Tải bản đầy đủ (.docx) (117 trang)

Chuyển giao điều khiển công suất trong mạng thông tin di động WCDMA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 117 trang )

VIỆN DẠI HỌC MỠ HÀ NỘI
KHOA CỐNG NGHẸ ĐIỆN TỬ - THƠNG TIN

TỐT NGHIỆP ĐẠI
HỌC
Đe
thơ/i_ tin di động

Ig
WCDMA”

Giảng viên hưởng dần : TS.Nguyễn Vũ Son
Sinh viên thực hiện
: Vũ Đức Thang
Lớp
: K16-ĐTTT
Khố
: 2013-2017
Hệ
: Dại học chính
quy


MỤC LỤC

1.1.1.
1.1.2.
1.1.3.
1.2.1.
1.2.2.
1.2.3.


1.2.4.

2
3
2.4.1.
2.4.2.
2.4.3.
2.5.1.
2.5.2.
2.5.3.
2.5.4.
2.5.5.
2.5.6.

MỤC LỤC
LỜI Nổi ĐẦU............................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG THÔNG TIN DI
ĐỘNG..............................................................................................................................2
1.1. Lịch sử phát triển............................................................................................ 2
Hệ thong thông tin di động thể hệ 1......................................................................... 2
Hệ thống thông tin di động the hệ 2........................................................................... 2
1.1.2.1. Đa truy cập phân chia theo thời gian TDMA..................................2
1.1.2.2. Đa truy cập phân chia theo mã CDMA...........................................3
Hệ thông thông tin di động the hệ 3......................................................................... 4
1.2. Lộ trình phát triển từ mạng GSM lên WCDMA............................................ 5
GSM
6
GPRS
8
EDGE

9
WCDMA 10
1.3. Ket luận chương............................................................................................ 14
CHƯƠNG 2: CẤU TRÚC MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
WCDM........................................................................................................................
15
2.1. Khái quát...................................................................................................... 15
2.2. Cấu trúc mạng thơng tindì độngWCDMA...................................................15
2.3. Cẩu trúc mạng truy nhậpvơ tuyến (UTRAN)................................................17
.:
18
.3.2. NODE B (Trạm gốc)
19
2.4. Giao diên vô tuyền..............................................................................
19
Giao diện UTRAN - CN, IƯ ....................................................................................19
Giao diẹn RNC - RNC, IUr.......................................................................................21
Giao diện RNC - Node B, IlJb............................................................................
21
2.5. Khái quát các giải pháp kì thuật trong mạng WCDMA ...................................
...21
Sóng mang 22
Kênh logic
23
Kênh vật lý
23
Sự trải phổ
27
Gói dũ liệu 28
Chuyển giao ...28

2.6. Kết luận chương........................................................................................... 29
CHƯƠNG 3:CHUYÉN GIAO TRONG MẠNG THÔNG
TIN DI ĐỘNG
WCDMA....................................... .............. ........................................................ 31
3.1. Khái quát vê chuyên giao trong các hệ thông thông tin
di động...................................................................................................................
31
3.2. Các loại chuyến giao trong mạng thông tin di động
WCDMA................................................................................................................
31
3.3. Các trường hợp chuyên giao...... . .............................................................. 33


3.4.
3.5.
3.6.
3.7.

Trình tự cùa chuyển giao....,...................................................................... 33
Các mục đích của chuyển giao...................................................................... 35
Chuyển giao cúng........ . ...................................................................
37
Chuyển giao mềm trong cùng tần sổ.............................................................37


3.7.1. Chuyển giao mềm...................................................................................................... 37
3.7.2. Lợi ích của chuyển giao mềm..........................................................................
.
37
3.7.3. Nguyên lý chuyển giao mềm..................................................................................... 38

3.7.4. Các thuật toán của chuyển giao mềm......................................................................... 41
3.7.5. Các đặc điểm cùa chuyển giao mềm.......................................................................... 43
3.7.6. Tồng phí của chuyển giao mềm...............................................................................44
3.7.7. Độ lợi dung lượng mạng của chuyển giao mềm.........................................................46
3.8. Chuyển giao mềm hơn................................Error!
Bookmark not defined.
3.9. Chuyển giao giừa các tấn sổ trong WCDMA..............................................48
3.10. Chuyển giao giữa các hệ thông WCDMA và GSM ......................................
...49
3.11. Thiết lập vá kêt thúc chuyển giao mềm....................................................51
3.1 1.1. Thỉết lập chuyên giao mềm.....................................................................
...51
3.2 1.2. Kết thúc chuyển giao mềm................................................................................. 52
3.12. Kết luận chương............ ...................................................................... 53
CHƯƠNG 4 : ĐIỀU KHIÊN CÔNG SUẨT TRONG
MẠNG THÔNG TIN DI
ĐỘNG WCDMA...........................................................................................................55
4.1. Ý nghĩa của điều khiến công suất...............................................................55
4.2. Phân loại điêu khiên công suât................................................................. 56
4.3. Điều khiến công suất cho đường lên và đường xuống
57
4.3.1. Diều khiển công suất cho đường lên............................... ...................................... 58
4.3.1.1. Khái qt................................................................................. ...58
4.3.1.2. Điều khiển cơng suất vịng hờ..................................................... 58
...................63
4.3.1.4.
4.3.1.5.

Di ù ù kliicú coỉìg su voiig ììgoai..................................................................68


Điều khiển cơng suất vịng trong................................................. 72
4.3.2. Điều khiển cơng suất đương xuổng........................................................................... 73
4.3.2.1. Khái quát...........................
.....................................................73
4.3.2.2. Điều khiển công suất đường xuống...............................................74
4.4. Kểt luận chương......................................................................................... 81
KẾT LUẬN............. .................................................................................................. 82
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TÀI LIỆU THAM KHẢO


LỜI NÓI ĐÀU
Ngày nay, với sự phát triển vượt bậc của công nghệ viền
thông

công
nghệ
thông tin, đặc biệt là thông tin di động và Internet đã dần tớí
một
nhu
cau
tat
yểu

kết hợp hai ngành công nghệ mũi nhọn này nhằm đáp ứng nhu
cẩu
dịch
vụ
ngày
càng tăng và đa dạng của khách hàng.

Ở Việt Nam mạng thông tin di động WCDMA đã và đang
được
triển
khai
rộng rãi. Với mong muốn tìm hiếu kỹ về cơng nghệ WCDMA
em
đã
chọn
đề
tài:
“Chuyển giao - Điều khiển công suất trong mạng thông tin di
động
WCDMA”
làm đồ án tổt nghiệp.
Mục tiêu cùa đề tài là tìm hiểu kỳ về công nghệ chuyển
giao
mềm

điều
khiển công suất trong mạng thông tin di động WCDMA.
Với mục tiêu trên nội dung của để tài gồm 4 chương:
Chương 1: Giói thiệu hệ thống thông tin di dộng,
Chương 2: cấu trúc mạng thông tin di dộng WCDMA.
Chương 5.- Chuyển giao I
Chươn„ 4: Điểu Á cơng su rong nìợng thong tin di động
WCDMA,
Trong q trình tìm hiêu, mặc dù em dã cơ găng rất nhiêu
nhưng
do
kiên

thức
có hạn và thời gian hạn chế nên đồ án không tránh khói nhừng
sai
sót.
Em
rất
mong
nhân được những ý kiến đóng góp quý báu cùa các thầy, cơ và
bạn

để
đồ
án
tốt
nghiệp cùa em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình cứa
thầy
giáo
TS.Nguyền
Vũ Sơn đã giúp đỡ em hồn thành đồ án này.
Hà Nội, tháng 05/2017
Sính viên thực hiện

Đứ


c
Th
ắn
g



CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU HỆ THÔNG
THÔNG TIN DI
ĐỘNG
1.1. Lịch sir phát triển
7.7.7. Hệ thong thông tin di động thể hệ ỉ
Hệ thống di động thế hệ 1 chì hổ trợ các dịch vụ thoại
tương
tự

sử
dụng
kỹ
thuật điều chể tương tự để mang dừ liệu thoại của người dùng,

sử
dụng
phương
pháp đa truy cập phân chia theo tân sô (FDMA).
4- Đặc điểm:
- Moi MS được cấp phát đôi kênh liên lạc suốt thời gian
thông tuyên.
- Nhiễu giao thoa do lần số các kênh lân cận nhau là đáng
kể.
- BTS phải có bộ thu phát riêng làm việc với mỗi MS.
Hệ thơng FDMA điên hình là hệ thông điện thoại di dộng
tiên
tiên
(Advanced

Mobile phone System - AMPS).
J-JS ơiAnrr dí dAnrr tHõ I1£ 1 cir .’IrniT r.111 rrvrir* TA
u

Ĩ



f-mw

CỄÌp

dơn

giàn

Tuy

nhiên l
ùng về cá dung
lượng và tơc độ.Vì các khut diêm trên nguời ta đưa ra hệ
thông
di
dộng
thể
hệ
2
ưu điếm hơn the hệ 1 về cả dung lượng và các dịch vụ được
cung cấp,
7.7.2. Hệ thống thông tin di dộng thế hệ 2

Với sự phát triên nhanh chóng cùa thuê bao, hệ thong
thông
tin
di
động
thể
hệ
2 được đưa ra đề đáp ứng kịp thời số lượng lớn các thuê bao di
động
dựa
trên
công
nghệ số.
Tất cả hệ thổng thông tin di động thể hệ 2 sử dụng điều
chế
số.

chúng
sử
dụng 2 phương pháp đa truy cập:
- Đa truy cập phân chia theo thời gian (TDMA).
- Đa truy cập phân chia theo mã (CDMA).


ỉ.1.2.1. Đa truy cập phân chia theo thời giun TDMA
Phố quy định cho liên lạc di động được chia thành các
dải
tần
liên
lạc,

mỗi
dải tẩn liên lạc này dùng chung cho N kênh liên lạc, mồi kênh
liên
lạc

một
khe
thời gian trong chu kỳ một khung. Các thuê bao khác dùng
chung
kênh
nhờ
cài
xen
thời gian, mỗi thuê bao được cấp phát cho một khe thời gian
trong cẩu trúc khung.


-

-

-

4- Đặc đi êm :
Tín hiệu của thuê bao được truyền dẫn số.
Liên lạc song công mồi hướng thuộc các dải tần liên lạc khác
nhau,
trong
đó
một băng tần được sử dụng để truyền tín hỉệu từ trạm gốc đen

các
máy
di
động

một băng tần được sử dụng đê truyền tín hiệu từ máy di động
đến
trạm
gốc.
Việc
phân chia tần như vậy cho phép các máy thu và máy phát có
thể
hoạt
động
cùng
một lúc mà khơng sợ can nhiễu nhau.
Giảm số máy thu phát ớ BTS.
Giảm nhiễu giao thoa.
Hệ thong TDMA điền hình là hệ thơng thơng tin di động
toàn
cẩu
(Global
System for Mobile - GSM).
Máy điện thoại di động kỳ thuật số TDMA phức tạp hon
kỳ
thuật
FDMA.
Hệ
thổng xử lý sổ đối với tín hiệu trong MS tương tự có khả năng
xừ


khơng
q
106
lệnh trong một giây, cịn trong MS số TDMA phải có khà nâng
xử

hơn
50x106
lệnh trôn giây.
LL2.2. Đa truy cập phân chia theo mã (DMA
Inong tin 01 oọng CDMA sư oụng Ky tnuạt trai pno cno
nen
nhiều
người
sử
dụng có thể chiếm cùng kênh vơ tuyến đồng thời tiền hành các
cuộc
gọi,

không
sợ gây nhiễu lần nhau. Những người sử dụng nóí trên được
phân
biệt
với
nhau
nhờ
dùng một mã đặc trưng không trùng với bất kỳ ai. Kênh vô
luyến
CDMA

được
dùng lại mồi ô (cell) trong toàn mạng, và những kênh này cũng
được
phân
biệt
nhau
nhờ mã trải phô giả ngẫu nhiên (Pseudo Noise - PN).
4- Đặc dị êm:
Dải tần tín hiệu rộng hàng MHz.
Sử dụng kỹ thuật trái phổ phức tạp.
Kỳ thuật trải phô cho phép tín hiệu vơ tun sử dụng có cường


-

độ
trường
hiệu
quả hơn FDMA, TDMA.
Việc các thuê bao MS trong ô dùng chung tẩn sổ khiến cho
thíet
bị
truyền
dẫn
vơ tuyển đơn gián, việc thay đoi kể hoạch tẩn sổ khơng cịn vấn
để,
chuyển
giao
trờ
thành mem, điêu khiên dung lượng ô rất linh hoạt.



ỉ. 1,3. Hệ thong thông tin di động thể hê 3
Hệ thống thông tin di động chuyển từ thể hệ 2 sang thế hệ 3
qua

một

giai

đoạn

trung gian là thẻ hệ 2,5 sử dụng cơng nghệ TDMA trong đó kết
hợp

nhíểu

khe

hoặc

nhiều tẩn số hoặc sừ dụng cơng nghệ CDMA trong đó có thể
chồng

lên

phổ

tần


của

the hệ hai nếu không sử dụng phố tần mới, bao gồm các mạng
đã

được

đưa

vào

sử

dụng như: GPRS. EDGE và CDMA2000-1X. Ớ thế hệ thứ 3
này

các

hệ

thống

thơng

tin di động có xu thể hồ nhập thành một tiêu chuân duy nhất




khả


năng

phục

vụ ờ tốc độ bit lên đen 2 Mbit/s. Để phân biệt với các hệ thong
thông

tin

di

động

băng hẹp hiện nay, các hệ thống thông tin di động thế hệ 3 gọi


các

hệ

thống

thông

tin di động băng rộng.
Nhiều tiêu chuẩn cho hệ thống thông tin di động thế hệ 3
IMT-2000

đã


được

để

xuầt, trong đó 2 hệ thống W-CDMA và CDMA2000 đã được
ITU

chấp

thuận



đưa vào hoạt động trong những năm đầu của những thập ký
2000.
Các
hệ thông này đều sừ dụng công nghệ CDMA, điều này cho
phép

thực

hiện

tiêu

chuẩn I
lộng the hệ 3.
- WCDMA (Wideband Code Division Multiple
Access)


sự
nâng
cap
của
các hệ thống thông tin di động thô hệ 2 sử dụng công nghệ
TDMA
như:
GSM.
1S-


136.
- CDMA2000 là sự nâng cấp của hệ thống thông tin
di
động
thế
hệ
2
sử
dụng công nghệ CDMA: IS-95.
4-

IcM cầu đối với hệ thống thông tin di động thế hệ 3:

Thông tin di động the hệ thứ 3 xây dựng trên cơ sở IMT2000
được
đưa
vào
phục vụ từ năm 2001. Mục đích của IMT-2000 là đưa ra nhiều

khă
năng
mới
nhưng
đồng thời bào đàm sự phát triển liên tục cũa thông tin di động
thể hệ 2.
■ Tổc độ cửữ th ể h ệ th ứ ha được xác định n h ư sau :
- 384 Kb/s đối với vùng phủ sóng rộng.
- 2 Mb/s đối với vùng phủ sóng địa phương.
■ Các tiêu chí chung để xây dụng hệ thống thông tin đi động
thể hệ ba (3G):
- Sừ dụng dải tẩn quy định quốc tể 2GHz như sau:




Đường lên : 1885-2025 MHz.



Đường xuống : 2110-2200 MHz.

■ Là hệ thống thơng tin di động lồn cầu cho các loại hình
thơng tin vơ luyến:
-Tích hợp các mạng thơng tin hừu tuyền và vô tuyên.
-Tương tác với mọi loại dịch vụ viễn thông.
■ Sử dụng các môi trường khai thác khác nhau như:
-

Trong cơng sở.


-

Ngồi đường.

-

Trên xe, vệ tinh.

■ Có thể hỗ trợ các dịch vụ như:
-

Môi trường thông tin nhà ảo (VHE: Virtual Home

Environment) trên cơ sở
mạng thông minh, di động cá nhân và chuyến mạng toàn cầu.
-

Đám bảo chuyên mạng quốc tế.

-

E

u chuyên mạch
theo kênh và số liệu chuyển mạch theo gói.
■ Dễ dàng hỗ trợ các dịch vụ mới xuẩt hiện.
L2. Lộ trình phát triển từ mạng GSM lên WCDMA
WCDMA là một liêu chuẩn ihông tin di động 3G của
IMT-2000


được

phát

triển chủ yếu ở Châu Âu với mục đích cho phép các mạng cung
cấp

khả

nâng

chuyển vùng tồn cầu và để hồ trợ nhiều dịch vụ thoại, dịch vụ
đa

phương

tiện.

Các

mạng WCDMA dược xây dựng dựa trên cơ sở mạng GSM, tận
dụng



sờ

hạ


tầng

săn có của các nhà khai thác mạng GSM, Q trình phát tríên
từ

GSM

lên

CDMA

qua các giai đoạn Irung gian, có thể dược tóm tắt trong sơ đồ


sau đây:

1999

2000

2002

Hình Ị. ỉ: Quá trình phát triên từGSM lên 3G sử dụng công
nghệ WCDMA.


1.2.

ỉ. GSM


Hình 1.2: Sơ đồ cấu trúc mạng GSM.
Ỡ sơ đồ cấu trúc của mạng GSM
■ SS: Switching Subsystem: Hệ thổng chuyển mạch.
■ MSC: Mobile Service Switching Centre: Tổng đàĩ di
động.


VLR: Visitor Location Register: Bộ ghi định vị Lam

till.
■ AUC: Authentication Centre: Trung tâm nhận thực.
■ EIR: Equipment Indentification Register: Thanh ghi
nhận dang thiết bị.
■ BSS: Base Station System: Hệ thống trạm gốc.
■ BSC: Base Station Controller: Đài hệ thống trạm
gốc.
■ BTS: Base Transceiver Station: Trạm thu phát gổc.
■ OSS: Operation & Support Subsystem: Phân hệ khai
thác và bào dường.
■ OMC: Operation and Maintenance Center: Trung
tâm
vận
hành

báo
dường.
■ PSPDN: Packet Switch Public Data Network: Mạng
sổ
liệu
cơng

cộng
chuyển mạch gói.
■ CSPDN: Circuit Switched Public Data Network:
Mạng
số
liệu
công
cộng
chuyển mạch kênh.


■ PSTN: Public Switched Telephone Network: Mạng
điện
thoại
chuyển
mạch
công cộng.
■ PLMN: Public Land Mobile Network: Mạng di động
mặt đất công cộng.
■ ISDN: Integrated Service Digital Network: Mạng số
đa dịch vụ.


■ MS: Mobile Station: Trạm di dộng.
Hệ thống khai thác và bảo dưỡng oss mặc dù không thuộc
thành
phần
cùa
mạng thông tin di động nhung nó liên quan chặt chẽ với mạng
đó


trạm
di
động
MS thuộc người sử dụng.
Trong mỗi một BSS có một bộ điều khiển trạm gốc BSC
điều
khiển
một
nhóm
BTS về các chức năng như chuyển giao và điều khiển công
suất.
Trong mồi ss, một trung tâm chuyển mạch cúa PLMN,
gọi
tẳt

tổng
đài
di
động MSC phục vụ nhiều BSC hình thành cấp quàn lý vùng
lãnh
thố
gọi

vùng
phục vụ MSC bao gồm nhiều vùng định vị.
Do yêu câu quản lý vể nhiều mặt đối với MS của mạng dĩ
động
Cellular
dẫn

đến cơ sở dừ liệu lớn. Bộ ghi định vị thường trú HLR chứa các
thông
tin
về
thuê
bao
như các dịch vụ mà thuê bao lựa chọn và các thơng số nhận
thực.
VỊ
trí
hiện
thời
của
MS được cập nhật qua bộ ghi định vị tạm trú VLR cũng được
chuyên đến HLR.
Trưng tâm nhận thực AUC có chức năng cung cấp cho
HLR
các
thơng
số
nhận
thực và các khóa mật mã . Mồi MSC có mội VLR.
Khi MS di động vào một vùng phục vụ MSC mới thì
VLR
yêu
cẩu
HLR
cung
cấp các số ỉiệu vê MS này đồng thời VLR cũng thơng báo cho
HLR

bict
MS
nói
trên
đang ở
) cuộc gọi theo
u cầi

ợc PLMN giao
cho chức năng kết noi giữa PLMN với mạng cố định.
Giai đoạn đầu của qúa trình phát triển GSM là phái đảm
bào
dịch
vụ
so
liệu
tổt hơn. Tồn tại hai cơ chế dịch vụ sổ liệu : chuyển mạch kênh
(CS
:
Circuit


-

Switched) và chuyên mạch gói (PS : Packet Switched).
Đe thực hiện kết nối vào mạng IP, ở giai đoạn này có thê
sữ
dụng
giao
thức

ứng dụng vơ tuycn (WAP : Wireless Application Protocol).
4- Nhược diêm cũa GSMỉ
Hiện nay các mạng GSM vẫn sù dụng công nghệ cũ là
BaseBand.
Nhược
điểm
của công nghệ này là:
Không giúp nhà khai thác mạng toi ưu hoá việc quy hoạch lại
tân
so
tại
các
thành pho lớn. Đây cũng là nguyên nhân dẫn tới việc không thê
xừ

được
hiện
tượng nhiều, tiếng thoại không trong đối với chất lượng cuộc
gọi
tại
các
thành
phổ
lớn nơi mật độ sư dụng di động là rất cao.


- Hệ sô sử dụng tại tẩn sô trong GSM thâp, nên với một
mật
độ
lưu

lượng
như
nhau, mạng GSM cần sử dụng tần số cũng lớn hơn, nhất là tại
các
nước
phát
triên,
nơi mà phí sử dụng tẩn sổ thưởng cao.
- Cũng như tất cà các hệ thống thông tin vô tuyến thông
thường,
hệ
thống
GSM
không bảo mật tuyệt đổi thơng tin cùa th bao, mặc dù hệ
thống
GSM
đã

những
giải pháp kỹ thuật mã hoá đường truyền khá tinh xảo.
- Tốc độ truyền dữ liệu thấp,cũng như dung lượng hệ
thống
nhỏ
nên
hạn
chế
việc phát triển các dịch vụ gia tăng, truyền số liệu như: xem
phim,
truy
cập

internet...Trong khi đó nhu cầu của người sử dụng ngày càng
cao.cần
được
đáp
ửng
đầy đù và nhanh chóng.
7.2.2. GPRS

Thêm mói

Hình 1.3: Triển khai GPRS trên nền mạng GSM.
GPRS là một hệ thống vô tuyến thuộc giai đoạn trung
gian,
nhưng
vẫn

hệ
thống 3G nểu xét về mạng lõi. GPRS cung cấp các kết nổi số
liệu
chuyền
mạch
gói
với tổc độ truyền lên tới 171,2Kb/s (tổc độ số liệu đình) và hồ


trợ
giao
thức
Internet
TCP/IP và X25, nhờ vậy tăng cưởng đáng kê các dịch vụ sổ

liệu của GSM.
Cơng việc tích hợp GPRS vào mạng GSM dang tơn tại là
một
q
trình
đơn
giản. Một phần các khe trên giao diện vơ tuyến dành cho
GPRS,
cho
phép
ghép
kênh số liệu gói được lập lịch trình trước đối với một số trạm di
động.
Phân
hệ
trạm
gồc chỉ cân nâng cấp một phẩn nhò ỉiên quan đển khơi điểu
khiên gói (PCU- Packet


Control Unit) đê cung cấp khá nâng định tuyên gói giữa các
đâu
cuối
di
động
các
nút công (gateway), Một nâng câp nhở vê phân mểm cùng cân
thiêt
đê


trợ
các
hệ
thong mã hố kênh khác nhau.
Mạng lõi GSM được tạo thành từ các kết nối chuyển
mạch
kênh
được
mở
rộng
bầng cách thêm vào các nút chuyên mạch số liệu và gateway
mới,
được
gọi

GGSN (Gateway GPRS Support Node) và SGSN (Serving
GPRS
Support
Node).
GPRS là một giải pháp đà được chn hố hồn tồn với các
giao
diện
mở
rộng

có thê chun thăng lên 3G vê câu trúc mạng lõi.
GPỈỈS cổ 4 ưu diêm chính sau:
■ Đáp ứng tốt yêu cẩu cua khách hàng
Sự tiến tới một mạng cơ sở IP cho phép phát triển và đưa ra
các

dịch
vụ
theo
yêu cầu dễ sừ dụng, có thế truy cập nhanh chóng, cấu trúc
thơng
tin
Internet

tuyển này sẽ cho phép các mạng cá nhân thay đồi cơ bán cách
thơng
tin
cúa
con
người. Các khách hàng có thể sừ dụng nhiều dịch vụ như :
thương
mại
điện
lử,
hội
nghị truyền hình, truy nhập Web, sách điện tứ, thư thoại,...
■ Tiên Ktrtrãt tir
Cái
5 tiếp theo. Cấu
trúc mới này cho phép các dịch vụ có mặt ở mọi nơi bất chấp
các
trớ
ngại
về
kỳ
thuật. Kỹ thuật truy nhập được đầy mạnh nhàm giúp các nhà

khai
thác
đạt
được
thành công với toe độ phát triên hợp lý.
■ Phân phoi dịch vụ nhanh chóng
Mạng GPRS được thiết kê mở, đơn giản, mờ ra nhỉểu ứng
dụng

dịch
vụ
cho
các hệ thống thông tin. cấu trúc cơ sờ IP cùng với các giao diện
lập
trình
ứng
dụng
mở, đem lại khả năng phát triển nhanh chóng các ửng dụng và


dịch
vụ
mới.
Hơn
nữa, các nhà khai thác có thê họp tác trong phát triên các ứng
dụng riêng.
■ Giảm chi phí quyển sở hữu
Mạng gói cơ sở IP khơng chì hiệu q về chi phí, phát tríẻn
theo
u

câu
khách
hàng mà cịn giam chi phí quyền sở hừu nhờ lối ưu hố hiệu
quả
dải
tin.
giảm
chi
phí quản lý mạng đem lại khả năng phát triền cao nhất.
1.2.3. EDGE
EDGE (Enhanced Data rates for Global Evolution) là
một
kỳ
thuật
truyên
dẫn 3G đã được chấp nhận và có thể triển khai trong phổ tần
hiện có của các nhà


khai thác TDMA và GSM.
EDGE tái sừ dựng băng tân
sóng mang và câu trúc khe
thời gian cùa GSM, và được
thíểt kể nhằm tăng tốc độ sổ
liệu cùa người sử dụng
trong mạng GPRS hoặc
HSCSD bàng cách sử dụng
các hệ thống cao cấp và
cơng
nghệ tiên tiên khác. Vì vậy,

cơ sở hạ tâng và thiêt bị đâu
ci hồn tồn phù hợp với
EDGE hồn tồn tương thích
với GSM và GRPS.

Hình ỉ.4: Sơ đồ cẩu trúc 2,5G GPRS/EDGE.
1.2.4. WCDMA
WCDMA (Wideband Code Division Multiple Access) là
một
công
nghệ
truy


nhập vô tuyên dược phát triên mạnh ở Châu Âu. Hệ thống này
hoạt
động

chê
độ
FDD và dựa trên kỳ thuật trái phổ chuỗi trực liếp (DSSSDirect
Sequence
Spectrum) sử dụng tổc độ chip 3.84Mc/s bên trong bâng tẩn
5MHz.
Băng
tần
rộng
hơn và tốc độ trái pho cao làm tăng độ lợi xử lý và một giải
pháp
thu

đa
đường
tốt
hơn, dó là đặc diem quyết định đe chuàn bị cho IMT-2000.
WCDMA hồ trợ trọn vẹn cả dịch vụ chuyển mạch kênh

chuyển
mạch
gói
tốc độ cao và đảm bào sự hoạt động đồng thời các dịch vụ hồn
hợp
vởi
chế
độ
gói
hoạt động ờ mức hiệu quả cao nhất. Hơn nữa WCDMA có the
hỗ
trợ
các
tốc
độ
so
liệu khác nhau, dựa trên thủ tục điều chỉnh lốc độ.
Chuẩn WCDMA hiện thời sử dụng phương pháp điều
chế
ỌPSK,
một
phương pháp điều chể tốt hơn 8-PSK. cung cấp tốc độ sổ liệu
đỉnh


2Mb/s
với
chất lượng truyền tốt trong vùng phù rộng.


Hình Ĩ.5: Triển khai WCDMA.
WCDMA là cơng nghệ truyền dẫn vơ tuyến mới với
mạng

truy

nhập



tuyến

mời, đ
r RNC (Radio
Nctwot Lí/tihviỉtaỊ vii livuụii (ieiì gựi tiặiii guv II1VI uuiig 1_J
1VÍ

í

S).

Tuy

nhiên,


mạng lõi GPRS/EDGE có thê được sử dụng lại và các thiết bị
đẩu

cuối

hoạt

động



nhiều chế độ có khả năng hỗ trợ GSM/GPRS/EDGE và cà
WCDMA.
ak Ưu điếm cửa rnang WCDMA:
■ Chuyền giao mềm
Đổi với điện thoại di động, đế đảm bào tính di động, các
trạm

phát

phải

được

đặt rài rác khắp nơi. Mồi trạm sè phủ sóng một vùng nhất định


chịu

trách


nhiệm

với các th bao trong vùng đó. Khi tín hiệu nhận được từ
mạng

cùa

MS

khơng

cịn

đảm báo chẩl lượng, hệ thống sẽ thực hiện chuyển giao, đối với
WCDMA



chuyền

giao mềm. Tức là chuyến giao trong đó trạm di động MS bắt
đầu

thơng

tin

với


một


×