Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

THỰC tập QUẢN LÝ tại CÔNG TY cổ PHẦN KHÁCH sạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (584.11 KB, 60 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO
THỰC TẬP QUẢN LÝ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHÁCH SẠN
SÀI GÒN

Giảng viên hướng dẫn: VÕ XUÂN ĐỨC
Sinh viên thực hiện:

HUỲNH THỊ THÚY KIỀU

Khóa: 2018 - 2022

MSSV: 2013181189

Lớp:

09DHQT11

TP. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2021


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO
THỰC TẬP QUẢN LÝ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHÁCH SẠN
SÀI GÒN



Giảng viên hướng dẫn: VÕ XUÂN ĐỨC
Sinh viên thực hiện:

HUỲNH THỊ THÚY KIỀU

Khóa: 2018 - 2022

MSSV: 2013181189

Lớp:

09DHQT11

TP. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2021


THƠNG TIN THỰC TẬP
1. Đơn vị thực tập: Cơng ty Cổ phần Khách sạn Sài Gòn
2. Bộ phận thực tập: Phòng kinh doanh – tiếp thị
3. Nhiệm vụ thực tập: Tìm hiểu cơng tác tổ chức quản trị tại phịng kinh
doanh – tiếp thị tại Công ty Cổ phần Khách sạn Sài Gòn
4. Thời gian thực tập: Thời gian 02 tuần, từ 01/12/2021 – 15/12/2021

2


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài: “Báo cáo thực tập quản lý tại Công ty cổ phần Khách
sạn Sài Gòn” là đề tài của cá nhân em dưới sự hướng dẫn từ thầy Võ Xuân Đức và

không sao chép ở bất kỳ đâu. Mọi số liệu và thông tin tham khảo đã được nghi rõ
nguồn và hoàn toàn trung thực, em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu có vấn đề
nào xảy ra.
TP. Hồ Chí Minh , ngày 11 tháng 11 năm 2021
Sinh viên thực hiện

Huỳnh Thị Thúy Kiều

3


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề thực tập này trước tiên em xin gửi đến các quý thầy, cô
giáo Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm lời cảm ơn chân thành và sâu sắc
nhất. Đặc biệt, em xin gửi đến thầy Võ Xuân Đức – người đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề kiến tập này lời cảm ơn sâu sắc nhất. Em xin
chân thành cảm ơn Cơng ty cổ phần Khách sạn Sài Gịn đã hỗ trợ cho em tìm số
liệu báo cáo hồn thành đề tài thực tập.
Với điều kiện thời gian cũng như kiến thức còn hạn chế nên đề tài này khơng thể
tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến
của các quý thầy cơ để em có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ
tốt hơn cho cơng việc thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh , ngày 11 tháng 11 năm 2021
Sinh viên thực hiện

Huỳnh Thị Thúy Kiều

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
4



Họ và tên sinh viên: Huỳnh Thị Thúy Kiều

MSSV: 2013181189

Khóa: 2018 - 2022

Lớp:

09DHQT11

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

TP. Hồ Chí Minh , ngày ….. tháng ….. năm ……
Xác nhận của giảng viên hướng dẫn

5


ĐÁNH GIÁ ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
1. Thái độ thực tập của sinh viên -------------------------------------------- (5,0 điểm)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Hình thức bài báo cáo thực tập ------------------------------------------- (2,0 điểm)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Nội dung bài báo cáo ------------------------------------------------------ (3,0 điểm)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
4. Đánh giá chung kết quả thực tập (Tổng điểm của sinh viên)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
6


.....................................................................................................................................

TP. Hồ Chí Minh , ngày ….. tháng ….. năm …….
Xác nhận của giảng viên hướng dẫn

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT
TẮT
CTCP
Tp.HCM
KD
HN
VS
TMCP
OTA
MXH
FB

NGHĨA TIẾNG VIỆT
Công ty Cổ phần
Thành phố Hồ Chí Minh
Kinh Doanh
Hội Nghị
Vệ sinh
Thương mại cổ phần
Đại lý du lịch trực tuyến
Mạng xã hội
Dịch vụ nhà hàng và quầy uống

7

NGHĨA TIẾNG ANH


Online Travel Agent
Food and Beverage Service


DANH MỤC CÁC BẢ
Bảng 1.1. Bảng tổng hợp tài sản sản Cơng ty Cổ phần Khách sạn Sài Gịn 2018 2020........................................................................................................................... 9
Bảng 1.2. So sánh tổng tài sản của công ty CP Khách sạn Sài Gòn năm 2018 – 2020
................................................................................................................................. 11
Bảng 1.3. Bảng tổng hợp tài sản sản Công ty Cổ phần Khách sạn Sài Gòn 2018 2020......................................................................................................................... 11
Bảng 1.4. So sánh tổng nguồn vốn của công ty CP Khách sạn Sài Gòn năm 2018 –
2020......................................................................................................................... 12
Bảng 1.5. Báo cáo kết quả kinh doanh Công ty Cổ phần Khách sạn Sài Gòn năm
2018 -2020............................................................................................................... 13
Bảng 1.6. So sánh kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CP Khách sạn Sài Gịn
năm 2018 – 2020.....................................................................................................14
Y

Bảng 2.1. Quy trình phối hợp bộ phận kinh doanh – tiếp thị với các bộ phận khác.19
Bảng 2.2. Bảng chỉ tiêu đánh giá nhân viên của Khách sạn Sài Gòn.......................25

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH
Biểu đồ 1.1. Biểu đồ tổng tài sản Cơng ty Cổ phần Khách sạn Sài Gịn 2018 - 2020
................................................................................................................................. 10
Biểu đồ 1.2. Biểu đồ tổng nguồn vốn Cơng ty Cổ phần Khách sạn Sài Gịn 2018 2020......................................................................................................................... 12
Biểu đồ 1.3. Biểu đồ phân tích kết quả kinh doanh Cơng ty Cổ phần Khách sạn Sài
Gịn 2018 -2020.......................................................................................................14
YHình 1.1. Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Khách sạn Sài Gịn..............................7Y

Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ phận phịng kinh doanh tiếp thị....................................18

Hình 2.2. Quy trình phối hợp cơng việc của các vị trí trong bộ phận kinh doanh –
tiếp thị...................................................................................................................... 22
8


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
1.

Lý do thực tập.................................................................................................1

2.

Mục tiêu thực tập............................................................................................1

3.

Phạm vi thực tập.............................................................................................2

4.

Phương pháp tiếp cận công việc....................................................................2

5.

Bố cục bài thực tập.........................................................................................2

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KHÁCH SẠN SÀI
GỊN.......................................................................................................................... 3
1.1. Khái qt về doanh nghiệp..............................................................................3

1.1.1. Thơng tin chung.........................................................................................3
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển...........................................................4
1.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh..................................................................4
1.1.3.1. Sản phẩm – dịch vụ.............................................................................4
1.1.3.2. Khách hàng – đối tác kinh doanh.......................................................5
1.1.3.3. Đối thủ cạnh tranh..............................................................................5
1.1.4. Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp....................................................................6
1.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức...........................................................................6
1.1.4.2. Nhiệm vụ của các phòng ban..............................................................7
1.2 Thông tin về tình hình hoạt động doanh nghiệp trong các năm 2018 – 20209
1.2.1. Quy mô tài sản............................................................................................9
1.2.2. Quy mô vốn.................................................................................................9
1.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh.................................................................13
1.2.4. Định hướng và chiến lược phát triển......................................................15
9


CHƯƠNG 2. CƠNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN TRỊ TẠI PHỊNG KINH
DOANH – TIẾP THỊ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHÁCH SẠN SÀI GỊN.....18
2.1. Giới thiệu bộ phận phịng kinh doanh – tiếp thị...........................................18
2.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ phận..............................................................................18
2.1.2. Nhiệm vụ từng vị trí trong phòng kinh doanh – tiếp thị.........................18
2.1.3. Quy trình phối hợp bộ phận kinh doanh – tiếp thị với các bộ phận khác
............................................................................................................................ 19
2.1.4. Quy trình phối hợp cơng việc của các vị trí trong bộ phận kinh doanh. 22
2.2. Công tác tổ chức quản trị tại bộ phận kinh doanh – tiếp thị.......................22
2.2.1. Giới thiệu công tác quản trị tại bộ phận kinh doanh – tiếp thị...............22
2.2.2. Tiêu chí đánh giá cơng việc tại bộ phận kinh doanh – tiếp thị (quản lý và
nhân viên)...........................................................................................................24
2.2.2.1. Mục đích xây dựng bản đánh giá năng lực nhân viên.........24

2.2.2.2. Tiêu chí đánh giá cơng việc tại bộ phận kinh doanh – tiếp thị
........................................................................................................................ 24
2.2.3. Quy trình đánh giá công việc tại bộ phận kinh doanh – tiếp thị.............27
2.3. Đánh giá mức độ hồn thành cơng việc trong bộ phận kinh doanh – tiếp thị
theo quy trình này.................................................................................................29
2.3.1. Ưu điểm....................................................................................................29
2.3.2. Hạn chế.....................................................................................................29
2.3.3. Nguyên nhân............................................................................................29
CHƯƠNG 3. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.................................................31
3.1. Kết luận chung................................................................................................31
3.1.1. Sinh viên đứng ở góc độ nhà quản trị đánh giá hoạt động chung của bộ
phận mình thực tập............................................................................................31
3.1.2. Nhận xét về những thuận lợi và khó khăn của nhà quản trị tại nơi thực
tập....................................................................................................................... 32
3.2. Khuyến nghị với quy trình quản trị của bộ phận thực tập..........................33
10


KẾT LUẬN............................................................................................................35
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................37
PHỤ LỤC............................................................................................................... 39

11


MỞ ĐẦU
1. Lý do thực tập
Thực tập là một cơ hội trải nghiệm tuyệt vời giúp sinh viên làm quen với môi
trường thực tế, vận dụng, hiểu rõ và biết cách áp dụng kiến thức đó, trao dồi các kỹ
năng, đồng thời theo dõi các hoạt động của công ty, doanh nghiệp quan sát các cơng

việc để có thể đúc kết kinh nghiệm thực tế cho bản thân… và chuẩn bị sẵn sàng để
bắt đầu công việc mới trong tương lai.
Vì vậy, Trường Đại học Cơng nghiệp Thực phẩm Tp.HCM đã phối hợp với
doanh nghiệp tạo điều kiện tốt nhất cho các sinh viên năm cuối hồn thành học kì
doanh nghiệp này.
Thơng qua tìm hiểu các cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khoán để làm
đơn vị thực hiện các hoạt động báo cáo kiến tập/thực tập theo trường đề ra, em thực
sự rất có ấn tượng với Cơng ty Cổ phần Khách sạn Sài Gòn. Và đặc biệt hơn là kinh
doanh khách sạn – du lịch Việt Nam hiện nay đang ngày càng có bước phát triển và
đa dạng đáp ứng nhu cầu thư giãn, nghỉ ngơi của con người. Bên cạnh đó thì ngành
này cũng đang được cạnh tranh rất khốc liệt trên thị trường, và cũng đang chịu ảnh
hưởng nặng nề trong đợt đại dịch Covid-19 vừa qua. Vì thế nên em quyết định chọn
Cơng ty Cổ phần Khách sạn Sài Gịn để tìm hiểu cơng tác tổ chức quản trị tại phòng
kinh doanh – tiếp thị tại Công ty.
2. Mục tiêu thực tập
Thông qua học kỳ doanh nghiệp, em muốn hướng đến các mục tiêu chính sau:
 Hồn thành “Báo cáo thực tập” – một mơn học bắt buộc theo hệ thống
đào tạo tín chỉ của trường đề ra
 Tìm hiểu và quan sát cơng việc của một bộ phận kinh doanh dưới góc
nhìn của nhà quản lý
 Áp dụng được những kiến thức nền tảng và các kĩ năng cần thiết để phát
triển năng lực quản lý cho bản thân và có thể thực hiện tốt vai trò quản lý
trong các tổ chức
 Phát triển kĩ năng khả năng ứng xử với các tình huống trong quản lý.
 Hình thành và phát triển kỹ năng cộng tác, làm việc nhóm

1


 Định hướng nghề nghiệp lâu dài sau khi hoàn thành báo cáo và tốt nghiệp

ra trường
3. Phạm vi thực tập
 Nơi chọn cơng ty tìm hiểu: Cơng ty cổ phần Khách sạn Sài gịn
 Bộ phận tìm hiểu: Phịng Kinh doanh – Tiếp thị
 Thời gian: Thời gian 02 tuần, từ 01/12/2021 – 15/12/2021
 Số liệu: Các số liệu báo cáo được lấy từ báo cáo tài chính của cơng ty được
niêm yết trên sàn chứng khốn từ năm 2018 – 2020.
4. Phương pháp tiếp cận công việc
Trong quá trình tìm hiểu về cơng ty, để hồn thành tốt các yêu cầu từ GVHD
cũng như Khoa đề ra em tiếp cận theo những phương pháp sau:
 Phương pháp phân tích và tổng hợp: Từ những thơng tin, số liệu, tài liệu thu
thập được qua quá trình nghiên cứu, tìm tịi ( sách báo, mạng internet, tạp
chí, giáo trình, số liệu và tài liệu của công ty, thu thập nhiều nguồn tài liệu,
lĩnh vực khác nhau có liên quan đến đề tài…) đã tiến hành phân tích, tổng
hợp và qua đó đưa ra những đánh giá, nhận xét và những suy luận khoa học
của bản thân về các vấn đề được nghiên cứu
 Phương pháp quan sát
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu là phương pháp bổ trợ cho em hoàn thành
báo cáo
 Vận dụng các kiến thức đã học ở trường để phân tích và làm rõ vấn đề
 Tìm ra phương hướng giải quyết vấn đề
 Báo cáo và nhận phản hồi từ GVHD
 Hoàn thiện các yêu cầu được đặt ra
5. Bố cục bài thực tập
Ngoài phần mở đầu, mục lục, phụ lục, tài liệu tham khảo và kết luận cấu trúc
báo cáo Thực tập quản lí gồm có 3 chương như sau:
 Chương 1: Tổng quan về Cơng ty Cổ phần Khách sạn Sài gịn
 Chương 2: Cơng tác tổ chức quản trị tại phịng kinh doanh – tiếp thị tại Công
ty Cổ phần Khách Sạn Sài Gòn
 Chương 3: Kết luận và khuyến nghị

2


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KHÁCH
SẠN SÀI GỊN
1.1. Khái qt về doanh nghiệp
1.1.1. Thơng tin chung
 Tên đầy đủ: CTCP Khách sạn Sài Gòn
 Tên tiếng Anh: Sai Gon Hotel Corporation
 Tên viết tắt: Saigon Hotel Corporation
 Địa chỉ: Số 41-47 Đông Du – Phường Bến Nghé – Quận 1 - Tp.HCM
 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0300850255, đăng ký lần đầu
ngày 12/4/1994 do Sở Kế hoạch Đầu tư TP.HCM cấp, thay đổi lần thứ 14
ngày 17 tháng 10 năm 2018.
 Điện thoại: (84.28) 3829 9734
 Fax: (84.28) 3829 1466
 Email:
 Website:

 Logo:

 Ý nghĩa Logo: Được cấu tạo bởi hai dải như hai hình chữ S song song là
hình ảnh của dịng sơng Sài Gịn thơ mộng chảy qua Tp.HCM ơm trọn chợ
Bến Thành. Hình ảnh đặc trưng của Sài Gịn được thể hiện trên bảng hiệu
giúp du khách từ xa hình dung về Sài Gòn trước khi đến, và sẽ nhớ mãi khi
rời Sài Gòn.
3


 Lợi thế của Khách sạn Sài Gòn nằm ở vị trí trung tâm tập trung nhiều cửa

hàng, quán bar, thuận tiện cho việc tham quan như: Nhà Hát Lớn, Bưu Điện
Thành Phố, Dinh Thống Nhất, Chợ Bến Thành, Sân bay Quốc tế Tân Sơn
Nhất... Đây là sự lựa chọn khách sạn ba sao lý tưởng cho khách du lịch và
khách công tác muốn trải nghiệm nhịp sống sôi động của Sài Gòn
 Saigon Hotel là khách sạn lâu đời nhất thành phố, đã có hơn 50 năm kinh
doanh nhưng không phải là khách sạn nổi tiếng nhất.
 Khách sạn Sài Gịn có 86 phịng ngủ và dãy phịng được thiết kế đẹp mắt và
ấm áp, luôn cung cấp cho bạn những dịch vụ thoải mái và tiện lợi nhất.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
 Khách sạn nằm tại vị trí trung tâm Thương mại và Du lịch của Thành phố Hồ
Chí Minh được thành lập từ năm 1968 với tên gọi ban đầu là “PENINSULA
HOTEL”. Sau ngày giải phóng, khách sạn tiếp tục hoạt động dưới sự quản lý
của Nhà nước.
 Năm 1993, khách sạn được đổi tên “KHÁCH SẠN SÀI GÒN”, được thành
lập theo Quyết định số 88/QĐ-UB ngày 11 tháng 03 năm 1993 của Ủy ban
Nhân Dân Tp.HCM.
 Năm 1997, Công ty thực hiện cổ phần hóa theo Quyết định số 213/QĐ-UBKT do Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố ban hành và hoạt động cho đến nay với
tên đầy đủ là Công ty Cổ phần Khách sạn Sài Gịn.
 Ngày 19/07/2001: cổ phiếu cơng ty được niêm yết tại Trung tâm Giao dịch
Chứng khoán Tp.HCM với mã cổ phiếu là SGH
 Ngày 09/07/2009: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội đã chấp thuận về
nguyên tắc cho Cơng ty Cổ phần Khách sạn Sài Gịn được niêm yết cổ phiếu
tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
 30/07/2009: cổ phiếu SGH chứng thức giao dịch tại sàn HNX Hà Nội cho
đến nay.
1.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh
1.1.3.1. Sản phẩm – dịch vụ
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp bao gồm:
 Kinh doanh phòng nghỉ, văn phòng cho thuê

4


 Kinh doanh ăn uống và vũ trường
 Thu đổi ngoại tệ cho khách (theo giấy phép của cơ quan chức năng)
 Dịch vụ vui chơi giải trí, bán hàng lưu niệm dịch vụ phòng họp cho
khách tại khách sạn
 Vận chuyển khách du lịch, dịch vụ vận tải khách bằng ô tô theo hợp
đồng
 Kinh doanh Karaoke
 Dịch vụ xoa bóp, xơng hơi
 Mua bán rượu
 Dịch vụ giặt, ủi, hấp.
1.1.3.2. Khách hàng – đối tác kinh doanh
 Khách hàng mục tiêu hiện nay của Khách sạn Sài Gòn là khách du lịch trong
và ngoài nước, đặc biệt là các đồn khách, cơng ty du lịch, khách du lịch
nước ngồi đến Việt Nam, khách hàng có nhu cầu liên hoan, hội nghị, hội
thảo, doanh nghiệp, doanh nghiệp và dịch vụ đặt tiệc cưới, liên hoan, sinh
nhật…tại khách sạn hoặc nơi ở của khách
 Khách sạn Sài Gòn là khách sạn 3 sao quy mô vừa, chủ yếu dành cho du
khách nước ngồi đi du lịch một mình, nhóm nhỏ, doanh nhân tìm kiếm cơ
hội kinh doanh. Khách nước ngồi chiếm 60% -70% lượng khách của khách
sạn, chủ yếu đến từ Nhật Bản và Đơng Nam Á, cịn khách trong nước chủ
yếu là cán bộ tỉnh đi công tác.
 Đối tác kinh doanh: Do việc xác định thị trường mục tiêu và đối tượng là
khách du lịch quốc tế, nên việc bán trực tiếp các sản phẩm dịch vụ mà không
qua khâu trung gian nào là các Công ty du lịch, các hãng lữ hành trong và
ngoài nước được khách sạn hết sức quan tâm, bởi đây là nguồn cung cấp
khách chính cho khách sạn. Khách sạn Sài Gịn thường xuyên ký hợp đồng
hợp tác với các công ty du lịch trong và ngoài nước, xin phép tổ chức du lịch

nước ngoài, liên kết với các nước khác, liên kết với hệ thống khách sạn có
tên tuổi để tạo ra một mạng du lịch trọn gói. Tích cực xúc tiến việc thành lập
hiệp hội khách sạn của thành phố và tham gia câu lạc bộ kinh doanh khách
sạn do Tổng cục Du lịch Việt Nam tổ chức để nâng cao mối quan hệ.
5


1.1.3.3. Đối thủ cạnh tranh
 Khách sạn Sài Gòn phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt của các khách sạn
cùng hạng trong hệ thống du lịch Sài Gòn (Khách sạn Quê Hương, Khách
sạn Hữu Nghị, Khách sạn Bông Sen, Khách sạn Continental, Đồng Khởi,
Kim Đô) và các khách sạn lớn khác trên Thành phố Hồ Chí Minh như Rex,
Continental, New World, Sofitel.
 Saigontourist là một trong những thương hiệu du lịch nổi tiếng nhất Việt
Nam, nó được nhận biết rộng rãi bởi việc phát triển với quy mô lớn trên cả
nước, ngồi lĩnh vực du lịch cịn kinh doanh khách sạn, nhà hàng và các khu
du lịch. Thương hiệu Saigontourist là được hình thành thơng qua hệ thống
cơng ty thành viên và công ty liên kết (mặc dù nhiều cơng ty liên kết có tỷ lệ
vốn đầu tư vào Saigontourist rất thấp). Là thương hiệu hàng đầu Việt Nam,
hoạt động kinh doanh du lịch của Saigontourist luôn ổn định, doanh thu và
lượng khách luôn ở mức tốt nhất.
 Hiện nay nhóm khách sạn của Sài Gịn Tourist chiếm thị phần lớn, 60% 85% du khách nước ngoài đến Việt Nam theo đồn đều thơng qua hệ thống
này chính vì vậy Khách sạn Sài Gịn đã chọn cho mình một chiến lược cạnh
tranh khá tốt, họ tập trung nguồn lực cho phân khúc vào mảng khách nước
ngoài đi lẻ để từ đó tạo một trải nghiệm thương hiệu tốt hơn Saigontourist
bởi thương hiệu nhắm đến khách hàng cá nhân, sự trải nghiệm đó được hình
thành qua các dịch vụ khách hàng chuyên nghiệp, chính sự trải nghiệm ấy đã
mang về doanh thu và lợi nhuận rất lớn từ phân khúc này.
1.1.4. Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
1.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Hiện tại, công ty Cổ phần Khách sạn Sài Gịn được tổ chức và điều hành theo
mơ hình cơng ty cổ phần, tn thủ các quy định của Luật doanh nghiệp Việt Nam và
các văn bản pháp luật hiện hành. Gồm có đại hội đồng cổ đơng, hội đồng quản trị,
ban kiểm sốt, giám đốc cơng ty, 7 phịng ban và có hệ thống quản lý điều hành như
sau:

6


Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức Cơng ty Cổ phần Khách sạn Sài Gịn
Nguồn: Báo cáo thường niên Cơng ty Cổ phần Khách sạn Sài Gòn 2020

1.1.4.2. Nhiệm vụ của các phòng ban
Các bộ phận, phịng ban đều có nhiệm vụ và trách nhiệm khác nhau nhưng cũng cần
có sự phối hợp nhịp nhàng để hướng đến mục tiêu chung của công ty.
 Đại Hội Đồng Cổ Đông: Là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty, bao
gồm tất cả các cổ đơng có quyền biểu quyết hoặc cổ đông được ủy quyền
thông qua kế hoạch kinh doanh, báo cáo tài chính hàng năm và các báo cáo
khác, cũng như các báo cáo của ban kiểm soát và hội đồng quản trị…và các
quyết định khác theo quy định tại Điều lệ Công ty.
 Hội đồng Quản trị: Là tổ chức quản lý cao nhất của Công ty do Đại hội
đồng cổ đông bầu ra với nhiệm kỳ 5 năm. Hội đồng quản trị quyết định mọi
vấn đề liên quan đến mục đích và lợi ích của cơng ty, trừ những vấn đề được
đại hội đồng cổ đông uỷ quyền, có quyền và nghĩa vụ giám sát giám đốc
cơng ty và các thành viên khác của hội đồng quản trị, cũng như những cán bộ
quản lý khác theo quy định.
 Ban Kiểm sốt: Do Đại hội đồng Cổ đơng bổ nhiệm, nhiệm kỳ của Ban
Kiểm sốt khơng q 05 (năm) năm. Thành viên Ban Kiểm sốt có thể được
bầu lại với số nhiệm kỳ theo quy định tại Điều lệ Công ty. Thực hiện giám
7



sát Hội đồng Quản trị, Giám đốc trong việc quản lý điều hành công ty, chịu
trách nhiệm trước Đại hội đồng Cổ đông trong việc thực hiện các nhiệm vụ
được giao.
 Giám đốc Công ty: Là người đại diện pháp luật, điều hành mọi hoạt động
kinh doanh hàng ngày của công ty. Giám đốc điều hành, quản lý các hoạt
động, công việc hàng ngày của công ty trong phạm vi quyền hạn của mình
theo quy định, đồng thời thực hiện các nghị quyết, phương án đầu tư kinh
doanh đã được Hội đồng quản trị thông qua, các quyền hạn và nhiệm vụ khác
được quy định tại Điều lệ Công ty.
 Phó Giám đốc: Đưa ra các ý kiến đề xuất, chịu trách nhiệm về công việc
được giao của từng bộ phận và giám đốc, kiểm tra và phối hợp với các bộ
phận khác để hồn thành cơng việc đã đề ra nhằm đảm bảo cho hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp và khách sạn diễn ra bình thường.
 Phịng kế tốn: Phân tích báo cáo thu chi của khách sạn, thu thập dữ liệu
giao dịch tài chính và lập báo cáo tài chính, phối hợp với bộ phận lễ tân để
giữ khách và tiền mặt của khách sạn, xử lý thơng tin lương thưởng của nhân
viên, quản lý tài chính và tổ chức cơng tác hạch tốn theo Luật và thống kê
kế toán của khách sạn đối với Nhà nước.
 Bộ phận tiếp tân: Là trung tâm điều hành mọi hoạt động của toàn bộ khách
sạn, là nơi tiếp xúc giữa khách hàng với khách sạn, cung cấp thông tin về các
loại hình dịch vụ kịp thời theo yêu cầu của khách hàng. Và các thủ tục đăng
ký thuê - nhận phịng, thanh tốn và thu đổi ngoại tệ …
 Phịng kỹ thuật: Theo dõi, bảo trì thường xun các trang thiết bị và sửa
chữa các công cụ khi các bộ phận khác có yêu cầu. Cung cấp dịch vụ trang
trí sân khấu, âm thanh hội trường, dịch vụ truyền hình cáp, truyền hình
Internet và các dịch vụ phục vụ hội nghị, hội thảo do khách hàng tổ chức hay
xử lý các dịch vụ hư hỏng khác khơng có tín hiệu khi có yêu cầu từ bộ phận
tiếp tân hoặc đội ngũ nhân viên kinh doanh, nhanh chóng hỗ trợ khắc phục

sự cố ngay lập tức khi khách hàng có yêu cầu.
 Bộ phận phòng: Cung cấp các dịch vụ cho khách trong thời gian lưu trú,
đồng thời hỗ trợ bộ phận lễ tân điều phối buồng khi khách có nhu cầu, dọn
phòng cho khách, gửi và nhận phòng nhanh chóng, hiệu quả và mang lại kết
8


quả tốt cho công ty thông qua thái độ phục vụ, chu đáo tận tình, bảo vệ tài
sản giao nhận và hướng dẫn sử dụng trang thiết bị trong phòng.
 Phịng kinh doanh – tiếp thị: Có nhiệm vụ lập kế hoạch về việc cung cấp
dịch vụ cho thuê nhuận của khách sạn từ việc cung cấp dịch vụ sảnh trong
khách sạn được triển khai từ ban điều hành, tương tác các phòng ban khác
nhằm nâng cao hơn nữa doanh thu từ các loại hình kinh doanh, là bộ phận
thường xuyên tổ chức các chương trình quảng bá hình ảnh cho cơng ty. Chịu
trách nhiệm về cơng tác của phịng kinh doanh, tiếp thị, nghiên cứu thị
trường và các đối thủ cạnh tranh; làm cơng tác thống kê, phân tích, đánh giá
hiệu quả kinh doanh.
 Bộ phận ẩm thực: Cung cấp dịch vụ ăn uống cho nhân viên khách sạn và tất
cả các khách hàng, thực hiện các tiêu chuẩn vệ sinh an tồn thực phẩm.
 Phịng nhân sự: Thực hiện theo các chính sách của nhà nước ban hành,
chính sách của khách sạn đảm nhiệm các công việc về nhân sự như kế hoạch,
tuyển dụng, đào tạo nhân viên, quan hệ giữa các cá nhân trong khách sạn,
chính sách tiền lương, hệ thống bảo hiểm xã hội...
1.2 Thông tin về tình hình hoạt động doanh nghiệp trong các năm 2018 – 2020
Hiện tại công ty đang trong giai đoạn phát triển về quy mô và chất lượng dịch vụ
đang cung cấp. Vì vậy tình hình nguồn vốn, tài sản và kết quả hoạt động kinh doanh
cũng có những thay đổi đáng kể. Với đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt huyết, năng động,
sáng tạo cùng với tầm nhìn chiến lược của các nhà lãnh đạo Sai Gon Hotel, cho dù
trong thời kì kinh tế khủng hoảng nhưng doanh thu và lợi nhuận của Sai Gon Hotel
vẫn không ngừng ngày một tăng nhanh hơn, điều đó phản ánh hiệu quả trong công

tác quản lý, lãnh đạo, nắm bắt cơ hội, thị trường của Sai Gon Hotel.
1.2.1. Quy mô tài sản
Đơn vị tính: 1.000đ
Bảng 1.1. Bảng tổng hợp tài sản sản Cơng ty Cổ phần Khách sạn Sài
Gòn 2018 - 2020
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN
NGẮN HẠN
-Tiền và các khoản
tương đương tiền

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

129.982.758

146.650.020

141.984.543

4.175.084

7.955.845

3.094.705

9



-Đầu tư tài chính
ngắn hạn
-Các khoản phải
thu ngắn hạn
-Hàng tồn kho
-Tài sản ngắn hạn
khác
B. TÀI SẢN DÀI
HẠN
-Các khoản phải
thu dài hạn
-Tài sản cố định
-Tài sản dài hạn
khác
TỔNG CỘNG
TÀI SẢN

119.310.406

127.198.407

132.714.160

5.279.787

9.869.091

5.047.653


433.433

455.897

350.585

784.049

1.170.781

777.439

42.136.938

39.556.866

37.068.093
750.000

41.745.526

38.828.618

35.842.502

391.411

728.248


475.591

172.119.695

186.206.886

179.052.636

Nguồn: Báo cáo tài chính Cơng ty Cổ phần Khách sạn Sài Gịn 2018 – 2020

Đơn vị tính: 1.000đ

Biểu đồ tổng tài sản Cơng ty Cổ phần Khách sạn Sài Gịn 2018 - 2020
Năm 2020

Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn

Năm 2019

Năm 2018

0

50000000

100000000

150000000


200000000

Biểu đồ 1.1. Biểu đồ tổng tài sản Công ty Cổ phần Khách sạn Sài Gòn
2018 - 2020
Nguồn: Báo cáo tài chính Cơng ty Cổ phần Khách sạn Sài Gịn 2018 - 2020

10


Đơn vị tính: %
Bảng 1.2. So sánh tổng tài sản của cơng ty CP Khách sạn Sài Gịn năm
2018 – 2020
Năm 2019 so với năm

Năm 2020 so với năm

2018
2019
Tài sản ngắn hạn
+ 12,82%
- 3,18%
Tài sản dài hạn
- 6,12%
- 6,29%
Tổng tài sản
+ 8,18%
- 3,84%
Nguồn: Báo cáo tài chính Cơng ty Cổ phần Khách sạn Sài Gòn 2018 - 2020
Nhận xét:



Tổng tài sản được qua các năm như sau: Năm 2019 tổng tài sản của Sai Gon
Hotel đạt 186.206.886.000 đồng tăng 14.087.171.000 đồng so với năm 2018
(172.119.695.000 đồng) tương đương với mức tăng 8,18% . Nhưng con số
này lại giảm tại năm 2020 đạt 179.052.636.000 đồng, giảm 7.154.250.000
đồng tương ứng với mức giảm là 3,84% (so với năm 2019). Chỉ trong vòng 3
năm, tổng tài sản của Sai Gon Hotel đã có sự tăng giảm liên tục. Trong các
khoản mục tài sản cơng ty (2018 – 2020), có khoản mục Đầu tư tài chính
ngắn hạn là tăng nhanh chóng qua các năm.



Ngun nhân tổng tài sản biến đổi như vậy có thể là do– là do các khoản đầu
tư tài chính ngắn hạn biến đổi không ngừng, đặc biệt là giá trị cổ phiếu của
công ty. Lý giải cho vấn đề này là do cổ phiếu công ty nắm giữ được tăng lên
đáng kể và được thu lãi hàng kỳ tại Ngân hàng TMCP Phương Đông. Đặc
biệt công ty đang trong quá trình sửa chữa nâng cấp chất lường dịch vụ nhà
hàng khách sạn nên các khoản tiền giảm mạnh.



Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp có xu hướng dịch chuyển giảm tài sản ngắn
hạn và giảm tài sản dài hạn.

1.2.2. Quy mơ vốn
Đơn vị tính: 1.000đ
Bảng 1.3. Bảng tổng hợp tài sản sản Cơng ty Cổ phần Khách sạn Sài
Gịn 2018 - 2020
NGUỒN VỐN
A.NỢ PHẢI TRẢ

-Nợ ngắn hạn

Năm 2018
11.500.359
8.960.359
11

Năm 2019
14.572.162
12.022.162

Năm 2020
12.157.907
10.407.907


-Nợ dài hạn
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU
-Vốn góp của chủ sở hữu
-Thặng dư vốn cổ phần
-Vốn khác của chủ sở hữu
-Quỹ đầu tư phát triển
-Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

2.540.000
160.619.336
123.641.000
-302.784

1.868.175
3.303.364

2.550.000
171.634.723
123.641.000
-302.784
1.868.175
3.303.364

1.750.000
166.894.728
123.641.000
-302.784
1.868.175
3.303.364

32.109.581

43.124.969

38.384.973

172.119.695

186.206.886

179.052.636

Nguồn: Báo cáo tài chính Cơng ty Cổ phần Khách sạn Sài Gịn 2018 – 2020


Đơn vị tính: 1.000đ

Biểu đồ tổng nguồn vốn Công ty Cổ phần Khách sạn Sài Gòn 2018 - 2020
Năm 2020

Vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả

Năm 2019

Năm 2018

0

50000000

100000000

150000000

200000000

Biểu đồ 1.2. Biểu đồ tổng nguồn vốn Cơng ty Cổ phần Khách sạn Sài
Gịn 2018 - 2020
Nguồn: Báo cáo tài chính Cơng ty Cổ phần Khách sạn Sài Gịn 2018 – 2020

Đơn vị tính: %
Bảng 1.4. So sánh tổng nguồn vốn của công ty CP Khách sạn Sài Gòn
năm 2018 – 2020


Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn

Năm 2019 so với năm

Năm 2020 so với năm

2018
+ 26,71%
+ 6,85%
+ 8,18%

2019
- 16,56%
- 2,76%
- 3,84%

Nguồn: Báo cáo tài chính Cơng ty Cổ phần Khách sạn Sài Gịn 2018 – 2020
12


Nhận xét:


Nguồn vốn có sự biến động qua các năm 2018 – 2020. Nguồn vốn năm 2019
cao hơn năm 2018, cụ thể năm 2019 tăng 8,18% với tổng giá trị lên đến
14.087.171.000 đồng so với năm 2018. Trong đó, vốn chủ sở hữu tăng mạnh
nhất, cụ thể năm 2019 (171.634.723.000 đồng) tăng 6,85% tương ứng

11.015.037.000 đồng so với năm 2018 (160.619.336.000 đồng). Điều này là
do kết quả kinh doanh tăng tưởng ổn định đem lại lợi nhuận khiến nhà đầu tư
tin tưởng. Vì vậy, huy động vốn từ cổ đơng và trái phiếu, cổ phiếu đạt hiệu
quả cao.



Nhưng năm 2020 do diễn biến phức tạp của đại dịch Covid-19 trên toàn cầu
nên đã ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty khiến cho
các nhà đầu tư e ngại đầu tư vào thị trường cổ phiếu do đó nguồn vốn năm
2020 giảm 3,84% tương ứng 7.154.250.000 đồng so với 2019 cụ thể 2020
vốn chủ sở hữu giảm 2,76% tương ứng 4.739.995.000 đồng so với năm
2019.



Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp với nguồn vốn đang được giảm xuống
do giảm vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.

1.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính: 1.000đ
Bảng 1.5. Báo cáo kết quả kinh doanh Công ty Cổ phần Khách sạn Sài
Gịn năm 2018 -2020
Năm
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận trước

2018
45.439.591

24.235.610

2019
50.398.975
29.650.822

2020
17.580.851
17.179.440

23.985.902
25.079.126
5.122.518
thuế
Nguồn: Báo cáo tài chính Cơng ty Cổ phần Khách sạn Sài Gịn 2018 – 2020
Đơn vị tính: 1.000đ

13


×