Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tài liệu TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA - Chủ đề 2.2-PHÁI SINH TIÊN TỆ ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.44 KB, 7 trang )

Madura: International Financial Management Chapter 5
South-Western/Thomson Learning © 2003 Page 5 - 1
Phái sinh Tiền tệPhái sinh Tiền tệ
2.22.2
Chủ đềChủ đề
Quách Mạnh Hào
BSc (Econ, NEU)
MBA (Fin, B’ham)
PhD (Fin, B’ham)
Các mục tiêu
Giới thiệu các công cụ phái sinh tiền tệ, bao gồm:
Hợp đồng kỳ hạn
Hợp đồng tương lai
Hợp đồng quyền chọn
Những hợp đồng này được sử dụng như thế nào
phục vụ các mục đich khác nhau chẳng hạn rào
chắn rủi ro hoặc đầu cơ dựa trên sự biến động của
tỷ giá.
Hợp đồng kỳ hạn
 Hợp đồng kỳ hạn về tiền tệ (thường) là một thoả thuận
giữa một công ty và một ngân hàng thương mại nhằm trao
đổi một lượng xác định tiền tệ với một mức tỷ giá xác định
(gọi là tỷ giá kỳ hạn) vào một ngày xác định trong tương
lai.
 Khi công ty đa quốc gia dự toán nhu cầu hoặc các khoản
phải thu trong tương lai, họ có thể tham gia các hợp đồng
kỳ hạn nhằm cố định tỷ giá.
 Các hợp đồng kỳ hạn thường có giá trị 1 triệu đô hoặc hơn,
và thường không được dùng bởi các cá nhân hoặc các
doanh nghiệp nhỏ
Niêm yết kỳ hạn


Cũng giống như tỷ giá giao ngay, có một dải
Mua/Bán (bid/ask) đối với tỷ giá kỳ hạn.
Nếu tỷ giá kỳ hạn vượt quá tỷ giá giao ngay hiện
tại, khi đó ta gọi là Bù đắp (premium).
Nếu tỷ giá kỳ hạn thấp hơn tỷ giá giao ngay hiện
tại, khi đó ta gọi là Giảm trừ (discount).
Bù đắp hay Giảm trừ thực chất phản ảnh sự kỳ
vọng biến động tỷ giá.
Niêm yết kỳ hạn
Bù đắp/Giảm trừ (premium/discount) kỳ hạn theo
năm:
=
giá kỳ hạn – giá giao ngay
×
××
×
360
giá giao ngay n
trong đó n là số ngày tính đến ngày chuyển giao
Giả sử USD/£ giao ngay = $1.681
90-ngày £ kỳ hạn = $1.677
$1.677 $1.677 –– $1.681$1.681 x x 360360 = = –– 0.95%0.95%
$1.681$1.681 9090
Do vậy, giảm trừ kỳ hạn = 0.95%.Do vậy, giảm trừ kỳ hạn = 0.95%.
Niêm yết kỳ hạn
Mức Bù đắp/giảm trừ kỳ
hạn theo năm bằng bao
nhiêu: __________
Rõ ràng, các thành viên
thị trường kỳ vọng đồng

Bảng sẽ giảm trong 6
tháng tới.
1.54451.5445
1.56271.5627
1.49751.49751.51061.51060.66780.66780.6620.662
6 Months Forward6 Months Forward
1.48881.48881.5021.5020.67170.67170.66580.6658
3 Months Forward3 Months Forward
1.48351.48351.49681.49680.67410.67410.66810.66811 Month Forward1 Month Forward
1.48131.48131.49431.49430.67510.67510.66920.6692
Canada (Dollar)Canada (Dollar)
0.64610.64610.64750.64751.54771.54776 Months forward6 Months forward
0.64230.64230.64370.64371.55681.5568
1.55351.5535
3 Months forward3 Months forward
0.63980.63980.64120.64121.56291.5629
1.55961.5596
1 Month forward1 Month forward
0.63860.63860.63990.63991.5661.566Britain (Pound)Britain (Pound)
3.47343.47343.40253.40250.28790.2879
0.29390.2939
Brazil (Real)Brazil (Real)
1.68521.68521.69321.69320.59340.59340.59060.5906
Australia (Dollar)Australia (Dollar)
3.03773.03773.02213.02210.32920.32920.33090.3309
Argentina (Peso)Argentina (Peso)
Currency per Currency per
USD ThursdayUSD Thursday
Currency per Currency per
USD FridayUSD Friday

USD equiv USD equiv
ThursdayThursday
USD USD
equiv equiv
FridayFridayCountryCountry
Madura: International Financial Management Chapter 5
South-Western/Thomson Learning © 2003 Page 5 - 2
Trang thái Kỳ hạn Sẽ nhận - Sẽ trao
(Long and Short)
Nếu bạn đồng ý Bán một thứ gì đó (kỳ hạn hay
tương lai), nghĩa là bạn “Sẽ trao” (Short).
Nếu bạn đồng ý Mua một thứ gì đó (kỳ hạn
hoặc tương lai), nghĩa là bạn “Sẽ nhận” (Long).
Nếu bạn đồng ý Bán ngoại tệ kỳ hạn, bạn “Sẽ
trao”.
Nếu bạn đồng ý Mua ngoại tệ kỳ hạn, bạn “Sẽ
nhận”.
Thanh toán – Sẽ trao (Short)
0
Tỷ giá giao
ngay tương lai
S
180
($/¥) hoặc
giá trị tương lai
đồng ¥
F
180
($/¥) = $.009524
Trạng thái sẽ

trao
Lỗ
Lợi
nhuận
Nếu bạn đồng ý bán một thứ gì đó tại một mức giá
xác định và giá giao ngay sau đó tăng thì bạn sẽ lỗ.
Nếu bạn đồng ý bán một thứ gì đó tại một
mức giá xác định và giá giao ngay sau đó
giảm thì bạn sẽ lãi.
Câu hỏi: BẠN SẼ TRAO CÁI GÌ Ở ĐÂY? ¥ HAY $
(Cái gì tăng giá trị làm bạn lỗ/lãi)
$.0097
Thanh toán Thanh toán –– Sẽ nhậnSẽ nhận
Lỗ
0
S
180
(¥/$)
-F
180
($/¥)
Lợi
nhuận
Nếu bạn đồng ý mua bất cứ cái gì tại một mức giá
xác định trước và giá giao ngay sau đó tăng thì bạn
sẽ lãi.
Nếu bạn đồng ý mua một thứ gì đó tại một mức giá
xác định và giá giao ngay sau đó giảm thi bạn sẽ lỗ
Sẽ nhận
Giá giao ngay

tương lai
S
180
($/¥) hoặc
giá trị tương lai
của ¥
F
180
($/¥) = $.00952
Thanh toán Thanh toán –– Nhận <> TraoNhận <> Trao
Lỗ
0
S
180
(¥/$)
F
180
(¥/$) = 105
Sẽ nhận
-F
180
(¥/$)
F
180
(¥/$)
Sẽ trao
Lợi nhuận
Vì đây là một trò chơi có tổng bằng
không, sẽ nhận đối xứng với sẽ trao.
Hợp đồng tương lai tiền tệ

Hợp đồng tương lai tiền tệ chỉ rõ một khối lượng
tiêu chun của một đồng tiền nào đó được trao
đổi vào một ngày xác định với tỷ giá xác định
trước.
Thông thường, ngày chuyển giao là Ngày Thứ
Tư thứ 3 của tháng Ba, Sáu, Chín và Mười Hai.
Sử dụng hợp đồng tương lai
Hợp đồng tương lai tiền tệ có thể được các công ty
đa quốc gia mua để rào chắn các khoản phải trả,
hoặc bán để rào chắn các khoản phải thu. Khi đó,
tương lai và kỳ hạn sẽ có vai trò tương đối giống
nhau.
Các nhà đầu cơ thường bán hợp đồng tương lai
tiền tệ khi họ kỳ vọng đồng tiền chuyển giao giảm
giá, và mua hợp đồng tương lai tiền tệ khi họ kỳ
vọng đồng tiền chuyển giao tăng giá.
Madura: International Financial Management Chapter 5
South-Western/Thomson Learning © 2003 Page 5 - 3
Sử dụng hợp đồng tương lai
Người giữ hợp đồng tương lai tiền tệ có thể xoá bỏ
trạng thái bằng cách bán hợp đồng tương lai
tương tự.
Người bán có thể xoá bỏ trạng thái bằng cách mua
các hợp đồng tương tự.
Hầu hết các hợp đồng tương lai tiền tệ đều được
xoá bỏ trước ngày chuyển giao.
Thị trường Tương lai tiền tệ
Các hợp đồng có thể được giao dịch bởi các doanh nghiệp
hoặc cá nhân thông qua các nhà môi giới trên sàn giao dịch
của Sở giao dịch (ví dụ Chicago Mercantile Exchange), trên

hệ thống giao dịch hối đoái toàn cầu (ví dụ. GLOBEX),
hoặc trên thị trường OTC.
Các hợp đồng tương lai tiền tệ không có rủi ro tín dụng vì
chúng được bảo đảm bởi trung tâm bù trừ của sở giao dịch.
Để giảm rủi ro, Sở giao dịch áp đặt yêu cầu tiền duy trì tối
thiểu nhằm đảm bảo trang trải cho sự biến động giá trị của
hợp đồng.
Bù trừ hàng ngày
 Một trong những đặc điểm quan trọng của Hợp đồng
tương lai là Bù trừ hàng ngày.
 Giả sử bạn muốn đầu cơ tăng giá cho tỷ giá ¥/$ (cụ thể
bạn nghĩ rằng đồng đô la sẽ tăng giá hoặc yên sẽ giảm
giá).
Hiện tại $1 = ¥140.
Currency per
U.S. $ equivalent U.S. $
Wed Tue Wed Tue
Japan (yen) 0.007142857 0.007194245 140 139
1-month forward 0.006993007 0.007042254 143 142
3-months forward 0.006666667 0.006711409 150 149
6-months forward 0.00625 0.006289308 160 159
Giá kỳ hạn 3 tháng là $1=¥150.
Bù trừ hàng ngày: Ví dụ
Hiện tại, $1 = ¥140 và có vẻ như đồng đô la sẽ tăng giá.
Nếu bạn tham gia vào một hợp đồng tương lai 3 tháng
để bán đồng ¥ với giá $1 = ¥150 (hay $0.00667= ¥ 1)
bạn sẽ kiếm được tiền nếu đồng Yên giảm giá.
Giả sử quy mô hợp đồng là ¥12,500,000, giá trị của hợp
đồng sẽ là: 12,500,000/150= $83,333.33
Giả sử tiềntiền yêuyêu cầucầu ban ban đầuđầu là 4% của giá trị hợp đồng,

tiền bạn phải bỏ vào tài khoản là: 4%*83,333.33 =
$3,333.33
Bù trừ hàng ngày: Ví dụ
 Nếu ngày mai,giá tương lai 3 tháng đóng cửa ở mức $1 = ¥149
(hoặc $0.00671= ¥ 1) , nghĩa là ¥ tăng giá so với dự báo ngày
hôm qua ($1 = ¥150 (or $0.00667= ¥ 1)
 Tại mức giá tương lai mới, giá trị của hợp đồng là:
12,500,000/149 = $83,892.62
 So với giá ngày hôm nay, ngày hôm qua bạn đã bán ¥ rẻ hơn
(với giá $1/150 so với $1/149 một ¥)
Kết cục: Bạn đã lỗ: 83,892.62 - 83,333.33 =$559.28.
Bạn lỗ bởi vì đồng Yên đã tăng giá so với dự kiến!
Nếu bạn nghĩ rằng đồng Yên tiếp tục tăng giá thì cách tốt nhất là bạn hãy
xóa bỏ trạng thái hiện tại.
Bù trừ hàng ngày: Ví dụ
Số tiền $559.28 được lấy ra khỏi tài khoản tiền
tối thiểu $3,333.33 của bạn, còn lại $2,774.05
Nhà môi giới của bạn sẽ để bạn bù trừ cho đến
khi bạn đạt tới mức duy trì (maintenance margin).
Khi đó, bạn phải đưa thêm tiền vào tài khoản
hoặc trạng thái của bạn sẽ bị xoá bỏ. Trường hợp
này thường hoàn tất bằng một giao dịch đối
xứng.
Madura: International Financial Management Chapter 5
South-Western/Thomson Learning © 2003 Page 5 - 4
Đọc niêm yết hợp đồng tương lai
Open

Hi Lo Settle


Change

Lifetime
High
Lifetime
Low
Open
Interest
Sept

.9282

.9325

.9276

.9309

+.0027

1.2085 .8636 74,639



Tháng đáo hạn
Giá mở cửa
Giá cao nhất trong ngày
Giá thấp nhất trong ngày
Giá đóng cửa
Thay đổi trong ngày

Giá thấp nhất và
cao nhất trong
suốt thời gian
tồn tại của hợp
đồng.
Số hợp đồng còn lại
So sánh Tương lai - Kỳ hạn
Kỳ hạn Tương lai
Quy mô Thoả thuận Chuẩn hoá
Ngày chuyển
giao
Thoả thuận Chuẩn hoá
Thành viên Ngân hàng, môi giới,
MNCs. Đầu cơ công khai
không được khuyến khích
Ngân hàng, môi giới,
MNCs. Đầu cơ công
khai đủ tiêu chuẩn
được khuyến khích.
Tiền cọc Cần tài khoản ngân hàng bù
trừ hoặc tín dụng.
Cần tiền cọc nhỏ
So sánh Tương lai - Kỳ hạn
Kỳ hạn Tương lai
Hoạt động
thanh toán
Thực hiển bởi các ngân Thực hiển bởi các ngân
hàng và nhà môi giới.hàng và nhà môi giới.
Thực hiện bởi trung Thực hiện bởi trung
tâm thanh toán bù tâm thanh toán bù

trừ. Gắn với thị trừ. Gắn với thị
trường.trường.
Thị trường Hệ thống điện thoại toàn
cầu
Sàn giao dịch trung
tâm với kết nối toàn
cầu
So sánh Tương lai - Kỳ hạn
Kỳ hạn Tương lai
Điều chỉnh TTự điều chỉnhự điều chỉnh Uỷ ban giao dịch
HĐ Tương lai hàng
hoá, Hiệp hội HĐ
Tương lai quốc gia
Thanh khoản Hầu hết chuyển giao thực
tế
Hầu hết được thực
hiện bằng bù trừ
trạng thái
Chi phí giao
dịch
Chênh lệch Mua-Bán
(Bid-Ask)
Phí môi giới có thể
thoả thuận
Quyền chọn
Quyền chọn trao cho người mua nó quyền, chứ
không phải nghĩa vụ, mua hoặc bán một lượng tài
sản nào đó trong tương lai, tại một mức giá thoả
thuận ngày hôm nay.
Quyền Mua - Quyền Bán

 Quyền Mua trao cho người giữ nó quyền, chứ
không phải nghĩa vụ, mua một lượng tài sản vào
một thời điểm trong tương lai, tại mức giá thoả
thuận ngày hôm nay.
 Quyền Bán trao cho người giữ nó quyền, chứ
không phải nghĩa vụ, bán một lượng tài sản vào
một thời điểm trong tương lai, tại mức giá thoả
Quyền chọn kiểu Châu Âu
và kiểu Mỹ
Quyền chọn châu Âu chỉ có thể được thực hiện
vào ngày đến hạn.
Quyền chọn kiểu Mỹ có thể được thực hiện tại bất
cứ thời điểm nào cho đến, và bao gồm, ngày đến
hạn.
Vì quyền chọn được thực hiện sớm thường có giá
trị nên các quyền chọn kiểu Mỹ thường có giá trị
hơn các quyền chọn kiểu châu Âu, các yếu tố khác
không đổi.
Madura: International Financial Management Chapter 5
South-Western/Thomson Learning © 2003 Page 5 - 5
Giá trị Quyền chọn
Giá trị thật bên trong
 Sự khác biệt giữa giá thực hiện của quyền chọn
và giá giao ngay của tài sản trao đổi.
Giá trị thời gian/đầu cơ
 Sự khác biệt giữa phí quyền chọn và giá trị thật
bên trong của quyền chọn.
Phí quyền
chọn
=

Giá trị
thật
Giá trị thời
gian/Đầu cơ
+
Quyền Mua Tiền tệ
 Một quyền mua tiền tệ trao cho người giữ nó quyền mua
một đồng tiền xác định tại một mức giá xác định (được gọi là
giá thực hiện hoặc giá giao dịch) trong một thời hạn xác
định
 Một quyền mua
 in the money nếu giá giao ngay > giá thực
hiện,
 at the money nếu giá giao ngay = giá thực
hiện,
 out of the money nếu giá giao ngay < giá
thực hiện.
Quyền mua tiền tệ
Người sở hữu quyền có thể bán hoặc thực hiện
quyền. Họ có thể chọn để quyền hết hạn. Trong
hầu hết trường hợp, họ sẽ mất khoản phí trả để
mua quyền
Phí quyền sẽ cao hơn khi:
 (giá giao ngay – giá thực hiện) là lớn.
 Thời gian cho tới khi đáo hạn là dài.
 Sự dao động của đồng tiền là lớn.
Sử dụng Quyền mua tiền tệ
Doanh nghiệp có trạng thái mở về ngoại tệ có thể
dùng quyền mua ngoại tệ để bảo đảm các trạng
thái đó.

Họ có thể mua quyền chọn mua tiền tệ
 để rào chắn các khoản phải trả tương lai;
 để rào chắn các chi phí phát sinh khi đấu thầu dự
án; và
 Rào chắn các chi phí tiềm tàng khi thôn tính các
doanh nghiệp khác.
 Ví dụ: Doanh nghiệp Việt nam có khoản phải trả
$100,000 có thể rào chắn bằng một quyền mua
USD.
Sử dụng Quyền mua tiền tệ
Các nhà đầu cơ mong đợi một ngoại tệ tăng giá có
thể mua quyền mua đồng tiền đó.
Họ cũng có thể bán quyền mua một đồng tiền mà
họ kỳ vọng xuống.
Ví dụ:
Nếu dự báo đồng USD sẽ tăng giá có thể mua
quyền chọn mua đồng USD.
Nếu dự báo đồng GBP xuống giá có thể bán quyền
mua đồng GBP.
Quyền mua tiền tệ
Người mua Quyền mua £
+$.02
+$.04
- $.02
- $.04
0
$1.46 $1.50 $1.54
Lãi ròng
đơn vị
Giao

ngay
tương
lai
Giá thực hiện = $1.50
Phí quyền = $ .02
+$.02
+$.04
- $.02
- $.04
0
$1.46 $1.50 $1.54
Lãi ròng
đơn vị
Giao
ngay
tương
lai
Người bán Quyền mua £
Giá thực hiện = $1.50
Phí quyền = $ .02
Madura: International Financial Management Chapter 5
South-Western/Thomson Learning © 2003 Page 5 - 6
Quyền bán Tiền tệ
 Một quyền bán tiền tệ trao cho người giữ nó quyền bán một
đồng tiền xác định tại mức giá xác định (giá thực hiện) trong
một khoảng thời gian xác định
 Một quyền bán là:
 in the money nếu giá giao ngay < giá thực hiện,
 at the money nếu giá giao ngay = giá thực hiện,
 out of the money nếu giá giao ngay > giá thực hiện.

Quyền bán tiền tệ
- Phí quyền bán sẽ cao hơn khi:
 (giá thực hiện – giá giao ngay) là lớn;
 Thời gian đến khi đáo hạn là dài; và
 Sự biến động tiền tệ là lớn.
Sử dụng Quyền bán tiền tệ
Tương tư như quyền chọn mua nhưng với trạng
thái tiền tệ ngược lại.
Các doanh nghiệp có các khoản phải thu có thể
mua Quyền bán để đảm bảo khoản phải thu đó.
Các nhà đầu cơ dự đoán ngoại tệ giảm có thể
mua quyền bán đồng tiền đó.
Họ cũng có thể bán quyền chọn bán đồng tiền kỳ
vọng giảm giá.
Quyền Bán
Người bán Quyền bán £
+$.02
+$.04
- $.02
- $.04
0
$1.46 $1.50 $1.54
Lãi ròng
đơn vị
Giao
ngay
tương
lai
Giá thực hiện = $1.50
Phí quyền = $ .03

+$.02
+$.04
- $.02
- $.04
0
$1.46 $1.50 $1.54
Lãi ròng
đơn vị
Giao
ngay
tương
lai
Người mua Quyền bán £
Giá thực hiện = $1.50
Phí quyền = $ .03
Giá trị thị trường, Giá trị thời gian, và Giá
trị thật với một Quyền mua kiểu Mỹ
E
S
T
Lãi
Lỗ
Long 1 call
Đường màu đỏ thể
hiện khoản thanh toán
khi đến hạn, không
phải lợi nhuận, của
quyền mua.
Chú ý là ngay cả một
quyền mua out-of-the-

money cũng có giá trị
- đó là giá trị thời
gian.
Intrinsic value
Time value
In-the-moneyOut-of-the-money
Quyền chọn tiền tệ có điều kiện
- Một quyên chọn tiền tệ có thể được thiết kế theo đó
phí phụ thuộc và biến động tiền tệ thực tế trong
giai đoạn quan tâm.
- Giả sử một quyền bán có điều kiện đồng £ có giá
thực hiện là $1.70, và một (tạm dịch) điểm chun -
trigger là $1.74. Phí sẽ phải trả khi giá trị của đồng
£ vượt quá điểm chun. (Ai có lợi và khi nào?).
- Về bản chất thì điều này đơn giả chỉ là phí sẽ đắt
hơn với những khoảng giá khác nhau.
Madura: International Financial Management Chapter 5
South-Western/Thomson Learning © 2003 Page 5 - 7
Quyền chọn tiền tệ có điều kiệnQuyền chọn tiền tệ có điều kiện
Kiểu quyền Giá thực hiện Trigger Phí
Bán thường $1.70 - $0.02
$1.66 $1.70 $1.74 $1.78 $1.82
$1.66
$1.68
$1.70
$1.72
$1.74
$1.76
$1.78
Tiền ròng thu được

Giao ngay
Quyền bán thường
Quyền bán điều kiện
Quyền bán điều kiện
Bán điều kiện $1.70 $1.74 $0.04
Quyền chọn tiền tệ có điều kiện
- Tương tự như vậy, một quyền mua có điều kiện
đồng £ có thể chỉ rõ một giá thực hiện $1.70, và
một điểm chun $1.67. Phí quyền chọn sẽ chỉ phải
trả khi giá trị £ giảm xuống dưới điểm chun.
- Trong cả hai trường hợp, thanh toán phí quyền có
thể tránh được nhưng chịu nguy cơ trả phí quyền
cao hơn.
Quyền chọn tiền tệ kiểu Châu Âu
• Lưu ý rằng những phân tích trên đây là dành cho
Quyền chọn kiểu Mỹ.
• Quyền chọn kiểu Châu Âu tương tự như kiểu Mỹ
ngoại trừ rằng chúng chỉ có thể được thực hiện vào
ngày đến hạn.
• Với những doanh nghiệp mua quyền chọn để rào
chắn dòng tiền tương lai, sự thiệt thời xét ở góc độ
linh hoạt có thể không phải là vấn đề gì lớn. Do
vậy, nếu mức phí quyền thấp hơn, quyền chọn kiểu
châu Âu có thể sẽ được ưa thích hơn.
Tính hiệu quả của HĐ Quyền chọn và
Tương lai tiền tệ
- Nếu các thị trường ngoại hối là hiệu quả, đầu cơ
vào các thị trường quyền chọn và tương lai tiền tệ
không tạo ra những khoản lợi nhuận lớn một cách
thường xuyên.

- Chiến lược đầu cơ đòi hỏi nhà đầu cơ phải dám rủi
ro. Mặt khác, các công ty sử dụng Quyền chọn và
HĐ Tương lai để giảm những rủi ro liên quan tới
biến động tỷ giá.
Tác động của Phái sinh tiền tệ tới giá trị của MNC
( ) ( )
[ ]
( )
















+
×
=
n
t
t

m
j
tjtj
k
1=
1
, ,
1
ER ECF E
= Value
E (CF
j,t
) = dòng tiền mong đợi tính bằng đồng tiền j được nhận bởi
công ty của U.S. trong khoảng thời gian t
E (ER
j,t
) = tỷ giá mong đợi mà tại đó đòng tiền j có thể được chuyển
đổi sang đô la vào cuối giai đoạn t
k = chi phí vốn bình quân của công ty
Tương lai Tiền tệ
Quyền chọn tiền tệ

×