ĐỒN THỊ THÚY
Kháu ln tót nghiệp
VIỆN ĐẠI HỌC MỚ HÀ NỘI
KHOA CƠNG NGHỆ SINH HỌC
............. ĩoBQcễỉ...................
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN cúu XÂY DỤNG QUY TRÌNH SẢN XUẤT SINH KHĨI VI
KHN TÍA QUANG HỢP CĨ KHẢ NÀNG SINH TƠNG HỢP ACID
BÉO KHƠNG NO (MUFAs VÀ PUFAs) sử DỤNG LÀM THÚC ĂN
TUOĨ SÓNG TRONG NI TRỒNG THỦY SẢN
Tên sinh viên
: Đồn Thị Thúy
Ngành
: Cơng nghệ sinh học
Lóp
: 1302
Mã sinh viên
: 13A31010162
GV hướng dẫn
: TS. Hoàng Thị Yến
Hà Nội-2017
Khóa ln tơt nghiệp
ĐỒN THI THÚY
LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tở lịng biết ơn sâu sắc tới TS. Hồng Thị Yến - Cán bộ
Phịng Thí nghiệm trọng điềm Cơng nghệ gen thuộc Viện Công nghệsinh học -
Viện Hàn lâm Khoa học & Công nghệ Việt Nam, là người thầy đã tận tình
hướng dần, tạo mọi điều kiện thuận lợi và chia sẻ những khó khăn cùng tơi trong
suốt thời gian tơi thực hiện và hồn thành khóa luận.
Tơi xin chân thành cảm ơn TS. Bùi Văn Ngọc - nhóm trường cụm gen 7,
chị Trần Thị Thu Quỳnh và chị Trịnh Thị Thùy Linh cùng các cán bộ kỹ
thuật viên cùa Phịng Thí nghiệm trọng điếm Cơng nghệ gen, đã tận tình chi bão,
giúp đỡ và cho tơi những ý kiến đóng góp bố ích trong cà cơng việc và cuộc
sống. Tơi rất trân trọng những tình cảm và sự giúp đỡ q báu đó.
Tiếp theo, tơi xin gừi lời cảm ơn các Thầy, Cô trong khoa Công nghệsinh
học - Viện Đại học Mớ Hà Nội đã tận tình dạy bão tơi trong suốt q trình học
tập tại trường.
Thư viện Viện Đại học Mở Hà Nội
Cuối cùng, tôi xin được bày tỏ lịng biết ơn vơ hạn tới Bố, Mẹ và tồn thế
những người thân trong gia đình, cùng tồn thê bạn bè, đã luôn bên cạnh giúp
đỡ, động viên, khuyến khích, và trờ thành nguồn động lực lớn lao nhất thơi thúc
tơi đoi mặt, vượt qua những khó khăn trong suốt thời gian qua.
Hà Nội, ngày 15 thángO5 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Đoàn Thị Thúy
ii
Khóa ln tơt nghiệp
ĐỒN THI THÚY
MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN...................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................ iii
MỤC LỤC............................................................................................................ iv
DANH MỰC BẢNG............................................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH............................................................................................. vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... viii
TÓM TẮT............................................................................................................. X
PHẦN I: MỞ ĐẦU.............................................................................................. 1
1.1.
Đặt vấn đề................................................................................................. 1
1.2.
Mục đích.................................................................................................... 3
1.3.
Nội dung.................................................................................................... 3
PHẦN II: TỒNG QUAN..................................................................................... 3
2.1.
Giới thiệu vi khuẩn tía quang hợp............................................................4
2.2.
ửng dụng VKTQH làm. thức ăn tươi.sống trong nuôi trồng thủy sản trên thế
4
giới
2.2.1.
Cơ sở khoa học cua việc sử dụng vi táo và vi khuân làm nguồn thức ăn
tươi sống trong nuôi trồng thúy sản................................................................... 4
2.2.2.
Giá trị dinh dưỡng cùa VKTQH không lưu huỳnh............................... 5
2.2.3.
Sứ dụng VKTQH làm thức ăn cho gia súc, gia câm và nuôi trông thúy săn
7
2.2.4.
2.3.
Công nghệ sàn xuất sinh khối VKTQH................................................. 11
ứng dụng VKTQH làm thức ăn tươi sống trong nuôi trồng thúy sản ở Việt
Nam........................................................................................................................13
PHẦN III: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu......................... 15
3.1.
3.1.1.
Vật liệu và hóa chất....................................................................................15
Vật liệu..................................................................................................... 15
3.1.2.
Hóa chất................................................................................................... 15
3.1.3.
Mơi trường ni cấy................................................................................. 15
iv
Khóa ln tơt nghiệp
3.1.4.
ĐỒN THI THÚY
Thiết bị máy móc.....................................................................................15
Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 16
3.2.
3.2.1.
Phương pháp nuôi cấy VKTQH.............................................................16
3.2.2.
Phương pháp đánh giá sinh trướng cùa VKTQH.................................16
3.2.3.
Phương pháp xác định ánh hướng cùa nhiệt độ.................................... 17
3.2.4.
Phương pháp xác định ánh hướng cùa pH............................................. 17
3.2.5.
Phương pháp xác định ảnh hưởng cùa nồng độ muôi.......................... 18
3.2.7.
Phương pháp xác định ánh hướng của oxy............................................18
3.2.8.
Phương pháp lựa chọn hàm lượng bột đậu tương................................. 19
3.2.9.
Phương pháp lựa chọn hàm lượng cao nám men.................................. 19
3.2.10.
Phương pháp xác định hàm lượng lipit tơng sơ................................. 20
3.2.11.
Phương pháp sắc ký khí phoi phô........................................................ 20
PHẦN IV: KÉT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...........................................................21
Ảnh hưởng của một số điều kiện ngoại cánh đến sinh trưởng của chúng
4.1.
VKTQH lựa chọn^|ìtr..vjệfl..y.jện.0ạị.|tọe.y0f.Ị4Ặ.ĩ^ệị........................ 22
4.
ỉ. 1. Anh hưởng cùa nhiệt độ.......................................................................... 22
4.1.2.
Anh hưởng cùa pH ban đầu....................................................................24
4.1.3.
Anh hường cùa nồng độ muối................................................................ 25
4.1.4.
Anh hường cùa oxy.............................................................................. 27
4.1.5.
Anh hưởng cùa cường độ ánh sáng........................................................ 28
4.2.
Nghiên cứu quy trình săn xuất sinh khối VKTQH.................................. 30
4.3.
Xây dựng quy trình sản xuất sinh khối VKTQH quy mơ pilot nhỏ (120
lít/bể)....................................................................................................................... 33
4.4.
Phân tích đánh giá chất lượng sinh khối thu được ở quy mô pilot 120 lít/ bế
36
PHẦN V: KÉT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 38
TÀI LIỆU THAM KHÁO.....................................................................................39
PHỤ LỤC.............................................................................................................. 44
Khóa ln tơt nghiệp
ĐỒN THI THÚY
DANH MỤC BẢNG
Bàng 2.1. Hàm lượng protein, carbonhydrat, lipid, chất khống của một số lồi
VKTQH không lưu huỳnh.................................................................................... 5
Băng 2.2. Hàm lượng, thành phần các axit amin trong tế bào của một số lồi
VKTQH khơng lưu huỳnh so với một số nguồn SPC khác................................ 6
Báng 2.3. Ảnh hưởng của nguồn thức ăn lên mức độ sống sót của artemia... 8
Bàng 2.4. Ánh hưởng của thức ăn lên sự tăng trường của artemia...................9
Báng 4.1. Khá năng sinh trướng (theo AOD660), phần trăm lipid trongSKK và
tổng hợp acid béo không no của chùng NA2.6...................................................21
Bàng 4.2. Mức độ tích lũy sinh khối (theo AODftfio) cùa chủng NA2.6 ở các
khoảng nhiệt độ khác nhau................................................................................... 23
Bâng 4.3. Mức độ tích lũy sinh khối (theo AOD660) cùa chủng VKTQH NA2.6
ở các khoảng pH khác nhau.................................................................................. 24
Bàng 4.4.MỨC độ tích lũy sinh khối (theo AODftfto) của chủng NA2.6 ở các nồng
độ muối khác nhau................................................................................................ 26
Bàng 4.5. Mức độ tích lũy sinh khối (theo AOD66()) của chung NA2.6 ở các điều
kiện nuôi khác nhau.............................................................................................28
Bàng 4.6. Mức độ tích lũy sinh khối (theo AODftM)) của chúng NA2.6 ở các
cường độ sáng khác nhau.................................................................................... 29
Bàng 4.7. Mức độ tích lũy sinh khối khơ (theo AOD8(X)) của chúng NA2.6 khi
được ni trong mơi trường có hàm lượng bột đậu tương khác nhau............... 31
Bàng 4.8. Mức độ tích lũy SKK (theo AODgoo) của chúng VKTQH NA2.6 khi
được ni trong mơi trường có hàm lượng cao nam men khác nhau................ 32
Bàng 4.9. Ket quà hàm lượng sinh khối khô (g), lipid (%) và hàm lượng các acid
béo không no (MUFAs và PUFAs) cùa chủng NA2.6....................................... 36
vi
Khóa ln tơt nghiệp
ĐỒN THI THÚY
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Chuỗi thức ăn trong thủy vực tự nhiên....................................................5
Hình 4.1. Ket quả phân tích GC - MS chủng NA2.6 ni trên mơi trường TH. 22
Hình 4.2. Mức độ tích lũy sinh khối (theo AODfM)) của chùng NA2.6 ở các
khoáng nhiệt độ khác nhau..................................................................................... 23
Hình 4.3. Mức độ tích lũy sinh khối (theo AODfifio) cùa chùng VKTQH NA2.6 ở
các khoáng pH khác nhau...................................................................................... 25
Hình 4.4. Mức độ tích lũy sinh khối (theo AOD6W) cùa chùng NA2.6 ở các nồng
độ mi khác nhau................................................................................................. 27
Hình 4.5.Mức độ tích lũy sinh khối (theo AOD660) cùa chúng NA2.6 ờ các điều
kiện ni khác nhau............................................................................................... 28
Hình 4.6.Mức độ tích lũy sinh khối (theo AOD66o) cùa chùng NA2.6 ở các
cường độ sáng fc/zíỉ?fơWđW.Ỳn..Y.lên.Đ.ậlJ.ìỌ.C..MỚ..Ỉ?í.à.N.ộl........................ 29
Hình 4.7. Mức độ tích lũy sinh khối khô (SKK) cùa chủng NA2.6 khi được nuôi
trong mơi trường có hàm lượng hột đậu tương khác nhau.................................. 32
Hình 4.8. Mức độ tích lũy SKK của chúng VKTQH NA2.6 khi được ni trong
mơi trường có hàm lượng cao nam men khác nhau............................................. 33
Hình 4.9. Mơ hình nhân ni giong VKTQH cap 1, cap II...................................35
Hình 4.10. Phăn tích GC - MS thành phần acid béo chùng NA2.6 trên môi
trường TH (bình 120 lít)............................................................................... 36
vii
Khóa ln tơt nghiệp
ĐỒN THI THÚY
DANH MỤC CHŨ VIẾT TẤT
3-PGA
3 phospho glyxeric acid
pl
Microlitre
ATP
Adenosine triphosphate
ARN
Ribonucleic acid
Bchl
Bacteriochlorophyll
bp
Base pair
bPOME
Sinh khối VKTQH nuôi trong môi
trường nước thải nhà máy dầu cọ
PB
Sinh khối VKTQH nuôi trong mơi
trường hóa chất
cs
Cộng sự
Cyt
Cytochrome
C18:l
Thư viện Viện ĐạtítaỊc Mớ Hà Nội
C16:0
Palmitic
C18:0
Steric
DNA
Deoxyribonucleic acid
ĐTVS
Động vật thủy sản
dNTPs
Deoxynucleoside Triphosphate
ED
Doudoroff
EMF
Meyerhof
FAO
Food and Agriculture Organization
KDG
2-keto-3-deoxy glucanae
GS/GOGAT
Glutamine synthase/ Glutamet
synthase
MUFA
Monounsaturated fatty acids
NAD
Nicotinamide adenine dinucleotide
viii
Khóa ln tơt nghiệp
NADH
ĐỒN THI THÚY
Nicotinamide adenine dinucleotide
khử
OD
Optical Density
PCR
Polymerase Chain Reaction
PEP
PEP-synthase (phosphate enol
pyruvate synthase)
PUFA
Polyunsaturated fatty acids
s
Lưu huỳnh
SPC
Sigle cell protein
TAC
Kreb acid cutric
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
VK.TQH
Vi khuẩn tía quang hợp
Thư viện Viện Đại học Mớ Hà Nội
Khóa ln tơt nghiệp
ĐỒN THI THÚY
TĨM TẤT
Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã sử dụng chùng VKTQH được phân
lập từ nước thái cùa nhà máy sàn xuất và chế biến thúy sán tại Nghệ An. Chúng
VKTQH lựa chọn (ký hiệu NA2.6) có khả năng sinh trưởng mạnh (&OD(M)dạt
1,365 ± 0,067),sinh khối khô đạt 0.732 ± 0.016 (g/l), hàm lượng lipid đạt 27,59
± 2,281% so với trọng lượng khô. Đặc biệt, chúng có khá năng tong hợp
MUFAs và PUFAs với hàm lượng lần lượt là: 58,28%; 26,62% của tông acid
béo.
Qua nghiên cứu, chúng tôi đã xác định được khá năng sinh trưởng toi
ưucủa chúng VK này ở các điều kiện:
■ Nhiệt độ: 26°C- 28°c và đạt 92% ở khoảng nhiệt độ 38°c 40°C so với khoáng nhiệt độ toi ưu.
■ Khoảng pH rộng: 5,5-8,5
Mơ Hà Nội
•
ữủínồng độ hĩuối.từJ)^5-6%^
*
Cường độ sáng từ 4.000 - 14.000 lux
■ Sinh trướng tối ưu ở điều kiện kỵ khí và điều kiện vi hiếu khí
đạt 90% so với sinh trướng ỡ điều kiện toi ưu.
Đã lựa chọn nguồn cơ chat (bột đậu tương: 2g/l; cao nám men: lg/l) và
đã xây dựng được quy trình sàn xuất sinh khoi VKTQH quy mơ pilot (120 lít).
X
PHẦN I: MÔ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Với đường bờ biển trải dài 3.260 km cùng với hệ thống sơng ngịi dày
đặc, Việt Nam có điều kiện rất thuận lợi đế phát triển hoạt động khai thác và
nuôi trồng thủy sàn. Theo Tống cục Thủy sản, kim ngạch xuất khẩu (XK) thúy
sàn năm 2016 đạt khoáng 7 tỷ USD. tăng 6,5% so với năm 2015. Tống sàn
lượng thủy sân đạt hơn 6,7 triệu tấn. Trong đó: sản lượng khai thác 3,1 triệu tấn,
sản lượng ni trồng 3,6 triệu tấn; diện tích nuôi trồng 1,3 triệu ha. So với năm
2015, tống sản lượng thủy sản tăng 2,5%.
Thủy sản là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam,
có giá trị ngoại tệ xuất khấu đứng hàng thứ tư trong các ngành kinh tế quốc dân
(sau dầu thô, gạo và hàng may mặc). Hàng năm, xuất khấu thuý sản đã mang về
cho ngân sách Nhà nước một khoán ngoại tệ lớn góp phần quan trọng trong việc
I 11U V1VI1 v 1CII MỈU 1IUC IV1Ơ 1 Id 1NU1
xây dựng và phát triển đất nước. Ngồi ra, thuỳ sàn cịnđóng vai trị quan trọng
trong việc cung cấp thực phẩm cho nhân loạivà tạo công ăn việc làm cho nhiều
cộng đồng dân cư. đặc biệt ở những vùng nông thôn và ven biến. Nghề khai thác
và nuôi trồng thúy sản đã cung cấp công ăn và việc làm thường xuyên cho
khoảng 1,1 triệu người (tương ứng với 2,9% lực lượng lao động).
Với tiềm năng vô cùng dồi dào về điều kiện tự nhiên và con người, việc
phát triền nuôi trồng, khai thác và chế biến thủy sản phục vụ tiêu dùng trong
nước và xuất khấu là một trong những mục tiêu sống còn của nền kinh tế Việt
Nam.
Trong nuôi trồng thủy sản các loại thức ãn tươi sống như vi tảo và động
vật phù du thường được sừ dụng trong giai đoạn sàn xuất giống. Một so loài vi
tảo thuộc các chi Nannochloropsis, Chlorella, Chaetoceros... đã được lựa
chọn.Tuy nhiên, sinh khối cùa vi tảo thu được không cao và không ổn định trong
các mùa vụ sàn xuất, không đáp ứng đủ được nhu cầu thực tiền.
Đe khắc phục bớt tình trạng này, người ta vần tiếp tục tìm kiếm, lựa chọn
thêm các đối tượng mới để có thề sử dụng làm thức ăn tươi sổng trong sàn xuất
giống thủy sàn. Trên the giới, một số nước như: Nhật Bán, Trung Quốc,
Malaysia...đã sử dụng nhóm vi khuân tía quang hợp (VKTQH) làm nguồn thức
ăn tươi sống trực tiếp hay gián tiếp đế nuôi ấu trùng một số thúy động vật biến
(Azad s và cs, 1995; Sasikala c và cs, 1995).
Ớ Việt Nam, trong khoáng ba thập kỷ trở lại đây, đối tượng này đã được
tìm kiếm, phân lập, tuyến chọn và nghiên cứu đế ứng dụng vào một số lình vực
như: cơng nghệ mơi trường (Vũ Minh Đức và cs, 2000; Đỗ Thị Tố Uyên và cs,
2003), thu nhận các hoạt chất sinh học có giá trị (Đồ Thị Tố Uyên và cs, 2005),
sử dụng làm thức ăn tươi sống trong ni trồng thũy sản (Hồng Thị Yen,
2010)...
Trong khuôn khô đề tài Tien sỹ báo vệ năm 2010 cúa TS. Hoàng Thị Yen
“Nghiên cứu vi khuân tía quang hợp khơng lưu huỳnh phân lập tại Việt Nam
dùng làm thức ăn tươi song chọ con giong độ.ng\vật hai mảnh vó”, chúng tơi đã
lựa chọn được bốn chùng VKTQH có khá năng sử dụng làm thức ăn tươi sống
trong nuôi trồng thủy sản. Cà bốn chủng VK này có hàm lượng lipid tống số đạt
khoảng 8-13% so với trọng lượng khô. thành phần axit béo chỉ chứa các axit béo
không no một nối đôi (MUFAs) chiếm 70-80% mà không chứa các axit béo
không no đa nối đôi (PUFAs). Theo Trần Thị Thanh Hiền và cs, 2004. PUFAs
rất quan trọng trong dinh dưỡng thúy sản, chúng cần thiết cho việc kiến tạo
thành tế bào và các tổ chức cơ thế, tăng khá năng sống sót cùa vật ni. PUFAs
cân phải được bô sung khoảng 1 -2% trong khâu phân thức ăn cho động vật thúy
sinh (Trần Thị Thanh Hiền và cs, 2004; Công ty TNHH một thành viên Mifa,
2015).
Sau một thời gian tiếp tục tìm kiếm, lựa chọn các chủng VKTQH có khả
năng tổng hợp MUFAs và PUFAs, chúng tơi đã sàng lọc được 1 chúng VKTQH
(kí hiệu NA2.6) có tiềm năng sử dụng làm thức ăn tươi sống trong ni ấu trùng
động vật biên. Chùng NA2.6 có hàm lượng sinh khối khô 0,732 g/1; hàm lượng
2
lipid chiếm 27,59 ± 2,281%. Hơn thế nữa, chùng VK này cịn có khá năng tổng
hợp được MUFAs và cà PUFAs với hàm lượng khá cao, lần lượt là: 58,28%;
26,62% tương ứng cùa tống axil béo. Trong những nghiên cứu trước đây, chúng
tôi đã tiến hành nghiên cứu các đặc điêm sinh học cơ ban và sứ dụng kỹ thuật
sinh học phân tử đế phân loại đến loài cùa chủng VK này. Đế ứng dụng chùng
VK này làm thức ăn tươi sống trong sàn xuất giống động vật. Chúng tôi tiến
hành đề tài: “Nghiên cún xây dụng quy trình sản xuất sinh khối vi khuẩn tía
quang hạp có khả năng tống họp axit béo không no (MUFAs và PUFAs) sử
dụng làm thức ăn tiari sống trong nuôi trồng thủy sản”
1.2. Mục đích
Xác định được ánh hường cũa cácđiều kiện ngoại cánh và xây dựng được
quy trình sàn xuất sinh khối VKTQH có khà năng tống hợp axit béo khơng no
(MUFAs và PUFAs) sữ dụng làm thức ăn tươi sống trong nuôi trồng thủy sản.
1.3. Nội dung
-
Xác định được một số điều kiện ngoại cảnh ảnh hướng đến sinh trường
của các chung VKTQH lựa chọn như:
■ Nhiệt độ
* pH ban đầu
* Nồng độ muối
• Oxy
■ Cường độ sáng
-
Lựa chọn mơi trường ni thích hợp và xây dựng quy trình sán xuất sinh
khối VKTQH quy mơ 120 lít/bể.
PHẦN II: TỐNG QUAN
3
2.1. Giói thiệu vi khuấn tía quang họp
Vi khuẩn tía quang hợp (VKTQH) là nhóm vi sinh vật tiền nhân có khả
năng tiến hành quang hợp nhưng khơng thài oxy như vi khuân lam. Khi được
chiếu sáng, rat nhiều loài trong nhóm này có khà năng sinh trưởng quang tự
dường với co? là nguồn carbon hoặc sinh trướng quang dị dưỡng với các chất
hữu cơ làm nguồn carbon. Đặc trưng của nhóm vi khuẩn quang hợp này là chứa
sắc tố quang hợp loại Bacteriochlorophyll (Bchl)vầ nguồn cho điện tứ trong q
trình quang hợp khơng phải là nước mà là các hợp chất khác nhau như: lưu
huỳnh, các hợp chất khứ cùa lưu huỳnh, hydro phân tử hoặc các hợp chất hữu cơ
đơn giàn như các acid hữu cơ, đường và rượu.
2.2. ủng dụng VKTQH làm thức ăn tưoi sống trong ni trồng thủy sản
trên thế giói
2.2.1. Cơ sở khoa học của việc sử dụng vi táo và vi khuân làm nguồn thức ăn
tươi song trong nuôi trồng thủy sản
Tnir \ rèn V lẽn Đại học Mơ Hà Nội
Từ các nghiên cứu sinh thái, người ta thấy rằng trong tự nhiên nhiều sinh vật
(vi tảo, vi khuẩn) tham gia vào chuồi thức ăn của nhiều lồi thủy động vật (Hình
2.1).
TừHình 2.1 ta thấy, vi tào và vi khuân thường làm thức ăn cho các lồi
nhuyễn thể hai mành vị và cho các loài cá, giáp xác và bào ngư. Vi tào và vi
khuấn cịn có thế làm nguồn thức ăn gián tiếp cho nhiều thúy động vật kinh tế
thông qua các động vật phù du như rotifer, artemia...(Lee và cs, 1997)
Dựa vào hiện tượng trong tự nhiên này mà người ta đã nghiên cứu xây
dựng kỹ thuật sản xuất sinh khối vi tảo và vi khuẩn làm thức ăn tươi sống cho
con giống trong nuôi trồng thúy sán.
4
Hình 2.1. Chuỗi thức ăn trong thủy vực tự nhiên
2.2.2.
Giá trị đinh dưỡng của VKTQH không lun huỳnh
Trong tế bào VKTQH không lưu huỳnh hàm lượng protein thường chiếm
khoảng 50 - 74%, carbohýdrat chiêm- lờ ’27^. li^ík từ
chất khống 4 -
16% trọng lượng khô (TLK) (Azad và cs, 2001; Kim và cs, 2000) (Bàng 2.1).
Bảng 2.1. Hàm lượng protein, carbonhydrat, lipid, chất khống của một số lồi VKTQH
khơng lưu huỳnh
Thànhphấn
(%TLKy\^
Protein
Carbonhydrate
Lipid
Chất khống
Lồi
Re. gelatinosus
50,6
12
22,5
15,5
Rps+R. fulvum
58
16,7
13,5
12,8
Rps. capsullata
60.9
9,9
20,8
5,3
Re gelatinosus
67,6
27,6
0.6
4,2
R. gulfidophilum
68
kxđ
9.5
15
Rps. palustris
56,2
25,0
2,78
kxđ
So với thịt, đậu và trứng gà, thành phần và hàm lượng các acid amin
không thay thế của chúng là tương đương nhau (Sasikala và cs, 1995) (Bảng
2.2).
5
Bảng 2.2. Hàm lượng, thành phần các axit amin trong tế bào cúa một số lồi VKTQH
khơng lun huỳnh so vói một số nguồn SPC khác.
Amino acid (%)
Nguồn protein
lieu
Leu
L„
Meth
Phe
Thre
Val
3,2
5,2
5,1
7,2
6,5
Vi khuẩn quang hợp
Rb.capsullatus
5,2
8,0
5,4
Rb.sphaeroides
3.8
7,1
5,6
3,0
4,7
5.0
Rps.palustris
4.3
7,2
5,2
3,3
4,2
4,8
6,5
Rps.acidophìla
4.4
7.0
4.8
3.4
4,4
4.8
7.0
Rc. gelatinosus
4.0
7,0
5,0
3,0
4,8
5,0
6,4
R.rubrum
4.1
6,6
5,0
3,0
5,1
5,4
7,0
R. teneu
4,3
7,7
5,0
3.4
5,2
4,8
7,3
Các nguồn protein khác
Chlorella sp
4,4
4,8
5,0
0,5
4,8
4,1
5,4
c. vulgaris
2,4
4.4
2,7
0,3
Scendesmus obliciụus
2,6
2,3
3,0
/iệftWiệ n ĐỊ1I hcfe7M ớ m ì' [ộỉ»l
5,1
5,7
1,4
5,0
4.6
6,5
Spữulina maxima
6,0
8,0
4,6
Cellumonas sp
4.7
11,2
6,8
1,9
4,4
5,4
10,7
S.cerevisiae
5,2
7,0
7,4
1,0
4,3
5,2
6,3
Protein cúa thịt
3,4
6,4
5,0
1,3
3,6
3,4
5,0
Protein của trứng
6,6
8,8
6,4
3.1
5,8
5,0
7,4
Protein của đậu tương
5,4
7,7
6,3
1,3
4,9
3,9
5,2
Tiêu chuẩn của FAO
4.0
7.0
5.5
3,5
6.0
4.0
5.0
lieu: isoleucine; Leu: leucine; Lys: lysine; Meth: Methionine; Phe: Phenylanaine; Thre:
threonine; Vai: Valine; SPC: Single cell protein.
Ngoài ra, tế bào của VKTQH chứa các nhóm vitamin B như: B1. B2, B6
và đặc biệt là B12 (30 - 79 mg vitamin B12/kg SKK) (Sasaki và cs, 1991). nhóm
E các acid forlic. acid pantothenic, carotenoid (0,09 - 0,80 mg/g SKK),
coenzyme Q (Kobayashi, Kurata, 1978). Ngồi ra, VKTQH cịn có khả năng
tồng hợp một số loại kháng sinh, kháng khuấn, kháng virus. Do vậy, sử dụng
6
VKTQH khơng lưu huỳnh có thể gia tăng tính chống chịu bệnh cúa vật nuôi
(Okamoto vàcs, 1988; Ramana, 1995).
Tuy nhiên VKTQH có một số hạn chế về thành phần dinh dường so với vi
tảo. Đó là hau hết tế bào VKTQH không chứa PUFAs (polyunsaturated fatty
acids - acid béo không bão hịa đa nối đơi) mặc dù chúng cũng rất giàu acid béo
bão hòa (saturated fatty acid) như palmitic (Cl6:0), steric (Cl8:0) và khơng bão
hịa đon nối đơi (monounsaturated fatty acid) như oleic (C18:1).
Vì có thành phần dinh dường cao nên theo nhiều nhà nghiên cứu,
VKTQH không lưu huỳnh được sứ dụng làm nguồn thức ăn tươi sống cho con
giống thúy động vật và là một trong những nguồn protein đơn bào (siglecell
protein-SPC) lý tường trong sàn xuất thức ăn cho gia súc gia cầm (Lee và cs,
1997).
2.2.3. Sử dụng VKTQH làm thức ăn cho gia súc, gia cầm và ni trồng thủy
sản
2.2.3. ì Gia súc, gia cầm
VKTQH đã dược bổ sung vào thức ăn cho gia cam. Kct quả là chất lượng,
số lượng trứng, thời gian đè trứng cùa -gà mái .được cải thiện. Ngoài ra, VKTQH
đã hạn chế được một số dịch bệnh thường gặp ở gia cầm (Kobayashi, Kurata,
1978).
2.2.3.2. Nuôi trồng thủy sán
- Trong nuôi gián tiếp
Kobayashi và Yoshida (1983) đã bồ sung VKTQH vào thức ăn đế nuôi
một số động vật phù du (Artermia salina, Brine shimp) và làm thức ăn cho ấu
trùng thúy động vật. Kct quà là trọng lượng, chiều dài và đặc biệt là mức độ
sống sót cùa động vật phù du khi nuôi bàng VKTQH gia tăng đáng kế so với
công thức đối chứng (không bố sung VKTQH) (Sasikala, Ramana, 1995).
Lee và cộng sự (1997) đã ni ln trùng Brachionus plicatlìs bằng
VKTQH, Chlorella, men bánh mỳ. Kết quả. ông cũng thấy ràng khi nuôi bằng
VKTQH tốc độ tăng trưởng cúa B. plicatlis cao hơn so với các nguồn thức ăn
khác (Lee và cs, 1997).
Năm 1995, Kobayashi cũng đã bố sung sinh khối VKTQH vào thức ăn
cho động vật phù du. Khi thức ăn được bố sung sinh khối là VKTQH khá năng
sinh trường cùa động vật phù du cũng tăng lên rất cao (Kobayashivà
7
cs, 1995).Khi bổ sung sinh khối VKTQH (với tỷ lệ 0,1%) vào thức ăn cho cá và
cua con, mức độ sống sót cùa chúng được gia tăng đáng kế (Hirotani và cs,
1991; Okamoto và cs, 1988).
Năm 1998,Getha và cộng sự đã sử dụng VKTQH khơng lưu huỳnh lồi
Rps. palustris chủng B1 (phân lập từ nước thãi chế biến tinh bột) làm thức ăn
ni artemia (Getha và cs, 1998). Thí nghiệm được thực hiện như sau:
■ TN 1: Cho ăn bằng thức ăn nuôi tôm + tảo Spirulina sp
■ TN2: Cho ăn bằng thức ăn nuôi tôm + sinh khối khô VKTQH lồi
Rhodopseudomonas plustris.
* TN3: Cho ăn bằng thức ăn ni tơm + sinh khối tươi VKTQH lồi
Rhodopseudomonas plustris.
■ TN4: Sinh khối khơ của VKTQH lồi Rhodopseudomonas plustris.
■ TN5: Cơng thức đối chứng (không bố sung tào và sinh khối
VKTQH).
Hàng ngày ông đánh giá mức độ sinh trường và sống sót của artermia. Kết
q sau 7 ngày thí nghiệm được trình bày ở Báng 2.3.
Báng 2.3. Ánh huờng cua Ịig uồn thức ăn lên mức độ sống sót cùa artemia
Mức sống sót cùa artcmia (%)
Nguồn thức ăn
Thịi gian (ngày)
0
1
2
3
4
5
6
7
TANT + Spirulina sp
100
100
96
92
90
85
76
61
TANT + Rsp. plustris (SKK)
100
100
95
94
93
86
68
53
TANT + Rps. palustris (SKT)
100
97
97
89
84
83
69
44
Rps. palustris (SKK)
100
94
86
83
81
75
69
42
Không cho ăn
100
93
84
23
3
1
0
0
TANT: thức ăn nuôi tôm; Sp: Spirulina; Rps. palustris: sinh khối cùa vi khuẩn khơng lưu
huỳnh lồi Rps.palustrìs
Ngồi việc xác định mức độ sống sót cùa artermia, ơng cịn xác định
chiều dài của chúng khi được ni bàng các nguồn thức ăn khác nhau. Kct quà
được thế hiện ỞBâng 2.4.
8
Báng 2.4. Ánh hưỏng của thức ăn lên sự tăng trưởng của artemia
Chiều dài CO' thế (nim)
Nguồn thức ăn
Thòi gian (ngày)
0
3
5
7
TANT + Spữulina sp
0,78
1,31
1,53
1,73
1,42
TANT + Rsp. plustris (SKK)
0,78
1,3
1,4
TANT + Rps. palustrís (SKT)
0,78
1,29
1,43
1,47
Rps. palustris (SKK)
0,78
1,03
1,32
1,39
Khơng cho ăn
0,78
0,92
-
-
TANT: thức ăn ni tơm; Sp: Spữulina; Rps. palustris: sinh khổicũa vi khuân không lưu
huỳnh lồi Rps.palustrìs
Dựa trên các kết quả thu được ơng đã đưa ra kết luận sau:
■ VKTQH khơng lưu huỳnh có tiềm năng ứng dụng rất tốt trong
nuôi động vật phù du
■ VKTQH không lưu huỳnh không gây độc cho động vật phù du
■ Kha năng và mức độ sống sót cua artermia khi nuôi bàng VKTQH
không lưu huỳnh hoặc thức ăn ni tơm có bơ sung sinh khối
VKTQH khơng lưu huỳnh so với công thức đối chứng là thức ăn
nuôi tôm + Spirulina sp là không đáng kế. Trong khi đó khi khơng
cho ăn mức độ sai khác này lại rất cao.
Năm 2012, Loo và cộng sự đã sừ dụng sinh khối bPOME-PB (sinh khối
VKTQH nuôi trong môi trường nước thải nhà máy sản xuất dầu cọ) và bl 12-PB
(sinh khối VKTQH ni trong mơi trường hố chất) đế ni rotifer. Kết quã cho
thấy rotifer sinh trường tốt hơn khi cho ăn bằng bl 12-PB so với bPOME-PB.
Tuy nhiên, khi sứ dụng rotifer đế nuôi ấu trùng cá bống tượng thì mức độ sống
sót cùa ấu trùng cá bống tượng cho ăn bàng rotifer (POME-PB) lại cao hơn
nhiều so với cho ăn bàng rotifer (112-PB) (Loo và cs, 2012). Ngoài ra, Loo và
cộng sự (2013) đã sữ dụng nước thãi nhà máy sãn xuất dầu cọ (POME) ni
VKTQH (lồi Rhodovulutn sulfidophilum). Sau đó sừ dụng sinh khối thu được
9
để nuôi rotifer (Brachionus rotundiformis) và artemia nauplii. Ket quá cho thấy
sau 60 giờ nuôi cấy thu được 2,58 ± 0,34 g/1 sinh khối khô VKTQH.
-
Trong nuôi trực tiếp
Năm 1987, Noparatnaraporn và cộng sự đã thực hiện các thí nghiệm sử
dụng VKTQH (loài Rc. gelatinous) đế làm thức ăn trực tiếp nuôi cá vàng
(Carrassis auratus) (Noparatnaraporn và cs, 1987). Khi bố sung VKTQH vào
thức ăn, mức độ sống sót, tốc độ tăng trưởng và trọng lượng của chúng được
tăng rõ rệt. VKTQH được sừ dụng làm thức ăn cho ấu trùng thúy động vật biến
kinh tế như: cá chạch, cá vàng, cua, cá rồ phi. động vật hai mánh vỏ(Getha và
cs, 1998; Kim, Lee, 2000)
Năm 2002. Azad và cs đã bố sung sinh khối VKTQH khơng lưu huỳnh
lồi R.sulfidophilum vào thức ăn truyền thống (tào S.cosatatum) đế nuôi tôm sú
(Penaeus monodon) đã được thực hiện. Ket quà sau 9 ngày nuôi cho thấy chiều
dài của tôm sú tăng lên khi bố sung dịch (chứa 1% SKK) VKTQH khơng lưu
huỳnh (lồi R. suifidopiuiuin) đặt ó/ứ -h ở.bs mm va' khi bổ sung dịch nuôi
(chứa 2% sinh khối khô) VKTQH không lưu huỳnh đạt 6,18 ± 0,18 mm, tỷ lệ
sống sót là 46% cao hơn nhiều so với khi không bố sung dịch nuôi VKTQH
không lưu huỳnh (Azad và cs, 2002).
Một số nhà nghiên cứu khác đã lý giải sự gia tăng tỷ lệ sống sót cùa tơm,
cá, động vật phù du khi sử dụng loài R. rubrum; Rb. capsulatus... làm thức ăn là
do tế bào VKTQH khơng lưu huỳnh có chứa chất kháng sinh, kháng khuân,
kháng virus(Kobayashi. Kondo, 1984; Kobayashi. Kurata, 1978)
Năm 2013, Loo và cs đã sử dụng nước thải nhà máy sàn xuất dầu cọ
(bPOME) đê ni VKTQH (lồi Rhodovulum sulfidophilum). Sau đó sử dụng
sinh khối VKTQH thu được đế nuôi rotifer (Brachionus rotundiformic) và
artemia nauplii. Kết quả sau 60 giờ nuôi cấy thu được 2,58 ± 0,34 g/1 sinh khối
khô VKTQH (Loo và cs, 2013).
10
2.2.4. Công nghệ sản xuất sinh khối VKTQH
2.2.4.1. Một so yen tố ảnh hướng đen quá trình sản xuat sinh khoi VKTQH
- Nguồn dinh dưỡng khoáng
VKTQH cần một số chất dinh dường đa lượng như: nitrate, phosphate,
kali và một số nguyên tố vi lượng (dạng vết) như Cu, Zn, Co, Fe, Mn,
Mg...Ngoài các chất đa lượng và vi lượng, nhiều lồi VKTQH cịn cần một số
chất khác như acid malic (nồng độ tử 0,05-0,2%), cao nấm men (khoáng 1%) và
một so vitamin (B2, B|2...) (Kim và Lee, 2000; Prasertsan và cs., 1997; Imhoff
vàTruper, 1989).
- Nguồn hữu cơ
Mặc dù có khả năng cố định co2 các lồi VKTQH cịn sử dụng được rất
nhiều chất hữu cơ khác nhau có trong bột ngô, bột đậu, bột mỳ, bột sắn, bột
khoai tây... làm nguồn carbon cho sinh trướng. Vì vậy đế hạ giá thành, người ta
đã sử dụng các nguồn nước thái chế biến các loại-nông, sán này để nuôi VKTQH
(Vikineswwary, 1994; Sasaki vàcs., 1991; Noparatnarapom và Nagai, 1986).
- Ánh sáng
Cường độ ánh sáng tối ưu cho sinh trướng và phát triển cũa VKTQH từ
3.000-10.000 lux. Vì vậy, VKTQH có thẻ sàn xuất ngồi trời khơng chì trong
mùa hè giàu ánh sáng mà còn cả khi mây mù che phủ (Kim và Lee, 2000).
- Nhiệt độ
Khi ni trồng ngồi trời, nhiệt độ là một trong những điều kiện quan
trọng ánh hướng đến sinh trường và phát triền của VKTQH.Hầu hết các loài
VKTQH đều có thế chịu được nhiệt độ khoảng 2()-40"C.Nhiệt độ tối ưu cho sinh
trường là từ 25-30"C (Imhoff và Truper, 1989).
- Nồng độ muối
11
VKTQH có thế sinh trường và phát triển ở nước ngọt, nước mặn thậm chí
ở những nơi có độ mặn cao (Azad và cs., 2001).Tùy từng mục đích ứng dụng mà
ta có the lựa chọn nhóm ưa mặn, lợ hoặc ngọt.
- pH
Mồi lồi VKTQH khác nhau có khả năng tích khã năng thích ứng với
khoảng pH khác nhau, khoảng pH thích hợp cho sự phát triển của VKTQH từ
6,5-8,5.
2.2.4.2. Sàn xuất sinh khối vi khuẩn tía quang hợp
Trong những năm gần đây, một so nước như: Nhật Bàn, Israel, Trung
Quốc, Án Độ. Malaysia, Hàn Quốc... đã sử dụng sinh khối VKTQH đê sản xuất
protein đơn bào (SCP - Single Cell Protein), làm nguyên liệu để sàn xuất
ubiquinone; vitamin; hormone thực vật; chất kháng sinh; enzyme; phân bón sinh
học và làm thức ăn chãn nuôi gia cầm và nuôi trồng thủy sàn. Azad và cộng sự
(2001) đã sứ dụng nước thài công nghiệp thực phấm đế sản xuất sinh khối
VKTQH không lưu huỳnh lồi Rb. sulfidopliihiin. Thí nghiệm được tiến hành
trong điều kiện khơng hoặc có khuấy đảo và ni ở điều kiện kỵ khí- sáng. Kết
quả cho thấy, ở điều kiện có khuấy đào sinh khối đạt 8,75g sinh khối tươi/ lít
(SKT/1) cịn ở điều kiện khơng khuấy đảo sinh khối đạt 7,64g SKT/1 sau 120 giờ
ni cấy. Ngồi ra, khi ni ở điều kiện hiếu khí- sáng sinh khối đạt 4,34g
SKT/1 cao hơn so với điều kiện hiếu khí - tối (3,23g SKT/1). (Azad và cs., 2001).
Sinh khối VKTQH sau khi ni cấy ngồi tự nhiên có thế thu hoạch bằng cách
sự dụng một so chất keo tụ như chitosan, polyme vô cơ praestor (Sasakala và
Ramana, 1995).
Đe hạ giá thành sản phấm, sinh khối VKTQH được sàn xuất từ nguyên
liệu bột mỳ, bột sấn, khô đậu tương hoặc ngay cá bằng nước thãi sau hệ thống
biogas, nước thãi của nhà máy chế biến dứa...(Sasakala và Ramana, 1995).
Hiện nay có 2 quy trình sản xuất sinh khối VKTQH đã được sử dụng đó
là ni từng mẻ và ni liên tục.Khi ni VKTQH theo quy trình liên tục thì
12
hàm lượng protein chi đạt 54,7% trọng lượng khô (TLK) trong khi đó ni từng
mẽ lại đạt lừ 62,2-66,7% (Sasakala và Ramana, 1995).Kim và Lee (2000) đã sàn
xuất sinh khối lồi Rps. palustris ờ điều kiện kỵ khí có khuấy đào (300
vịng/phút) trong mơi trường MYC có bố sung malate (0,2%). Ớ hệ thống nuôi
cấy từng mé, mật độ tế bào của Rps.palustrís đạt 1,1X1 o"’ tế bào/ml với TLK đạt
2,65g/l, protein đạt 72-74%(TLK).Kim (2012) đã sử dụng chủng VKTQH lồi
Rhodobacter sphaerdes phân lập từ bãi bùn ở bờ biến hòn đảo Daebu (Hàn
Quốc) đế thu sinh khối nhằm mục đích sản xuất acid béo omega 7. Ơng đã
nghiên cứu ờ các điều kiện nuôi cấy như sau: điều kiện ni với dịng chày liên
tục, có khuấy đáo, sử dụng lactate làm nguồn cacbon và có bồ sung một số
nguồn nitơ. Sau 4 ngày nuôi cấy thu được 16,2g SKT, acid béo là 665mg
FA/l/ngày, hàm lượng lipid đạt 35% trọng lượng khơ và thành phần chính của
tồng acid béo là acid vaccenic (08:1, omcga7) chiếm 60% tổng acid béo (Kim
và cs; 2013).
2.3.Ú ng dụng VKTQH làm thức ăn tươi sống trong nuôi trồng thủy sản ớ
Việt Nam
Ở nước ta trong gần 20 năm trờ lại đây, nhóm VKTQH đã bẳt đầu được
chú trọng trong các nghiên cứu:
về
phân loại: Vũ Thị Đức và cộng sự (2000), đã nghiên cứu về một so
đặc tính cùa VKTQH khơng lưu huỳnh phân lập lừ nước thài cùa vùng Hà Nội
(Đức. Oanh, 2000).
về
khả năng loại bỏ sulfur trong đáy ao nuôi thủy sàn: Võ Thị Hạnh và
cộng sự (2005) đã nghiên cứu sàn xuất được chế phẩm VEM dựa vào quy trình
sàn xuất chế phẩm dạng EM cùa Nhật. Chế phấm này ngoài chùng loại và số
lượng vi sinh vật có trong chế phẩm EM cịn có thêm các lồi vi khuẩn Bacillus
spp và VKTQH (Rhodobacter và Rhodococcus có nguồn gốc từ Trung Quốc)
(Hạnh và cs, 2004). Lê ThịThúy Ái và cộng sự (2004) đã phân lập được 5 chung
VKTQH không lưu huỳnh từ nhiều thuỷ vực khác nhau có khá năng chuyến hóa
13
ammonium, sulfide và thuỹ phân hữu cơ đe sử dụng trong quá trình xử lý nước
thải chế biến hái sàn. Kct quà, từng chủng vi khuẩn hoặc hỗn hợp các chúng vi
khuẩn này có thế loại bó được sulfide, COD, BOD, đến xấp xỉ nước thải loại B,
ammonium được loại bỏ gần như hoàn toàn ().
Đỗ Thị Liên và cộng sự (2008), đã nghiên cứu đặc điểm sinh học của 3
chúng VKTQH (có ký hiệu là QN32; QN52 và QN71) phân lập từ vùng ven biền
Quảng Ninh. Ket quá cho thấy chủng QN71 có nhiều đặc điềm tương đồng với
lồi R. sphaeroides và lồi này có khả năng loại bị được 10 mg s/l (Liên và cs,
2008). Ngoài ra, Đỗ Thị Liên và cộng sự (2009) cũng đã phân lập VKTQH
khơng lưu huỳnh ở vùng biển Thanh Hóa cho mục tiêu loại bỏ sulfua. Kết quả là
trong số 10 chúng này đã lựa chọn được một chùng có khả năng loại bỏ được 20
mg s/l sulfide và đã xác định được chúng này thuộc loài R. sulfidophilum (Liên
và cs, 2009).
Trong khuôn khổ đề tài Tiến sỹ báo vệ năm 2010 cùa TS. Hồng Thị Yen
“Nghiên cứu vi khn tía quang hợp không luu huỳnh phân lập tại Việt Nam
dùng làm thức ăn tươi song cho con giống động vật hai mánh vị”, chúng tơi đã
lựa chọn được bốn chủng VKTQH có khả năng sử dụng làm thức ăn tươi sống
trong ni trồng thủy sản. Cà bốn chùng VK này có hàm lượng lipid tống số đạt
khoảng 8-13% so với trọng lượng khô, thành phần axit béo chi chứa các axit béo
không no một nối đôi (MUFAs) chiếm 70-80% mà không chứa các axit béo
không no đa nối đôi (PUFAs).
14
PHẦN III: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cúu
3.1.
3.1.1.
Vật liệu và hóa chất
Vật liệu
Chủng vi khuẩn đã được phân lập từ mẫu nước thải cùa nhà máy sản xuất
và chế biến cá biến ở vùng ven biên thuộc tinh Nghệ An (xã Tiến Thuý, huyện
Quỳnh Lưu. Nghệ An).
3.1.2.
Hóa chất
Sử dụng các hóa chất phân tích thơng thường và pha mơi trường nuôi cấy
do Trung Quốc và Việt Nam sàn xuất. Các loại hóa chất cần độ tinh khiết cao được
nhập khẩu từ Đức, Mỹ...
3.1.3.
Môi trường nuôi cấy
Môi trường.nuôi cấy VKTQH là môi trường DSMZ-27 bao gồm các
.
I liự \ lại Vjen Đại nọc Mo'IiaJnọi
thành phân sau: cao nâm men (0,3 g/1), ethanol (0,5 ml/1), succinate-Na (1 g/1),
aceteate (0,5 g/1), citrate- Fe (1% trong nước) (5ml/l), KH2PO4 (0,5 g/1),
MgSO4.7H2O (0,4 g/1), CaCl2.2H2O (0,05 g/1), NH4C1 (0,4 g/1), vi lượng SL6 (1
ml/1), dung dịch vitamin B12 (10mg trong 100 ml nước) (0,4 ml/1), nước cất
(1050 ml), NaCl (25 g/1), pH 6,8 - 7,0.
Môi trường bán tống hợp TH được sử dụng trong phịng thí nghiệm và
nhân ni VKTQH ở quy mơ pilot (120 lít): dịch chiết bột đậu tương 2g/l; cao
nấm men 1 g/1; muối ăn (NaCl) 25g/l; nước cất (1000 ml).
3.1.4.
Thiết bị máy móc
■
Tú ni cấy vi sinh (Binder. Infers. Đức);
■
Máy quang phổ NOVASPEC II (Anh);
■
Máy ly tâm lạnh cờ lớn (Sorwall, Đức);
■
Máy đo pH Meter Delta 320 (Mettler Toldo, Thụy ST);
■
Cân phân tích Mettler Toldo (Thụy Sĩ);
15
■ Tù lạnh 4°c, tủ lạnh sâu -20°C (Sanyo, Nhật Bản);
■ Máy ồn nhiệt dùng nước (Memmcrt, Đức);
■ Máy lắc nuôi cấy Certomat (Đức);
■ Máy cô quay chân không Eyela (Nhật Bàn).
3.2. Phương pháp nghiên cứu
3.2.1. Phương pháp nuôi cấy VKTQH
Trong phịng thí nghiệm: VKTQH được ni trong các bình thúy tinh
hình trụ chứa dịch mơi trường DSMZ - 27(bình thúy tinh thể tích 10 ml, 100
ml); chứa dịch mơi trường TH (bình thúy tinh thế tích 500 ml và 5 lít ) được
đậy kín bằng nút cao su hoặc đậy nấp đế hạn che oxy thâm nhập và đặt dưới
ánh sáng đèn sợi đốt. Giống VKTQH (khoảng 8 - 10% v/v) được bố sung vào
bình ni đế đạt được mật độ ban đầu khoảng 107 tế bào/ml (OD660 khoáng 0,1-
0,2). Tỷ lệ đố đầy của bình ni cấy là 90 - 95% thế tích bình.
Ĩ quy mơ pilot (120 lít/bể): VKTQH được ni trong các bế ni có thế
TnirvienyienDarnocMỞ la Nợ I
tích 120 lít chứa dịch mơi trường TH. Các binh, được đặt ngoài trời, khi trời tối
được chiếu sáng bằng ánh đèn sợi đốt và được đậy kín bằng túi nilon để đảm
bào điều kiện kỵ khí. Giống VKTQH (khoảng 8-10% v/v) được bố sung vào
bình ni cấy đề đạt mật độ ban đầu khoáng 107 tế bào/ml (ODsoo khoảng 0,10,2). Tỳ lệ đố đầy của bình ni cấy là 90 - 95% thế tích bình.
3.2.2. Phương pháp đánh giá sinh trưởng của VKTQH
Sinh trường của các chùng VKTQH được đánh giá theo mật độ quang của
dịch huyền phù tế bào tại bước sóng 660nm (OD660) (trên mơi trường hóa chất
DSMZ - 27) hoặc tại bước sóng 800nm (ODịịoo) (trên mơi trường bán lồng hợp).
Các chì số này được xác định trên máy quang phổ Novaspec II (Anh)
Ngoài ra, sinh trưởng của VKTQH được đánh giá qua khối lượng sinh
khối khô thu đượcbằng cách tiến hànhly tâm VK ờ tốc độ 8.000 vịng/phút trong
15 phút, loại bó phân dịch, thu sinh khối.Cuối cùng, làm khô sinh khối bang
phương pháp sấy khô (ở 70°C) để sứ dụng cho những bước tiếp theo.
16