của tế
bào (giảm tải)HS Tham khảo
IV.Hoạt động sống của tế bào:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Mỗi HS quan sát, thảo luận theo
sự phân cơng của nhóm trưởng, sản
phẩm được thư kí của mỗi nhóm
ghi lại.
- HS thảo luận nhóm trả lời

III. Thành phần hoá
học của tế bào (giảm
tải)HS Tham khảo


24


Trường TH, THCS, THPT PHAN CHU TRINH
- GV chia lớp thành 6 nhóm (mỗi nhóm có 1
nhóm trưởng và 1 thư kí).
- GV u cầu:
Nhóm 1,2,3 nghiên cứu kĩ sơ đồ
H 3.2 SGK để trả lời câu hỏi:
- Hằng ngày cơ thể và mơi trường có mối
quan hệ với nhau như thế nào?
- Kể tên các hoạt động sống diễn ra trong tế
bào?
Nhóm 4,5,6 nghiên cứu kĩ sơ đồ
H 3.2 SGK để trả lời câu hỏi:
-Hoạt động sống của tế bào có liên quan gì đến
hoạt động sống của cơ thể?
- Hãy cho biết chức năng của tế bào trong cơ
thể là gì?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội
dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu được từ thư kí.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo
hướng dẫn dắt đến hình thành kiến thức.

Giáo án Sinh học 8 – Năm học 2022-2023


2. Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- Nhóm trưởng phân cơng HS đại
diện nhóm trình bày.
- HS trả lời.
- Thư kí nộp sản phẩm cho GV.
- HS tự ghi nhớ kiến thức đã hoàn
thiện.

IV. Hoạt động sống
của tế bào:
- Hoạt động sống của
tế bào gồm: trao đổi
chất, lớn lên, phân
chia, cảm ứng.
- Chức năng của tế
bào là thực hiện trao
đổi chất và năng
lượng, cung cấp năng
lượng cho mọi hoạt
động sống của cơ thể.
Ngoài ra, sự phân
chia của tế bào giúp
cơ thể lớn lên tới giai
đoạn trưởng thành có
thể tham gia vào quá
trình sinh sản.như vậy
mọi hoạt động sống
của cơ thể đều liên

quan đến hoạt động
sống của tế bào nên tế
bào là đơn vị chức
năng của cơ thể

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
HS xem lại kiến thức đã học, thảo
và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu
luận để trả lời các câu hỏi.
hỏi sau:
Câu 1. Mọi hoạt động sống của cơ thể cần
năng lượng, bộ phận nào của tế bào tham gia
hoạt động hơ hấp giải phóng năng lượng?
Câu 2. Tế bào động vật khác tế bào thực ở đặc
điểm nào?
Câu 3. Tay ta chạm vào vật nóng vội rụt lại là
nhờ hoạt động nào của tế bào?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
2. Báo cáo kết quả hoạt động và
tập
thảo luận
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội
- HS trả lời.
dung đã thảo luận.
Câu 1. Ty thể
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
Câu 2. Tế bào động vật không có

- GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập.
lục lạp, vách tế bào và màng xem lu
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo
lơ.
hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện.
Câu 3. Hoạt động cảm ứng

25


Trường TH, THCS, THPT PHAN CHU TRINH

Giáo án Sinh học 8 – Năm học 2022-2023

- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã
hoàn thiện.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu mỗi HS trả lời các câu hỏi sau:
HS ghi lại câu hỏi vào vở bài tập
Câu 1. Ý kiến của bạn học sinh cho rằng cơ
rồi nghiên cứu trả lời.
quan là đơn vị cấu tạo nên cơ thể là sai hay
đúng ? vì sao?
Câu 2. Chứng minh tế bào là đơn vị cấu tạo và
chức năng của cơ thể?
Câu 3. Tế bào trong cơ thể có những hình dạng
nào?

2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
2. Báo cáo kết quả hoạt động và
tập
thảo luận
- Tùy điều kiện, GV có thể kiểm tra ngay trong - HS trả lời câu hỏi hoặc nộp vở bài
tiết học hoặc cho HS về nhà làm rồi kiểm tra
tập cho GV.
trong tiết học sau.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã
- GV phân tích câu trả lời của HS theo hướng
hồn thiện.
dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện.

- Hoạt động sống của
tế bào liên quan đến
hoạt động sống của
cơ thể
+ Trao đổi chất của tế
bào là cơ sở trao đổi
chất giữa cơ thể và
môi trường.
+ Sự phân chia tế bào
là cơ sở cho sự sinh
trưởng và sinh sản
của cơ thể.
+ Sự cảm ứng của tế
bào là cơ sở cho sự
phản ứng của cơ thể
với mơi trường bên
ngồi.

=> Tế bào là đơn vị
chức năng của cơ thể

* CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1.Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào là chức năng của:
A. Màng sinh chất B. chất tế bào
C. lưới nội chất
D. nhân
Câu 2. Đơn vị nhỏ nhất cấu tạo nên cơ thể là:
A. Tế bào
B. mô
C. cơ quan
D. hệ cơ quan
Câu 3. Hoạt động của tế bào giúp cơ thể lớn lên là:
A. Cảm ứng
B. phân chia
C. co dãn
D. phân phối
Câu 4. Sắp xếp nào là đúng nhất:
A. Tế bào xương, tế bào cơ  tay chân  hệ vận động
B. Lồng ngực,khung xương  Hệ vận động
C. Tế bào xương, tế bào cơ  bộ xương, hệ cơ  hệ vận động
D. Xương tay, xương chân, xương sọ, xương cột sống  hệ vận động
Câu 5. Đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh:
A. Não
B. hạch thần kinh
C. tủy sống
D. tế bào thần kinh
Câu 6. Trong các tế bào dưới đây của cơ thể người, có bao nhiêu tế bào có hình sao ?
1. Tế bào thần kinh 2. Tế bào lót xoang mũi 3. Tế bào trứng 4.Tế bào gan

5. Tế bào xương
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 7. Trong cơ thể người, loại tế bào nào có kích thước lớn nhất ?
A. Tế bào thần kinh
B. Tế bào cơ vân
C. Tế bào xương
D. Tế bào trứng

26


Trường TH, THCS, THPT PHAN CHU TRINH

Giáo án Sinh học 8 – Năm học 2022-2023

TUẦN 2
Bài 4:
NS :
Tiết 4

NG :
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Nêu được định nghĩa mô.
- Kể được các loại mơ chính và chức năng của chúng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát kênh hình-thơng tin nắm bắt kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức học tập, u thích bộ mơn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết
vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- GV: Tranh vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào và bảng 3.2 SGK/t12
- HS: kẻ bảng 3.2SGK
III. Chuỗi các hoạt động học
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ:
+ Cho biết cấu tạo và chức năng các
- HS trả lời.
bộ phận của tế bào?
+ Hãy nêucác hoạt động sống của
TB?
- Bài mới:
GV: Chúng ta đã từng nghe nhiều
- HS nghe, thảo luận và đưa ra nhận xét.
đến khái niệm mơ, vậy mơ là gì? Có
những loại mơ nào? Các loại mơ khác
nhau có thể dùng để thay thế cho
nhau được khơng? Vì sao?
2. Đánh giá kết quả thực hiện

nhiệm vụ học tập
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
- GV gọi ngẫu nhiên 2 HS ở 2 nhóm
luận
khác nhau trả lời.
- HS báo cáo kết quả theo sự hướng dẫn
- GV phân tích báo cáo kết quả của
của GV.
HS theo hướng tạo mâu thuẫn trong
nhận thức để dẫn dắt đến mục hình
thành kiến thức.

I. Khái niệm mơ :

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Khái niệm mô :

I. Khái niệm mô :

27


Trường TH, THCS, THPT PHAN CHU TRINH
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chiếu hình 4.1b-mơ bì da, u cầu
HS làm việc độc lập, nhận xét các TB của
mô bì về cấu trúc và mức độ chun hóa
trong chức năng của chúng (đã chuyên
hóa chưa)?
- GV cho biết tập hợp những TB như VD

trên gọi là mô. Vậy mô là gì?
- GV chia 2 bạn cùng bàn thành 1 nhóm.
Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời:
+ Kể tên các TB khác nhau? Vì sao chúng
có hình dạng khác nhau?
+ Kể tên một số loại mô mà em biết?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV gọi đại diện HS trình bày theo nội
dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ
sung.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS
theo hướng dẫn dắt đến hình thành kiến
thức.
- GV mở rộng thêm:
Chính do chức năng khác nhau mà tế bào
phân hóa, có hình dạng và kích thước khác
nhau. Sự phân hóa đó diễn ra ngay ở giai
đoạn phôi. Mô là một tổ chức gồm các tế
bào có cấu trúc giống nhau; Ở một số loại
mơ, ngồi các TB cịn có yếu tố khơng có
cấu trúc TB gọi là phi bào .Chúng phối
hợp thực hiện 1 chức năng.
II. Các loại mô
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu các hình ảnh lần lượt từ hình
4.14.4.4. Yêu cầu HS làm việc độc lập
phân tích cấu tạo từng hình.
- GV chia lớp thành 8 nhóm (mỗi nhóm có

1 nhóm trưởng và 1 thư kí).
- GV u cầu:
+ Nhóm 1,2 quan sát hình ảnh và hồn
thành cấu tạo và chức năng mơ biểu bì?
+ Nhóm 3,4 quan sát hình ảnh và hồn
thành cấu tạo và chức năng mô cơ?

Giáo án Sinh học 8 – Năm học 2022-2023

1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Mỗi HS quan sát, thực hiện yêu
cầu.

- Mô: là một tập hợp
TB chuyên hóa có cấu
tạo giống nhau, đảm
nhận chức năng nhất
định.
- Mô gồm: tế bào và
phi bào.

- Mỗi HS quan sát, thảo luận đưa ra
câu trả lời.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- HS đại diện nhóm trình bày.
- HS trả lời.
- HS tự ghi nhớ kiến thức đã hồn
thiện.


II. Các loại mơ
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc và phân tích hình để
thực hiện u cầu.
- Mỗi HS quan sát, thảo luận theo sự
phân công của nhóm trưởng, sản
phẩm được thư kí của mỗi nhóm ghi
lại.

II. Các loại mơ
1. Mơ biểu bì
2. Mơ liên kết
3. Mô cơ
4. Mô thần kinh
(Bảng PHT)

28


Trường TH, THCS, THPT PHAN CHU TRINH

Giáo án Sinh học 8 – Năm học 2022-2023

+ Nhóm 5,6 quan sát hình ảnh và hoàn
thành cấu tạo và chức năng liên kết?
+ Nhóm 7,8 quan sát hình ảnh và hồn
thành cấu tạo và chức năng mô thần kinh? 2. Báo cáo kết quả hoạt động và
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thảo luận
học tập
- Nhóm trưởng phân cơng HS đại

- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày diện nhóm trình bày.
nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ - HS trả lời.
sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu được từ thư - Thư kí nộp sản phẩm cho GV.
kí.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS - HS tự ghi nhớ kiến thức đã hồn
theo hướng dẫn dắt đến hình thành kiến thiện.
thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
HS xem lại kiến thức đã học, thảo
(mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và luận để trả lời các câu hỏi.
giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các
câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào
vở bài tập
- GV yêu cầu HS:
+ Tại sao máu lại được gọi là mơ liên kết
lỏng?
+ Mơ sụn, mơ xương xốp có đặc điểm gì?
Nó nằm ở phần nào trên cơ thể?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 2. Báo cáo kết quả hoạt động và
học tập:
thảo luận
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày - Đại diện nhóm trả lời.
nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ - HS trả lời
sung.

- GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập.
- HS nộp vở bài tập.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS
theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã
thiện.
hoàn thiện.

+ Trong máu, phi bào
chiếm tỉ lệ nhiều hơn
tế bào nên được gọi là
mô liên kết lỏng.
+ Mô sụn: gồm 2-4 tế
bào tạo thành nhóm
lẫn trong chất đặc cơ
bản, có ở đầu xương.
+ Mơ xương xốp: có
các nan xương tạo
thành các ơ chứa tủy
→ có ở đầu xương
chứa sụn.→ Tạo nên
các ống xương đặc
biệt là xương ống

D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu mỗi HS trả lời các câu hỏi HS ghi lại câu hỏi vào vở bài tập rồi - Vì cơ cánh tay là cơ

29



Trường TH, THCS, THPT PHAN CHU TRINH
sau:
- Tại sao ta có thể chủ động co duỗi cơ
bắp tay nhưng khi ruột co thắt gay đau ta
lại không thể tự điều chỉnh được?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- Tùy điều kiện, GV có thể kiểm tra ngay
trong tiết học hoặc cho HS về nhà làm rồi
kiểm tra trong tiết học sau.
- GV phân tích câu trả lời của HS theo
hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện.

Nội dung

Đặc điểm

Chức năng

Giáo án Sinh học 8 – Năm học 2022-2023

nghiên cứu trả lời.

vân, gắn với xương
hoạt động theo ý
muốn, còn cơ thành
ruột là cơ trơn hoạt
2. Báo cáo kết quả hoạt động và động không theo ý
thảo luận

muốn.
- HS trả lời câu hỏi hoặc nộp vở bài
tập cho GV.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã
hoàn thiện.

Mơ biểu bì

Mơ liên kết

Mơ cơ

Mơ thần kinh

Gồm các tế bào xếp
sít nhau thành lớp
dày phủ mặt ngồi cơ
thể, lót trong các cơ
quan rỗng.

Gồm các tế bào liên
kết nằm rải rác trong
chất nền.

Gồm tế bào hình
trụ, hình thoi dài.
Trong tế bào có
nhiều tơ cơ.

Gồm các tế bào thần

kinh và tế bào thần
kinh đệm.

Bảo vệ, hấp thụ, bài
tiết.

Nâng đỡ, liên kết
các cơ quan.

Co, dãn.

Tiếp nhận kích thích,
xử lí thơng tin, điều
khiển hoạt động của
cơ thể.

Tập hợp tế bào
Tập hợp các tế bào
tạo nên thành
chuyên hóa.
tim.
*Bài tập trắc nghiệm: Hãy đánh dấu x vào đầu câu trả lời đúng nhất :
1. Mô nào được cấu tạo bởi các TB nằm trong chất nền?
A. Mơ biểu bì
C. Mơ liên kết
B. Mơ cơ
D. Mơ thần kinh
2. Loại cơ mà trong tế bào chứa nhiều nhân là :
A.Cơ vân, cơ trơn, cơ tim.
C. Cơ trơn, cơ tim

B. Cơ vân, cơ trơn
D. Cơ vân và cơ tim
3. Mơ biểu bì cần được chăm sóc, giữ gìn để cơ thể được
A. bảo vệ và nâng đỡ
B. bảo vệ, che chở và bài tiết các chất
C. co dãn và che chở
D. hoạt động dễ dàng, nhanh nhẹn
4. Khi hầm chân giò lợn, thành phần cấu tạo của loại mơ nào khó bị phân giải nhất?
A. Mơ cơ
C. Mơ thần kinh
B. Mơ liên kết
D. Mơ biểu bì
Ví dụ

Tập hợp tế bào dẹt
tạo nên bề mặt da.

Máu

30


Trường TH, THCS, THPT PHAN CHU TRINH

Giáo án Sinh học 8 – Năm học 2022-2023

31


Trường TH, THCS, THPT PHAN CHU TRINH


Giáo án Sinh học 8 – Năm học 2022-2023

TUÂN 3
Bài 5:
NS:
NG:
Tiết 5
THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời TB mô cơ vân.
- Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: TB niêm mạc miệng (mô biểu bì), mơ sụn, mơ
xương, mơ cơ vân, mơ cơ trơn; Phân biệt bộ phận chính của tế bàogồm màng sinh chất, chất tế bào và
nhân.
- Phân biệt được điểm khác nhau của mơ biểu bì, mơ cơ, mơ liên kết.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi, kĩ năng mổ tách tế bào.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi thực hành.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết
vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
* HS: Chuẩn bị theo nhóm: 1con ếch, 1 mẫu xương ống có đầu sụn và xương xốp, thịt lợn nạc tươi.
* GV: - Kính hiển vi, lamen, đồ mổ, khăn lau, giấy thấm.
- Một con ếch sống hay bắp thịt ở chân giò lợn.
- D Dịch 0,65% NaCl, ống hút, D Dịch axit axetic 1% có ống hút.
III. Chuỗi các hoạt động học
HOẠT ĐỘNG GV

HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
-. GV Kiểm tra sự chuẩn bị của HS theo nhóm đã
- HS trưng bày dụng cụ đã chuẩn
phân công.
bị.
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập để trả lời các câu
- HS thực hiện theo yêu cầu.
hỏi sau:
- HS dựa và SGK và hiểu biết
+ Thao tác để làm mẫu vật như thế nào?
của mình để trả lời.
+ Tế bào sẽ như thế nào khi quan sát thực tế với
KHV?
+ Tại sao SGK yêu cầu làm mô cơ vân mà không
phải các mô khác?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gọi ngẫu nhiên 2 HS ở 2 nhóm khác nhau trả
2. Báo cáo kết quả hoạt động
lời.
và thảo luận
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng
- HS báo cáo kết quả theo sự
tạo mâu thuẫn trong nhận thức để dẫn dắt đến mục
hướng dẫn của GV.
hình thành kiến thức.


32


Trường TH, THCS, THPT PHAN CHU TRINH

Giáo án Sinh học 8 – Năm học 2022-2023

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Cách làm tiêu bản mô cơ vân và quan sát TB:
I. Cách làm tiêu bản mô cơ vân
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
và quan sát TB:
- GV chia lớp thành 4 nhóm (mỗi nhóm có 1 nhóm
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
trưởng và 1 thư kí).
- Mỗi HS làm, quan sát, thảo
- GV yêu cầu:
luận theo sự phân cơng của
+ Trình bày các bước làm tiêu bản mơ cơ vân?
nhóm trưởng, thư kí của mỗi
+ Làm mẫu vật mô cơ vân và quan sát mẫu trên KHV. nhóm ghi lại.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV lắng nghe các thao tác mà HS trình bày, quan
sát mẫu vật do các nhóm làm, xem trên kính hiển vi
2. Báo cáo kết quả hoạt động
đã được HS điều chỉnh.
và thảo luận
- GV hướng dẫn điều chỉnh nếu cần thiết.
- Nhóm trưởng phân cơng HS
- GV kiểm tra biên bản thu được từ thư kí.

đại diện nhóm trình bày.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng
- HS trả lời.
dẫn dắt đến hình thành kiến thức.
- Thư kí nộp biên bản cho GV.
II. Quan sát tiêu bản các loại mô:
- HS tự ghi nhớ kiến thức đã
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
hồn thiện.
- GV chia lớp thành 4 nhóm (mỗi nhóm có 1 nhóm
trưởng và 1 thư kí) như HĐ1
- GV yêu cầu:
+ Các nhóm chỉnh KHV để quan sát các tiêu bản mơ
biểu bì, mơ sụn, mơ cơ, mơ xương.
+ Vẽ hình và đưa ra nhận xét.
II. Quan sát tiêu bản các loại
+ Hồn chỉnh vào bài thu hoạch.
mơ:
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV quan sát kết quả của mỗi nhóm.
- Mỗi HS quan sát, thảo luận
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung
theo sự phân cơng của nhóm
đã thảo luận.
trưởng, sản phẩm được thư kí
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
của mỗi nhóm ghi lại.
- GV kiểm tra sản phẩm thu được từ thư kí.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng

dẫn dắt đến hình thành kiến thức.
2. Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- Nhóm trưởng phân cơng HS
đại diện nhóm trình bày.
- HS trả lời.
- Thư kí nộp sản phẩm cho GV.
- HS tự ghi nhớ kiến thức đã
hoàn thiện.

I. Cách làm tiêu
bản mô cơ vân
và quan sát TB:
- Rạch da đùi ếch
lấy 1 bắp cơ.
- Dùng kim nhọn
rạch dọc bắp cơ
(thấm sạch).
- Dùng ngón trỏ
và ngón cái ấn 2
bên mép rạch.
- Lấy kim mũi
mác gạt nhẹ và
tách 1 sợi mảnh.
- Đặt sợi mảnh
mới tách lên lam
kính, nhỏ dung
dịch sinh lí
0,65% NaCl.
- Đậy lamen, nhỏ

axit axêtíc.
* Quan sát tế
bào:
Thấy được các
phần chính:
Màng, tế bào
chất, nhân , vân
ngang.

II. Quan sát tiêu
bản các loại mô:
* KL:
- Mơ biểu bì:
TB xếp sít nhau.
- Mơ sụn: chỉ
có 2-3 TB tạo
nhóm.
- Mơ xương:

33


Trường TH, THCS, THPT PHAN CHU TRINH

Giáo án Sinh học 8 – Năm học 2022-2023
TB nhiều.
- Mô cơ: TB
nhiều, dài.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập tóm tắt phương
HS nhớ lại các thao tác đã thực
pháp làm tiêu bản mô cơ vân.
hiện, thảo luận để trả lời các câu
- GV cho các nhóm thảo luận:
hỏi.
+ Khi làm tiêu bản mơ cơ vân các em gặp khó khăn
gì?
+ Để có kết quả tốt chúng ta cần làm gì?
2. Báo cáo kết quả hoạt động
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
và thảo luận
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung
đã thảo luận.
- HS trả lời.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng
- HS nộp vở bài tập.
dẫn dắt đến câu trả lời hồn thiện.
+ Khen các nhóm thực hành nghiêm túc có kết quả.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời
+ Phê bình nhóm chưa chăm chỉ và kết quả chưa cao đã hoàn thiện.
cần rút kinh nghiệm.

D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu mỗi HS trả lời các câu hỏi sau:
HS ghi lại câu hỏi vào vở bài tập
- Các em có thể làm được trên những mẫu động vật
rồi nghiên cứu trả lời.

34


Trường TH, THCS, THPT PHAN CHU TRINH

Giáo án Sinh học 8 – Năm học 2022-2023

khác khơng?
- Nó sẽ giống hay khác với mẫu vật từ ếch....?
2. Báo cáo kết quả hoạt động
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
và thảo luận
- Tùy điều kiện, GV có thể cho HS về nhà làm hoặc
- HS thực hiện theo u cầu của
quan sát băng hình.
GV.
- GV cho các nhóm dọn vệ sinh và thu dụng cụ, rửa
sạch lau khô tiêu bản, mẫu xếp vào hộp.
* Hướng dẫn về nhà:
- GV hướng dẫn HS viết bản thu hoạch theo mẫu SGK/t19.
- Ơn lại kiến thức về mơ thần kinh.
- Tìm hiểu: Phản xạ

TUẦN 3
Tiết 6


Bài 6:
PHẢN XẠ

NS:
NG:

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được cấu tạo và chức năng của nơ ron.
- Nêu được 5 thành phần của cung phản xạ.
- Chứng minh được phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát kênh hình-thơng tin nắm bắt kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, u thích bộ mơn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết
vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
* GV: - Tranh vẽ: Nơron và hướng lan truyền xung thần kinh. Cung phản xạ.
- Sơ đồ: Vòng phản xạ.
* HS : - Đã nghiên cứu bài mới trước.
III. Chuỗi các hoạt động học
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

35



Trường TH, THCS, THPT PHAN CHU TRINH
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (2 HS) để trả
lời các câu hỏi :
+ Các em có biết tế bào thần kinh khơng? Chúng
có cấu tạo như thế nào?
+ Tại sao khi ta chạm tay vào lửa thì tay sẽ thụt
lại?
+ Các lồi khác nhau có phản ứng như thể nào
đối với các tác nhân kích thích?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gọi ngẫu nhiên 2 HS ở 2 nhóm khác nhau trả
lời.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng
tạo mâu thuẫn trong nhận thức để dẫn dắt đến mục
hình thành kiến thức.

Giáo án Sinh học 8 – Năm học 2022-2023
1. Thực hiện nhiệm vụ
học tập
- HS thảo luận và trả lời.

2. Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
- HS báo cáo kết quả theo
sự hướng dẫn của GV.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

I. Cấu tạo và chức năng của nơ ron:
I. Cấu tạo và chức năng
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
của nơron:
- GV cho HS quan sát H6.1.
1. Thực hiện nhiệm vụ
- GV chia lớp thành 8 nhóm
học tập:
- GV yêu cầu các nhóm:
- Mỗi HS quan sát, thảo
+ Quan sát và nêu 3 thành phần chính của 1 nơluận nhóm, ghi lại kết quả.
ron?
+ Đặc điểm của mỗi thành phần?
+ Chức năng và phân loại như thế nào?
+ Nhận xét về hướng truyền của xung thần kinh?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 2. Báo cáo kết quả hoạt
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội
động và thảo luận
dung đã thảo luận.
- Nhóm trưởng phân công
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
HS đại diện nhóm trình
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng bày.
dẫn dắt đến hình thành kiến thức.
- HS trả lời.
II. Cung phản xạ:
- HS tự ghi nhớ kiến thức
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
đã hồn thiện.
- GV chia lớp thành 8 nhóm

II. Cung phản xạ:
- GV yêu cầu đọc thông tin sgk tr 21, chú ý các
1. Thực hiện nhiệm vụ
phản ứng đối với từng phản xạ và quan sát hình
học tập
6.2, 6.3 để trả lời câu hỏi:
- Mỗi HS quan sát, thảo
+ Phản xạ là gì? Cho ví dụ về phản xạ ở người,
luận nhóm, ghi lại kết quả.
động vật?
+ Cung phản xạ là gì?
+ Có những loại nơ ron nào tham gia vào cung

I. Cấu tạo và chức năng
của nơron:
1. Cấu tạo : Gồm:
- Thân: chứa nhân
- Sợi nhánh
- Sợi trục: có bao myelin
hoặc khơng có
- Xináp: nơi tiếp nối với
nơron tiếp theo hoặc cơ
quan trả lời (cơ,tuyến)
2. Chức năng :
- Cảm ứng: tiếp nhận kích
thích và phát sinh xung
thần kinh.
- Dẫn truyền: lan truyền
xung thần kinh theo một
chiều nhất định.

3. Các loại nơ ron :
Nội dung ở bảng các loại
nơron.
II. Cung phản xạ:
1. Phản xạ: Là phản ứng
của cơ thể trả lời kích
thích từ mơi trường dưới
sự điều khiển của hệ thần
kinh.

36


Trường TH, THCS, THPT PHAN CHU TRINH
phản xạ ?
+ Các thành phần của 1 cung phản xạ?
+ Hãy giải thích phản xạ: Kim châm vào tay thì
tay rụt lại?
+ Bằng cách nào trung ương thần kinh có thể biết
được phản ứng của cơ thể đã đáp ứng được kích
thích hay chưa?
+ Thế nào là một vòng phản xạ?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội
dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng
dẫn dắt đến hình thành kiến thức.

Giáo án Sinh học 8 – Năm học 2022-2023


2. Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
- Nhóm trưởng phân cơng
HS đại diện nhóm trình
bày.
- HS trả lời.
- HS tự ghi nhớ kiến thức
đã hoàn thiện.

2. Cung phản xạ:
- Cung phản xạ để thực
hiện phản xạ.
- Gồm 5 thành phần:
+ Cơ quan thụ cảm.
+ Nơ ron hướng tâm (cảm
giác)
+ Trung ương thần kinh
(nơ ron li tâm)
+ Nơ ron li tâm (vận
động)
+ Cơ quan phản ứng.
- Là con đường dẫn truyền
xung thần kinh từ cơ quan
thụ cảm qua trung ương
thần kinh tới cơ quan phản
ứng (cơ hoặc tuyến)
3. Vòng phản xạ :
- Để điều chỉnh phản xạ
nhờ có luồng thơng tin

ngược báo về TW.
- Phản xạ thực hiện chính
xác hơn.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Thực hiện nhiệm vụ
GV chia lớp thành nhiều nhóm
học tập
(mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các
HS xem lại kiến thức đã
nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi SGK/ 23
học, thảo luận để trả lời các
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
câu hỏi.
tập:
2. Báo cáo kết quả hoạt
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội
động và thảo luận
dung đã thảo luận.
- HS trả lời.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
- HS tự ghi nhớ nội dung
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng trả lời đã hoàn thiện.
dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Thực hiện nhiệm vụ
GV yêu cầu mỗi HS trả lời câu hỏi sau:
học tập

+ Nêu điểm khác nhau giữa phản xạ ở người và
HS ghi lại câu hỏi vào vở
tính cảm ứng ở thực vật (cụp lá)?
bài tập rồi nghiên cứu trả
+ Các loài động vật khác nhau thì phản ứng với
lời.
các tác nhân kích thích có giống nhau khơng? Vì

37


Trường TH, THCS, THPT PHAN CHU TRINH

Giáo án Sinh học 8 – Năm học 2022-2023

sao?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 2. Báo cáo kết quả hoạt
- Tùy điều kiện, GV có thể kiểm tra ngay trong tiết động và thảo luận
học hoặc cho HS về nhà làm rồi kiểm tra trong tiết - HS trả lời câu hỏi hoặc
học sau.
nộp vở bài tập cho GV.
- GV phân tích câu trả lời của HS theo hướng dẫn
- HS tự ghi nhớ nội dung
dắt đến câu trả lời hoàn thiện.
trả lời đã hoàn thiện.
* Bài tập trắc nghiệm: Hãy đánh dấu x vào đầu câu trả lời đúng nhất :
1. Nơ ron có hai tính chất cơ bản là
a. Cảm ứng và hưng phấn.
b. Co rút và dẫn truyền.
c. Hưng phấn và dẫn truyền.

d. Cảm ứng và co rút.
2. Chức năng dẫn truyền xung thần kinh từ trung ương đến cơ quan phản ứng là của:
a. Nơ ron hướng tâm.
b. Nơ ron li tâm
c. Nơ ron trung gian (liên lạc).
d. Nơ ron cảm giác
3. Điều nào sau đây khơng đúng khi nói về điểm khác nhau giữa hiện tượng ”cụp lá” ở cây xấu hổ
và hiện tượng ”giật tay” khi bị kim đâm?
a. Đều là phản ứng
c. Đều có tác nhân kích thích
b. Đều là phản xạ
d. Đều có sự tham gia của hệ thần kinh
4. Cho các thành phần sau: (1) Nơ-ron hướng tâm, (2) Nơ-ron li tâm, (3) Cơ quan thụ cảm, (4) Cơ
quan phản ứng, (5) Nơ-ron trung gian; Hãy viết thứ tự đúng cho một cung phản xạ:
a. (1)  (2)  (3)(4)  (5)
b. (3)  (1)  (5)(2)  (4)
c. (1)  (3)  (2)(4)  (5)
d. (3)  (2)  (1) (5)  (4)
CÁC LOẠI NƠRON
Nội dung
Vị trí
Chức năng
Nơ ron hướng tâm
Thân nằm ngoài trung ương
Truyền xung thần kinh từ cơ quan về trung
(cảm giác)
thần kinh
ương.
Nơ ron trung gian
Nằm trong trung ương thần Liên hệ giữa các nơ ron

(liên lạc)
kinh.
Nơ ron li tâm
Thân nằm trong trung Truyền xung thần kinh tới các cơ quan cảm
(vận động)
ương.Sợi trục hướng ra cơ ứng
quan cảm giác
* Hướng dẫn tự học:
- Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi cuối bài trong sgk tr 23
- Vẽ hình 6.1, 6.2 tr 21, 22 sgk vào vở học và có chú thích rõ.
- Đọc mục “ Em có biết ” sgk tr 23
- Nghiên cứu bài mới: “ Bộ xương ”
TUẦN 4
CHƯƠNG 2: SỰ VẬN ĐỘNG CỦA CƠ THỂ
Tiết 7
Bài 7:
BỘ XƯƠNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống.

NS:
NG:

38


Trường TH, THCS, THPT PHAN CHU TRINH

Giáo án Sinh học 8 – Năm học 2022-2023


- Kể tên các phần của bộ xương người
- Nêu được các loại khớp.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát hình, tìm kiến thức.
- Kĩ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết
vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
* GV : - Tranh hình 7.1, 7.2, 7.3, 7.4 tr 24, 26 sgk.
* HS : - Đã nghiên cứu bài mới trước.
III. Chuỗi các hoạt động học
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Ổn định
- Kiểm tra bài cũ:
+ Phản xạ là gì? Cho ví dụ? Thực hiện một
- HS trả lời.
phản xạ cần mấy thành phần tham gia?
+ Phân biệt cung phản xạ, vòng phản xạ ?
- Bài mới:
-GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (2 HS)
để thực hiện nhiệm vụ sau:

+ Bộ xương gồm mấy phần? Đó là những
- HS quan sát, thảo luận và đưa ra
phần nào? Vai trò của bộ xương?
nhận xét.
+ Có những loại khớp nào? Vài trị của từng
loại khớp?
+ Vì sao ta khơng nên vác vật q nặng?
+ Làm gì để bảo vệ bảo vệ và phát triển
xương?....
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
2. Báo cáo kết quả hoạt động và
- GV gọi ngẫu nhiên 2 HS ở 2 nhóm khác
thảo luận
nhau trả lời.
- HS báo cáo kết quả theo sự
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo
hướng dẫn của GV.
hướng tạo mâu thuẫn trong nhận thức để dẫn
dắt đến mục hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Các phần chính của bộ xương:
I. Các phần chính của bộ xương: I. Các phần chính
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
của bộ xương:
- GV chia lớp thành các nhóm
- Mỗi HS quan sát, thảo luận
1. Thành phần của


39


Trường TH, THCS, THPT PHAN CHU TRINH
-Y/cầu HS quan sát H 7.1, 7.2 và 7.3, kết hợp
đọc sgk /25, thảo luận nhóm để trả lời câu
hỏi:
+ Bộ xương gồm mấy phần? +Nêu điểm khác
nhau của xương tay và xương chân?
(Kích thước, cấu tạo đai vai,đai hông, sự sắp
xếp và đặc điểm hình thái)
+ Bộ xương có vai trị gì?
+ Bộ xương người thích nghi với dáng đứng
thẳng và lao động như thế nào?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội
dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo
hướng dẫn dắt đến hình thành kiến thức.
(Phân tích về đặc điểm thích nghi với dáng
đứng thẳng như: cột sống gồm nhiều đốt sống
khớp với nhau và cong 4 chỗ, thành 2 chữ S
tiếp nhau; các phần xương gắn khớp phù hợp;
lồng ngực mở rộng 2 bên tay giúp cơ thể
đứng thẳng; xương tay, chân các phần tương
ứng với nhau nhưng phân hố khác nhau thích
nghi với chức năng đứng thẳng và lao động)
II. Các khớp xương

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành các nhóm.
- GV chiếu hình 7.4, u cầu:
+ Các nhóm cùng thảo luận thế nào là khớp
xương?
- Sau đó:
+Nhóm 1, 2, 3 quan sát hình ảnh 7.4-A để nêu
đặc điểm của khớp động? Cho VD các khớp
động?
+Nhóm 4,5,6 quan sát hình ảnh 7.4-B để nêu
đặc điểm của khớp bán động? Cho VD các
bán động?
+Nhóm 7,8 quan sát hình ảnh 7.4-C để nêu
đặc điểm của khớp bất động? Cho VD các
khớp bất động?
- Cuối cùng, các nhóm phân biệt sự khác nhau
về mức độ cử động của 3 khớp? Vì sao có sự

Giáo án Sinh học 8 – Năm học 2022-2023

nhóm, ghi lại kết quả.

2. Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- Nhóm trưởng phân cơng HS đại
diện nhóm trình bày.
- HS trả lời.
- HS tự ghi nhớ kiến thức đã hoàn
thiện.


II. Các khớp xương
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Mỗi HS quan sát, thảo luận
nhóm, ghi lại kết quả.

bộ xương:
Bộ xương gồm 3 phần:
a / Xương đầu :
+ X.sọ phát triển.
+ X.mặt (lồi cằm)
b / Xương thân :
+ Cột sống : nhiều đốt
khớp lại, có 4 chỗ
cong.
+ Lồng ngực : X.sườn,
X.ức.
c / Xương chi :
+ Đai xương: đai vai
và đai hông.
+ Các xương chi:
xương tay và xương
chân.
2. Vai trị của bộ
xương :
- Tạo khung giúp cơ
thể có hình dáng nhất
định.
- Chỗ bám cho các cơ
giúp cơ thể vận động.
- Bảo vệ các nội quan.

II. Các khớp xương
1. Khớp xương:
Là nơi tiếp giáp giữa
các đầu xương.
2. Các loại khớp:
a. Khớp động:
+ 2 đầu X. có lớp sụn.
+ Giữa: là dịch khớp
(hoạt dịch).
+ Ngoài: dây chằng
→ Cử động dễ dàng.
VD: Ở cổ tay...
b. Khớp bán động:
+ Giữa 2 đầu xương là
đĩa sụn → hạn chế cử
động.
VD: Ở cột sống...
c. Khớp bất động:

40


×