Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA - Chủ đề 3.1-ĐẦU TƯ DANH MỤC docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.17 KB, 7 trang )

16/12/2008
1
Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved.Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved.
Chủ đề 3
Danh mục đầu tư quốc
tế - Lý thuyết và Thực
nghiệm
Hai phần chính
• Phần 1
– Ôn tập cơ sở rủi ro và lợi nhuận
– Ôn tập đa dạng hóa và phân tích danh mục
– Lưu ý là những phần này đã học từ chương
trình đại học .
• Phần 2
– Sự mở rộng đối với danh mục đầu tư quốc tế
Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-2
Rủi ro và lợi nhuận
• Lợi nhuận kỳ vọng là bình quân gia quyền theo xác xuất của các kết
cục
• Phương sai là tổng bình quân gia quyền của bình phương các sai
lệch giữ kết cục với lợi nhuận kỳ vọng
• Căn bậc hai của phương sai là độ lệch chun. Trong tài chính, đây
là thước đo rủi ro
Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-3
Khả năng Xác xuất LN Cổ phiếu LN Trái
phiếu
Bình phương
sai lệch
LNCP
Bình phương
sai lệc LNTP


Suy thoái 33% -5.0% 10.0% 12% 0.4%
Bình thường 33% 10.0% 5.0% 0.2% 0.0%
Bùng nổ 33% 13.0% -3.0% 0.5% 0.5%
LN kỳ vọng 5.9% 4.0%
Phương sai 0.019 0.009
Rủi ro (độ
lệch chuNn)
13.6% 9.3%
Cơ bản về rủi ro
• Với mỗi chứng khoán bất kỳ, tổng rủi ro (độ
lệch chuNn) bao giờ cũng bao gồm hai phần:
• Rủi ro thị trường
– Là rủi ro hệ thống hoặc không thể xóa bỏ bằng đa
dạng hóa.
– Đây chính là thể hiện mức độ rủi ro ngành, nền kinh
tế.
• Rủi ro đặc trưng công ty
– Là rủi ro không hệ thống và có thể xóa bỏ nhờ đa
dạng hóa.
– Đây là rủi ro riêng có của công ty.
Dẫn giải: Danh mục giảm rủi ro
211221
211221
2
2
2
2
2
1
2

1
2
2211
),(
2
σσρ
σσρσσσ
=
++=
+
=
rrCov
wwww
rwrwr
P
P
• Hệ số tương quan nằm trong khoảng [-1,1]
• Rủi ro sẽ nhỏ nhất nếu hệ số tương quan = -1. Khi đó rủi ro
danh mục bằng hiệu rủi ro!
• Rủi ro sẽ lớn nhất nếu hệ số tương quan = 1. Khi đó rủi ro
danh mục bằng tổng rủi ro.
• Nhìn chung, hệ số tương quan càng nhỏ thì danh mục càng
có lợi.
Đa dạng hóa giảm rủi ro
Không chứng minh, nhưng thừa nhận:
- Trong một danh mục có tỷ trọng như nhau, số lượng tài sản
tăng sẽ dẫn tới rủi ro danh mục giảm.
- Khi số lượng tài sản tăng tới một giá trị N đủ lớn, rủi ro giảm
thiểu và bằng với rủi ro thị trường – hay còn gọi rủi ro hệ
thống.

- Việc thay đổi cơ cấu (tỷ trọng) danh mục sẽ dẫn tới việc hình
thành nên một tập hợp các danh mục khả thi.
- Trong tập hợp khả thi tồn tại một giới hạn hiệu quả theo nghia:
rủi ro thấp nhât cho bất kỳ một mức lợi nhuận nào hoặc lợi
nhuận cao nhất cho bất kỳ mức rủi ro nào.
16/12/2008
2
Đa dạng hóa và rủi ro
Số lượng và rủi ro danh mục
Phân tích danh mục đầu tư
• Khi bạn thay đổi tỷ trọng các chứng khoán trong danh mục, bạn sẽ
có một tập hợp các danh mục đầu tư. Tập hợp này gọi là tập hợp
khả thi.
• Trong tập hợp khả thi, sẽ có những danh mục tốt hơn hẳn những
danh mục khác. Những danh mục này nằm trên đường giới hạn
hiệu hiệu quả.
• Những danh mục nằm trên giới hạn hiệu quả có đặc điểm: rủi ro
thấp nhất nếu cùng lợi nhuận hoặc lợi nhuận cao nhất nếu cùng rủi
ro.
Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-9
211221
2
2
2
2
2
1
2
1
2

2211
2
σσρσσσ
wwww
rwrwr
P
P
++=
+
=
Tập hợp khả thi cho danh mục
gồm 2 tài sản: CK – TP.
Vai trò của hệ số tương quan đối với
tập hợp danh mục khả thi.
Giới hạn hiệu quả
16/12/2008
3
Sự xuất hiện của tài sản không có
rủi ro làm cho tập hợp thay đổi
Giới hạn hiệu quả và danh mục tối
ưu mới
Ví dụ về cơ cấu danh mục tối ưu
Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-16
Rủi ro và đa dạng hóa quốc tế
• Sự cân nhắc danh mục danh mục đầu tư quốc tế có thể gồm hai yếu tố
cơ bản. Trước hết, đó là lợi ích từ việc giảm rủi ro tiềm năng do nắm
giữ các chứng khoán quốc tế - tác động của đa dạng hóa nói chung.
• Chúng ta cùng làm quen với thước đo rủi ro mới – beta!
• Mức độ rủi ro của danh mục được tính bằng chỉ số phương sai của lợi
nhuận danh mục so với phương sai của lợi nhuận thị trường (tức là

beta của danh mục).
• Hãy nhớ rằng, khi một nhà đầu tư tăng số lượng chứng khoán trong
danh mục, rủi ro của danh mục sẽ giảm và với một con số đủ lớn sẽ đạt
tới mức rủi ro hệ thống của thị trường.
• Như vậy, một danh mục nội địa đa dạng hóa hoàn toàn sẽ có hệ số beta
bằng 1.0.
Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-17
Số lượng cổ phiếu trong danh mục
10 20 30 40 50
Rủi ro
20
40
60
80
Danh mục cổ
phiếu US
Bằng việc đa dạng hóa, phương sai lợi nhuận danh mục so với phương sai lợi nhuận thị trường (beta)
giảm xuống tới mức rủi ro hệ thống – mức rủi ro của riêng thị trường.
Rủi ro hệ
thống
Tổng
rủi ro
27%
1
Tổng rủi ro = Rủi ro có thể xóa + Rủi ro thị trường
(phi hệ thống) (hệ thống)
=
Phương sai lợi nhuận danh mục
Phương sai lợi nhuận thị trường
100

Giảm rủi ro danh mục nhờ đa dạng
hóa
Lợi ích của đa dạng hóa quốc tế
16/12/2008
4
Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-19
Đang dạng hóa và rủi ro
• Tổng rủi ro của bất cứ một danh mục nào
cũng bao gồm rủi ro hệ thống (thị
trường) và rủi ro phi hệ thống (của từng
chứng khoán).
• Tăng số lượng chứng khoán trong danh
mục làm giảm rủi ro phi hệ thống và còn
lại là rủi ro hệ thống không đổi.
• Đa dạng hóa quốc tế làm giảm rủi ro hệ
thống!
Tác động của thay đổi tỷ giá
• Đây chính là yếu tố thứ hai cần phải cân
nhắc khi thực hiện đầu tư nước ngoài.
• Lợi nhuận hiện thực bằng đồng đô la cho
một nhà đầu tư Mỹ sẽ không chỉ phụ
thuộc vào lợi nhuận từ thị trường nước
ngoài mà còn phụ thuộc vào tỷ giá.
Tác động của thay đổi tỷ giá
• Lợi nhuận hiện thực bằng đô la của một nhà đầu
tư Mỹ vào thị trường nước ngoài sẽ được tính
bằng
• R
i$
= (1 + R

i
)(1 + e
i
) – 1 = R
i
+ e
i
+ R
i
e
i
• Trong đó:
– Ri là lợi nhuận tại thị trường i
– ei là mức thay đổi tỷ giá.
Tác động của thay đổi tỷ giá
• Ví dụ, một nhà đầu tư Mỹ mới bán cổ phiếu Anh
và lãi 15% (tính bằng Bảng) trong một giai đoạn
mà đồng Bảng giảm giá 5%, lợi nhuận tính bằng
đô la sẽ là 9.25%:
R
i$
= (1 + .15)(1 – 0.05) – 1 = 0.925
= .15 + –.05 + .15×(–.05) = 0.925
Tác động của thay đổi tỷ giá
• Rủi ro đối với nhà đầu tư Mỹ khi đầu tư
vào thị trường nước ngoài sẽ phụ thuộc
vào thị trường nước ngoài và tỷ giá:
Var(R
i$
) =

Var(R
i
) + Var(e
i
) + 2Cov(R
i
,e
i
) + ∆Var
• Phần ∆Var thể hiện sự đóng góp của R
i
e
i
, vào
rủi ro đầu tư nước ngoài.
Effects of Changes
in the Exchange Rate
Var(R
i$
) = Var(R
i
) + Var(e
i
) + 2Cov(R
i
,e
i
) + ∆Var
This equation demonstrates that exchange rate
fluctuations contribute to the risk of foreign

investment through three channels:
1. Its own volatility, Var(e
i
).
2. Its covariance with the local market returns
Cov(R
i
,e
i
).
3. The contribution of the cross-product term,
∆Var.
16/12/2008
5
Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-25
Đa dạng hóa và rủi ro
• Thành phần thứ hai trong đa dạng hóa liên quan tới rủi ro hối đoái.
• Rủi ro hối đoái của một danh mục, dù đó là một danh mục chứng
khoán hay là danh mục các hoạt động kinh doanh của MNE, cũng
có thể giảm thiểu nhờ đa dạng hóa quốc tế.
• Mua tài sản ở thị trường nước ngoài, bằng đồng tiền nước ngoài
có thể làm thay đổi hệ số tương quan với các chứng khoán ở các
quốc gia khác (và đồng tiền khác).
• Đây chính là cơ hội tạo lập danh mục đa dạng hóa mà đầu tư nội
địa khó có thể thực hiện được.
• Rủi ro liên quan tới đa dạng hóa quốc tế nếu tính cả rủi ro tiền tệ
sẽ rất phức tạp so với đầu tư nội địa.
• Tuy vậy, người ta chứng minh được rằng đa dạng hóa quốc tế sẽ
mang lại lợi ích nhiều hơn dù phải cân nhắc cả rủi ro hối đoái.
Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-26

Đa dạng hóa và rủi ro
• Lợi ích từ đa dạng hóa quốc tế làm tăng cầu về chứng
khoán nước ngoài của các nhà đầu tư trong nước.
• Nếu việc thêm chứng khoán nước ngoài vào danh mục
làm giảm rủi ro với một mức lợi nhuận cố định, hoặc
tăng lợi nhuận với một mức rủi ro cố định, thì chứng
khoán đó mang lại giá trị cho danh mục.
• Một chứng khoán mang lại giá trị sẽ được yêu cầu bởi
các nhà đầu tư nhiều hơn, làm cho giá chứng khoán đó
cao hơn, dẫn tới chi phí vốn thấp hơn cho hãng phát
hành.
Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-27
Quốc tế hóa danh mục nội địa
• Lý thuyết danh mục cổ điển giả định một nhà đầu
tư thông thường sợ rủi ro.
• Điều này hàm ý rằng nhà đầu tư sẵn lòng chấp
nhận một mức độ rủi ro nhất định nhưng không
sẵn sàng cho một rủi ro không cần thiết.
• Do vậy, nhà đầu tư bình thường sẽ là người tìm
kiếm danh mục tối đa hóa lợi nhuận kỳ vọng tính
cho mỗi đơn vị rủi ro kỳ vọng.
• Và đó chính là cơ sở để gợi ý rằng nên quốc tế hóa
danh mục đầu tư nội địa nếu có lợi.
Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-28
Quốc tế hóa danh mục nội địa
• Nhà đầu tư nội địa có thể chọn trong số các chứng
khoán trên thị trường nội địa.
• Tập hợp các danh mục đầu tư nội địa gần với
đường giới hạn được gọi là tập hơp danh mục khả
thi nội địa.

• Tập hợp các danh mục nằm trên đường giới hạn
được gọi là đường giới hạn hiệu quả.
• Đường hiệu quả này thể hiện các danh mục tối ưu
với đặc điểm rủi ro nhỏ nhất cho một mức lợi
nhuận kỳ vọng.
Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-29
Quốc tế hóa danh mục nội địa
• Danh mục có rủi ro nhỏ nhất được gọi là danh mục nội địa
rủi ro nhỏ nhất (MR
DP
).
• Mỗi nhà đầu tư sẽ tìm ra một danh mục đầu tư nội địa tối ưu
(DP), kết hợp giữa tài sản không có rủi ro và một danh mục
nội địa nằm trên đường giới hạn hiệu quả.
• Ông ta se bắt đầu bằng tài sản không có rủi ro (R
f
) và tiến
dần theo đường thị trường chứng khoán cho đến khi đạt
được danh mục DP.
• Đây là danh mục nội địa tối ưu.
Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-30
Một nhà đầu tư có thể chọn một danh mục tài sản nằm trong tập hợp danh mục nội địa khả thi. Danh mục nội địa tối ưu được tìm
thấy tại DP, là điểm tiếp xúc giữa đường Thị trường chứng khoán và tập hợp khả thi. Danh mục nội địa có rủi ro nhỏ nhất nằm tại
MR
DP
.
Lợi nhuận danh
mục kỳ vọng, R
p
Rủi ro danh mục

kỳ vọng, σ
σσ
σ
p
Tập hợp
các danh
mục khả thi
R
f

DP
σ
σσ
σ
DP
R
DP
Đường thị trường
vốn (Nội địa)

Danh mục nội địa
rủi ro nhỏ nhất
(MR
DP
)
MR
D
P
Danh mục nội
địa tối ưu (DP)

Danh mục nội địa tối ưu
16/12/2008
6
Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-31
Lợi nhuận danh
mục kỳ vọng, R
p
Rủi ro danh mục
kỳ vọng,



p
Tập hợp danh mục
đầu tư nội địa
Tập hợp danh mục
đầu tư quốc tế
R
f

DP
σ
σσ
σ
DP
R
DP
Danh mục đầu tư quốc tế làm dịch chuyển đường tập hợp danh mục khả thi sang phía trái trên, mang lại rủi ro
thấp hơn cho mỗi mức lợi nhuận kỳ vọng.
Danh mục đầu tư quốc tế

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-32
Đa dạng hóa quốc tế và rủi ro
• Điều quan trọng là phải hiểu rõ tại sao tập hợp
danh mục khả thi quốc tế lại có rủi ro thấp hơn
so với nội địa.
• Lợi ích chủ yếu là do việc thêm vào danh mục
những chứng khoán có hệ số tương quan thấp
với các chứng khoán nằm trong danh mục nội
địa.
Tương quan quốc tế
• Lợi nhuận chứng khoán thường ít tương
quan giữa các quốc gia hơn so với trong
cùng quốc gia.
– Điều này là do các nhân tố kinh tế, chính trị,
thể chế, và thậm chí là tâm lý tác động tới
lợi nhuận chứng khoán có xu hướng biến đổi
giữa các quốc gia, dẫn tới tương quan nhỏ
giữa các chứng khoán quốc tế.
– Chu kỳ kinh doanh cũng thường có xu
hướng lệch pha giữa các quốc gia.
Tương quan quốc tế
Stock Market
Stock MarketStock Market
Stock Market AU
AUAU
AU FR
FRFR
FR GM
GMGM
GM JP

JPJP
JP NL
NLNL
NL SW
SWSW
SW UK
UKUK
UK US
USUS
US
Australia (AU)
Australia (AU)Australia (AU)
Australia (AU)
.586
France (FR)
France (FR)France (FR)
France (FR)
.286 .576
Germany (GM)
Germany (GM)Germany (GM)
Germany (GM)
.183 .312 .653
Japan (JP)
Japan (JP)Japan (JP)
Japan (JP)
.152 .238 .300 .416
Netherlands
Netherlands Netherlands
Netherlands
(NP)

(NP)(NP)
(NP)
.241 .344 .509 .282 .624
Switzerland
Switzerland Switzerland
Switzerland
(SW)
(SW)(SW)
(SW)
.358 .368 .475 .281 .517 .664
United
United United
United
Kingdom (UK)
Kingdom (UK)Kingdom (UK)
Kingdom (UK)
.315 .378 .299 .209 .393 .431 .698
United States
United States United States
United States
(US)
(US)(US)
(US)
.304 .225 .170 .137 .271 .272 .279 .439
Tng quan tng i thp hàm
ý các nhà u t có th gim ri
ro nu h a dng hóa quc t so
vi ni a.
Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-35
Đa dạng hóa quốc tế và rủi ro

• Nhà đầu tư có thể chọn danh mục tối ưu kết hợp giữa tài sản
không rủi ro ban đầu với danh mục nằm trên đường giới hạn hiệu
quả của danh mục đa dạng hóa quốc tế.
• Danh mục quốc tế tối ưu, IP, được tìm thấy chính là điểm nằm
trên đường thị trường vốn, kéo dài từ Rf tới điểm tiếp xúc với
đường giới hạn hiệu quả.
• Lợi ích rõ ràng bao gồm lợi nhuận kỳ vọng cao hơn đối với mỗi
mức rủi ro nhất định.
Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-36
Lợi nhuận danh
mục kỳ vọng, R
p
Rủi ro danh mục
kỳ vọng,



p
Tập hợp danh mục
khả thi nội địa
Tập hợp danh mục
khả thi quốc tế
R
f


DP
IP
σ
σσ

σ
IP
σ
σσ
σ
DP
R
IP
R
DP
Rủi ro giảm đối với
danh mục tối ưu
Tăng lợi
nhuận
với danh
mục tối
ưu
Đường thị
trường vốn
(Nội địa)
Đường thị
trường vốn
(Quốc tế)
Danh mục
quốc tế tối ưu
Exhibit 15.5 The Gains from
International Portfolio Diversification
16/12/2008
7
Mô phỏng danh mục quốc tế tối ưu

Copyright © 2007 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved. 1-38
Đa dạng hóa quốc tế và Rủi ro
• Một nhà đầu tư có thể giảm rủi ro đầu tư
bằng cách nắm giữ các tài sản rủi ro
trong danh mục.
• Chừng nào lợi nhuận tài sản là không
tương quan dương hoàn hảo, nhà đầu tư
có thể giảm rủi ro, bởi vì sự biến động
của tài sản này có thể được bù đắp bởi
biến động tài sản khác.

×