Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Báo cáo "Các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và hướng hoàn thiện" pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.26 KB, 9 trang )



nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 1/2011 3




ThS. Đỗ Thị Dung *
1. Hin nay, cỏc ch u ói ngi cú
cụng vi cỏch mng v thõn nhõn ca h
c quy nh trong phỏp lut hu ht cỏc
nc trờn th gii. Tu vo c im kinh t,
chớnh tr, xó hi ca mi nc m cỏc ch
ny c quy nh khỏc nhau.
(1)
Qua nghiờn
cu cú th thy, phỏp lut u ói ngi cú
cụng vi cỏch mng nc ta cú nhiu im
tng ng vi phỏp lut cỏc nc trờn th
gii trong vic bo m quyn li cho nhng
ngi ó hi sinh, cng hin vỡ t nc.
Theo quy nh hin hnh, cỏc ch u ói
ngi cú cụng vi cỏch mng v thõn nhõn
ca h bao gm:
Th nht, cụng nhn v tụn vinh danh d
õy l ch u ói c bit ca Nh
nc nhm ghi nhn v tụn vinh cụng trng,
thnh tớch ca ngi cú cụng v cng l c
s xỏc nhn, phõn bit ngi cú cụng vi
cỏc i tng khỏc. Tu vo cụng trng,


thnh tớch ca tng i tng m phỏp lut
quy nh s tụn vinh v cụng nhn danh d
khỏc nhau. C th: Tng hoc truy tng danh
hiu vinh d nh nc B m Vit Nam
anh hựng i vi nhng b m cú nhiu
cng hin, hi sinh vỡ s nghip gii phúng
dõn tc, bo v T quc v lm ngha v
quc t; t chc trng th l truy iu v
tng bng T quc ghi cụng i vi lit s,
bng Cú cụng vi nc i vi ngi cú
cụng giỳp cỏch mng; tng hoc truy tng
danh hiu Anh hựng lc lng v trang
nhõn dõn, tuyờn dng Anh hựng lao
ng; tng k nim chng i vi ngi
hot ng cỏch mng hoc hot ng khỏng
chin b ch bt tự, y; tng huõn chng
khỏng chin, huy chng khỏng chin i
vi ngi hot ng khỏng chin gii phúng
dõn tc, bo v T quc v lm ngha v
quc t; tng k nim chng T quc ghi
cụng i vi ngi cú cụng giỳp cỏch
mng; cp giy chng nhn: Giy chng
nhn gia ỡnh lit s i vi thõn nhõn lit
s, cp giy chng nhn thng binh, giy
chng nhn ngi hng chớnh sỏch nh
thng binh, huy hiu thng binh i vi
thng binh, cp giy chỳng nhn bnh
binh i vi bnh binh
Th hai, ch tr cp, ph cp
Tr cp, ph cp l cỏc hỡnh thc u ói

bng tin nhm bo m i sng, gúp phn
nõng cao mc sng hang ngy cho ngi cú
cụng vi cỏch mng v thõn nhõn ca h.
õy l ch c bn, c ỏp dng vi mi
i tng hng u ói. Mc tr cp, ph
cp c quy nh cn c vo mc
thng tt, cụng lao cng hin, hon cnh
* Ging viờn chớnh Khoa phỏp lut kinh t
Trng i hc Lut H Ni


nghiên cứu - trao đổi
4 tạp chí luật học số 1/2010
sng v iu kin kinh t-xó hi ca t
nc trong tng thi kỡ. Hng nm, Nh
nc dnh phn ngõn sỏch bo m thc
hin cỏc ch ny.
T nm 2004 n nay,
(2)
phỏp lut ó
quy nh mc chun xỏc nh mc tr
cp, ph cp hng thỏng i vi ngi cú
cụng vi cỏch mng.
(3)
Vi cỏch tớnh mc
tr cp, ph cp da trờn c s mc chun
ny ó th hin nhiu u im. ú l mc
tr cp, ph cp ó tng cao hn so vi mc
sng chung ca ton xó hi v nhu cu chi
dựng ca ngi cú cụng th hin c mc

ớch ói ng i vi ngi cú cụng trờn c
s nhng thnh tớch v úng gúp ca h.
Ngoi ra, quy nh nh vy cũn khc phc
c nhng bt hp lớ trong mi tng
quan gia cỏc mc tr cp ca cỏc i
tng: Ngi cú úng gúp nhiu thỡ c
hng mc tr cp, ph cp cao hn v
ngc li, ngi khụng cũn kh nng lao
ng, sng cụ n thỡ phi m bo mc
hng tr cp cao hn nhng ngi khụng
cựng hon cnh. Mc tr cp, ph cp u
ói ỏp dng gm nhiu loi khỏc nhau nh:
Tr cp hng thỏng (tr cp thng xuyờn,
tr cp tin tut, ph cp hng thỏng, ph
cp thõm niờn, tr cp nuụi dng), tr
cp mt ln (tr cp mai tỏng, tr cp mt
ln khi bỏo t, tr cp th cỳng lit s, tr
cp mua sỏch v, dựng hc tp, h tr
ci thin nh ) c th hin trong mi
lnh vc ca i sng kinh t, giỏo dc, y
t, vic lm, nh Tu tng trng hp
c th m cỏc i tng c hng mt
hoc nhiu loi tr cp, ph cp. T quy
nh u ói ny cựng vi s quan tõm ca
cng ng v s n lc vn lờn ca i
tng, n nay khong hn 90% ngi cú
cụng vi cỏch mng ó cú mc sng t
trung bỡnh tr lờn.
(4)


Th ba, ch u ói v giỏo dc o to
Trong iu kin chin tranh, nhng
ngi con ca T quc phi cm sỳng ra trn
hoc sm phi tham gia cỏc hot ng phc
v cuc chin, do vy h khụng cú iu kin
c hc tp. Vỡ th phn ln nhng ngi
cú cụng u cú trỡnh vn hoỏ, chuyờn
mụn nghip v thp. õy l mt trong nhng
nguyờn nhõn hn ch h trong quỏ trỡnh ho
nhp cng ng, nht l tỡm kim vic lm,
tng thu nhp trong iu kin kinh t th
trng hin nay.
Xut phỏt t c im ny m ng v
Nh nc ta ó rt chỳ trng trong chớnh
sỏch u ói i vi nhng ngi cú cụng v
lnh vc giỏo dc o to, giỳp h nõng cao
hc vn, trỡnh chuyờn mụn. Theo quy
nh hin hnh, ti iu 31 Ngh nh s
54/2006/N-CP ngy 26/5/2006 v Thụng
t liờn tch s 16/2006/TTLT-BLTBXH-
BGDT-BTC ngy 20/11/2006 ó quy nh
ch u ói v giỏo dc i vi ngi cú
cụng vi cỏch mng v con ca h. Theo
ú, nhng ngi cú cụng l anh hựng lc
lng v trang nhõn dõn, anh hựng lao ng
trong khỏng chin, thng binh, ngi
hng chớnh sỏch nh thng binh, thng
binh loi B c hng u ói trong giỏo
dc o to nu l hc viờn, sinh viờn ang



nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 1/2011 5
theo hc h chớnh quy tp trung cú khoỏ hc
t mt nm tr lờn ti cỏc c s giỏo dc
i hc, cao ng, trung hc chuyờn nghip,
d b i hc, trng ph thụng dõn tc ni
trỳ, bỏn trỳ. Con ca ngi hot ng cỏch
mng trc ngy 1/1/1945, ca ngi hot
ng cỏch mng t ngy 1/1/1945 n trc
ngy tng khi ngha 19/8/1945; con ca
anh hựng lao ng lc lng v trang nhõn
dõn, anh hựng lao ng trong khỏng chin;
con lit s, thng binh, bnh binh; con b
d dng, d tt ca ngi hot ng khỏng
chin b nhim cht c hoỏ hc u c
u ói ti cỏc c s giỏo dc o to, t
mm non n i hc. Cỏc ch u ói
bao gm: Tr cp mt ln, tr cp hng
thỏng v h tr hc phớ (nu cú). Khụng ỏp
dng ch u ói i vi hc sinh, sinh
viờn thuc din u ói trong cỏc trng hp
ang hc ti cỏc c s giỏo dc thng
xuyờn hoc ó hng ch u ói giỏo
dc o to, nay tip tc hc thờm c s
o to khỏc cựng cp v trỡnh o to
hoc ang hc nc ngoi.
Nh vy, ch u ói v giỏo dc o
to c ỏp dng i vi a s ngi cú
cụng vi cỏch mng v con ca h nhm bự

p nhng thit thũi h phi gỏnh chu ng
thi giỳp h trau di kin thc xõy dng
v bo v T quc trong giai on mi.
Phm vi u ói c m rng, khụng ch
i vi i tng khi ang hc cỏc c s
o to t trung hc chuyờn nghip tr lờn
m c khi cũn hc cỏc c s giỏo dc
mm non. Ch u ói c thc hin
bng nhiu hỡnh thc khỏc nhau nh: Min
hc phớ i vi hc sinh, sinh viờn ang hc
ti cỏc c s giỏo dc o to cụng lp; h
tr hc phớ trong trng hp hc ti cỏc c
s o to dõn lp, t thc; tr cp mt ln
tin mua sỏch v, dựng hc tp; tr cp
mt ln cho hc sinh, sinh viờn sau khi thi
tt nghip
Cú th thy rng, cỏc quy nh v u ói
trong lnh vc giỏo dc o to ó khỏ ton
din, hp lớ, to iu kin thun li cho
ngi cú cụng v con ca h c hc tp
t ú vn lờn v mi mt trong cuc
sng. Tuy nhiờn ch u ói cha c ỏp
dng rng rói cho mi i tng ngi cú
cụng, cũn cú s phõn bit khi h hc tp ti
c s o to theo cỏc loi hỡnh o to khỏc
nhau. Bờn cnh ú mt s hỡnh thc u ói
cng cha hp lớ.
Th t, ch chm súc sc kho
Phn ln nhng ngi cú cụng vi cỏch
mng cú sc kho khụng tt, thng xuyờn

m au. Nguyờn nhõn do thng tt, bnh tt
(thng binh, bnh binh, ngi hot ng
khỏng chin b ch bt tự, y), do tui
cao, sc yu (ngi hot ng cỏch mng
trc thỏng 8/1945, b m Vit Nam anh
hựng). Qua kho sỏt, cú khong 90% s
thng binh, bnh binh cú sc kho trung
bỡnh v kộm. Trong ú, s sc kho kộm v
rt kộm chim gn 50%. Bỡnh quõn nhng
ngy m au ca thng binh, bnh binh l
50 ngy/nm. i vi bnh binh nng, s
ngy m au lờn ti 70 - 90 ngy/nm, phi
i bnh vin iu tr t 10 - 24 ngy. Nhng


nghiên cứu - trao đổi
6 tạp chí luật học số 1/2010
cỏn b lóo thnh cỏch mng, b m Vit
Nam anh hựng tỡnh trng sc kho cng
tng t.
(5)
Chớnh vỡ th, Nh nc c bit
quan tõm chm súc sc kho cho h.
Theo quy nh ti iu 30 Ngh nh s
54/2006/N-CP ngy 26/5/2006, Thụng t
liờn tch s 17/2006/TTLT-BLTBXH-
BTC-BYT ngy 21/11/2006 hng dn ch
chm súc sc kho i vi ngi cú cụng
vi cỏch mng thỡ Nh nc thc hin cụng
tỏc chm súc sc kho cho cỏc i tng u

ói xó hi bng nhiu hỡnh thc phong phỳ
a dng nh: Cp th bo him y t cho
nhng ngi khụng thuc din hng bo
him xó hi; iu dng phc hi sc kho
ti cỏc c s tp trung hoc iu dng ti
gia ỡnh; cp phng tin tr giỳp, dng c
chnh hỡnh cựng cỏc sn phm ph theo niờn
hn s dng tu vo mc suy gim kh
nng lao ng v cụng trng ca h. Ngoi
vic thc hin bng ngõn sỏch trong vic u
t xõy dng cỏc khu iu dng, trung tõm
iu dng, chnh hỡnh trong phm vi c
nc, Nh nc cũn phỏt ng phong tro
ton dõn chm súc sc kho ngi cú cụng.
Mc ớch hng ti ca cỏc ch ny l
nhm m bo sc kho cho ngi cú cụng,
to iu kin thun li cho h trong sinh
hot hng ngy, giỳp h vt qua nhng khú
khn do thng tt, bnh tt, c sng vui
sng kho, t tin ho nhp cng ng.
Th nm, ch v vic lm v m bo
vic lm
Trong iu kin hin nay, vn vic
lm v m bo vic lm cho ngi lao
ng núi chung ang l vn nan gii.
Ngi lao ng cú sc kho, trỡnh
cũn khú khn trong tỡm kim vic lm, gi
c vic lm thỡ i vi nhng i tng
vn d cú nhiu hn ch v iu kin ny
nh nhng thng binh, bnh binh, ngi

b nhim cht c hoỏ hc, ngi tham gia
khỏng chin cỏc thi kỡ cng khú khn
bi phn. tỡm kim c vic lm hoc
t to vic lm, ũi hi h khụng ch cú s
n lc ca bn thõn m h cũn phi cú vn,
t liu sn xut, mt bng sn xut, c
o to ngh
Xut phỏt t thc t ny m ng v
Nh nc ta ó cú nhng chớnh sỏch u tiờn
i vi ngi cú cụng vi cỏch mng v
thõn nhõn ca h nhm to iu kin cho h
bng kh nng ca mỡnh, tỡm kim vic lm,
nõng cao thu nhp, m bo i sng. Theo
quy nh ca phỏp lut hin hnh, hu ht
i tng l ngi cú cụng cũn sng v
thõn nhõn lit s u c u ói v vic
lm v gii quyt vic lm. C th l c
u tiờn giao hoc thuờ t, mt nc, mt
nc bin m mang phỏt trin sn xut;
c vay vn vi lói sut thp t cỏc qu
gii quyt vic lm ca trung ng v a
phng, qu gii quyt vic lm cho ngi
tn tt t to vic lm v gii quyt vic
lm. Trong quỏ trỡnh sn xut, kinh doanh,
h c min, gim thu theo quy nh ca
phỏp lut. i vi cỏc c s sn xut, kinh
doanh dnh riờng cho thng binh, bnh
binh cũn c Nh nc h tr c s vt
cht ban u, bao gm nh xng, trng



nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 1/2011 7
lp, trang thit b. c bit, i vi thng
binh, nu cú sc kho, trỡnh cũn c
phỏp lut to iu kin lm vic trong cỏc
c quan nh nc, doanh nghip theo quy
nh ca phỏp lut lao ng.
Tuy nhiờn, trong thc t, s u tiờn, u
ói ny cha ỏp ng c yờu cu ca
ngi cú cụng, cũn ph thuc vo mc
quan tõm v kh nng ca tng a phng.
S vn vay cũn quỏ ớt i, cỏc iu kin sn
xut, kinh doanh cha phự hp vi vic phỏt
trin kinh t hin nay.
- Th sỏu, ch h tr ci thin nh
Xut phỏt t thc t phn ln nhng
ngi cú cụng u khú khn v nh , phỏp
lut hin hnh ó rt chỳ trng ti vn
ny, to iu kin ngi cú cụng cú nh
, m bo ni . Ch u ói v nh
cho ngi cú cụng th hin qua cỏc hỡnh
thc nh: Tng nh tỡnh ngha, h tr kinh
phớ xõy dng v sa cha nh , h tr
ton b hoc mt phn tin s dng t.
Tng nh tỡnh ngha ỏp dng i vi nhng
ngi cú hon cnh khú khn, khụng th to
lp c nh m cha c thuờ nh ca
Nh nc hoc b mt nh do thiờn tai, ho
hon. Ch h tr kinh phớ xõy dng v

sa cha nh i vi nhng ngi ó cú nh
nhng dt nỏt, cht chi, khụng m bo
iu kin sng trung bỡnh. Ch h tr mt
phn hoc ton b tin s dng t hoc
c gim tin s dng t cho cỏc i
tng khi nh nc bỏn nh hoc giao t
lm nh
(6)

Ngoi ra, Nh nc cng khuyn khớch
cỏc t chc, cỏ nhõn, cng ng trong v
ngoi nc h tr kinh phớ gúp phn m
bo nh cho ngi cú cụng vi cỏch mng.
Tớnh n ht nm 2005, t nhiu ngun khỏc
nhau, c nc ó xõy mi trờn 235.418 nh
tỡnh ngha, sa cha trờn 97.187 nh vi
tng kinh phớ 2.232 t ng.
(7)

- Th by, ch chm súc i sng tinh thn
Ch chm súc i sng tinh thn
c thụng qua cỏc hỡnh thc nh: Cp bỏo
Nhõn dõn hng ngy, sinh hot vn hoỏ tinh
thn phự hp vi iu kin ni c trỳ nh
c mi d cỏc cuc mớt tinh trng th
nhõn cỏc ngy l ln ca dõn tc, c
chớnh quyn a phng thm nom, tng
qu. Cỏc ch ny c ỏp dng vi cỏc
cỏn b lóo thnh cỏch mng, cỏn b tin
khi ngha, b m Vit Nam anh hựng. Quy

nh nh vy l phự hp vi cỏc i tng
ó gi yu, cú nhiu hn ch v sc kho
trong vic tham gia cỏc hot ng xó hi
h thy c s quan tõm ca xó hi i
vi mỡnh cng nh c chng kin s i
thay ca t nc m trong ú cú cụng sc
ca h úng gúp. Tuy nhiờn, trong quỏ trỡnh
thc hin, c quan thc thi cng cn cn c
vo iu kin c th ca ngi cú cụng m
gii quyt linh hot, phự hp vi hon cnh
thc t ca mi ngi.
Ngoi cỏc ch u ói i vi nhng
i tng u ói cũn sng, phỏp lut u ói
xó hi trc õy cng nh hin nay cũn quy
nh cỏc ch c bit i vi lit s,
nhng ngi ó hi sinh bn thõn mỡnh vỡ T
quc, vỡ nhõn dõn. S n n, ỏp ngha i


nghiên cứu - trao đổi
8 tạp chí luật học số 1/2010
vi h khụng ch th hin thụng qua cỏc
quy nh u ói i vi thõn nhõn cũn sng
ca h m cũn th hin qua cỏc quy nh
nhm i i ghi nh cụng lao ca h thụng
qua vic thc hin trỏch nhim ca cỏc c
quan, t chc, on th, nh: tỡm kim, quy
tp hi ct; qun lớ, chm súc, gi gỡn phn
m; xõy dng, nõng cp, tu b ngha trang,
i tng nim, bia ghi tờn. Nhng quy

nh ny ó gúp phn th hin s ton din
trong cỏc ch u ói i vi ngi cú
cụng vi cỏch mng nc ta, th hin s
trõn trng, tụn vinh nhng ngi ó cng
hin ti nng, sc lc v c bn thõn mỡnh
vỡ c lp, t do ca T quc, vỡ cm no ỏo
m ca nhõn dõn.
2. T thc trng trờn, cú th thy rng
phỏp lut u ói xó hi hin hnh l mt
bc tin vt bc trờn c s k tha nhng
u im trc ú, ngoi vic m rng i
tng ngi cú cụng vi cỏch mng, cỏc ch
u ói cng luụn luụn c quan tõm
iu chnh theo hng ngy cng ton din
hn, mc tr cp cng cao hn trc, to
iu kin ngi cú cụng vi cỏch mng
c hng u ói do h ó cú nhng cng
hin c bit vỡ dõn, vỡ nc. Kt qu t
c trong quỏ trỡnh thc hin phỏp lut u
ói trong hn na th k qua núi chung v
c bit t khi cú Phỏp lnh nm 2005 n
nay núi riờng, l rt to ln. Tuy nhiờn, h
thng phỏp lut u ói hin hnh v cụng tỏc
t chc thc hin vn cũn nhiu im tn ti
hoc khụng phự hp trong iu kin hin
nay, khi t nc liờn tc c phỏt trin v
i mi, nhu cu ca con ngi núi chung v
ca ngi cú cụng núi riờng luụn tng lờn,
cỏc vn v chun mc o c xó hi, li
sng ang b nh hng sõu sc ca nn kinh

t th trng. Cho nờn, trong thi gian trc
mt v lõu di, cn thit phi hon thin mt
s vn sau õy:
Mt l tỏch bch hn na ch u ói
ngi cú cụng vi ch tin lng v bo
him xó hi. Cỏc ch u ói hin nay ó
tỏch khi ch tin lng. Thay vỡ tớnh trờn
c s tin lng ti thiu chung nh trc
õy, mc tr cp, ph cp hng thỏng hin
nay c tớnh trờn c s mc tiờu dựng bỡnh
quõn ca ton xó hi. Song, vic iu chnh
mc tr cp, ph cp u ói vn cũn da trờn
c s v l trỡnh tng lng ti thiu l
khụng hp lớ.
(8)
Vỡ th ch u ói cha
t c mc ớch l khụng ch m bo i
sng cho ngi cú cụng cao hn mc sng
trung bỡnh ca ngi dõn m cũn nhm tụn
vinh cụng trng ca h nh ng v Nh
nc ra.
Ngoi ra, ch t tut (bao gm tin
mai tỏng v tin tut) i vi ngi cú cụng
vn ỏp dng quy nh ca phỏp lut bo
him xó hi l khụng thc s hp lớ,
(9)
nht
l trong trng hp ngi cú cụng khụng
tham gia bo him xó hi. Cỏc ch bo
him xó hi c chi tr trờn c s úng

gúp ca ngi tham gia v qu bo him
xó hi c hch toỏn c lp vi ngõn
sỏch nh nc, cũn ch u ói ngi cú
cụng vi cỏch mng c chi tr t ngõn
sỏch nh nc trờn c s bo m tng


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 1/2011 9
ng vi mc tiờu dựng bỡnh quõn trong ton
xó hi.
(10)
Cho nờn, ỏp dng nhng quy nh
ca bo him xó hi chi tr e rng khụng
hp lớ trong vic th hin ý ngha i vi
ngi cú cụng.
(11)

Hai l tng mc tr cp, ph cp cho
phự hp vi iu kin kinh t ca t nc
v nhu cu ca ngi cú cụng. Cỏc ch
u ói nhỡn chung ó tng i ton din v
mc tr cp, ph cp ó tng cao hn so vi
trc.
(12)
Th hin l c mi ln iu chnh
tng lng ti thiu thỡ mc tr cp v ph
cp u ói cng tng theo. Tuy nhiờn, trong
mi tng quan vi nhu cu chung ca con
ngi trong cuc sng hin i thỡ mc tr

cp, ph cp hin nay vn cũn thp. Trong
khi ú, thc t i sng ca ngi cú cụng
vn cũn nhiu khú khn, vỡ ngun thu nhp
ch yu ca a s h l t tr cp u ói.
Bờn cnh nhu cu chi tiờu cho cuc sng
hng ngy, h cũn phi m bo tin thuc
men cha bnh, tin hc hnh cho bn thõn,
con cỏi v cỏc chi dựng khỏc cho gia ỡnh.
Theo thng kờ ca c quan chc nng, hin
vn cũn khong 10% ngi cú cụng cú mc
sng di trung bỡnh.
(13)
õy l vn Nh
nc cn xem xột v iu chnh mc chun
tớnh tr cp l luụn phi cao hn mc
tiờu dựng bỡnh quõn ton xó hi. Vic tng
mc tr cp, ph cp u ói khụng nờn ph
thuc vo l trỡnh tng tin lng ti thiu
nh hin nay.
Bờn cnh ngun chi t ngõn sỏch, Nh
nc cn quy nh trỏch nhim ca cỏc t
chc xó hi, doanh nghip v cỏ nhõn cú thu
nhp cao quan tõm h tr cỏc i tng u
ói. ng thi, cn cú chớnh sỏch khuyn
khớch s n lc vn lờn ca cỏc i tng
nhm phỏt huy th mnh king ba chõn
trong giai on mi, nhm thc hin tt ch
trng, chớnh sỏch ca ng.
Ba l iu chnh ch u ói v giỏo
dc o to. Theo quy nh hin hnh, ch

u ói trong lnh vc giỏo dc v o to
khụng ỏp dng vi bnh binh (m ch ỏp
dng vi con ca h). Nh vy l khụng hp
lớ. Trc õy, cng ging thng binh, bnh
binh c u tiờn trong tuyn sinh, u ói
trong giỏo dc v o to, cũn hin nay phỏp
lut ó hn ch ton b quyn c hc tp
ca h. Vỡ th, m bo cụng bng gia
cỏc i tng v nhm t c mc ớch, ý
ngha ca ch u ói trong giỏo dc o
to, cn b sung quy nh u tiờn v tuyn
sinh to vic lm; u ói trong giỏo dc v
o to cho bnh binh.
V ch min hc phớ, cỏc quy nh
hin hnh ch min hc phớ cho cỏc i
tng u ói khi hc trong cỏc trng cụng
lp v h tr hc phớ cho cỏc i tng hc
ti trng bỏn cụng, dõn lp, t thc; khụng
min, gim hc phớ trong trng hp hc ti
cỏc c s giỏo dc thng xuyờn l khụng
hp lớ. to s bỡnh ng gia cỏc c s
o to, gúp phn thc hin chớnh sỏch xó
hi hoỏ giỏo dc v m bo cụng bng cho
ngi cú cụng v thõn nhõn ca h, cn cú
ch min, gim hc phớ cho cỏc i
tng u ói hc ti cỏc c s giỏo dc
thng xuyờn. ng thi, nhm khuyn


nghiên cứu - trao đổi

10 tạp chí luật học số 1/2010
khớch cỏc i tng u ói cú ý thc vn
lờn, trng hp hc sinh, sinh viờn thi trt
tt nghip thỡ khi hc li khụng c hng
u ói nh hin nay.
Cỏc ch khỏc nh min cỏc khon
úng gúp xõy dng trng, u tiờn trong xột
lờn lp, tuyn sinh cn quy nh rừ rng
trong cựng mt vn bn thun li trong t
chc thc hin.
Bn l iu chnh ch chm súc sc
kho cho ngi cú cụng. Cú th núi, chớnh
sỏch chm súc sc kho i vi ngi cú
cụng vi cỏch mng c quy nh mt cỏch
ton din, cht ch v cỏc i tng v ch
hng, cỏc hỡnh thc v phng thc
chm súc, th hin rừ rt s u ói ca Nh
nc i vi ngi cú cụng so vi nhng
ngi cú cựng hon cnh. Phỏp lut cn c
bit quan tõm chm súc ti ngi hot ng
khỏng chin b nhim cht c hoỏ hc v
con ca h b d tt, d dng. Bi hin nay,
rt nhiu ngi hot ng khỏng chin
nhim cht c hoỏ hc b vụ sinh, trong khi
ú bo him y t khụng thanh toỏn cỏc chi
phớ khỏm cha bnh ny. m bo quyn
c lm cha, lm m ca h, phỏp lut nờn
quy nh c th ch thanh toỏn vin phớ
c bit cho cỏc i tng b nhim cht c
hoỏ hc khi khỏm, cha bnh vụ sinh.

Ngoi ra, ch iu dng sc kho
ch nờn thc hin vi chớnh bn thõn ngi
cú cụng l ngi ó b suy gim sc kho do
nh hng trc tip t nhng nm thỏng
hot ng cỏch mng, khụng ỏp dng vi
thõn nhõn ca ngi cú cụng. Bi nu thõn
nhõn ca ngi cú cụng cng c hng
ch ny ging nh nhng ngi cú cụng
thỡ khụng cụng bng v lm mt ý ngha ca
ca ch u ói, to tõm lớ li vo Nh
nc. Dự l th hin ý ngha nhõn vn cao c
nhng cỏc ch u ói vn phi m bo
nguyờn tc cụng bng trờn c s cụng trng,
thnh tớch ca ngi cú cụng.
Tng t nh vy, ch cp tin mua
phng tin tr giỳp, dng c chnh hỡnh nờn
ỏp dng i vi bn thõn ngi cú cụng vi
cỏch mng hoc nu vi thõn nhõn thỡ ch
nờn ỏp dng vi i tng phi chu hu qu
trc tip, nh con ca ngi nhim cht
c hoỏ hc b d tt, d dng. i tng
phc hi chc nng khụng nờn gii hn ch
l thng binh, bnh binh, ngi nhim cht
c hoỏ hc nh hin nay m nờn b sung
thờm i tng con ca ngi b nhim
cht c hoỏ hc b d tt, d dng khụng t
lc trong sinh hot.
Hin nay, ch u ói v phng tin
tr giỳp, dng c chnh hỡnh thc hin theo
hai hỡnh thc: cp phỏt phng tin tr giỳp,

dng c chnh hỡnh v tr cp tin i
tng t mua. C hai hỡnh thc ny u cú
nhng u, nhc im nht nh, tuy nhiờn
ngi cú cụng c hng cỏc dch v tt
nht, phự hp vi iu kin, kh nng ca
bn thõn, gia ỡnh v phự hp vi c ch th
trng nờn tin t hoỏ trong lnh vc trang b
cỏc phng tin tr giỳp, dng c chnh hỡnh
i vi ngi cú cụng.
Nm l i vi cỏc ch u ói khỏc
nh u tiờn trong vay vn, gim thu; u


nghiªn cøu - trao ®æi
t¹p chÝ luËt häc sè 1/2011 11
tiên giao hoặc cho thuê mặt đất, mặt nước,
mặt nước biển trong sản xuất, kinh doanh
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm
nghiệp; ưu tiên giúp đỡ về giống, vật nuôi,
cây trồng, thuỷ lợi phí, chế biến nông sản,
lâm sản, áp dụng khoa học công nghệ trong
sản xuất; ưu tiên trong khuyến nông, khuyến
ngư, khuyến lâm, khuyến diêm và phát triển
ngành nghề ở nông thôn do các bộ, ngành
liên quan trong phạm vi quyền hạn có trách
nhiệm hướng dẫn thực hiện. Song hiện nay
vẫn thiếu các quy định hướng dẫn nên thực
tế các chế độ ưu đãi đối với người có công
trong các lĩnh vực này đang còn rất hạn chế.
Vì vậy, với tư cách là bộ chủ quản, Bộ lao

động-thương binh và xã hội cần phối hợp
triển khai hướng dẫn các quy định này nhằm
bảo đảm sự ưu đãi một cách toàn diện đối với
người có công như Pháp lệnh đã quy định./.

(1).Xem: Nguyễn Đình Liêu, “Pháp luật ưu đãi người
có công ở Việt Nam - Lí luận và thực tiễn”, Luận án
tiến sĩ, Hà Nội, 1999, tr. 10 - 11.
(2). Từ Nghị định của Chính phủ số 210/2004/NĐ-CP
ngày 20/12/2004 mới quy định mức chuẩn để xác
định các mức trợ cấp ưu đãi hàng tháng (292.000
đồng), có hiệu lực từ ngày 1/10/2004, còn trước đó
Nhà nước quy định các mức ưu đãi cụ thể đối với các
đối tượng.
(3). Mức chuẩn được tính trên cơ sở mức tiêu dùng
bình quân toàn xã hội được Tổng cục thống kê công
bố 2 năm/lần. Hiện nay, theo Nghị định số
35/2010/NĐ-CP ngày 06/04/2010 thì mức chuẩn trợ
cấp áp dụng từ ngày 1/5/2010 là 770.000 đồng/tháng.
(4).Xem: Nguyễn Thị Hằng, “Tiếp tục đổi mới tư duy
trong cải cách cơ chế, chính sách ưu đãi đối với người
có công với cách mạng”, Tạp chí Lao động - xã hội,
số 290 (từ 1-15/7/2006).

(5).Xem: Viện khoa học xã hội và các vấn đề xã hội,
Kết quả điều tra lao động xã hội các vùng, miền, Hà
Nội, 2000.
(6).Xem: Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số
118/TTg ngày 27/2/1996 về việc hỗ trợ người có công
với cách mạng cải thiện nhà ở; Quyết định của Thủ

tướng Chính phủ số 20/2000/QĐ-TTg ngày 3/2/2000
về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước
Cách mạng tháng Tám năm 1945 cải thiện nhà ở;
Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25/7/2007 về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
118/TTg ngày 27/2/1996 và Điều 3 Quyết định số
20/2000/QĐ-TTg ngày 3/2/2000 về việc hỗ trợ người
có công với cách mạng cải thiện nhà ở.
(7). Cục thương binh liệt sĩ và người có công, Bộ lao
động-thương binh và xã hội, Báo cáo tổng kết công tác
năm 2005 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2006.
(8). Có thể so sánh: Nghị định số 94/2006/NĐ-CP
ngày 7/9/2006 quy định tăng lương tối thiểu lên
450.000 đồng/tháng thì Nghị định số 32/2007/NĐ-CP
ngày 2/3/2007 quy định mức chuẩn trợ cấp ưu đãi là
470.000 đồng/tháng; Nghị định số 166/2007/NĐ-CP
ngày 16/11/2006 quy định tăng lương tối thiểu lên
540.000 đồng/tháng, thì Nghị định số 07/2008/NĐ-CP
ngày 21/1/2008 quy định mức chuẩn trợ cấp ưu đãi là
564.000 đồng/tháng; Nghị định số 33/2009/NĐ-CP
ngày 6/4/2009 quy định tăng lương tối thiểu lên 650.000
đồng/tháng thì Nghị định số 38/2009/NĐ-CP ngày
23/4/2009 quy định mức chuẩn trợ cấp ưu đãi là 685.000
đồng/tháng; Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày
25/3/2010 quy định tăng lương tối thiểu lên 730.000
đồng/tháng thì Nghị định số 35/2010/NĐ-CP ngày
6/4/2010 quy định mức chuẩn trợ cấp ưu đãi là
770.000 đồng/tháng.
(9).Xem: Khoản 2 Điều 7 Pháp lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2005.

(10).Xem: Khoản 2 Điều 3 và khoản 1 Điều 4 Pháp
lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005.
(11). Theo Luật bảo hiểm xã hội năm 2006, mức trợ
cấp mai táng bằng 10 tháng tiền lương tối thiểu chung.
(12). Nghị định số 35/2010/NĐ-CP ngày 6/4/2010 quy
định mức chuẩn trợ cấp ưu đãi là 770.000 đồng/tháng.
(13).Xem: Nguyễn Thị Hằng, Tlđd.

×