Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Báo cáo " Khái niệm, bản chất pháp lý của hoạt động trung gian thương mại " ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.34 KB, 9 trang )



nghiên cứu - trao đổi
4 tạp chí luật học số 1/2006



ThS. Nguyễn Thị Vân Anh *
rung gian l khỏi nim c s dng
rng rói trong thc t cng nh trong
khoa hc kinh t v phỏp lớ. Tuy nhiờn, quan
nim v trung gian núi chung v trung gian
thng mi núi riờng cng c hiu rt
khỏc nhau tu thuc vo tng lnh vc v
phm vi nghiờn cu.
Bi vit ny bn v mt s khớa cnh ca
khỏi nim hot ng trung gian thng mi.
1. Cỏc quan nim v hot ng trung
gian thng mi
a. Di gúc kinh t
Theo cỏc nh kinh t, hot ng trung
gian thng mi l ton b cỏc hot ng
trong lnh vc thng mi liờn quan n ba
ch th v ngi trung gian l ngi lm cu
ni gia cỏc bờn cũn li vi nhau. Theo
ngha ny, hot ng trung gian thng mi
cú th c thc hin trong nhiu lnh vc
ca hot ng thng mi nh: Mua bỏn
hng hoỏ, cung ng dch v thng mi.
Trờn thc t, hot ng trung gian thng
mi ch yu thc hin trong lnh vc phõn


phi, tiờu th hng hoỏ t nh sn xut n
ngi tiờu dựng v trong lnh vc h tr cho
vic phõn phi hng hoỏ.
(1)
Trong tng lnh
vc ú, mi ch th trung gian cú nhng
chc nng khỏc nhau.
thc hin vic phõn phi sn phm,
nh sn xut cú th s dng nhiu cỏch khỏc
nhau, trong ú cú hai cỏch ch yu l phõn
phi trc tip v phõn phi qua cỏc t chc
trung gian. Trong cỏch thc phõn phi qua
trung gian, sn phm n vi ngi tiờu
dựng cui cựng phi qua mt hoc nhiu t
chc trung gian. Cú nhiu loi trung gian
thng mi tham gia vo h thng phõn phi
v thc hin cỏc chc nng khỏc nhau, ch
yu l mt s loi sau:
+ Nh bỏn buụn: L nhng trung gian
mua hng hoỏ bỏn li cho cỏc doanh
nghip hoc t chc khỏc (cỏc nh bỏn l,
cỏc nh bỏn buụn khỏc, cỏc doanh nghip
sn xut);
+ Nh i lớ, ngi mụi gii, ngi nhn
u thỏc, ngi i din cho thng nhõn: L
nhng thng nhõn trung gian c lp cú
quyn hnh ng hp phỏp thay mt cho nh
sn xut (tr ngi mụi gii) v cú vai trũ
a ngi mua v ngi bỏn li vi nhau;
+ Chi nhỏnh v i din bỏn ca ngi

sn xut: L nhng ngi trung gian bỏn
hng hoỏ nhng do ngi sn xut lm ch
v qun lớ;
+ Nh bỏn l: L nhng ngi trung gian
bỏn hng hoỏ v dch v trc tip cho ngi
tiờu dựng cui cựng.
Nh vy, trong lnh vc phõn phi sn
phm, hot ng trung gian thng mi l
T

* Ging viờn Khoa phỏp lut kinh t
Trng i hc Lut H Ni


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 1/2006

5

nhng hot ng mua bỏn hng hoỏ c
thc hin thụng qua nhng ch th gia
ngi sn xut v ngi tiờu dựng cui cựng.
Do ú, trong lnh vc ny, ngoi cỏc hot
ng i lớ mua bỏn hng hoỏ, u thỏc mua
bỏn hng hoỏ, mụi gii mua bỏn hng hoỏ,
i din cho thng nhõn mua bỏn hng hoỏ
thỡ cỏc hot ng ca nh bỏn buụn, nh bỏn
l, nh phõn phi, cỏc chi nhỏnh v i din
bỏn ca nh sn xut cng c quan nim
l cỏc loi hot ng trung gian thng mi

trong lnh vc phõn phi hng hoỏ.
h tr cho vic phõn phi hng hoỏ
cũn cú cỏc t chc b tr cung cp cỏc dch
v phõn phi chuyờn mụn hoỏ trờn c s
giao kt hp ng vi cỏc thnh viờn ca h
thng phõn phi (nh bỏn buụn, nh bỏn l,
nh i lớ). Cỏc t chc b tr gm: cỏc t
chc vn ti; cỏc t chc giao nhn hng
hoỏ; cỏc t chc lm dch v xỳc tin thng
mi nh qung cỏo, trng by gii thiu
hng hoỏ, hi tr trin lóm thng mi; cỏc
t chc ti chớnh; cỏc t chc bo him; cỏc
cụng ti nghiờn cu th trng. Hot ng ca
cỏc t chc b tr ny cng l cỏc hot ng
trung gian theo ngha kinh t vỡ nú cng thc
hin cỏc hot ng lm trung gian cho nhiu
ch th b tr cho hot ng phõn phi
hng hoỏ t nh sn xut n ngi tiờu
dựng cui cựng.
b. Di gúc phỏp lớ
Di gúc ny, quan nim v hot
ng trung gian thng mi cng c xỏc
nh khụng hon ton ging nhau theo phỏp
lut thc nh cỏc nc.
- Theo phỏp lut nc ngoi
Khú cú th tỡm thy mt nh ngha
chớnh thc no v hot ng trung gian
thng mi trong phỏp lut nc ngoi. Tuy
nhiờn, theo PGS.TS. Phm Duy Ngha, hin
tng nhng ngi trung gian thc hin

nhng loi dch v h tr cho quỏ trỡnh mua
bỏn hng hoỏ hoc tiờu th sn phm hoc
mua sm nguyờn vt liu c phỏp lut
ca mt s nc khỏi quỏt hoỏ di khỏi
nim trung gian tiờu th hoc i din
thng mi.
(2)
Hin tng ny c khỏi
quỏt theo lut Anh - M di khỏi nim
"Agency", lut ca Cng ho Phỏp di
khỏi nim "Agent commercial", lut c
di khỏi nim "Absazmittler".
(3)

Cn c vo phỏp lut thc nh ca cỏc
nc theo truyn thng lut chõu u lc a
(in hỡnh l Cng ho Phỏp v Cng ho
liờn bang c) cho thy, cỏc nc ny cú
quy nh tng i c th v nhng loi
ngi trung gian chuyờn nghip vi chc
nng giỳp , to iu kin cỏc bờn thit
lp cỏc giao dch thng mi vi nhau. Lut
ca Cng ho Phỏp quy nh v 3 loi ngi
hnh ngh dch v trung gian thng mi
chuyờn nghip l: Ngi mụi gii, ngi
nhn u thỏc, i din thng mi.
(4)
iu
L132-1 quyn 1 B lut thng mi Cng
ho Phỏp quy nh: Ngi nhn u thỏc l

ngi hnh ng vi danh ngha ca mỡnh
hoc cụng ti mỡnh vỡ li ớch ca ngi u
thỏc. iu L134 - 1 quy nh: i din
thng mi l bờn c u quyn v chu
trỏch nhim tin hnh thng xuyờn vi tớnh
cht hot ng ngh nghip c lp v
khụng b rng buc bi mt hp ng dch
v, cỏc hot ng m phỏn v nu cú th,


nghiên cứu - trao đổi
6 tạp chí luật học số 1/2006

giao kt hp ng mua bỏn, thuờ hoc cung
ng dch v vi danh ngha v vỡ li ớch ca
ngi sn xut, ngi hot ng cụng
nghip, thng nhõn hoc cỏc i lớ thng
mi khỏc. i din thng mi cú th l th
nhõn hoc phỏp nhõn. Tng t cỏc quy
nh v nhng ngi hnh ngh dch v
trung gian thng mi ca Phỏp, B lut
thng mi c, B lut thng mi Nht
Bn v B lut dõn s v thng mi Thỏi
Lan cng cú quy nh v i din u quyn,
mụi gii v i lớ hoa hng.
(5)

Cỏc nc theo truyn thng lut thụng l
(common law) khụng cú s phõn bit rừ rt
tng loi ngi trung gian trong hot ng

thng mi vi quy ch riờng nh cỏc nc
theo truyn thng lut chõu u lc a.
cỏc nc ny, khỏi nim "Agency" dch ra
ting Vit l i lớ hoc i din.
(6)
Theo
t in phỏp lut ca M, Agency l quan
h theo ú mt bờn (ngi i din) hnh
ng thay mt mt bờn khỏc (ngi u
nhim - the principal). Ngi i lớ (the
agent) l ngi thay mt cho mt ngi khỏc
(the principal) giao dch vi bờn th ba.
(7)

Do ú, hot ng i lớ (i din) liờn quan
ti ba ch th: Ngi u nhim, ngi i lớ
(i din) v ngi th ba.
(8)
Vỡ vy, cỏc
nc ny, nu cn c vo phm vi quyn hn
c u quyn, i lớ c chia thnh 3 loi:
+ i lớ ton quyn (universal agent) l
ngi c phộp thay mt ngi u quyn
lm mi cụng vic m ngi giao i din cú
th lm;
+ Tng i lớ (general agent) l ngi
c u quyn lm mt phn vic nht nh
ca ngi c i din, vớ d, m phỏn
nhng giao dch nht nh hay kớ kt nhng
hp ng thuc mt nghip v nht nh;

+ i lớ c bit (special agent) l ngi
c u quyn ch lm mt vic c th, nh:
mua mt loi hng hoỏ c th vi giỏ c xỏc nh.
Cn c vo ni dung quan h gia ngi
i lớ v ngi u nhim, lut cỏc nc ny
chia i lớ lm 3 loi:
+ i lớ th u (mandatory) l ngi
c ch nh hnh ng thay ngi c
u nhim vi danh ngha v chi phớ ca
ngi u nhim. Thự lao ca ngi i lớ
ny cú th l mt khon tin hoc mt mc
phn trm tớnh trờn giỏ tr cụng vic;
+ i lớ hoa hng (commission agent) l
ngi c u nhim tin hnh trờn danh
ngha ca mỡnh nhng vi chi phớ ca ngi
u thỏc, thự lao ca ngi i lớ hoa hng l
mt khon tin hoa hng do ngi i lớ v
ngi u nhim tho thun tu theo khi
lng v tớnh cht cụng vic;
+ i lớ kinh tiờu (merchant agent) l
ngi i lớ hot ng vi danh ngha v chi
phớ ca mỡnh, thự lao ca ngi ny l khon
chờnh lch gia giỏ bỏn v giỏ mua;
Ngoi ra, nhng nc theo truyn
thng lut common law cũn cú nhiu loi i
lớ na nh: i lớ gi bỏn (consignee hoc
agent carrying stock), i lớ bo m thanh
toỏn (del credere agent), i lớ c quyn
(sole agent), i lớ bỏn buụn (factor hoc
mercantile agent)

Vic iu chnh cỏc hot ng thng
mi qua ngi trung gian, khụng ch c
quy nh trong lut phỏp ca mi quc gia


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 1/2006

7

m cũn c t chc quc t quy nh. C
th, iu chnh hot ng ca nhng
ngi i din thng mi trong cỏc nc
thuc Liờn minh chõu u (trc l EEC),
Hi ng Liờn minh chõu u ó ban hnh
Ch th s 86/653/EEC ngy 18/12/1986 v
vic kt hp lut ca cỏc nc thnh viờn
liờn quan n nhng ngi i din thng
mi c lp. iu 1 ca bn Ch th ny quy
nh i din thng mi (commercial agent)
l ngi trung gian c lp, c u quyn
giao dch mua hoc bỏn hng hoỏ thay
mt mt ngi khỏc (c gi l bờn giao
i din- principal) hoc giao dch v kớ
kt hp ng thay mt v nhõn danh bờn
giao i din (principal).
(9)

Nh vy, cú th thy phỏp lut ca nhiu
nc trờn th gii u cú quy nh, iu

chnh hot ng ca nhng ngi trung gian
gm: (1) Ngi nhn u thỏc, ngi i din
thng mi l nhng trung gian chuyờn
nghip thay mt bờn thuờ dch v (ngi u
thỏc, ngi c i din) giao dch vi
bờn th ba vỡ li ớch ca bờn thuờ dch v
hng thự lao; (2) Ngi mụi gii ch cú
chc nng gii thiu bờn thuờ dch v vi
bờn th ba hai bờn ny gp g, tip xỳc v
i n giao kt hp ng. Khi thc hin hot
ng mụi gii, ngi mụi gii khụng thay
mt ngi c mụi gii quan h vi bờn
th ba v khụng c giao kt hp ng vi
bờn th ba nhõn danh bờn c mụi gii, h
thc s ch l ngi gia giỳp cỏc bờn
c mụi gii thit lp quan h vi nhau.
- Theo phỏp lut Vit Nam
Vit Nam, quan nim v hot ng
trung gian thng mi trong phỏp lut cng
cú s thay i tu theo tng giai on phỏt
trin kinh t - xó hi ca t nc.
Trc khi t nc thng nht, min
Nam cú B lut thng mi nm 1972 ca
chớnh quyn Vit Nam cng ho v trong B
lut ny cng ó cú quy nh v hot ng
thng mi qua ngi trung gian. C th,
iu 342 quy nh v cỏc nghip v trung
gian, trng mói, i din, i lớ thng mi
v chỳng c xem l mt trong nhng hnh
vi thng mi. Cỏc ch th khi thc hin

nhng hnh vi ny mt cỏch thng xuyờn
v ly nhng hnh vi y lm ngh nghip
ca mỡnh c gi l thng nhõn. Chng
th ba (iu 357, iu 358) v chng th
t quyn th ba B lut ny quy nh v kh
c trng mói v kh c nha bo. Kh c
trng mói l kh c theo ú ngi trng
mói cam kt tỡm mt ngi liờn lc vi
mt ngi khỏc ri i n kớ kt mt kh
c gia hai ngi ny (iu 357). Kh c
nha bo l kh c theo ú ngi gi l nha
viờn nhn ng tờn mỡnh lm mt hnh vi
cho ngi khỏc gi l nha u (iu 359).
(10)

Nh vy, B lut thng mi nm 1972
ca Vit Nam cng ho ó tha nhn hai loi
ngi trung gian trong hot ng thng mi
l ngi trng mói (cú bn cht ging ngi
mụi gii theo phỏp lut cỏc nc) v nha
viờn (ging ngi nhn u thỏc).
Nm 1997, ti kỡ hp th 11, ngy
10/5/1997 Quc hi nc Cng ho xó hi
ch ngha Vit Nam khúa IX ó thụng qua
Lut thng mi. Trong lut ny khụng cú
iu no nh ngha v hot ng trung gian


nghiên cứu - trao đổi
8 tạp chí luật học số 1/2006


thng mi, tuy nhiờn cú khỏ nhiu iu quy
nh v cỏc hnh vi thng mi: i din
cho thng nhõn (t iu 83 n iu 92);
mụi gii thng mi (t iu 93 n iu
98); u thỏc mua bỏn hng hoỏ (t iu 99
n iu 110) v i lớ mua bỏn hng hoỏ
(t iu 111 n iu 127). Cỏc hnh vi ny
u cú im chung l: Cú s tham gia ca
mt ngi trung gian nhn s u nhim ca
bờn khỏc (ngi c i din, ngi c
mụi gii, bờn giao i lớ, bờn u thỏc)
m phỏn giao dch, thc hin vic mua bỏn
hng hoỏ, cung ng dch v thng mi vi
bờn th ba v s c hng thự lao khi
hon thnh cụng vic c u nhim. Khi
quan h vi bờn th ba, bờn trung gian
(ngi i din cho thng nhõn, ngi mụi
gii, bờn i lớ, bờn u thỏc) cú th nhõn
danh bờn u nhim hoc nhõn danh chớnh
mỡnh tu tng loi hot ng.
Trong Lut thng mi nm 1997 hot
ng thng mi c hiu theo ngha hp
(ch bao gm vic mua bỏn hng hoỏ, cung
ng cỏc dch v thng mi gn vi vic
mua bỏn hng hoỏ) nờn cỏc hot ng trung
gian thng mi theo lut ny cng b bú
hp trong cỏc hot ng lm trung gian
mua bỏn hng hoỏ hoc cung ng cỏc dch
v liờn quan n mua bỏn hng hoỏ m thụi.

Tuy nhiờn, ngoi cỏc quy nh v cỏc
hot ng thng mi qua trung gian trong
Lut thng mi nm 1997 thỡ cỏc hot ng
ny cũn c quy nh trong cỏc vn bn
phỏp lut khỏc nh: Hot ng mụi gii bo
him, i lớ bo him trong Lut kinh doanh
bo him nm 2000; hot ng i lớ tu
bin, mụi gii hng hi quy nh trong B
lut hng hi nm 1990; hot ng i lớ bu
in, i lớ INTERNET c quy nh trong
Phỏp lnh bu chớnh vin thụng nm 2002.
Trong quỏ trỡnh thc thi, Lut thng
mi nm 1997 ó bc l nhiu bt cp cn
phi c sa i. Do ú, Quc hi nc ta
ó thụng qua Lut thng mi nm 2005 ti
kỡ hp th 7 Quc hi khoỏ XI ngy
14/6/2005. Lut ny cú hiu lc thi hnh t
ngy 1/1/2006 v thay th cho Lut thng
mi nm 1997. Khon 11 iu 3 Lut
thng mi nm 2005 quy nh: Cỏc hot
ng trung gian thng mi l hot ng
ca thng nhõn thc hin cỏc giao dch
thng mi cho mt hoc mt s thng
nhõn c xỏc nh v bao gm hot ng
i din cho thng nhõn, mụi gii thng
mi, u thỏc mua bỏn hng hoỏ, i lớ
thng mi. Theo Lut thng mi nm
2005 phm vi cỏc hot ng trung gian
thng mi c m rng cựng vi s m
rng ca khỏi nim hot ng thng mi.

Chỳng bao gm tt c cỏc hot ng i din
cho thng nhõn, mụi gii thng mi, u
thỏc mua bỏn hng hoỏ, i lớ thng mi
thc hin trong mi lnh vc ca hot ng
thng mi t mua bỏn hng hoỏ, cung ng
dch v, xỳc tin thng mi, u t v cỏc
hot ng nhm mc ớch sinh li khỏc.
Nh vy, qua nhng phõn tớch trờn v
quan nim hot ng trung gian thng mi
theo phỏp lut Vit Nam v phỏp lut nc
ngoi, cú th thy, phỏp lut nc ngoi chỳ
trng v ch th thc hin hot ng mua
bỏn hng hoỏ, cung ng dch v cho mt bờn


nghiªn cøu - trao ®æi
t¹p chÝ luËt häc sè 1/2006

9

khác nên đã đưa ra định nghĩa về từng loại
người trung gian (người đại diện thương
mại, người nhận uỷ thác, người môi giới) và
điều chỉnh hoạt động của những người trung
gian này. Pháp luật Việt Nam chú trọng đến
hoạt động (hành vi) do người trung gian thực
hiện nên đã định nghĩa về từng loại hoạt
động trung gian: Hoạt động đại diện cho
thương nhân, hoạt động môi giới thương
mại, hoạt động uỷ thác mua bán hàng hoá và

hoạt động đại lí thương mại.
Tuy cách tiếp cận khác nhau như vậy
nhưng pháp luật Việt Nam cũng như pháp
luật nhiều nước đều thừa nhận một số hoạt
động thương mại được thực hiện theo
phương thức giao dịch qua trung gian với
những tên gọi về người thực hiện hoạt động
trung gian tương tự nhau. Đó là những loại
người: Người môi giới thương mại; người
đại diện thương mại; người nhận uỷ thác.
2. Những đặc trưng pháp lí cơ bản của
hoạt động trung gian thương mại theo
quy định của Luật thương mại Việt Nam
năm 2005
Luật thương mại năm 2005 đưa ra định
nghĩa về hoạt động trung gian thương mại
(đã trình bày ở phần trên), đó là cơ sở pháp lí
để xác định các hoạt động đại diện cho
thương nhân, môi giới thương mại, uỷ thác
mua bán hàng hoá và đại lí thương mại có
những điểm chung và được pháp luật Việt
Nam gọi chung là hoạt động trung gian
thương mại. Luật thương mại năm 2005 đã
dành cả chương V gồm 37 điều (từ Điều 141
đến Điều 177) quy định về từng loại hoạt
động trung gian thương mại này. Cụ thể, đại
diện cho thương nhân được quy định từ Điều
141 đến Điều 149, môi giới thương mại từ
Điều 150 đến Điều 154, uỷ thác mua bán
hàng hoá từ Điều 155 đến Điều 165, đại lí

thương mại từ Điều 166 đến Điều 177.
Căn cứ vào định nghĩa về hoạt động
trung gian thương mại và các điều khoản quy
định tại chương V Luật thương mại năm
2005, có thể thấy hoạt động trung gian
thương mại theo pháp luật Việt Nam có
những đặc điểm sau:
Thứ nhất, hoạt động trung gian thương
mại là loại hoạt động cung ứng dịch vụ
thương mại do một chủ thể trung gian thực
hiện vì lợi ích của bên thuê dịch vụ để
hưởng thù lao.
Có thể thấy, trước hết hoạt động trung
gian thương mại là hoạt động cung ứng dịch
vụ thương mại. Đó là việc cung ứng các dịch
vụ: Đại diện cho thương nhân; môi giới
thương mại; uỷ thác mua bán hàng hoá và
đại lí thương mại. Giống với các hoạt động
cung ứng dịch vụ thương mại khác, bên thuê
dịch vụ (bên giao đại diện, bên được môi
giới, bên uỷ thác, bên giao đại lí) là bên có
nhu cầu sử dụng dịch vụ và phải có nghĩa vụ
trả thù lao cho bên thực hiện dịch vụ còn bên
cung ứng dịch vụ (bên đại diện, bên môi
giới, bên nhận uỷ thác, bên đại lí) là bên có
nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho bên thuê dịch
vụ và được nhận thù lao. Tuy nhiên, các hoạt
động dịch vụ trung gian thương mại có điểm
khác biệt cơ bản so với các hoạt động cung
ứng dịch vụ khác ở phương thức thực hiện.

Các hoạt động cung ứng dịch vụ theo
phương thức giao dịch trực tiếp, chỉ có sự


nghiên cứu - trao đổi
10 tạp chí luật học số 1/2006

tham gia ca hai bờn. Cỏc bờn tham gia quan
h trc tip giao dch vi nhau, bn bc tha
thun ni dung giao dch. Trong hot ng
dch v trung gian thng mi cú s tham
gia ca ba bờn, trong ú cú bờn trung gian
nhn s u nhim ca bờn thuờ dch v
quan h vi bờn th ba. iu ú cú ngha l,
bờn trung gian lm cu ni gia bờn thuờ
dch v v bờn th ba.
Cỏc ch th tham gia hot ng trung
gian thng mi c th l: Bờn u nhim
(bờn thuờ dch v, gm mt hoc mt s
ngi), bờn thc hin dch v (bờn c u
nhim) v bờn th ba (gm mt hoc mt s
ngi). Trong cỏc hot ng dch v trung
gian thng mi ny, bờn c thuờ lm
dch v l ngi trung gian nhn s u
nhim ca bờn thuờ dch v v cú th thay
mt bờn thuờ dch v thc hin cỏc hot
ng thng mi vi bờn (hoc cỏc bờn) th
ba. Khi giao dch vi bờn th ba, thng
nhõn trung gian cú th s dng danh ngha
ca mỡnh hoc danh ngha ca bờn thuờ dch

v, tu thuc loi hỡnh dch v m h cung
ng. Theo quy nh ca Lut thng mi
nm 2005, trong trng hp thc hin dch
v i lớ thng mi, u thỏc mua bỏn hng
hoỏ hoc mụi gii thng mi, thng nhõn
trung gian s dng danh ngha ca chớnh
mỡnh khi giao dch vi bờn th ba, iu ú
cú ngha l t h phi chu trỏch nhim v
cỏc hnh vi ca mỡnh. i vi dch v i
din cho thng nhõn thỡ thng nhõn trung
gian s nhn s u quyn v nhõn danh bờn
giao i din giao dch vi bờn th ba, do
ú nhng hnh vi do bờn i din thc hin
trong phm vi c u quyn trc tip em
li hu qu phỏp lớ cho bờn giao i din.
Trong cỏc hot ng trung gian thng
mi, bờn thuờ dch v s yờu cu bờn thc
hin dch v thay mt mỡnh hoc giỳp mỡnh
quan h vi bờn th ba mua, bỏn hng
hoỏ, cung ng dch v thng mi. Do ú,
bờn trung gian s cú nhim v tỡm hiu th
trng, tỡm hiu i tỏc, m phỏn giao dch
vi bờn th ba thc hin vic mua bỏn
hng hoỏ, cung ng dch v cho bờn u
nhim (bờn thuờ dch v) theo yờu cu ca
h. Hot ng dch v trung gian thng mi
khỏc vi cỏc hot ng dch v cú liờn quan
n bờn th ba nh: Dch v vn ti, dch v
giao nhn hng hoỏ ch nhng dch v
ny c thc hin trc tip gia bờn lm

dch v vi bờn thuờ dch v m khụng cú s
tham gia ca bờn trung gian.
Trong hot ng dch v trung gian
thng mi, bờn trung gian cú vai trũ lm
cu ni gia bờn thuờ dch v v bờn th ba.
Bờn trung gian thc hin vic mua bỏn hng
hoỏ, cung ng dch v thng mi vi bờn
th ba khụng vỡ li ớch ca bn thõn mỡnh
m vỡ li ớch ca bờn thuờ dch v (bờn u
nhim). Tuy nhiờn, bờn trung gian (bờn c
u nhim) s c hng thự lao khi hon
thnh nhim v m bờn u nhim giao phú.
Do ú, mc ớch ca bờn trung gian trong
cỏc hot ng trung gian thng mi l
nhm ti thự lao m bờn thuờ dch v s tr
cho h ch khụng mua, bỏn hng hoỏ, cung
ng dch v nhm li ớch ca bn thõn h.
Th hai, trong hot ng dch v trung
gian thng mi, bờn trung gian phi l


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 1/2006

11

thng nhõn, cú t cỏch phỏp lớ c lp vi
bờn thuờ dch v v bờn th ba.
thc hin hot ng dch v trung
gian thng mi, bờn trung gian phi cú

nhng iu kin nht nh cú th c
bờn thuờ dch v tin tng u nhim thc
hin cụng vic vỡ li ớch ca h. iu 6 Lut
thng mi nm 2005 quy nh bờn trung
gian phi l thng nhõn. Theo iu ny,
thng nhõn phi l t chc kinh t c
thnh lp hp phỏp, cỏ nhõn hot ng
thng mi mt cỏch c lp thng xuyờn
v cú ng kớ kinh doanh. i vi mt s
dch v trung gian thng mi nh: Dch v
u thỏc mua bỏn hng hoỏ, dch v i lớ
thng mi, ngoi iu kin l thng
nhõn, bờn trung gian cũn phi cú iu kin
khỏc nh phi l thng nhõn kinh doanh
mt hng phự hp vi hng hoỏ c u
thỏc thỡ mi tr thnh bờn nhn u thỏc mua
bỏn hng hoỏ.
(11)

Trong quan h vi bờn thuờ dch v (bờn
u nhim) v bờn th ba, ngi trung gian
thc hin cỏc hot ng thng mi vi t
cỏch phỏp lớ hon ton c lp v t do.
Ngi trung gian l nhng thng nhõn c
lp, hnh ngh cung ng dch v trung gian
thng mi mt cỏch chuyờn nghip ch
khụng phi l ngi lm cụng n lng.
iu ny th hin qua vic ngi trung gian
cú tr s riờng, cú t cỏch phỏp lớ c lp, t
nh ot thi gian lm vic, t chu trỏch

nhim v cỏc hot ng ca mỡnh. c im
ny, giỳp chỳng ta phõn bit ngi trung
gian trong hot ng thng mi vi cỏc chi
nhỏnh, vn phũng i din do thng nhõn
lp ra thc hin hot ng kinh doanh ca
thng nhõn v nhng ngi lao ng lm
thuờ cho thng nhõn cng nh nhng ngi
cú chc nng i din theo phỏp lut ca
doanh nghip nh: Giỏm c doanh nghip,
thnh viờn hp danh ca cụng ti hp danh.
Cỏc ch th núi trờn khụng cú t cỏch phỏp
lớ c lp v ch c thc hin cỏc hot
ng trong phm vi, quyn hn theo quy
nh trong ni b ca thng nhõn ú.
Th ba, hot ng dch v trung gian
thng mi song song tn ti hai quan h:
Quan h gia bờn u nhim v bờn c u
nhim; quan h gia bờn c u nhim
(hoc bờn u nhim) v bờn th ba. Cỏc
quan h ny phỏt sinh trờn c s hp ng.
Theo cỏch hiu ca chỳng tụi v hot
ng trung gian thng mi c trỡnh by
phn trờn thỡ thc hin cỏc hot ng
trung gian thng mi, trc tiờn bờn cú nhu
cu s dng dch v ca ngi trung gian
(bờn u nhim) v bờn cung ng dch v
trung gian (bờn c u nhim) phi thit
lp c quan h vi nhau. Bờn u nhim
v bờn c u nhim tho thun ni dung
cụng vic m bờn c u nhim thc hin

thay mt bờn u nhim giao dch vi bờn
th ba cng nh quyn v ngha v ca hai
bờn i vi nhau. Bi vy, cú th thy trong
hot ng trung gian thng mi, quan h
gia bờn u nhim v bờn c u nhim
thng cú mi quan h gn bú, cht ch v
phỏt sinh trờn c s hp ng. ú l cỏc hp
ng i din cho thng nhõn, hp ng
mụi gii, hp ng u thỏc mua bỏn hng
hoỏ v hp ng i lớ. Cỏc hp ng ny


nghiên cứu - trao đổi
12 tạp chí luật học số 1/2006

u cú tớnh cht l hp ng song v, ng
thun v cú tớnh n bự. Hỡnh thc ca cỏc
hp ng ny bt buc phi c th hin
bng vn bn hoc cỏc hỡnh thc khỏc cú
giỏ tr phỏp lớ tng ng vi vn bn, bao
gm: in bỏo, telex, fax, thụng ip d
liu (l thụng tin c to ra, c gi i,
c nhn v c lu tr bng phng
tin in t) v cỏc hỡnh thc khỏc theo quy
nh ca phỏp lut.
Hot ng trung gian thng mi s
khụng th thc hin c nu nh ch tn ti
quan h gia bờn u nhim v bờn c u
nhim. thc hin hot ng ny, bờn
c u nhim phi giao dch vi bờn th ba

hon thnh yờu cu m bờn u nhim giao
cho. Khi giao dch vi bờn th ba, t cỏch v
vai trũ ca ngi trung gian khụng luụn
ging nhau. H cú th v nhõn danh bờn u
nhim (nh bờn i din) giao dch vi
bờn th ba trong hot ng i din cho
thng nhõn hoc h ch thay mt bờn u
nhim nhng li nhõn danh chớnh mỡnh
quan h vi bờn th ba (nh bờn nhn u
thỏc, bờn i lớ) trong hot ng u thỏc mua
bỏn hng hoỏ, hot ng i lớ thng mi
hoc ch nhn s u nhim ca bờn thuờ dch
v tỡm kim bờn th ba v giỳp bờn thuờ
dch v, bờn th ba tip xỳc vi nhau. Bi
vy, trong hot ng trung gian thng mi,
bờn th ba s cú quan h phỏp lớ vi bờn u
nhim (i vi hot ng i din cho
thng nhõn, mụi gii thng mi) hoc trc
tip quan h vi bờn c u nhim nh
trong hot ng u thỏc mua bỏn hng hoỏ,
i lớ thng mi. Quan h gia cỏc ch th
ny vi bờn th ba cng c xỏc lp trờn c
s hp ng. ú l hp ng mua bỏn hng
hoỏ hoc hp ng cung ng dch v.
Nghiờn cu bn cht phỏp lớ ca cỏc hot
ng trung gian thng mi rt cú ý ngha
trong vic xỏc nh nhng du hiu phỏp lớ
c trng ca hot ng ny, giỳp ta phõn
bit hot ng trung gian thng mi vi
nhng hot ng cung ng dch v khỏc. T

ú, phỏp lut cú nhng quy nh iu chnh
phự hp vi c im ca nhng hot ng
ny, to iu kin cho chỳng hỡnh thnh v
phỏt trin./.

(1). D. Treharne Wiliams - Commerce, Fourth Edition,
Sheck Wah Tong Printing Press 1975, page 215.
(2).Xem: Giỏo trỡnh lut thng mi Vit Nam,
Khoa lut Trng i hc khoa hc xó hi v nhõn
vn, Nxb. i hc quc gia H Ni 1998, tr.198.
(3).Xem: Phm Duy Ngha, Chuyờn kho Lut kinh
t, Nxb. i hc quc gia H Ni 2004, tr. 534.
(4).Xem: Tuyn tp cỏc vn bn phỏp lut c bn v
thng mi ca Cng ho Phỏp, Nxb. Chớnh tr quc
gia H Ni 2005, tr. 52, 53, 54, 58.
(5).Xem: iu 797 n iu 214 B lut dõn s v
thng mi Thỏi Lan; iu 46 n iu 51 v iu
543 n iu 568 B lut thng mi Nht Bn.
(6). Nhiu ti liu ch dch l i lớ, iu ny khụng
chớnh xỏc, do ú khi dch sang ting Vit, tu thuc
vo ni dung c th m cú th dch l i lớ hay i
din cho phự hp.
(7). Black law Dictionary, 1997. Page 2.
(8). Richard A.Mann and Barry S.Roberts, Smith and
Roberson's-Business law, West publishing company
1997, page 414.
(9). Council Directive 86/653/EEC of the cordination
of the laws of the Member States relating to self-
employed commercial agents.
(10).Xem: Nguyn Hựng Trng (sao lc v trỡnh

by), B lut thng mi Si Gũn, tr.113, 114.
(11).Xem: iu 156 Lut thng mi nm 2005.

×