TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT BẮC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----o0o ----
ĐỒ ÁN
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
ĐỀ TÀI:QUẢN LÝ HỆ THỐNG RÚT TIỀN TỰ
ĐỘNG ATM
SINH VIÊN:
VÀ A THÁI
MÃ SỐ SINH VIÊN:
DVB1750012
LỚP:
K5,6 CNTT
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. TRẦN THỊ THANH
Thái nguyên, ngày 30 tháng 06 năm 2021
TRƯỜNG ĐH VIỆT BẮC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CNTT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU GIAO ĐỒ ÁN PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
Sinh viên: Và A Thái
MSSV:DVB1750012
Lớp: k5
Khố: 5
Ngành học: Cơng Nghệ Thơng Tin
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Trần Thị Thanh
1. Tên : Đề tài: Quản lý hệ thống rút tiền tự động ATM
2. Nội dung thực hiện:
- Khảo sát thực tế xác định u cầu của bài tốn.
- Phân tích thiết kế hệ thống, phân tích thiết kế hướng đối tượng.
- Đặc tả, phân tích thiết kế lớp dữ liệu chi tiết một số use case của phần mềm.
- Xây dựng CSDL thích hợp
- Thiết kế và cài đặt chương trình
3. Các sản phẩm, kết quả :
- Sản phẩn demo phần mềm theo yêu cầu của đồ án.
- Thuyết minh đồ án theo mẫu chung của khoa CNTT.
- Đĩa CD chứa bản demo, báo cáo. Nhãn đĩa ghi rõ: Họ tên + lớp + tên đề tài (tóm
tắt) + GV hướng dẫn + Ngày tháng
4. Ngày giao nhiệm vụ: 15/1/2021
5. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 15/6/2021
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................................
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................2
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ......................................3
LỜI NĨI ĐẦU.................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ TECHCOMBANK...................................... 2
1.
Lịch sử Techcombank..............................................................................2
1.1.
Tầm nhìn - Sứ mệnh - Giá trị cốt lõi..................................................... 3
1.2.
Các khái niệm cơ bản của phương pháp hướng đối tượng.................. 6
1.3.
Đối tượng (object)................................................................................. 8
1.4.
Lớp (class)............................................................................................. 8
1.5.
Thành phần (component)...................................................................... 8
1.6.
Gói (package)........................................................................................ 8
1.7.
Kế thừa...................................................................................................8
1.8.
Phân tích hướng đối tượng....................................................................9
1.9.
Thiết kế hướng đối tượng...................................................................... 9
1.10.
Lập trình và tích hợp........................................................................... 9
1.11. UML và cơng cụ phát triển hệ thống.................................................... 9
1.12. UML-Ngơn ngữ mơ hình hóa hướng đối tượng.................................... 9
1.13. Giới thiệu công cụ Rational Rose....................................................... 10
CHƯƠNG 2 : KHẢO SÁT HỆ THỐNG......................................................12
2.1. Hướng dẫn cách mở thẻ ATM Techcombank........................................12
2.2. Lợi ích khi làm thẻ.................................................................................15
2.3. Quy trình mở thẻ....................................................................................17
2.4.Cách đăng ký làm thẻ ATM Techcombank Online................................. 17
2.5. Những điều cần biết khi mở thẻ 4......................................................... 20
2.6.
Khảo sát sơ bộ chức năng rút tiền...................................................... 22
2.7.
Yêu cầu chức năng hệ thống mới........................................................22
2.8.
Lợi ích mà hệ thống mang lại..............................................................23
2.9.
Khảo sát chi tiết...................................................................................23
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THEO HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG.. 28
3.1.
Biểu đồ Usecase.................................................................................. 28
3.2. Biểu đồ Usecase thanh toán điện tử......................................................29
3.3.
Biểu đồ Use case................................................................................. 29
3.4. Phân rã use case rút tiền.......................................................................31
3.5. Kịch bản chức năng rút tiền..................................................................32
3.6.
Biểu đồ lớp lĩnh vực của hệ thống.......................................................33
3.7. Xác định lớp tham gia các ca sử dụng..................................................34
3.8. Biểu đồ lớp chức năng rút tiền.( Pha phân tích).................................. 35
3.9. Biểu đồ tuần tự chức năng rút tiền........................................................36
3.10. Biểu đồ tuần tự chức năng rút tiền( pha thiết kế)............................... 37
3.11.
Biểu đồ trạng thái chức năng rút tiền............................................... 38
3.12. Biểu đồ hoạt động chức năng rút tiền.................................................39
3.13.
Biểu đồ lớp thiết kế............................................................................41
3.14. Ca sử dụng thanh toán bán hàng qua mạng....................................... 49
3.15. Ca sử dụng thanh toán mua hàng tại quầy........................................ 52
3.16. Biểu đồ hoạt động Thanh toán mua hàng qua mạng..........................68
3.17. Biểu đồ hoạt động Thanh toán mua hàng tại quầy.............................69
3.18. Xây dựng biểu đồ thành phần............................................................. 71
3.19. Xây dựng biểu đồ triển khai................................................................ 73
CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU.................................................74
4.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu............................................................................ 74
4.2. Mô hình quan hệ:.................................................................................. 76
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ GIAO DIỆN HỆ THỐNG................................... 77
5.1. Cho chức năng rút tiền..........................................................................77
CHƯƠNG 6: NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ HỆ THỐNG.................... 80
6.1.
Những kết quả đã đạt được................................................................. 80
CHƯƠNG 7. LẬP TRÌNH & KIỂM THỬ...................................................82
7.1.
Giới thiệu về SQL................................................................................ 82
KẾT LUẬN................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................85
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đồ án Quản Lý “Quản Lý Hệ Thống Rút Tiền Tự Động ATM ”
này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu sử dụng trong đồ án là trung
thực. Các kết quả nghiên cứu được trình bày trong đồ án chưa từng được cơng bố tại
bất kỳ cơng trình nào khác.
Tên sinh viên
Và A Thái
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ Viết
Tiếng Anh
Tiếng việt
tắt
TCB
ngân hàng Thương mại cổ phẩn Kỹ
Thương Việt Nam
TMCP
UML
thương mại cổ phần
Unified Modelling Language là ngơn ngữ mơ hình hóa tổng
KTC
khoản tài chính
PGD
Thơng báo thây đổi tên gọi huỳnh thúc
kháng thành
QL
ATM
quản lý
Automated Teller Machine
GDCK
IPO
máy rút tiền tự động
Giao dịch chứng khoán
Initial Public Offering
GDP
Lần đầu tiên phát hành ra công chúng
được hiểu là tổng sản phẩm quốc nội
Gross Domestic Product
(tổng sản phẩm nội địa)
OTP
là mã số bảo mật
CSDL
Cơ sở dữ liệu
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1: Biểu đồ Usecase chính.
Hình 2: Biểu đồ Usecase thanh tốn điện tử.
Hình 3: Biểu đồ use case hệ thống ATM.
Hình 4: Biểu đồ Use case rút tiền.
Hình 5: Biểu đồ lớp lĩnh vực của hệ thống .
Hình 6: Ca sử dụng khách hàng đăng nhập hệ thống.
Hình 7: Biểu đồ lớp chức năng rút tiền.
Hình 8: Biểu đồ tuần tự chức năng rút tiền.
Hình 9: Biểu đồ tuần tự chức năng rút tiền( pha thiết kế)
Hình 10: Biểu đồ trạng thái chức năng rút tiền.
Hình 11: Biểu đồ hoạt động chức năng rút tiền.
Hình 12: Biểu đồ lớp thiết kế.
Hình 13: Biểu đồ trình tự đăng nhập hệ thống.
Hình 14: Ca sử dụng đổi mã PIN.
Hình 15: Biểu đồ trình tự đổi mã PIN.
Hình 16 : Ca sử dụng lỗi đăng nhập.
Hình 17: Biểu đồ trình tự lỗi đăng nhập.
Hình 18: Ca sử dụng Vấn tin tài khoản.
Hình 19: Biểu đồ trình tự vấn tin tài khoản.
Hình 20: Ca sử dụng thanh tốn bán hàng qua mạng.
Hình 21: Biểu đồ trình tự.
Hình 22: Biểu đồ trình tự trường hợp 2.
Hình 23: Ca sử dụng thanh tốn mua hàng tại quầy.
Hình 24: Biểu đồ trình tự.
Hình 25: Biểu đồ ca sử dụng chuyển khoản.
Hình 26: Biểu đồ trình tự.
Hình 27: Biểu đồ ca sử dụng khởi động/ tắt hệ thống:
Hình 28: Biểu đồ trình tự ,Khởi động hệ thống.
Hình 29: Tắt hệ thống.
Hình 30: Biểu đồ ca sử dụng gửi tiền.
Hình 31: Biểu đồ trình tự.
Hình 32: Biểu đồ trình tự gửi tiền.
Hình 33: Biểu đồ ca sử dụng rút tiền thẻ ATM.
Hình 34: Biểu đồ trình tự.
Hình 35: Biểu đồ trình tự
Hình 36: Biểu đồ ca sử dụng rút tiền thẻ VISA .
Hình 37: Biểu đồ trình tự.
Hình 38: Biểu đồ hoạt động Vấn tin tài khoản.
Hình 39: Biểu đồ hoạt động Thanh tốn mua hàng qua mạng.
Hình 40: Biểu đồ hoạt động Thanh tốn mua hàng tại quầy.
Hình 41: Biểu đồ hoạt động Gửi tiền.
Hình 42: Biểu đồ hoạt động Rút tiền.
Hình 43: Biểu đồ thành phần máy chủ.
Hình 44: Biểu đồ thành phần máy chạm.
Hình 45: Xây dựng biểu đồ triển khai.
LỜI NĨI ĐẦU
Nước ta đang trong thời kì cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm đưa Việt Nam
thành nước cơng nghiệp văn minh, hiện đại. Trong đó vấn đề ứng dụng tin học vào
quá trình sản xuất, kinh doanh, quản lý đóng vai trị rất quan trọng.
Hiện nay ở nước ta, số lượng sử dụng máy vi tính tăng lên rất nhanh theo đó là
q trình tin học hóa cũng diễn ra mạnh mẽ. Tin học đã và đang thâm nhập vào hầu
hết các hoạt động của con người như nghiên cứu khoa học, tự động hóa, quản lý...
Nhờ đó con người có thể làm việc một cách dễ dàng, thuận tiện, khoa học hơn. Ngồi
ra tin học hóa làm giảm số người tham gia quản lý, giảm bớt sự vịng vèo trong quy
trình xử lí, tăng tốc độ cập nhật và tra cứu dữ liệu, giảm bớt sai sót trong tính tốn…
Để ứng dụng tin học cho việc xây dựng các hệ thống thơng tin địi hỏi phải có quy
trình, phương pháp để áp dụng. Sau khi học mơn “Phân tích thết kế hướng đối
tượng”, em đã hiểu được phần nào các giai đoạn, cách thức xây dựng một hệ thống
thông tin. Và giờ là môn “Thiết kế giao diện người - máy. Tương lai có thể áp dụng
những kiến thức này vào cơng việc và góp phần tin học hóa, phát triển đất nước.
Trong em đã quyết định chọn đề tài “Hệ thống quản lý gửi và rút tiền tự động
qua máy ATM”. Với đề tài này em muốn thử sức để học hỏi, trao đổi kinh nghiệm và
làm quen với thực tế trong việc xây dựng hệ thống thông tin quản lý.
Em xin chân thành cám ơn giảng viên Th.S Trần Thị Thanh là người đã cung
cấp cho em những kiến thức cơ bản và hướng dẫn em từng bước thực hiện đề tài này.
Mặc dù đã có sự tham khảo tài liệu và cố gắng hết sức nhưng cũng khơng tránh khỏi
sai sót. em rất mong nhận được sự thơng cảm và góp ý của các thầy cơ giáo để em
hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ TECHCOMBANK
1 . Lịch sử Techcombank
Techcombank được thành lập năm 1993, trong bối cảnh nền kinh tế đang chuyển
mình từ chế độ kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường. Tại thời điểm đó, Việt
Nam thực hiện nhiều cải cách và đã cho thấy những thay đổi kinh tế ngoạn mục,
trong đó nổi bật là tăng trưởng GDP đã tăng gấp hai lần trong thập kỷ trước.
Với số vốn điều lệ ban đầu chỉ 20 tỷ Việt Nam đồng, Techcombank hôm nay đã
trở thành ngân hàng lớn hàng đầu về vốn điều lệ. Sự thành công của chúng tôi đến từ
chiến lược tập trung giải quyết nhu cầu luôn thay đổi của khách hàng. Đến nay,
Techcombank đã cung cấp nhiều loại sản phẩm, dịch vụ đa dạng cho hơn 6 triệu
khách hàng cá nhân và doanh nghiệp tại Việt Nam.
Với 1 trụ sở chính, 2 văn phòng đại diện và 314 điểm giao dịch tại 45 tỉnh thành
trên cả nước, không chỉ đáp ứng nhu cầu giao dịch ngân hàng thơng thường mà cịn
đảm bảo nhu cầu an tồn tài chính cho người Việt. Năm 2018, trong số 9 ngân hàng
thương mại cổ phần (TMCP) lớn nhất cả nước, Techcombank là ngân hàng dẫn đầu
về tỷ lệ doanh thu ngồi lãi, chi phí trên doanh thu, lợi nhuận ròng trên tài sản, và thu
nhập hoạt động trung bình trên mỗi cán bộ nhân viên.
Với Techcombank, khi chúng tơi đặt ra tầm nhìn trong tương lai, thành cơng
khơng chỉ phải là đích đến cuối cùng mà cịn là dấu ấn của cả một q trình chuyển
đổi. Năm 2018 cũng đánh dấu một cột mốc quan trọng, khi Techcombank hoàn thành
thương vụ IPO lớn nhất trong lịch sử ngành ngân hàng Việt Nam, và tiến hành niêm
yết trên Sở GDCK. Sự tham gia của các nhà đầu tư chiến lược đã củng cố thêm vị thế
của Techcombank. Chúng tôi xin cảm ơn sự hợp tác và hỗ trợ của họ trên chặng
đường đi đến một tương lai lớn mạnh hơn.Techcombank sẽ không ngừng đổi mới để
đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Dù đó là khách hàng cá nhân hay doanh nghiệp,
2
mục tiêu của Techcombank là trở thành điểm tập trung cho mọi giải pháp tài chính.
Với tầm nhìn và sứ mệnh của.
Techcombank là trở thành ngân hàng số 1 của Việt Nam, đồng hành cùng người
dân và doanh nghiệp Việt Nam trên con đường chinh phục những ước mơ.
1.1. Tầm nhìn - Sứ mệnh - Giá trị cốt lõi
- TẦM NHÌN:
Trở thành Ngân hàng tốt nhất và doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam.
- SỨ MỆNH:
Trở thành đối tác tài chính được lựa chọn và đáng tin cậy nhất của khách hàng nhờ
khả năng cung cấp đầy đủ các sản phẩm và dịch vụ tài chính đa dạng và dựa trên cơ
sở luôn coi khách hàng làm trọng tâm. Tạo dựng cho cán bộ nhân viên một môi
trường làm việc tốt nhất với nhiều cơ hội để phát triển năng lực, đóng góp giá trị và
tạo dựng sự nghiệp thành đạt. Mang lại cho cổ đơng những lợi ích hấp dẫn, lâu
3
dài thông qua việc triển khai một chiến lược phát triển kinh doanh nhanh mạnh song
song với việc áp dụng các thông lệ quản trị doanh nghiệp và quản lý rủi ro chặt chẽ
theo tiêu chuẩn quốc tế.
- GIÁ TRỊ CỐT LÕI: Giá trị Techcombank cam kết mang lại cho khách hàng trong
nhiều năm qua bao gồm:
- Khách hàng là trọng tâm “Vì chúng ta chỉ thành cơng khi khách hàng thành công”
- Đổi mới và sáng tạo: "Để luôn dẫn đầu"
-
Hợp tác vì mục tiêu chung: “Tạo nên sức mạnh tập thể để mang lại kết quả vượt
trội cho cả cá nhân lẫn tổ chức"
-
Phát triển bản thân: “Để có khả năng nắm bắt cơ hội phát triển cùng với tổ chức”
- Làm việc hiệu quả "Để mang lại thành công lớn hơn với nguồn lực phù hợp”
- Để thực hiện giao dịch rút tiền bằng chứng minh thư tại ngân hàng bạn cần mang
theo CMND và thực hiện theo các bước sau đây:
- Bước 1: Sau khi đến ngân hàng, bạn cần điền phiếu yêu cầu rút tiền.
- Bước 2: Bạn cần đưa lại phiếu rút tiền cùng chứng minh thư cho giao dịch viên để
xác minh tài khoản
- Bước 3: Khi nhân viên ngân hàng xác minh thơng tin chính xác sẽ giao tiền, bạn
cần kiểm tra lại và ký xác nhận nhận tiền để hoàn thành giao dịch.
Trong quá trình thực hiện bạn cần lưu ý 03 điều sau đây:
- Cần mang theo chứng minh thư chính chủ cịn hạn sử dụng
- Đến ngân hàng trong thời gian làm việc
-
Kiểm tra tiền trước khi ký xác nhận nhận đủ tiền.
Gutina giải pháp thay thế hình thức rút tiền bằng chứng minh thư tại ngân hàng.
Ngoài phương thức rút tiền bằng chứng minh thư tại ngân hàng, người dùng còn biết
đến một phương thức rút tiền từ xa qua ứng dụng Gutina. Khi phát sinh nhu cầu bạn
chỉ cần gửi yêu cầu rút tiền đến Gutina, sau đó sẽ có giao dịch viên trực tiếp đến giao
4
dịch tại nhà. Vì vậy, Gutina trở thành một giải pháp rút tiền tại nhà nhanh chóng
được nhiều người tin dùng.
- Ưu điểm khi lựa chọn rút tiền qua ứng dụng Gutina:
- Không cần sử dụng chứng minh thư/ thẻ căn cước hay thẻ ATM.
- Không cần thủ tục phức tạp, hay cần đến ngân hàng/ cây ATM
- Giao dịch 24/7 từ thứ 2 đến chủ nhật cả ngày nghỉ lễ tại địa điểm theo yêu cầu
mọi nơi.
- Không giới hạn số tiền cần giao dịch. Từ vài trăm nghìn đến hàng trăm triệu đều
có thể thực hiện.
-
Đặc biệt, khi giao dịch qua Gutina người dùng còn hạn chế được mọi rủi ro liên
quan đến tài sản. Các thông tin khách hàng cũng được bảo mật.
Trên đây là các thông tin liên quan đến câu hỏi “rút tiền bằng chứng minh thư tại
ngân hàng có mất phí khơng?”. Hy vọng với nội dung bài viết đã đem đến nhiều điều
hữu ích cho bạn đọc. Đừng quên tải và trải nghiệm thử dịch vụ rút tiền qua ứng dụng
Gutina ngay hôm nay!
5
1.2. Các khái niệm cơ bản của phương pháp hướng đối tượng
6
7
1.3. Đối tượng (object)
Một đối tượng biểu diễn một thực thể vật lý, một thực thể khái niệm hoặc một
thực thể phần mềm. Có thể định nghĩa một đối tượng là một khái niệm, sự trừu tượng
hoặc một vật với giới hạn rõ ràng và có ý nghĩa với một ứng dụng cụ thể.
1.4. Lớp (class)
Lớp là mô tả của một nhóm đối tượng có chung các thuộc tính, hành vi và các
mối quan hệ. Như vậy, một đối tượng là thể hiện của một lớp và một lớp là một định
nghĩa trừu tượng của đối tượng.
1.5. Thành phần (component)
Là một phần của hệ thống, hoạt động độc lập và giữ một chức năng nhất định
trong hệ thống.
1.6. Gói (package)
Là một cách tổ chức các thành phần, phần tử trong hệ thống thành các nhóm.
Nhiều gói có thể kết hợp với nhau thành một hệ thống con.
1.7. Kế thừa
Trong phương pháp hướng đối tượng , một lớp có thể sử dụng lại các thuộc tính
và phương thức của một hoặc nhiều lớp khác. Kiểu quan hệ này gọi là quan hệ kế
thừa, được xây dựng dựa trên mối quan hệ kế thừa trong bài tốn thực tế. Ví dụ, giả
sử t có lớp Người gồm các thuộc tính: tên, ngày sinh, q qn, giới tính. Lớp Nhân
viên có quan hệ kế thừa từ lớp Người sẽ có tất cả các thuộc tính trên và bổ sung thêm
các thuộc tính mới gồm: chức vụ, lương.
8
Vòng đời phát triển phần mềm hướng đối tượng cũng có các pha tương tự như
các vịng đời phát triển phần mềm nói chung. Các pha cơ bản đặc trưng trong phát
triển phần mềm hướng đối tượng bao gồm:
1.8. Phân tích hướng đối tượng
Xây dựng một mơ hình chính xác để mơ tả hệ thống cần xây dựng là gì. Thành
phần của mơ hình này là các đối tượng gắn với hệ thống thực.
1.9. Thiết kế hướng đối tượng
Là giai đoạn tổ chức chương trình thành các tập hợp đối tượng cộng tác, mỗi đối
tượng trong đó là một thực thể của một lớp. Kết quả của pha thiết kế cho biết hệ
thống sẽ được xây dựng như thế nào qua các bản thiết kế kiến trúc và thiết kế chi tiết.
1.10.
Lập trình và tích hợp
Thực hiện bản thiết kế hướng đối tượng bằng cách sử dụng các ngôn ngữ lập
trình hướng đối tượng(C++, Java…..)
1.11. UML và cơng cụ phát triển hệ thống
1.12. UML-Ngơn ngữ mơ hình hóa hướng đối tượng
UML (Unified Modelling Language) là ngơn ngữ mơ hình hóa tổng quát được
xây dựng để đặc tả, phát triển và viết tài liệu cho các khía cạnh cho việc phát triển
phần mềm hướng đối tượng. UML giúp người phát triển hiểu rõ và ra quyết định liên
quan đến phần mềm cần xây dựng. UML bao gồm một tập các khái niệm, các kí hiệu,
biểu đồ và hướng dẫn. UML hỗ trợ xây dựng hệ thống hướng đối tượng dựa trên việc
nắm bắt khía cạnh cấu trúc tĩnh và các hành vi động của hệ thống. Cấu trúc tĩnh định
9
nghĩa các kiểu đối tượng quan trọng của hệ thống nhằm cài đặt và chỉ ra các mối
quan hệ giữa các đối tượng đó.
- Các hành vi động định nghĩa các hoạt động của các đối tượng theo thời gian và
tương tác giữa các đối tượng hướng tới đích.
- Các mục đích của ngơn ngữ mơ hình hóa thống nhất UML.
- Mơ hình hóa các hệ thống sử dụng các khái niệm hướng đối tượng.
- Thiết lập sự liên hệ từ nhận thức của con người đến các sự kiện cần mơ hình hóa.
- Giải quyết vấn đề về mức độ thừa kế trong các hệ thống phức tạp với nhiều ràng
buộc khác nhau.
- Tạo một ngơn ngữ mơ hình hóa có thể sử dụng được bởi người và máy.
- UML qui định một loạt các kí hiệu và qui tắc để mơ hình hóa các pha trong q
trình phát triển phần mềm hướng đối tượng dưới dạng các biểu đồ.
1.13.
Giới thiệu công cụ Rational Rose
Rational Rose là một bộ công cụ được sử dụng cho phát triển phần mềm hướng
đối tượng theo ngơn ngữ mơ hình hóa UML. Với chức năng của một bộ công cụ trực
quan, Rational Rose cho phép chúng ta tạo, quan sát, sửa đổi và quản lý các biểu đồ.
Tập kí hiệu mà Rational Rose cung cấp thống nhất với các kí hiệu trong UML. Ngồi
ra, Rational Rose cịn cung cấp chức năng hỗ trợ quản lý dự án phát triển phần mềm,
cung cấp các thư viện để hỗ trợ sinh khung mã cho hệ thống theo một ngơn ngữ lập
trình nào đó. Giao diện chính của Rational Rose trong các biểu đồ đều được chia
thành các phần sau đây:
- MenuBar và ToolBar chứa các menu và công cụ tương tự như các ứng dụng
Windows khác.
- Phần Browser Window cho phép người sử dụng chuyển tiếp nhanh giữa các biểu
đồ trong các View.
10
- Phần Doccumentation Window dung để viết các thông tin liên quan đến các phần
đích, các từ khóa…liên quan đến phần tử mơ hình đó.
- Phần Toolbox chứa các cơng cụ dùng để vẽ biểu đồ. Ứng dụng với mỗi loại biểu
đồ sẽ có một toolbox tương ứng.
- Phần Diagram Window là không gian để vẽ và hiệu chỉnh các biểu đồ trong mơ
hình tương ứng.
-
Cửa sổ Specification Window là đặc tả cho tiết của mỗi phần tử mơ hình theo các
trường thông tin tương ứng với dạng biểu đồ đó.
11
CHƯƠNG 2 : KHẢO SÁT HỆ THỐNG
2.1.
Hướng dẫn cách mở thẻ ATM Techcombank.
-
Đăng ký làm Thẻ ATM Techcombank cần những gì?
-
Hướng dẫn làm thẻ ATM Techcombank nhanh nhất.
-
Thẻ ATM Techcombank khơng chỉ mang đến cho khách hàng nhiều tiện ích ma
cách làm thẻ cũng vô cùng đơn giản.
Vậy thủ tục làm thẻ ATM Techcombank như thế nào?
-
Các loại thẻ ATM Techcombank.
Thẻ ATM là thẻ có thể dùng được ở tất cả các cây ATM, thẻ ATM bao gồm các
loại .Thẻ tín dụng: Là thẻ chi tiêu trước trả tiền sau bạn có thể dùng thanh tốn mọi
chi tiêu ngay cả khi trong thẻ khơng cịn tiền. Điều này có nghĩa là bạn “mượn” một
số tiền của ngân hàng để mua sắm, chi tiêu và cuối kỳ sẽ phải trả lại đầy đủ cho ngân
hàng. Thơng thường thẻ tín dụng sẽ được miễn lãi suất trong 45 ngày.
- Hiện nay, thẻ tín dụng Techcombank đang phát hành bao gồm các loại thẻ sau:
1. Thẻ tín dụng quốc tế Techcombank Visa Classic.
2. Thẻ tín dụng quốc tế Techcombank Visa Gold.
3. Thẻ tín dụng quốc tế Techcombank JCB - Dream Card.
4. Thẻ tín dụng quốc tế Techcombank Visa Platinum.
5. Thẻ tín dụng quốc tế Vietnam Airlines Techcombank VISA Classic.
6. Thẻ tín dụng quốc tế Vietnam Airlines Techcombank Visa Platinum.
7. Thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Visa Gold.
8. Thẻ tín dụng Techcombank Visa Platinum Priority.
9. Thẻ tín dụng Techcombank Visa Priority.
12
Hình 2.1 Các loại thẻ tín dụng của Techcombank
Thẻ thanh toán: Hay được gọi là thẻ ghi nợ, được dùng để thanh toán quẹt khi
mua hàng hoá, dịch vụ thay thế tiền mặt. Bạn có thể sử dụng thẻ thanh toán để rút
tiền mặt, chuyển khoản hoặc kiểm tra số dư tài khoản khi cần thiết. Thẻ thanh toán
khác với thẻ tín dụng là trong thẻ của bạn có bao nhiêu tiền thì bạn chỉ có thể sử dụng
bấy nhiêu và không được vượt hạn mức.
13
- Thẻ thanh toán của Techcombank được chia làm 2 loại (Thẻ nội địa và thẻ quốc
tế).
- Thẻ nội địa bao gồm:
- Thẻ thanh toán nội địa Techcombank F@stAccess Priority.
- Thẻ thanh toán nội địa Techcombank F@stAccess.
- Thẻ quốc tế bao gồm:
- Thẻ thanh toán quốc tế Techcombank Visa Classic.
- Thẻ thanh toán quốc tế Techcombank Visa Priority.
- Thẻ thanh toán quốc tế Vietnam Airlines Techcombank Visa Platinum.
- Thẻ thanh tốn quốc tế Vietnam Airlines Techcombank Visa Platinum Priority.
Hình 2.2. Thẻ thanh toán nội địa và quốc tế Techcomban
14
2.2. Lợi ích khi làm thẻ.
- Sử dụng thẻ ATM Techcombank đem lại nhiều lợi ích cho bạn như:
- Tiện lợi:
- Thanh tốn dễ dàng tại hàng nghìn điểm chấp nhận thẻ (POS/mPOS) trên toàn
quốc (trực tiếp hoặc trực tuyến).
- Dễ dàng đăng ký và sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử (E-banking) hồn tồn
miễn phí với các tính năng: Chuyển khoản, thanh tốn hóa đơn, gửi tiết kiệm...
- Miễn phí chuyển khoản cùng ngân hàng, khác ngân hàng, chuyển khoản 24/7.
- An toàn: Dễ dàng theo dõi và quản lý mọi giao dịch thẻ qua dịch vụ ngân hàng
điện tử (E - banking) hồn tồn miễn phí.
- Nhiều ưu đãi: Được hưởng ưu đãi giảm giá khi thanh toán qua thẻ tại đơn vị .
- Hỗ trợ: Được hỗ trợ mọi lúc mọi nơi với dịch vụ khách hàng Techcombank 24/7
với hotline: 1800588822 hoặc 1800588823.
- Ngoài các lợi ích trên bạn có thể tìm hiểu thêm Tính năng và lợi ích của thẻ tín
dụng Techcombank.
- Hướng dẫn cách mở thẻ ATM Techcombank2.
- Thẻ thanh toán Techcombank.
- Xác định điều kiện mở thẻ.
- Để mở thẻ thanh toán tại ngân hàng Techcombank, khách hàng cần đáp ứng được
các điều kiện sau:
- Cá nhân người Việt Nam và cá nhân người nước ngồi đang cư trú tại Việt Nam
có nhu cầu sử dụng thẻ, đáp ứng các điều kiện phát hành, sử dụng thẻ do pháp luật
quy định.
- Đủ 18 tuổi trở lên: Có tài khoản tiền gửi thanh tốn tại Techcombank (nếu chưa có
sẽ mở đồng thời làm thủ tục khi làm thẻ).
15
- Hồ sơ mở thẻ: CMND/Hộ chiếu còn hiệu lực. Giấy đăng ký mở tài khoản thanh
toán (mẫu tại ngân hàng).
- Quy trình mở thẻ: Quy trình làm thẻ thanh toán Techcombank diễn ra như sau:
- Bước 1: Đến Chi nhánh ngân hàng Techcombank gần nhất để đăng ký phát nhân
viên ngân hàng sẽ hướng dẫn bạn điền vào đơn đề nghị của Techcombank và làm các
thủ tục khác.
- Bước 2: Nộp đầy đủ chi phí và nhận giấy hẹn đến lấy thẻ, thông thường thẻ
- Techcombank được phát hàng sau 5 - 7 ngày. Trong phong bì thẻ cứng và mã PIN.
Thẻ tín dụng Techcombank.
- Xác định điều kiện mở thẻ.
- Để mở thẻ tín dụng Techcombank, khách hàng cần đáp ứng được các điều.
- Cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài đang sinh sống tại tỉnh/thành phố
nơi.
- Techcombank hoạt động.
- Độ tuổi từ 18 - 62 tuổi.
-
Có tài sản bảo đảm là sổ tiết kiệm/hợp đồng tiền gửi (đứng tên chủ thẻ, của bên
thứ 3 là cá nhân hoặc tổ chức/doanh nghiệp) hoặc thu nhập hàng tháng tối thiểu từ
6.000.000 VNĐ/tháng. Đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của Techcombank
tuỳ theo loại thẻ tín dụng mà bạn muốn làm.
-
Hồ sơ mở thẻ.
-
CMND/hộ chiếu còn hiệu lực.
-
Đơn đăng ký mở thẻ tín dụng (mẫu tại ngân hàng).
-
Bản sao Sổ hộ khẩu/sổ đăng ký tạm trú KT3.
-
Giấy tờ chứng minh thu nhập: Hợp đồng lao động, sao kê chuyển khoản lương
ngân hàng 3 tháng gần nhất hoặc bảng lương từ cơ quan công tác...
16