ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ TỊA VĂN PHỊNG BÌNH AN
(THUYẾT MINH)
NGÀNH: KỸ THUẬT XÂY DỰNG
Sinh viên thực hiện:
Lớp:
MSSV
Giảng viên hướng dẫn:
TP. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2021
Đồ án tốt nghiệp Khóa 2017-2021
Khoa: KỸ THUẬT XÂY DỰNG
Bộ mơn: KỸ THUẬT NỀN MĨNG VÀ CƠNG TRÌNH NGẦM
PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1. Họ và tên sinh viên:
Sinh viên:
MSSV:
2.
3.
4.
5.
Lớp:
Ngành
: Kỹ thuật cơng trình xây dựng
Chun ngành........................................: Kỹ thuật nền móng và cơng trình ngầm
Tên đề tài: KHÁCH SẠN BÌNH AN
Các dữ liệu ban đầu :
- Cơng trình thiết kế bao gồm: 01 tầng hầm, 01 tầng trệt, 14 tầng lầu
- Số liệu địa chất phục vụ thiết kế.
Các yêu cầu chủ yếu :
- Kiến trúc 5%: vẽ lại mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt công trình với quy mô mới do
GVHD đặt ra.
- Phần kết cấu 65%: thiết kế sàn tầng điển hình; thiết kế cầu thang bợ điển hình;
thiết kế bể nước mái; tính tốn nợi lực khung và thiết kế 01 khung trục.
- Nền móng 30%: thiết kế 02 phương án móng: móng cọc ép và móng cọc khoan
nhồi.
Kết quả tối thiểu phải có:
1) Thuyết minh tính tốn (kèm phụ lục nếu có).
2) Tập bản vẽ khoảng 12 đến 18 bản vẽ A1.
3) Tập hợp các nợi dung tính tốn, thiết kế vào đĩa CD
Ngày giao đề tài: 27/09/2021
Ngày nộp Đồ án: 03/01/2022
TP. HCM, ngày 20 tháng 10 năm 2021
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỞNG KHOA
(Ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỞNG BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên)
2
Đồ án tốt nghiệp Khóa 2017-2021
LỜI CẢM ƠN
Đồ án tốt nghiệp kết thúc quá trình học tập ở trường đại học, đồng thời mở ra cho
chúng em một hướng đi mới vào cuộc sống thực tế trong tương lai. Quá trình làm đồ
án giúp chúng em tổng hợp được nhiều kiến thức đã học trong những học kỳ trước và
thu nhập những kiến thức mới mà mình cịn thiếu sót, qua đó rèn luyện khả năng tính
tốn và giải quyết các vấn đề có thể phát sinh trong thực tế.
Trong q trình thiết kế tính tốn, tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng do kiến thức còn
hạn chế, và chưa có nhiều kinh nghiệm nên chắc chắn em khơng tránh khỏi sai xót.
Em kính mong được sự góp ý chỉ bảo của các thầy, cơ để em có thể hồn thiện hơn đế
tài này.
Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy, cô giáo trong bộ môn xây dựng – Kỹ
thuật Xây dựng, trường Đại học X thành phố Hồ Chí Minh. Đặc biệt là cơ đã trực tiếp
hướng dẫn em trong đề tài tốt nghiệp này.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tơi thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài khơng trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu
khoa học nào.
Ngày 21 tháng 12 năm 2021
3
Đồ án tốt nghiệp Khóa 2017-2021
TĨM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đồ án tốt nghiệp của sinh viên bao gồm thuyết minh và bản vẽ
Phần thuyết minh bao gồm 9 chương với nợi dụng được tóm tắt như sau:
Chương 1: Kiến trúc cơng trình. Trình bày tổng quan về kiến trúc và các giải pháp hạ
tầng kỹ thuật.
Chương 2: Giải pháp kết cấu cơng trình. Trình bày về lựa chọn giải pháp kết cấu và
chọn sơ bộ vật liêu, chọn sơ bộ các bộ phận kết cấu công trình.
Chương 3: Thiết kế sàn tầng điển hình. Tính tốn nợi lực và bố trí cốt thép cho sàn
tầng 3. Kiểm tra đợ võng sàn.
Chương 4: Thiết kế cầu thang bộ. Thực hiện q trình tính tốn nợi lực, cốt thép bản
thang, bản chiếu nghỉ và dầm chiếu nghỉ.
Chương 5: Thiết kế bể nước mái. Thực hiện tính tốn nợi lực và bố trí cốt thép cho các
bợ phận bể nước mái. Bao gồm, bản nắp, bản thành, bản đáy và các dầm bể.
Chương 6: Thiết kế khung trục 1. Trinh bày chi tiết phần tải trọng tác dụng lên công
trình và xử lí kết quả nợi lực khung trục 1. Tính tốn cốt thép khung trục 1.
Chương 7: Thống kê và xử lí thơng số địa chất nền móng cơng trình.
Chương 8: Thiết kế móng cọc ép khung trục 1
Chương 9 Thiết kế móng cọc khoan nhồi khung trục 1.
4
Đồ án tốt nghiệp Khóa 2017-2021
MỤC LỤC
5
Đồ án tốt nghiệp Khóa 2017-2021
1 KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH
1.1.
Khái qt sơ bộ về kiến trúc cơng trình
1.1.1. Sự cần thiết đầu tư
Kinh doanh bất đợng sản văn phịng là một lĩnh vực đầy tiềm năng. Với tiến trình phát
triển kinh tế xã hội khoa học kỹ thuật, phong trào khởi nghiệp nở rộ trong những năm gần
đây, khiến cho nhu cầu về mặt bằng văn phòng tăng mạnh. Nắm bắt được nhu cầu đó,
Chủ đầu tư của dự án này đã nhanh chóng lập đồ án xây dựng cơng trình này.
1.1.2. Qui mơ cơng trình
- Tên cơng trình: Khối Văn Phịng cho th
- Mặt bằng cơng trình có dạng hình chữ nhật.
- Công trình gồm 15 tầng điển hình, 1 tầng hầm và 1 tầng mái
- Cơng trình có diện tích 32 x 25,5 (m)
- Chiều cao cơng trình: 58 (m)
- Diện tích sàn: 816 (m2)
1.1.3. Cơng năng sử dụng
Bảng 1.1.3.1.a.1. Cơng năng sử dụng
Tên tầng
Chiều cao (m)
Mục đích sử dụng
3,45
Là khu vực chính để xe
Phịng bảo vệ, giám sát
Phòng kỹ thuật điện nước
Tầng trệt
4,0
Phòng giám đốc quản lý
Sảnh, phịng ngủ nhân viên
Và các phịng làm việc, hợi họp
Tầng 1 đến tầng 14
3,6
Tầng mái
3,6
Tầng hầm
Khối văn phịng
Mái bằng khơng sử dụng, chỉ bố trí
phịng máy thang máy ở vị trí lõi cơng
trình
6
Đồ án tốt nghiệp Khóa 2017-2021
1.2.
Đặc điểm khí hậu – Khí tượng thủy văn tại thành phố
1.2.1. Khí hậu
Tỉnh Bình Dương nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm quanh năm,
nhiệt độ trung bình từ 27,5 - 27,7 oC, số giờ nắng trong năm là 2.563 giờ, độ ẩm trung
bình 81 - 82%. Khí hậu chia làm 02 mùa rõ rệt mùa mưa và mùa khô; mùa mưa từ
tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Khí hậu, thời tiết khá
thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
1.2.2. Lượng mưa trung bình
Tháng với lượng mưa lớn nhất là Tháng Chín, Tháng Mười, tháng Tám với 992 mm
mưa. Hầu hết mưa xảy ra trong Tháng Chín với một trung bình là mưa 339 mm. Lượng
mưa ở Rạch Giá, hàng năm là 2140 mm. Nhiệt độ trung bình hàng năm là 31 oC ở
Rạch Giá. Tháng nóng nhất trong năm là Tháng tư, với nhiệt độ trung bình: 33oC.
Thơng thường tháng Giêng là các tháng lạnh nhất trong Rạch Giá, với nhiệt độ trung
bình 30 oC. Sự khác biệt giữa tháng nóng nhất: Tháng tư và tháng lạnh nhất: tháng
Giêng là: 3 oC. Sự khác biệt giữa lượng mưa cao nhất (Tháng Chín) và lượng mưa
thấp nhất (Tháng hai) là 320mm.
1.2.3. Hướng gió chính
Huớng gió thịnh hành nhất: đặc điểm là sự thay đổi tần suất huớng gió và gió thịnh
hành theo mua
Mùa nắng : thịnh hành gió Bắc và Đơng, đầu mùa ( tháng 11, 12) gió Bắc và Đơng
chiếm ưu thé rõ rệt, tầng suất mỗi huớng đều trên 30%, thậm chí trên 50%,
tuwfgiuawx mùa thịnh hành huớng gió Đơng với tần suất đáng kể.
Mua mưa thịnh hành hướng gió Tây hoặc Tây Nam, gió Tây Nam chiếm ưu thế (37% 50 %) so với gió Tây (24-41%). Cả hai huớng tần suất gió thịnh hành lên đến 60%
thậm chí trên 90% .
Vận tốc trung bình: tốc độ trung bình là 2,5m/s, tốc độ gió trung bình của các tháng
mùa mưa cao hơn các tháng mùa khơ, theo hướng gió thi gió Tây và Tây Nam về mùa
mưa có vận tốc lớn nhất (4 - 4,5 m/s) về mùa khơ thì gió Bắc va gió Đơng Bắc có vận
tốc lớn hơn cả, như vậy huớng gió thịnh hành trong các mà có tốc độ trung bình lớn
hơn cả.
Mùa mưa là mùa giơng nên thuờng có gió mạnh tới cấp 7, 8 tốc độ gió mạnh nhất 1620 m/s cá biêt có năm lên đến 40m/s
1.3. Các giải pháp kỹ thuật
1.3.1. Giải pháp giao thơng cơng trình
Giao thơng đứng:
+ Giao thơng theo phương đứng có 1 thang bợ chính , 1 thang máy đặt chính giữa nhà.
7
Đồ án tốt nghiệp Khóa 2017-2021
+ Các cầu thang , hành lang được thiết kế đúng nguyên lý kiến trúc đảm bảo lưu thông
thuận tiện cả cho sử dụng hàng ngày và khi xảy ra hoả hoạn.
Giao thông ngang:
+ Giao thông theo phương ngang được đảm bảo nhờ hệ thống hành lang. Các hành lang
được thiết kế rộng đảm bảo rộng rãi, đủ cho người qua lại.
+ Các hành lang nối với nút giao thông theo phương đứng là cầu thang bợ và cũng là
cầu thang thốt hiểm khi cần thiết.
1.3.2. Hệ thơng cung cấp điện
Tồn bợ hệ thống máy phát và trạm biến áp được đặt bên ngồi tịa nhà,điện cung cấp cho
công trình được lấy từ lưới điện thành phố.
- Tồn bợ đây dẫn trong nhà sử dụng dây ruột đồng cách điện hai lớp PVC luồn trong ống
nhựa đi ngầm theo tường, trần, dây dẫn theo phương đứng được đặt trong hộp kĩ thuật.
- Mỗi tầng,mỗi khu vực đều có các thiết bị kiểm sốt điện như aptomat, cầu dao.
- Các phụ tải gồm có: hệ thống điều hòa trung tâm, thang máy, hệ thống điều hòa cục bộ
cho từng căn hộ, các thiết bị điện dân dụng dùng trong gia đình,tổng đài báo cháy, mạng
lưới điện thoại,hệ thống điện chiếu sáng khu nhà.
1.3.3. Hệ thống cung cấp nước
- Sử dụng nguồn nước từ hệ thống cung cấp nước của thành phố thông qua hệ thống
đường ống dẫn xuống các bể chứa trên mái. Sử dụng hệ thống cấp nước thiết kế theo mạch
vịng cho tồn ngơi nhà sử dụng máy bơm, bơm trực tiếp từ hệ thống cấp nước thành phố
lên trên bể nước trên mái sau phân phối cho các căn hộ nhờ hệ thống đường ống.
- Tất cả các khu vệ sinh và phòng phục vụ đều được bố trí các ống cấp nước và thoát
nước. Đường ống cấp nước được nối với bể nước ở trên mái.
1.3.4. Hệ thống thoát nước
Bao gồm nước mưa và nước thải sinh hoạt:
- Nước thải ở khu vệ sinh được thoát theo 2 hệ thống riêng biệt: hệ thống thoát nước bẩn
và hệ thống thoát nước phân. Nước bẩn từ các phễu thu sàn, chậu rửa, tắm đứng, bồn tắm
được thoát vào hệ thống ống đứng thoát riêng ra hố ga thoát nước bẩn rồi thoát ra hệ thống
thoát nước chung.
8
Đồ án tốt nghiệp Khóa 2017-2021
- Phân từ các bệ xí được thu vào hệ thống ống đứng thốt riêng về ngăn chứa của bể tự
hoại. Có bố trí Ф60 đưa cao qua mái 70cm.
- Thoát nước mưa được thực hiện nhờ hệ thống sê nô Ф110 dẫn nước từ ban công và mái
theo các đường ống nhựa nằm ở góc cợt chảy xuống hệ thống thốt nước tồn nhà rồi chảy
ra hệ thống thoát nước của thành phố.
- Xung quanh nhà có hệ thống rảnh thốt nước có kích thước 380x380x60 có nhiệm vụ
thốt nước mặt.
1.3.5. Hệ thống thơng gió và chiếu sáng
• Thơng gió chiếu sáng tự nhiên:
- Thơng gió là mợt trong những u cầu quan trọng trong thiết kế kiến trúc, nhằm đảm
bảo vệ sinh, sức khoẻ cho con người khi làm việc và nghỉ ngơi.
- Về tổng thể, tồn bợ cơng trình nằm trong khu thống mát, diện tích rợng rãi, đảm bảo
khoảng cách vệ sinh so với nhà khác. Do đó cũng đảm bảo u cầu thơng gió của cơng
trình.
- Về nợi bợ cơng trình, các căn hợ được thơng gió trực tiếp và tổ chức lỗ cửa, hành lang,
thơng gió xun phịng.
- Nhìn chung, bố trí mặt bằng cơng trình đảm bảo thơng gió và ánh sáng tự nhiên ở mức
tối đa.
• Thơng gió chiếu sáng nhân tạo:
- Do cơng trình nhà ở nên các yêu cầu về chiếu sáng là rất quan trọng. Phải đảm bảo đủ
ánh sáng cho các phịng. Chính vì vậy mà các căn hộ của công trình đều được được bố trí
tiếp giáp với bên ngồi đảm bảo chiếu sáng tự nhiên.
- Khu vực hành lang chung giữa các căn hộ được chiếu sáng nhân tạo và được đảm bảo
bằng lưới điện dự phòng.
- Tất cả các phòng, khu bếp, WC của mỗi căn hộ đều được bố trí thêm hệ thống chiếu
sáng nhân tạo.
9
Đồ án tốt nghiệp Khóa 2017-2021
1.3.6. An tồn phịng cháy chữa cháy
- Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi tầng và mỗi phịng, ở nơi cơng cợng
những nơi có khả năng gây cháy cao như nhà bếp, nguồn điện. Mạng lưới báo cháy có gắn
đồng hồ và đèn báo cháy.
- Mỗi tầng đều có bình đựng Canxi Cacbonat và axit Sunfuric có vịi phun để phịng khi
hoả hoạn. - Về thốt người khi có cháy, cơng trình có hệ thống giao thơng ngang là hành
lang rợng rãi, có liên hệ thuận tiện với hệ thống đứng là các cầu thang bố trí rất linh hoạt
trên mặt bằng bao gồm cả cầu thang bộ và cầu thang máy.
- Khi phát hiện có cháy, phịng bảo vệ và quản lý sẽ nhận được tín hiệu và kịp thời kiểm sốt khống chế
hoả hoạn cho cơng trình.
10
Đồ án tốt nghiệp Khóa 2017-2021
Kiến trúc cơng trình
8000
6000
9000
32000
1
2
3
4
Hình 1.4.1.1.a.1.1. Mặt đứng trục 7-1
11
5
3600
3600
+43.600
3600
+50.800
+47.200
+40.000
+36.400
3600
+29.200
3600
+25.600
3600
+22.000
3600
+18.400
3600
+14.800
3600
+11.200
3600
+32.800
+7.600
3600
3600
9000
+54.000
3600
3600 15002100
+58.000
+4.000
4000
1.4.
+0.000
Đồ án tốt nghiệp Khóa 2017-2021
3600
3600
+43.600
3600
+40.000
+36.400
8500
A
B
C
D
Hình 1.4.1.1.a.1.2. Mặt đứng trục A-D
12
3600
+29.200
3600
+25.600
3600
+22.000
3600
+18.400
3600
+14.800
3600
+11.200
3600
+32.800
+7.600
3600
3600
8500
25500
+50.800
+47.200
+4.000
4000
8500
+54.000
3600
3600 15002100
+58.000
+0.000
3450
3450
A
8500
8500
25500
B
C
Hình 1.4.1.1.a.1.3. Mặt cắt 1-1
13
8500
D
3600
+29.200
3600
+25.600
3600
+22.000
3600
+18.400
3600
+14.800
3600
+11.200
3600
+7.600
3600
3600
3600
+47.200
3600
+43.600
3600
+40.000
3600
3600 15002100
2600
2600
2600
2600
2600
2600
2600
2600
2600
2600
2600
2600
2600
2600
2600
4000
2600
3600 15002100
2600
3600
2600
3600
2600
3600
2600
3600
2600
3600
2600
3600
2600
3600
2600
3600
2600
3600
2600
3600
2600
3600
2600
3600
2600
3600
2600
4000
Đồ án tốt nghiệp Khóa 2017-2021
+58.000
+54.000
+50.800
+36.400
+32.800
+4.000
+0.000
-3.450
Đồ án tốt nghiệp Khóa 2017-2021
1
3
2
1
32000
9000
5
4
8000
6000
9000
D
8500
i = 21.3%
-3.450
25500
8500
C
-3.450
B
8500
-3.450
A
Hình 1.4.1.1.a.1.4. Mặt bằng tầng hầm
1
2
3
32000
8000
9000
6000
4
1
5
9000
6200
D
C
8500
25500
(M)
B
(FM)
+0.000
8500
2500
1000 1300 1200 1200 800
1000 1000 1000 1000
8500
i = 21.3%
A
1 trệt
Hình 1.4.1.1.a.1.5. Mặt bằng tầng
14
-0.300
2250
Đồ án tốt nghiệp Khóa 2017-2021
1
3
2
32000
8000
9000
5
4
1
6000
9000
C
8500
25500
(M)
(FM)
B
+4.000
8500
2500
1000 1300 1200 1200 800
1000 1000 1000 1000
8500
D
A
1
Hình 1.4.1.1.a.1.6. Mặt bằng tầng 1
1
2
3
1
8000
6000
9000
1000
1000
9000
5
4
32000
C
8500
25500
(M)
B
(FM)
+7.600
........
+50.800
1000 1300 1200 1200 800
1000 1000 1000 1000
8500
D
S?nh ch?
A
1000
8500
Phịng ngh?nhân viên
1
Hình 1.4.1.1.a.1.7. Mặt bằng tầng 2-14
15
Đồ án tốt nghiệp Khóa 2017-2021
1
3
2
9000
8000
5
4
32000
6000
1
9000
D
8500
I=
+54.400
2%
I=
2%
26600
9200
C
8900
B
I=
I=
2%
2%
A
1
Hình 1.4.1.1.a.1.8. Mặt bằng sân thượng
1
3
2
9000
8000
5
4
32000
6000
1
9000
D
8500
I=
2%
+54.400
I=
2%
I = 2%
25500
8500
I = 2%
C
8500
B
I=
I=
2%
A
1
Hình 1.4.1.1.a.1.9. Mặt bằng mái
16
2%
Đồ án tốt nghiệp Khóa 2017-2021
2 GIẢI PHÁP KẾT CẤU, LẬP MƠ HÌNH ETABS
1.5.
Giải pháp về kết cấu cho cơng trình
1.5.1. Lựa chọn giải pháp kết cấu tổng thể
Trong thiết kế kết cấu nhà vấn đề kết cấu chiếm vị trí rất quan trọng. Việc chọn các hệ
kết cấu khác nhau trực tiếp liên quan đến vấn đề bố trí mặt bằng, hình thể khối đứng và độ
cao các tầng, thiết bị điện và đường ống, yêu cầu về kỹ thuật thi công và tiến độ thi công,
giá thành công trình.
1.5.1.1.
Hệ kết cấu chịu lực chính
Theo “Kết cấu nhà cao tầng bê tông cốt thép – PGS.TS Lê Thanh Huấn” có thể lựa
chọn hợp lý kết cấu chịu lực theo số tầng như trên đồ thị như sau:
Hình 1.5.1.1.a.1.1. Sơ đồ lựa chọn kết cấu theo số tầng
Đối với hệ kết cấu khung, khi tính tốn thường dựa vào chiều dài L và chiều rộng B
của công trình để quy ước:
- Khi tỉ số L/B 1,5 và mặt bằng lưới cợt theo từng phương song song nhau: có thể cắt
ra từng khung phẳng để tính xem các cợt và dầm theo phương ngang nhà hợp thành hệ
khung ngang độc lập chịu lực chính. Các dầm dọc chỉ đóng vai trị giữ ổn định cho các
khung ngang và chịu một phần tải trọng đứng theo phương dọc.
- Khi tỉ số L/B < 1,5 độ cứng khung ngang và khung dọc chênh lệch nhau không
nhiều, hoặc mặt bằng lưới cột của công trình có hình dạng phức tạp, đặc biệt, cơng trình
có vách, lõi cứng, ... thường chọn tính nợi lực theo sơ đồ khung không gian.
=> Hệ kết cấu chịu lực chính: tính nợi lực theo sơ đồ khung khơng gian.
17
Đồ án tốt nghiệp Khóa 2017-2021
1.5.1.2.
Hệ kết cấu sàn
Chọn lựa giải pháp kết cấu sàn: Căn cứ vào đặc điểm kiến trúc và đặc điểm kết cấu, tải
trọng của công trình cùng cơ sở phân tích sơ bợ ở trên. Ta lựa chọn phương án sàn sườn
toàn khối để thiết kế cho công trình.
1.5.1.3.
Lựa chọn phương án kết cấu công trình
Căn cứ vào đặc điểm kiến trúc và đặc điểm kết cấu, tải trọng của công trình cùng cơ sở
phân tích sơ bợ ở trên. Ta lựa chọn phương án thiết kế sàn sườn bê tơng cốt thép tồn khối
kết hợp hệ khung không gian chịu lực cho công trình.
1.5.2. Lựa chọn giải pháp vật liệu cho cơng trình
•
Vật liệu được chọn phù hợp với khả năng sản xuất cung ứng của các đơn vị sản xuất
vật liệu trong nước, đồng thời phù hợp với trình độ, kĩ thuật và năng lực của đơn vị thi
cơng.
Từ những phân tích trên ta chọn vật liệu cho kết cấu công trình bằng BTCT, để hợp lý
với kết cấu ta phải sử dụng bê tông cấp độ phù hợp. Dự kiến các vật liệu xây dựng chính
sử dụng như sau:
Bê tơng :
•
Đối với các kết cấu chính của cơng trình sử dụng bê tơng cấp đợ bền B25 có :
Rb = 14,5 (Mpa); Rbt = 1,05 (Mpa);
Đối với bê tơng lót móng sử dụng bê tơng cấp đợ bền B12,5 có :
Rb = 7,5 (Mpa); Rbt = 0,6 (Mpa);
Cốt thép:
Sử dụng các loại thép
CB400V, Rs = Rsc = 350 Mpa, Es = 200000 Mpa
CB300V, Rs = Rsc = 260 Mpa, Es = 200000 Mpa
CB240T, Rs = 210 Mpa, Rsw = 170 Mpa, Es = 210000 Mpa
Các tường gạch sử dụng mác 75#, vữa XM mác 50#.
1.5.3. Tính tốn sơ bộ kích thước các cấu kiện
1.5.3.1.
Chọn sơ bộ chiều dày bản sàn.
Chọn kích thước sàn căn cứ vào các cạnh của ô bản.
Chiều dày sàn tính theo cơng thức:
18
Đồ án tốt nghiệp Khóa 2017-2021
Trong đó :
L: Chiều dài cạnh ngắn của ơ sàn
m = (30÷35) cho bản loại dầm,
m = (35÷45) cho bản loại kê bốn cạnh.
m = (10÷18) cho bản loại conson.
D = (0,8÷1,4) Hệ số phụ tḥc và tải trọng tác dụng lên bản.
-
Tính cho ơ sàn lớn nhất là S1 (l1xl2 = 4250x6000)mm của tầng điển hình.
Ta có:
; sàn làm việc theo 2 phương.
Tải trọng sàn tầng điển hình không lớn, ở đây ta chọn D = 1; m = 45
(cm). Đê thống nhất chiều dày sàn của tầng ta chọn chiều
dày của sàn tầng điển hình là 10 cm.
1.5.3.2.
Chọn sơ bộ kích thước thiết diện dầm
Chọn kích thước dầm căn cứ vào nhịp dầm.
Chiều cao tiết diện dầm:
Trong đó :
L: nhịp dầm
m = 1/8÷1/12, đối với dầm chính đơn lẻ; m = 1/10÷1/14, đối với dầm chính
liên tục
m = 1/12÷1/20, đối với dầm phụ
Chiều rợng b = (0,3÷0,5)h.
Dầm dọc D1 (Trục 1,5), nhịp L = 8,5, dầm liên tục 3 nhịp
+ Chiểu cao tiết diện dầm:
+ Chọn hd = 70 cm; Bề rộng tiết din dm b = (0,3ữ0,5)ì70 = (210ữ350)mm;
+ Chn bd = 30 cm
19
Đồ án tốt nghiệp Khóa 2017-2021
Dầm ngang D2 (Trục,A,D), nhịp L = 9m, dầm liên tục 4 nhịp
+ Chiểu cao tiết diện dầm:
+ Chọn hd = 80 cm; Bề rộng tit din dm b = (0,3ữ0,5)ì800 = (240ữ400)mm;
+ Chn bd = 30 cm
Dầm ngang D3 (Trục,A,D), nhịp L = 8m, dầm liên tục 4 nhịp
+ Chiểu cao tiết diện dầm:
+ Chọn hd = 70 cm; Bề rộng tiết diện dầm b = (0,3ữ0,5)ì700 = (210ữ300)mm;
+ Chn bd = 30 cm
Dm ngang D4 (Trục,A,D), nhịp L = 6m, dầm liên tục 4 nhịp
+ Chiểu cao tiết diện dầm:
+ Chọn hd = 60 cm; B rụng tit din dm b = (0,3ữ0,5)ì600 = (180÷300)mm;
+ Chọn bd = 30 cm
Dầm dọc D5 (Trục,B,C), nhịp L = 9m, dầm 1 nhịp
+ Chiểu cao tiết diện dầm:
+ Chọn hd = 80 cm; Bề rộng tiết din dm b = (0,3ữ0,5)ì800 = (240ữ400)mm;
+ Chn bd = 30 cm
Dầm ngang D6 (Trục 2,3,4), nhịp L = 8,5m, dầm 1 nhịp
+ Chiểu cao tiết diện dầm:
+ Chọn hd = 80 cm; Bề rộng tiết diện dầm b = (0,3ữ0,5)ì800 = (240ữ400)mm;
+ Chn bd = 30 cm
Dm thang mỏy D7, nhịp L = 2,45m
20
Đồ án tốt nghiệp Khóa 2017-2021
+ Chiểu cao tiết diện dầm:
+ Chọn hd = 30 cm; Bề rộng tiết diện dm b = (0,3ữ0,5)ì30 = (90ữ150)mm;
+ Chn bd = 30 cm (chọn bằng bề rộng vách)
Dầm phụ D8, nhịp L = 9m
+ Chiểu cao tiết diện dầm:
+ Chọn hd = 50 cm; B rụng tit din dm b = (0,3ữ0,5)ì500 = (15÷250)mm;
+ Chọn bd = 20 cm
1.5.3.3.
Chọn sơ bộ kích thước tiết diện cột:
Tiết diện cột được chọn sơ bộ theo cơng thức:
A0 =
Trong đó:
+ Với bêtơng có cấp bền nén B25 thì Rb = 14,5Mpa = 14500(kN/m2)
+kt: hệ số xét đến ảnh hưởng khác như mômen uốn, hàm lượng cốt thép, độ mảnh
của cột.
-Với cột biên ta lấy kt = 1÷1,3.
-Với cợt trong nhà ta lấy kt = 1÷1,1.
-Với cợt góc nhà ta lấy kt = 1÷1,5.
+N: lực nén được tính tốn gần đúng như sau:
N = mS.q.FS
Trong đó:
mS: số sàn phía trên tiết diện đang xét.
FS: diện tích mặt sàn truyền tải trọng lên cột đang xét.
q: tải trọng tương đương tính trên mỗi mét vng mặt sàn. Giá trị q được lấy
theo kinh nghiệm thiết kế. Với sàn nhà làm việc lấy q = 10 kN/m2
Chiều cao nhà dừng ở cao độ 54,0 m, tương ứng với 16 tầng.
Cột góc A-1,D-1,A-5,D-5:
21
Đồ án tốt nghiệp Khóa 2017-2021
Diện tích cợt:
→ Chọn kích thước tiết diện cột C1: bc x hc = 50x55 cm (A =2750 cm2) áp dụng từ tầng
hầm đến tầng 2, từ tầng 3 đến tầng 6 lấy bc x hc = 45x50 cm, từ tầng 7 đến tầng 10 lấy bc x
hc = 40x45 cm, từ tầng 11 đến mái lấy bc x hc = 35x40 cm.
Điều kiện khống chế đợ mảnh:
Trong đó: l0 là chiều dài tính tốn cợt lớn nhất:
l0 = 0,7(Ht -hd)= 0,7×(4000-800) = 2240 (mm)
Ta có:
(thỏa mãn)
- Cợt biên trục A, trục D, trục 1 và trục 5:
Diện tích cợt:
→ Chọn kích thước tiết diện cột C2: bc x hc = 60x70 cm (A =4200 cm2) áp dụng từ tầng
hầm đến tầng 2, từ tầng 3 đến tầng 6 lấy bc x hc = 55x65 cm, từ tầng 7 đến tầng 10 lấy bc x
hc = 50x60 cm, từ tầng 11 đến mái lấy bc x hc = 45x55 cm.
- Bề dày vách:
Bề dày vách nhà:
Với đặc điểm của cơng trình, vách có nhiệm vụ là lõi chống xoắn, nên ta chọn bề dày
vách là 300mm từ tầng hầm đến mái.
22
Đồ án tốt nghiệp Khóa 2017-2021
1.5.3.4.
Mặt bằng kết cấu
d
c
b
a
1
2
3
Mặt bằng kết cấu tầng điển hình
23
4
5
PHẦN I.Đồ án tốt nghiệp Khóa 2017-2021
1.6.
Lập mơ hình etabs tính tốn cơng trình
1.6.1. Sơ đồ hình học
Để xác định nợi lực, sử dụng chương trình tính kết cấu ETABS. Đây là mợt chương
trình tính tốn kết cấu rất mạnh hiện nay và được ứng dụng khá rộng rãi để tính tốn KC
cơng trình. Chương trình này tính tốn dựa trên cơ sở của phương pháp phần tử hữu hạn,
sơ đồ đàn hồi.
Hình 1.6.1.1.a.1.1. Mơ hình nhà
24
PHẦN I.Đồ án tốt nghiệp Khóa 2017-2021
1.6.2. Sơ đồ tính tốn
Sơ đồ tính tốn là khung khơng gian ngàm tại mặt móng.
Chiều dài tính tốn của các phần tử cợt là khoảng cách các sàn.
Trục dầm và trục cột lấy gần đúng trùng với trục hình học của cấu kiện
Hình 1.6.2.1.a.1.1. Sơ đồ tính tốn khung trục 1
25