Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng tại công ty thuốc lá thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 62 trang )

VIỆN DẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHÓA CỐNG NGHỆ SINH HỌC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Thư viện Việnáầíêỉỉọc Mớ Hà Nội
MỘT Số BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TY THUỐC LÁ THĂNG LONG

Giáo viên hưóng dẫn

: Ths. Vuong Chí Hiếu

Sinh viên thực hiện

: Phạm Ngọc Bảo

Lóp

: K20 - 1302

Mã sinh viên

: 13A31010091

Hà Nội - 2017


Viện Đại Học Mở Hà Nội
LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tôi xin bày tở lòng biết ơn sâu sắc tới ThS Vương Chí Hiếu,


trưởng phịng Qn lý chất lượng Cơng ty Thuốc Lá Thăng Long và tồn thề

các thầy cơ khoa Công nghệ sinh học - Trường Viện đại học Mớ Hà Nội đã
nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học
tập và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH MTV thuốc lá

Thăng Long, các anh, chị, cơ, chú tại phịng Quản lý chất lượng, phân xưởng
bao cứng của công ty về sự quan tâm. giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực
hiện luận văn.

Cám ơn gia đình và bạn bè đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu và luôn
động viên, giúp đỡ tôi trong q trình học tập. thực hiện và hồn thành luận

văn.

xin,rân WWvicn Đại học Mờ Hà Nội
Hà nội, ngày 15 tháng 5 năm 2017
Sinh viên

Phạm Ngọc Báo

Phạm Ngọc Bảo

T


Viện Đại Học Mở Hà Nội
MỤC LỤC
Néi dung


Tran

g

Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục bảng biêu
Các từ viết tắt
Lời mở đẩu
I. Đặt vấn đề
11. Mục tiêu nghiên cứu đề tài:
III.NỘi dung nghiên cứu cùa để tài:
IV. Yêu cầu đề tài:
V. Kct cấu luận văn:
VI. Kết quả thực hiện:
l.Chưong I: Một số CO’ sỏ' lý luận về Quản lý chất lượng
1.1 Một số khái niệm cơ bản
1.2 Các chi tiêu đánh giá hiệu quá hoạt động Quán lý chất lượng
1.3 Các công cụ quản lý chất lượng
1.4 Tông quan về ISO 9001:2008
1.5 Một sổ đặc thù cùa ngấnh sản xuất thuoc lằ ành hưởng đển hiệu
quả hoạt động chất lượng
1.6 Giới thiệu chung về cơng ty
1.7 Q trình ra đời và phát triển của cơng ty
Chương II: Phân tích hoạt động quản lý chất lượng tại công ty
thuốc lá Thăng Long
2.1 Hệ thông quàn lý chất lượng của công ty
2.2 Đánh giá hiệu quâ cùa việc áp dụng Hệ thống Quân lý chất lượng
theo ISO 9001:2008 tại công ty

2.3 Đánh giá chung
Chuông III: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất
lưọng của công ty
3.1 Tô chức đào tạo, nâng cao trình độ, nhận thức cho cán bộ cơng
nhân viên
3.2 Áp dụng các công cụ thống kê một cách hiệu quâ vào hệ thống
quàn lý chất lượng
3.3 Xây dựng nhóm chất lượng “5S”
3.4 Đơi mới máy móc thiết bị, cơng nghệ
3.5 Xây dựng bố trí nhân lực một cách họp lý
Kết luận

Phạm Ngọc Bảo


2
3
4
5
5
7
7
7
8
8
9
9
13
14
17

21
26
26

28
28
39

49
51

51
52
55
56
57
59


Viện Đại Học Mở Hà Nội

no

I Tài liệu tham khảo
DANH Mơc c,c BỊNG Blóu

Nội dung

Hình 1.1: Sơ đồ một q trình


10

Hình 1.2: Vịng trịn Quan lý chất lượng theo ISO 9000

12

Hình 1.3: ứng dụng của SPC trong hoạt động thực tiền

15

Hình 1.4: Mơ hình q trình của hệ thống quản lý chất lượng theo ISO

19

9001:2008

Hình 1.5: Quy trình cơng nghệ sàn xuất thuốc lá điếu

24

Hình 2.1: Sơ đồ hệ thống quăn lý chất lượng

31

Hình 3.1: Mơ hình biếu đồ nhân quã chất lượng điếu

53

Bàng 3.2: Biểu đồ kiềm soát khối lượng điếu (Máy MAX 9)


54

Bảng 1.1: Các chỉ tiêu hóạ lý cua sàn phấm thuốc lá điếu

21

Báng 1.2: Các chí tiêu cảm quan của sán phẩm thuốc lá điếu

22

Bảng 2.1: Kết quả thực hiện mục tiêu chất lượng cùa công ty năm

41

2015
Bảng 2.2: Tỹ lệ % phế phấm thải ra trong quá trình cuốn điếu năm

2015

Phạm Ngọc Bảo

43


Viện Đại Học Mở Hà Nội
c,c Tõ VIÕT T3/4T

-

QLCL: Quàn lý chất lượng.


-

KHVT: Kế hoạch vật tư.

-

TCKT: Tài chính kế tốn.

-

KTCN: Kỹ thuật cơng nghệ.

-

ĐDCL: Đại diện chất lượng.

Thư viện Viện Đại học Mở Hà Nội

Phạm Ngọc Bảo


Viện Đại Học Mở Hà Nội
LỜI MỞ ĐÀU

I ĐẶT VẨN ĐÈ

Bước vào thế kỷ 21, các doanh nghiệp Việt Nam chịu rất nhiều sức ép
cúa các yêu cầu về hội nhập kinh tế có xu hướng ngày càng tăng. Trong đó,
chất lượng chính là chìa khóa quan trọng nhất đổ đáp ứng được sự hội nhập


kinh tế. Từ đó, quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn cùa thế giới được áp dụng
ngày một rộng rãi hơn. Một nền kinh té được tồn cầu hóa sẽ khiến khoảng
cách giữa các quốc gia được thu hẹp lại.

Thủ tướng Phan Văn Khải đã phát biếu tại Hội nghị chất lượng năm

1997: ‘’Chúng ta phải chấp nhận cạnh tranh và hội nhập bằng con đường chất
lượng”. Người cha đẻ của triết học về quản lý chất lượng hiện đại - Derming
đã từng khắng định: “Bạn không cần áp dụng ISO 9000 nếu không càm thấy

bức bách cùa sự sống cịn”.
Hội nhập UiVdi \ề^áã

có nhiều doanh

nghiệp xây dựng và áp dụng hệ thống quàn lý chất lượng theo Tiêu chuấn

Quốc te (ISO). Song, với một nền kinh tế của nước ta từ nông nghiệp lạc hậu.
đã trài qua hai cuộc kháng chiến, chuyến sang nền kinh tế thị trường theo định

hướng Xã hội Chủ nghĩa, thì việc xây dựng và áp dụng hệ thống quán lý chất
lượng theo tiêu chuấn Quốc tế gặp khơng ít trở ngại. Bắt nguồn do sự miền

cưỡng thực hiện trong việc từ bỏ cách hoạt động, tố chức mà trong một thời

gian dài họ cho là tốt và kéo theo nhiều thay đổi cơ cấu tồ chức quan trọng,
giám quyền lợi của một số cá nhân. Vì vậy, việc xây dựng đã khó, việc duy trì
cãi tiến khơng ngừng là vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp.
Từ lâu, ngành công nghiệp thuốc lá đã trớ thành một ngành kinh tế

mũi nhọn cùa đất nước. Mặc dù có nhiều ý kiến trái chiều nhưng không thê

phũ nhận thuốc lá là ngành công nghiệp đem lại lãi suất cao. Những đặc điếm
vô cùng riêng biệt này đã ảnh hường trực tiếp tới sự tồn tại và phát triền của

Phạm Ngọc Bảo


Viện Đại Học Mở Hà Nội
ngành thuốc lá. Trong khi ờ một số nước trên thế giới, các nhà hoạt động xã

hội dang kêu gọi mọi người loại bỏ thuốc lá vì cho rằng thuốc lá vơ cùng độc

hại thì ở chiều ngược lại, các nhà đầu tư, các doanh nghiệp thuốc lá và đặc
biệt là người hút lại không cho rằng thuốc lá có thế làm tăng ti lệ tử vong,
cũng như khơng thề bị qua khía cạnh siêu lợi nhuận mà ngành thuốc lá đem

lại cho ngân sách cùa Nhà Nước. Vì vậy đế giải quyết được mẫu thuần trên
địi hỏi các cơng ty, nhà máy sản xuất thuốc lá phai không ngừng nghiên cứu
nâng cao chất lượng sản phẩm, đề giảm tính độc hại trong thuốc lá, đám bảo
an tồn vệ sinh thực phấm và sức khóe cho người sừ dụng mà vẫn phát triển

tốt ngành công nghiệp thuốc lá.
Công ty Thuốc Lá Thăng Long là một trong những đơn vị sàn xuất

thuốc lá hàng đầu cùa đất nước. Công ty cũng là tiên phong trong việc xây

dựng và áp dụng Hệ thống Quăn lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2000, và là một trong những đơn vị đầu tiên trên cá nước đã chuyển đồi


sang áp dụng ISO 9001:2008. Bài toán ở đây đặt ra là làm sao đê duy trì và
cải tiến như thế nào để nâng cao chất lượng sản phẩm, khẳng định vị trí cúa
cơng ty trên thị trường trong nước, khu vực và trên thế giới.

Một trong những biện pháp đem lại thành công cho mọi doanh nghiệp
hiện nay là áp dụng hộ thống quán lý chất lượng hiện đại với các công cụ đo
lường chất lượng nhàm cãi tiến không ngừng. Xuất phát từ yêu cầu thực tế

trong công tác quàn lý chất lượng của Công ty Thuốc lá Thăng long cũng như
ngành sản xuất thuốc lá, với những kiến thức đã được nhà trường trang bị

trong quá trình thực tập tại Công ty thuốc lá Thăng long, tôi xin chọn đề tài:
"Một số giải pháp nâng cao hiệu quâ quán lý chất lượng tại Công ty Thuốc lá

Thăng long”.

Phạm Ngọc Bảo


Viện Đại Học Mở Hà Nội
II MỤC TIÊU NGHIÊN củu CỦA ĐÈ TÀI

- Đánh giá bối cánh và thực trạng hiện tại của công tác quản lý chất

lượng, xem xét những vấn đề thực tiễn liên quan đến việc nâng cao hiệu quả
công tác quán lý chất lượng tại Công ty thuốc lá Thăng Long.

- Đe xuất các giải pháp nâng cao hiệu quá công tác quán lý chất lượng
tại Công ty thuốc lá Thăng long.


- Đe án sẽ là tài liệu tham khão cho việc xây dựng phương hướng nâng
cao chất lượng sân xuất của Công ty.
III NỘI DUNG NGHIÊN cúu CỦA ĐÈ TÀI

- Phân tích hoạt động quàn lý chất lượng tại Công ly Thuốc lá Thăng
Long.

- Nghiên cứu một số giãi pháp nâng cao hiệu quả quàn lý chất lượng
tạiCÔngtyThuỐtịlá^gdQp^!) Đại ]1ỌC Mở Hà Nội

IV YÊU CẦU CỦA ĐÈ TÀI

-

Tim hiếu về tống quan cơ sở Quàn lý chất lượng hiện đại.

-

Tìm hiếu về quá trình hình thành và phát triển và tình hình thực te

sàn xuất kinh doanh của nhà máy thuốc lá Thăng Long.
Thu thập, tính tốn và so sánh các so liệu về kết quâ sản xuất kinh

-

doanh của nhà máy trong năm 2015.
Thu thập số liệu, phân tích hiệu quả hoạt động của hệ thống quản

-


lý chất lượng tại nhà máy thuốc lá Thăng Long.
Áp dụng các kiến thức mới của quản lý chất lượng tiên tiến, đề

-

xuất một số giải pháp nhăm nâng cao hiệu quả của hệ thống quán
lý chất lượng tại nhà máy.

Phạm Ngọc Bảo


Viện Đại Học Mở Hà Nội
V KÉT CÁU CỦA LUẬN VÀN

Nội dung của luận văn gồm:

Mục lục
I.
II.

Đặt van đè

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:

III.

Nội dung nghiên cứu của đề tài:

IV.


Yêu cầu của đề lài:

V.

Ket cấu của luận vãn:

VI.

Kết quả thực hiện của đề tài:
*

Chương I: Một số cơ sỏ lý luận về Quản lý chất lượng.

*

Chương II: Phân tích hoạt động quán lý chất lượng tại Công ty thuốc

lá Thăng Lpfjg.

*

vjện Viện Đại học Mở Hà Nội

Chương III: Một sổ giải pháp nâng cao hiệu quà quãn lý chất lượng

của Công ty.

Ket luận.
Tài liệu tham khão.
VI KÉT QUẢ THỤC HIỆN CỦA ĐÊ TÀI


Phạm Ngọc Bảo


Viện Đại Học Mở Hà Nội
CHƯƠNG I
MỘT SÓ CO SỞ LÝ LUẬN VÈ QUẢN LÝ CHÁT LƯỢNG

1.1

Các khái niệm cơ bản.

1.1.1 Khái niệm “sản phẩm”: Theo TCVN ISO 8402, sản phẩm là kết quả
cùa các quá trình hoạt động, các quà trình này tập hợp các nguồn lực và hoạt
động có liên quan với nhau đế biến đầu vào thành đầu ra. Nguồn lực bao gồm

công nghệ, nhân lực, trang thiết bị, vật liệu, thông tin và phương pháp tô chức
quản lý.
Sản phẩm trong quản lý chất lượng được quan niệm theo nghĩa rộng

bao gồm sản phẩm vật chất cụ thể (phần cứng) và sản phẩm dịch vụ (phần
mềm).

Phần cứng ( vật chất sàn phẩm): nói nên cơng dụng đích thực cùa

sán phẩm, hình thành từ các thuộc tính như sau:

Tliir vien Viện Đặĩ noc Mở Ha NỘI

□ Thuộc tính mục đích (cơng dụng).


□ Thuộc tính hạn chế (giới hạn sứ dụng).
□ Thuộc tính kinh tế kỹ thuật (thơng số).

Phần mềm (phi vật chất hay dịch vụ): xuất hiện khi có tiêu thụ

thuộc tính thụ càm. nó có ý nghĩa rất lớn.
Cả hai phần trên tạo cho sản phẩm thỏa mãn nhu cầu cùa khách hàng.
1.1.2 Khái niệm “quá trình”: Quá trình là tập hợp các hoạt động, các nguồn

lực biến đau vào thành đầu ra. Quán lý chất lượng hiện đại nhằm vào q
trình chứ khơng phải vào sản phấm cuối cùng.

Phạm Ngọc Bảo


Viện Đại Học Mở Hà Nội
Hình 1.1: Sơ đồ của một quá trình

1.1.3 Hai quan niệm khác nhau về quản lý:
Quản lý là một phương thức làm cho những hoạt động tiến tới mục tiêu với

hiệu q cao. Mơ hình phố biến bốn chức năng của quàn lý theo Taylor là

POLC (Quản lý học).
Planning -fitamWP?!

hí>c Mờ Hà Nội

Organizing -Tố chức, thực hiện


Controling -Kiểm tra, thanh tra
Leading -Lãnh đạo. điều hành
Tuy nhiên, trong hoạt động sàn xuất kinh doanh hiện đại vẫn tồn tại hai

mơ hình qn lý doanh nghiệp, đó là :

Quản lý theo mục tiêu tài chính (MBO).
Quăn lý theo quá trình (MBP): Hiện nay trong quản lý kinh
doanh hiện đại, mơ hình MBO mặc dù vẫn được áp dụng do tính
trễ của các q trình chuyển đồi, song đã thế hiện các dấu hiệu

không phù họp với yêu cầu, vì vậy nó đang được thay thế dần
bới mơ hình MBP với các đặc tính năng động hơn, mềm dẻo
hơn, dễ đồng nhất với thị trường hơn và do vậy có hiệu q hơn

cho q trình quản lý.

Phạm Ngọc Bảo




Viện Đại Học Mở Hà Nội
1.1.4 Khái niệm “ Chất lượng”:
-

Khái niệm “Chất lượng”:

0 Theo TCVN ISO 8402: chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực

thể (đối tượng) tạo cho thực thể (đối tượng) đó có khá năng thóa mãn

nhu cầu đã nêu hoặc tiềm ẩn.
□ Theo chuyên gia Kishikawa: Chất lượng là khà năng thòa mãn nhu cầu

của thị trường với chi phí thấp nhất.

Theo nhà sàn xuất: Chất lượng là sản phấm/dịch vụ phải đáp ứng

những tiêu chuấn đề ra.
L Theo người bán hàng: Chất lượng là hàng bán hết, có khách hàng

thường xuyên.

0 Theo người tiêu dùng: Chất lượng là sự phù hợp mong muốn của họ.

1.1.5 Khái niệm “Độ lệch chất lưọmg”
- Khái niệm “Độ lệch chất lượng”:
□ Trong công việc; gifèa vịệé lậpAle hoạch - míụè tìềù và kết q cuối
cùng có khoảng cách do những sai sót. Trong q trình săn xuất kinh
doanh, giữa đầu vào và chất lượng đầu ra ln tồn tại khoảng cách do

q trình có biến động. Khoảng cách này gọi là độ lệch chất lượng.
Độ lệch chất lượng là khoảng cách giữa kết quá đạt được trong thực tế

so với mục tiêu đề ra theo thiết kế.
Một sản phấm dù được thiết kế hoàn hào, dự báo kỹ nhu cầu, tính tốn

cấn thận các chỉ tiêu thì vẫn xáy ra sai sót do những ycu tố chù quan và
khách quan, và tất nhiên sẽ dần đến những tồn thất kinh tế lớn cho tổ


chức như thiệt hại về nguồn lực. lợi ích, thị trường, khách hàng, uy tín .

1.1.6 Khái niệm “Quản lý chất lưọTig” (QCS - Quality Cost Schedule)
-

Khái niệm “Quàn lý chất lượng”:

□ QCS là một hệ thống các hoạt động các biện pháp và qui định

hành chính, xã hội, kinh tế - kĩ thuật dựa trên những thành tựu

Phạm Ngọc Bảo


Viện Đại Học Mở Hà Nội
cùa khoa học hiện đại. nhằm sứ dụng tối ưu những tiềm năng đế
đảm bào, duy trì và khơng ngừng cãi tiến chất lượng nham thòa

mãn tối đa nhu cầu cùa xã hội với chi phí thấp nhất.
□ QCS là tập hợp những hoạt động của chức nãng quàn lý nhằm
xác định mục tiêu và chính sách chất lượng cũng như trách

nhiệm thực hiện chúng thông qua các biện pháp như lập kế hoạch

chất lượng, đám bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong
khuôn khố của hệ thống chất lượng.
QCS được thực hiện trong tồn bộ q trình sàn xuất kinh doanh

và được mơ ta thanh vịng trịn chất lượng:


Hình 1.2: Vịng trịn qn lý chất lượng theo ISO 9000

-

Các đặc diêm cơ bàn của QCS
Mục tiêu cơ bán của QCS là 3P (Performance, Price, Punctuality) hay
3R (Right time, Right price, Right quality). Ý tướng chiến lược của

QCS là “không sai lồi” (ZD-Zero Defect). Chiến thuật thực hiên là

PPM (Planning - Prevention - Monitoring) với phương châm “ làm
Phạm Ngọc Bảo


Viện Đại Học Mở Hà Nội
đúng ngay từ đầu” (do right the first time), khơng có tồn kho (non stock

production) hoặc phương pháp cung ứng đúng hạn, kịp thời, đúng nhu

cầu (JIT- Just In Times).


QCS liên quan đến chất lượng con người.



Chất lượng là trước hết. không phái lợi nhuận là trước hết.




Qn lý ngược dịng theo Ohno-Toyota.



Tiến trình tiếp theo chính là khách hàng.



QCS hướng tới khách hàng, khơng phái hướng về sãn phấm.

Đám bảo thông tin và áp dụng SPC.


Quán lý theo chức năng chéo và hội đồng chức năng.

Cơ sờ nền tảng hình thành chất lượng là yếu tố con người và cuộc sổng

mà một số chuyên gia gọi là ngôi nhà chất lượng.
1.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động quăn lý chất lượng

1.2.1 Phưong pháp đo lường chất lượng:
- Phương phip^íhồiỉkĩlii^Ằlệí?^1 học Mơ Ha Nọi
-

Phương pháp cám quan

-

Phương pháp chuyên gia


1.2.2

Các hệ số chất lượng của doanh nghiệp hay tổng công ty
Nếu trong doanh nghiệp có sản phấm hoặc tơng cơng ty có các cơng ty

con. ta có thể tính được hệ số lượng hóa chung như sau:

Mqs = L (Mqi Bj).
T|S = E (Bjĩ|j).

Kphs =E (Bj Kphj).
1.2.3

Chi phí chất lượng (Quality Cost)

Chi phí chất lượng
Mục tiêu chu yếu của quãn lý tạo sức cạnh tranh cũa sản phấm là đạt
được sự cân bàng giữa hai nhân tố chất lượng và chi phí.

Chi phí được phân loại theo:
Phạm Ngọc Bảo


Viện Đại Học Mở Hà Nội
Nội dung:



Chi phí liên quan đến chất lượng.


0

Chi phí thiệt hại cho chất lượng.

Tính chất:



Chi phí sai hịng

0

Chi phí thấm định



Chi phí phịng ngừa cần thiết để ngăn ngừa sai lỗi

0

Chi phí chất lượng có thể rất lớn sẽ làm giảm đáng kê lợi
nhuận cùa doanh nghiệp, ảnh hưởng đen môi trường.

1.3 Các công cụ quản lý chất lượng

1.3.1

Khái niệm về kiểm soát chất hrọng hằng thống kê SPC (Statistical


Process Control)

-

Kiếm sốt q trình bàng thống kê ngày nay đã trở thành bộ phận quan
trọng trong toàn bộ chiến lược QCS. Việc áp dụng SPC đem lại cho
doanh nghi^WhừÀg'èiùậ&ỈỊiQálJ:.....


Xác định được các vấn đề.



Tập hợp dữ liệu dề dàng.



Dự đoán và nhận biết các nguyên nhân gây sai lầm.



Loại bỏ các nguyên nhân.



Ngăn ngừa sai lầm lặp lại.
Xác định hiệu quá cải tiến.

-


Mục tiêu của quản lý chất lượng bang thống kê (SPC):


Giúp tìm ra sai sót, trục trặc.

Đăm bão tính khà thi. thực tiễn cho giãi giãi pháp.


-

Khác phục, phòng ngừa sự cố tái diễn.

Một số công cụ thống kê phố biến:
0 Biểu đồ tiến trình
0 Biểu đồ cột

Phạm Ngọc Bảo

14


Viện Đại Học Mở Hà Nội
0 Biểu đồ Patero

-



Biếu đồ xương cá (nhân quăO




Biểu đồ kiểm soát



Biểu đồ phân tán

0

Phiếu báo cáo (kiểm tra)

ứng dụng của SPC trong QCS:

SPC giúp cách quản lý theo khoa học thực tế tạo ra sự kiếm sốt bên trong

q trình. SPC giúp nâng cao chất lượng, tăng năng suất, giám giá thành.

Hình 1.3: ứng dụng của SPC trong hoạt động thực tiễn

Phạm Ngọc Bảo

T?


Viện Đại Học Mở Hà Nội
1.3.2 Nhóm chất lượng:
-

Khái niệm


Nhóm chat krợng đó là hệ thống qn lý mang tính tập thế CBCNV của tồ

chức, trong đó họ cùng nhau tìm ra các nguyên nhân và đề xuất các biện
pháp cải tiến giúp tổ chức hoạt động hiệu quà hơn.

-

Mục tiêu của nhóm chất lượng.



Tự thân phát triển.

Hỗ trợ cùng nhau phát triển.
Cài tiến chất lượng.
Cải thiện giao tiếp.



Chống lãng phí.



Làm trịn trách nhiệm.



Giảm chi phí.




Nâng cao năng suất.



Cải thiện vấn đề bào hộ lao động.



Các cơ hội giải quyết khó khăn.



Nội

Xây dựng tinh thần đồng đội.


Sự liên kết tất cà các cấp trong công ty.



Thu hút mọi người vào công việc.



Mở rộng hợp tác.




Giám thiếu sự vang mặt của cơng nhân và than phiền cùa khách
hàng.

-

Hoạt động của nhóm chất lượng:


Đưa ra các vấn đề: Tên gọi, nhóm trưởng, thư ký. dự kiến thuận

lợi và khó khăn. Thu thập dữ liệu, dùng các công cụ thống kê đế

đưa ra các vấn đề cần phải giải quyết một cách dân chù.


Phân tích các vấn đề, tìm ra ngun nhân.



Triển khai cách giải quyết.



Báo cáo lãnh đạo.

Phạm Ngọc Bảo

Ib



Viện Đại Học Mở Hà Nội
□ Xem xét và theo dõi của ban giám đốc.

Các bước hoạt động trên đã thành vịng hoạt động khép kín của
nhóm.

1.4 Tổng quan về ISO 9001:2008

1.4.1 Khái niệm ISO 9001:2008
ISO 9001:2008 là một tiêu chuấn quy định chuẩn mực cho một hệ thống
quản lý khoa học, chặt chẽ đã được quốc tể công nhận.ISO 9001:2008 dành

cho tất cá các loại hình Doanh nghiệp, từ Doanh nghiệp rất lớn như các tập
đoàn đa quốc gia đến nhìrng Doanh nghiệp rất nhở với nhân sự hon 10 người.
Tiêu chuấn ISO 9001:2008 có tên gọi đay đủ là “các yêu cầu đối với hệ
thống quăn lý chất lượng". ISO 9001:2008 là tiêu chuấn ISO 9001 được ban

hành lần 4 vào năm 2008 và cũng là phiên bãn mới nhất cùa tiêu chuẩn ISO
9001.

1.4.2 Triết lý về quản lý chất lượng của tiêu chuẩn ISO 9001:2008

Hệ thong chất lựợng quỵết định chat Ịượng sán phẩm, sản phẩm
tạo ra là một quá trình liên kết của tất cà các bộ phận, là quá trình

biến đầu vào thành đầu ra đến tay người tiêu dùng, không chi co

các thông số kỹ thuật bên sản xuất mà còn là sự hiệu quả của bộ
phận khác như bộ phận hành chinh, nhân sự, tài chính.

Làm đúng ngay từ đầu là chất lượng nhất, tiết kiếm nhất. Chú

trọng phòng ngừa ngay từ ban đầu đàm bào giảm thiều sai hỏng
khơng đáng có, tiết kiệm thời gian, nhân lực... Có các hoạt đơng

điều chỉnh trong quá trình hoạt động, đầu cuối của quá trình này
là đầu vào của q trình kia.

Mỗi thành viên có cơng việc khác nhau tạo thành chuỗi móc xích

liên kết với nhau, đầu ra của người này là đầu vào của người kia.
Quăn trị theo quá trình và ra quyết đinh dựa trên sự kiện, dữ liệu.

Ket quà mong muốn sẽ đạt được một các có hiệu quả khi các
nguồn lực và các hoạt đọng có liên quan được quán lý như một

Phạm Ngọc Bảo


Viện Đại Học Mở Hà Nội
quá trình. Mọi quyết đinh có hiệu lực được dựa trên việc phân

tích dừ liệu và thơng tin.
1.4.3 Mục đích của tiêu chuẩn ISO 9001:2008

Cần chứng tở khả năng cung cấp một cách ồn đinh sán phấm đáp
ứng các yêu cầu của khách hàng như các yêu cầu của định luất

liên quan đến sàn phẩm.
Muốn nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng thông qua việc áp


dụng và duy trì hệ thống quàn lý chất lượng theo tiêu chuấn ISO

9001:2008. Việc duy trì bao gồm việc cai tiến liên tục hệ thống
nhàm đàm bào sự phù họp với các yêu cầu của khách hàng, yêu

cầu luật định liên quan đến sàn phẩm.
1.4.4 Các nguyên tăc quản lý chất luựng của ISO 9001:2008

Có 8 nguyên tắc cơ bán hình thành nên nội dung cùa tiêu chuẩn ISO 9001.

ISO 9001 là một tiêu chuẩn được hình thành nhờ tích lũy kinh nghiệm thực
tiền từ nhiều trưởng hợp thành công lẫh thất bại cua nhiêh’ công ty trên tồn
thế giới. Qua nghiên cứu, các chun gia cùa tơ chức ISO đã nhận thấy có 8

nguyên lắc quán lý chất lượng cần được xem là nền táng để xây dựng nên
chuẩn mực cho hệ thống quản lý chất lượng, đó là:

Nguyên tắc 1: Định hướng vào khách hàng.

Nguyên tắc 2: Trách nhiệm của Lãnh đạo.
Nguyên tắc 3: Sự tham gia của mọi người.

Nguyên tắc 4: Tiếp cận theo quá trình.
Nguyên tắc 5: Tiếp cận theo hệ thống.

Nguyên tắc 6: Cải tiến liên tục.

Nguyên tắc 7: Quyết định dựa trên sự kiện.
Nguyên tắc 8: Quan hệ hợp tác cùng có lợi với nhà cung ứng.


Tám nguyên lắc quăn lý chất lượng này được nêu trong tiêu chuấn ISO
9000:2005 (TCVN 9000:2007) nhằm giúp cho Lãnh đạo của Doanh nghiệp

nắm vững phần hồn của ISO 9001:2008 và sử dụng đế dẫn dắt doanh nghiệp
Phạm Ngọc Bảo


Viện Đại Học Mở Hà Nội
đạt được những kết quả cao hơn khi áp dụng ISO 9001:2008 cho Doanh
nghiệp mình.

Hình 1.4: Mồ hình quá trình cùa hệ thống quàn lý chất lượng theo ISO
9001:2008

1.4.5

Nội dung của tiêu chuẩn ISO 9001:2008

Điều khoăn 0: Giới thiệu.
Điều khoản 1: Phạm vi áp dụng.
Điều khoản 2: Tài liệu viện dẫn.

Điều khoản 3: Thuật ngữ và định nghĩa.
Điều khoăn 4: Yêu cầu chung doi với hệ thống quân lý chất lượng.
Điều khoăn 5: Trách nhiệm lãnh đạo.
Điều khoản 6: Quản lý nguồn lực.

Điều khoản 7: Tạo sản phẩm.
Điều khoản 8: Đo lường, phân tích, cải tiến.

Theo yêu cầu của tiêu chuấn khi xây dựng ISO 9001:2008, Doanh nghiệp
phái ban hành và áp dụng tối thiếu các tài liệu sau:

Phạm Ngọc Bảo

ly


Viện Đại Học Mở Hà Nội
1.

2.

Chính sách chất lượng.

Mục tiêu chất lượng của công ty và mục tiêu chất lượng của từng cấp,

phòng ban chức năng.

3.

sồ tay chất lượng.

4.

Sáu thù tục cơ bản sau:

-

Thủ tục (quy trình) kiềm sốt tài liệu.


-

Thủ tục (quy trình) kiểm sốt hồ sơ.

-

Thủ tục (quy trình) đánh giá nội bộ.

-

Thủ lục (quy trình) kiếm sốt sàn phẩm khơng phù hợp.

-

Thù tục (quy trình) hành động khắc phục.

-

Thù tục (quy trình) hành đơng phịng ngừa.

Ngồi những thù tục, hồ sơ bắt buộc phai có theo yêu cầu cùa tiêu chuẩn

ISO 9001:2008. Doanh nghiệp có thế xây dựng thêm các thú tục, hướng dần
công việc và lập các hồ sơ can thiết nham dam bào hệ thong quản lý có hiệu
quả và hiệu lực. Thư viên viện Đại hQC Mở Hầ Nội

Hệ thống quàn lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 không thề đàm
bảo rằng các q trình và sản phấm khơng xảy ra lỗi. Nhưng chắc chán hệ


thống này sẽ tạo nên sức mạnh và sự tin cậy của tố chức, nhờ vào:
-

Có được chính sách và mục tiêu chất lượng rõ ràng, có sự quan tâm cua

-

Xây dựng được cơ cấu tồ chức và phân bổ nguồn lực 1 cách hợp lý để

-

Các quy trình làm việc rõ ràng và nhất quán, đàm bào công việc sẽ

Lãnh đạo cao nhất thông qua việc xem xét định kỳ về toàn bộ hệ thống.

thực hiện từng công việc, tăng khả năng đạt yêu cầu mong muốn.

được thực hiện thích hợp và khoa học.

-

Một hệ thong mà ở đó ln có sự phản hổi, cái tiến để các sai lỗi, sai
sót ở tất các bộ phận ngày càng ít đi và hạn chế khơng lặp lại sai lỗi, sai
sót với nguyên nhân cũ đã từng xảy ra.

Phạm Ngọc Bảo

2U



Viện Đại Học Mở Hà Nội
-

Một cơ chế có thể định kỳ đánh giá toàn diện nhàm liên tục cải tiến

tồn bộ hệ thống.

-

Xây dựng được một q trình bào đàm mọi yêu cầu của khách hàng
đều chắc chắn đạt được trước khi chấp nhận yêu cầu của khách hàng.

1.5

Một số đặc thù của ngành sản xuất thuốc lá ănh hưởng đến hiệu quả

hoạt động quản lý chất lượng
1.5.1

Các chi tiêu đánh giá chất lượng sản phấm thuốc lá điếu

Bìlng 1,1: c.c ch0 tiau ho, lý cha sS[n phÈm thuèc 1.
®iÕu
BC

BM

1. Cỡ sợi

mm


0,9

1,1

2. Chiều dài chung cùa điếu thuốc

mm

Tan ch0 tiau ho, lý

§~in

VỄ>

83,0 ± 0.5

84,0 ± 0,5

+ Chiều dài phấn chứa thuốc

61

69

+ Chiều dài phẩn đầu lọc
Thirvien Viên F
+ Chiêu dài phân giây sáp nâu

22


15

24

3. Chu vi điếu

24,65 ±0,15 24,65 ±0,15

4. Hiệu cách mép sáp nâu

3,0 ± 0,5

5,0 ± 0,5

5. Độ ấm sợi trong điếu

%

12,0 ±0,5

12,0 ±0,5

6. Hàm lượng bụi trong sợi

%

<2

<2


7. Tỷ lệ bong hồ

%

< 1

< 1

8. Độ rỗ đẩu

%

<3

<3

gam

20.5 ±0.5

9. Khối lượng 20 điếu
10. Độ giảm áp

11. Tạp chất vô cơ
12. Hàm lượng Tar/điếu

13. Hàm lượng Nicotin/đicu

mmWG

%
mg/

115 ± 10

< 1,5

< 1,5

Theo QĐ số

2019/2000/QĐ- BYT
ngày 30.06.2000

Phạm Ngọc Bảo


Viện Đại Học Mở Hà Nội
Nguồn: Phòng QLCL

Báng 1.2: Các chi tiêu căm quan của sán phấm thuốc lá điếu

Chi tiêu

Hệ số quan trọng

Điêm

1.4


1-10

1. Hương

1.5.2


2. Khâu vị

1.6

1-10

3. Độ nóng

1,0

1-10

4. Độ cháy

0,4

1-10

5. Màu sắc

0,6

1-10


Phương pháp kiểm tra và phân tích chất lượng sản phẩm:

Xác định chu vi điếu: TCVN 6668:2000.



Xác định chiều dài phần thuốc: TCVN 6669:2000.

I

Xác định chiều dài phần đầu lọc: TCVN 6670:2000.
Xác định him Yượngèụítrong SOT:
1



Xác định tý lệ bong hồ: TCVN 6672:2000.



Xác định tý lệ rỗ đầu: TCVN 6674-2:2000.



Xác định hàm lượng Nicotin trong khói thuốc ngưng tụ theo phương
pháp sắc ký: TCVN 6679:2000.




Xác định hàm lượng Tar trong khói thuốc ngưng tụ theo phương pháp
sắc ký: TCVN 6679:2000.



Xác định độ ẩm theo phương pháp sấy đến trọng lượng không đối ờ chế
độ: Nhiệt độ = 95°c, thời gian sấy là 3 giờ.
Xác định độ giảm áp trên máy chuyên dùng FILTRONA.



Chi tiêu căm quan: chất lượng hút của thuốc lá theo TCN 26-01-03.
Chỉ tiêu mỹ quan: đánh giá dựa trên yêu cầu của mẫu.
Sản phẩm thuốc lá cũng có the coi là sàn phẩm thực phấm, vì vậy các
chì tiêu cảm quan chất lượng sản phấm khói thuốc lá khơng thế nào đo

Phạm Ngọc Bảo


Viện Đại Học Mở Hà Nội
lường được bàng máy móc, Công ty đã áp dựng đánh giá cảm quan
bằng phương pháp cho điếm. Công ty đã thành lập hội đồng cam quan
(HĐCQ), gom các chuyên gia nhiều kỹ nâng và kinh nghiệm trong việc

đánh giá chất lượng sản phàm, và chịu sự quăn lý của chủ tịch HĐQT -

Giám đốc. Thơng qua kết quả bình hút cùa HĐCQ đế đánh giá chất
lượng sản phấm cũng như điều chính q trình sản xuất.

1.5.3 Dặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất thuốc lá điếu


Thư viện Viện Đại học Mở Hà Nội

Phạm Ngọc Bảo


Viện Đại Học Mở Hà Nội

Hình 1.5:Ọuy trình cơng nghệ sản xuất thuốc lá điếu

Phạm Ngọc Bảo


×