BÀI TOÁN ĐỐT CHÁY ESTE NÂNG CAO
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm một axit hữu cơ A và một este B (B
hơn A một nguyên tử cacbon trong phân tử) thu được 0,2 mol CO2. Vậy khi cho 0,2 mol X
tác dụng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thì khối lượng bạc thu được là:
A. 16,2 gam
B. 21,6 gam
C. 43,2 gam
D. 32,4 gam
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam một este mạch hở X (có CTPT dạng CnH2n – 4O2) thu được
V lít CO2 (đktc) và x gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m với V, x là
7
m (2,5V .x)
9
A.
9
m (1, 25V .x)
7
B.
7
m (1, 25V .x)
9
C.
7
m (1, 25V .x)
9
D.
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm hai este có cơng thức phân tử lần lượt là
C3H6O2 và C3H4O2. Toàn bộ sản phẩm sinh ra được hấp thụ vào bình đựng nước vơi trong
thấy có 45 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi trong tăng 7,2 gam so với ban đầu.
khối lượng nước sinh ra do phản ứng cháy là
A. 7,2 gam.
B. 15,5 gam.
C. 52,2 gam.
D. 12,6 gam.
Câu 4. Hóa hơi 3,35 gam X gồm CH3COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3, CH3COOC2H5 thu
được 1,68 lít hơi X (ở 136,5oC và áp suất 1 atm). Đốt cháy hoàn toàn 3,35 gam hỗn hợp X
trên thì thu được m gam H2O. Giá trị của m là
A. 2,7 gam.
B. 3,6 gam.
C. 3,15 gam.
D. 2,25 gam.
Câu 5. (NC) Đốt cháy hoàn toàn 2,01 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl
metacrylat. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 9
gam kết tủa và dung dịch X. Vậy khối lượng dung dịch X đã thay đổi so với dung dịch
Ca(OH)2 ban đầu là
A. giảm 3,87 gam.
B. tăng 5,13 gam.
C. tăng 3,96 gam.
D. giảm 9 gam.
Câu 6. (NC) Trong 1 bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2
gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy
hồn tồn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có
CTPT là
A. C2H4O2.
B. C3H6O2.
C. C4H8O2.
D. C5H10O2
Câu 7. (NC) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức X, dẫn toàn bộ sản phẩm đốt cháy
lần lượt qua bình 1 đựng 100 gam dung dịch H2SO4 98%; bình 2 đựng dung dịch KOH dư.
Sau thí nghiệm bình 1 thu được dung dịch H2SO4 92,98%; bình 2 có 55,2 gam muối. CTPT
của X là
A. C4H4O2.
B. C4H6O2.
C. C4H8O2.
D. C3H4O2.
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X thấy thể tích CO2 thu được bằng thể tích O2 cần
dùng và gấp 1,5 lần thể tích hơi nước (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Biết X tham gia
phản ứng tráng gương. CTCT X là
A. HCOOC≡CH.
B. HCOOCH=CHCH3.
C. HCOOCH=CH2.
D. HCOOCH2CH3.
Câu 9. X, Y là hai este đơn chức, đồng đẳng của nhau. Khi đốt cháy một mol X thu được a
mol CO2 và b mol H2O. Còn khi đốt cháy 1 mol Y thu được a1 mol CO2 và b1 mol H2O. Biết
a : a1 = b : b1. CTTQ dãy đồng đẳng este trên là
A. CnH2nO2.
B. CnH2n–2O2.
C. CnH2n–4O2.
D. CnH2n–2O4.
Câu 10. (NC) P là hỗn hợp gồm ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z đồng phân của nhau và đều tác
dụng được với NaOH. Khi hóa hơi 3,7 gam X thu được 1,68 lít khí ở 136,5oC, 1atm. Mặt
khác, dùng 2,52 lít (đktc) O2 để đốt cháy hoàn toàn 1,665 gam P sau phản ứng thu được V lít
hỗn hợp khí (đktc). Giá trị V là
A. 3,024.
B. 1,512.
C. 2,240.
D. 2,268.
Câu 11. Hai chất hữu cơ X và Y đều đơn chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn
5,8 gam hỗn hợp X và Y cần 8,96 lít oxi (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ
VCO2 : VH2O = 1 : 1 (đo ở cùng điều kiện). Công thức đơn giản của X và Y là
A. C4H8O
B. C2H4O
C. C3H6O
D. C5H10O
Câu 12. Chất X chứa C, H, O có khối lượng phân tử bằng 74. X tác dụng được với dung
dịch NaOH và dung dịch AgNO3/NH3. Khi đốt cháy 7,4 gam X thấy thể tích CO2 thu được
vượt quá 4,7 lít (đo ở đktc). Chất X là
A. HCOOCH3
B. HCOOC2H5
C. HCOOH
D. CH3COOCH3
Câu 13. Đốt cháy a gam một este sau phản ứng thu được 9,408 lít CO2 và 7,56 gam H2O, thể
tích khí oxi cần dùng là 11,76 lít (các thể tích khí đều đo ở đktc). Biết este này do một axit
đơn chức và một ancol đơn chức tạo nên. Công thức phân tử của este là
A. C5H10O2
B. C4H8O2.
C. C2H4O2.
D. C3H6O2.
Câu 14. E là este của axit cacboxylic no đơn chức (X) và ancol không no đơn chức có một
nối đơi C=C (Y). Đốt a mol E thu được b mol CO2; đốt a mol X thu được c mol CO2; đốt a
mol Y thu được 0,5b mol H2O. Quan hệ giữa b và c là
A. b = c.
B. b = 2c.
C. c = 2b.
D. b = 3c.
Câu 15. (NC) X là hỗn hợp gồm 2 este cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol
hỗn hợp X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thấy xuất hiện 70 gam
kết tủa và khối lượng bình tăng m gam. Giá trị m là
A. 37,8
B. 43,4
C. 31,2
D. 44,4
Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 0,99 gam hỗn hợp hai este đồng phân của nhau, đều tạo bời axit
no đơn chức và ancol no đơn chức. Sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy sinh
ra 4,5 gam kết tủa. Hai este đó là
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3
B. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3
C. HCOOC3H7 và CH3COOC3H5
D. HCOOC4H9 và C2H5COOC2H5
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 2,01 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl
metacrylat. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua bình 1 đựng H2SO4 đặc thấy khối lượng bình 1
tăng m gam, bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thu được 9 gam kết tủa. m có giá trị là
A. 1,17.
B. 1,71.
C. 1,62.
D. 1,26.
Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ
0,155 mol O2, thu được 0,13 mol CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng
với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag.
Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là
A. CH3CHO và HCOOCH3.
B. CH3CHO và HCOOC2H5.
C. HCHO và CH3COOCH3
D. CH3CHO và CH3COOCH3.
Câu 19. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở A và B (với MB = MA + 28). Đốt cháy
hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 8,4 lít O2 (ở đktc) thu được 6,72 lít CO2 (ở đktc) và
5,4g H2O. Số đồng phân của este A là:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl
metacrylat rồi cho tồn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2
đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiên 35,46 gam
kết tủa. Giá trị của m là:
A. 3,24 gam
B. 2,7 gam
C. 3,6 gam
D. 2,34 gam
Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm : ancol X, axit cacboxylic Y và este Z (đều no
đơn chức mạch hở và Y, Z có cùng số nguyên tử C) cần dùng vừa đủ 12,32 lít O2 (đkc) sinh
ra 11,2 lít CO2 (đkc). Công thức của Z là :
A. HCOOCH3
B. CH3COOCH3
C. HCOOC2H5
D. CH3COOC2H5
Câu 22. (CB) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este hai chức tạo bởi ancol no và axit đơn chức
chưa no có một nối đơi ta thu được 17,92 lít khí CO2 (đktc) thì este đó được tạo ra từ ancol
và axit nào sau đây ?
A. etylen glicol và axit acrylic.
B. propylen glicol và axit butenoic.
C. etylen glicol, axit acrylic và axit butenoic.
D. butanđiol và axit acrylic.
Câu 23. Khi đốt 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị của a là
A. a = 0,3
B. 0,3 < a < 0,4
C. 0,1 ≤ a ≤ 0,3
D. 0,2 ≤ a ≤ 0,3
Câu 24. (CB) Hỗn hợp X gồm axit đơn chức Y, ancol đơn chức Z và este E được điều chế từ
Y và Z. Đốt cháy 9,6 gam hỗn hợp X thu được 8,64 gam H2O và 8,96 lít khí CO2 (đktc). Biết
trong X, ancol Z chiếm 50% về số mol. Số mol ancol Z trong 9,6 gam hỗn hợp X là
A. 0,075.
B. 0,08.
C. 0,06.
D. 0,09.
Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 20,1 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, khơng no (có 1 nối
đôi C=C), kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng cần 146,16 lít khơng khí (đktc), thu được
46,2 gam CO2. Biết rằng trong khơng khí oxi chiếm 20% về thể tích. Cơng thức phân tử của
2 este là
A. C4H6O2 và C5H8O2.
B. C5H8O2 và C6H10O2.
C. C4H8O2 và C5H10O2.
D. C5H10O2 và C6H12O2.
Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn 2,01 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl
metacrylat. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 9
gam kết tủa và dung dịch X. Vậy khối lượng dung dịch X đã thay đổi so với dung dịch
Ca(OH)2 ban đầu là:
A. giảm 3,87 gam
B. tăng 5,13 gam
C. tăng 3,96 gam
D. giảm 9 gam
Câu 27. Hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức, khơng no có một nối đôi (C=C) mạch hở (A) và 1
este no, đơn chức mạch hở (B). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm
cháy hấp thụ hoàn tồn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng
bình tăng 23,9 gam và có 40 gam kết tủa. CTPT của 2 este là
A. C2H4O2, C3H4O2.
B. C3H6O2, C5H8O2.
C. C2H4O2, C5H8O2.
D. C2H4O2, C4H6O2.
Câu 28. Hỗn hợp X gồm andehit Y và este T đều no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn
toàn 0,1 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 5,04 lit oxi, sản phẩm thu được có chứa 0,2 mol H2O.
Khi cho 0,2 mol X trên tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng. Lượng bạc tối đa thu
được (hiệu suất 100%) là?.
A. 32,4
B. 64,8
C. 16,2
D. 43,2
Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn 29,064 gam hỗn hợp gồm HOC–CHO, axit acrylic, vinyl axetat
và metyl metacrylat rồi cho tồn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc,
bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 13,608 gam, bình 2 xuất
hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 318,549.
B. 231,672.
C. 220,64.
D. 232,46.
Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ancol etylic, axetanđehit, metyl fomat
thu được 0,1 mol CO2 và 0,13 mol H2O. Cho m gam X trên vào một lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 4,32.
B. 1,08.
C. 10,08.
D. 2,16.
THỦY PHÂN ESTE NÂNG CAO
Câu 1. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
(1). C3H4O2 + NaOH → (X) + (Y)
(2). (X) + H2SO4 loãng → (Z) + (T)
(3). (Z) + AgNO3 + NH3 + H2O → (E) + Ag ↓ + NH4NO3
(4). (Y) + AgNO3 + NH3 + H2O → (F) + Ag ↓ + NH4NO3
Các chất Y và Z có thể là:
A. HCHO và HCOOH.
B. CH3CHO và HCOONa.
C. HCOOH và CH3CHO.
D. HCHO và CH3CHO.
Câu 2. Cho 0,01 mol một este X của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch
NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng
nhau. Mặt khác, khi xà phịng hố hồn tồn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 60
ml dung dịch KOH 0,25 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 1,665
gam muối khan. Công thức của este X là:
A. C2H4(COO)2C4H8.
B. C4H8(COO)2C2H4.
C. C2H4(COOC4H9)2.
D. C4H8(COOC2H5)2.
Câu 3. Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch không phân nhánh với
dung dịch chứa 11,2 gam KOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Để trung
hòa hết KOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hòa thu
được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức và 18,34 gam rắn khan. CTCT của X là:
A. CH3OOCCH2COOC2H5.
B. CH3OOCCH2COOC3H7.
C. CH3OOCCH=CHCOOC3H7.
D. CH3OOCCH2-CH2COOC3H7.
Câu 4. Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số
mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch
chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH và CH3OH.
B. CH3COOH và CH3OH.
C. HCOOH và C3H7OH.
D. CH3COOH và C2H5OH.
Câu 5. Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300
ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất
rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CH-CH2-COO-CH3.
B. CH2=CH-COO-CH2-CH3.
C. CH3-COO-CH=CH-CH3.
D. CH3-CH2-COO-CH=CH2.
Câu 6. Chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun
nóng) theo phương trình phản ứng:
C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y.
Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol
chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là
A. 44 đvC.
B. 58 đvC.
C. 82 đvC.
D. 118 đvC.
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH
thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ
với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là
A. C2H5COOH.
B. CH3COOH.
C. C2H3COOH.
D. C3H5COOH.
Câu 8. Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX
< MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hồn tồn lượng ancol
trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là:
A. CH3COOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. C2H5COOC2H5.
Câu 9. Xà phịng hố một hợp chất có cơng thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH
(dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (khơng có đồng phân hình học). Cơng thức
của ba muối đó là:
A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
B. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa.
C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.
D. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
Câu 10. Thuỷ phân hoàn 0,15 mol este X của 1 axit đa chức và 1 ancol đơn chức cần 100 ml
dung dịch NaOH 10% (d = 1,2 g/ml) thu được ancol Y và 22,2 gam muối. Lấy hết Y tác
dụng với CuO dư, sản phẩm sinh ra cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được
129,6 gam kết tủa. Vậy X là
A. (COOCH3)2.
B. (COOC2H5)2.
C. CH2(COOCH3)2.
D. CH2(COOC2H5)2.
Câu 11. Khi xà phịng hố 1 mol este cần 120 gam NaOH nguyên chất. Mặt khác khi xà
phịng hố 1,27 gam este đó thì cần 0,6 gam NaOH và thu được 1,41 gam muối duy nhất.
Biết ancol hoặc axit là đơn chức. Công thức cấu tạo của este là
A. C3H5(COOCH=CH2)3.
B. C3H5(COOCH3)3.
C. (CH3COO)3C3H5.
D. (CH2=CHCOO)3C3H5.
Câu 12. Hóa hơi hồn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este là đồng phân của nhau thu được
n : n 1:1
thể tích bằng thể tích của 6,4 gam O2 đo ở cùng điều kiện. Đốt cháy X ta có CO2 H 2O
. Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp X trên trong NaOH dư cho đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được t gam hỗn hợp hai muối và p gam hỗn hợp hai rượu là đồng đẳng liên
tiếp. Biết p = 7,8 ; t − p < 8. Hai este đó là
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
B. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3.
C. C2H5COOC2H5 và CH3COOC3H7.
D. C2H5COOC3H7 và C3H7COOC2H5.
Câu 13. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa
đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit đồng đẳng liên tiếp và 8,256 gam hỗn hợp 2 ancol no
đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức của 2 ancol là:
A. C4H9OH và C5H11OH.
B. CH3OH và C2H5OH.
C. C2H5OH và C3H7OH.
D. C3H7OH và C4H9OH.
Câu 14. Cho 27,3 gam hỗn hợp H gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch
KOH, thu được 30,8 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 16,1 gam một ancol. Khối
lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ có trong hỗn hợp H là
A. 21 gam.
B. 22 gam.
C. 17,6 gam.
D. 18,5 gam.
Câu 15. Hợp chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức có cơng thức phân tử C8H14O4. Khi
đun nóng X trong dung dịch NaOH được một muối và hỗn hợp hai ancol Y, Z. Phân tử ancol
Z có số nguyên tử cacbon nhiều gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử ancol Y. Khi đun
nóng với H2SO4 đặc, Y cho một olefin, Z cho hai olefin đồng phân cấu tạo. Công thức cấu
tạo của X là:
A. CH3OOCCH2CH2COOC3H7.
B. C2H5 OOC-COO[CH2]3CH3.
C. C2H5OOCCH2COOCH(CH3)2.
D. C2H5OOC-COOCH(CH3)C2H5.
Câu 16. Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ 0,1 mol
NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y và 7,36 gam hỗn hợp muối. Oxi
hóa hoàn toàn ancol Y bằng CuO thu được anđehit. Cho tồn bộ lượng anđehit đó tác dụng
với AgNO3/NH3 thu được 25,92 gam Ag. Công thức của 2 chất trong hỗn hợp X là:
A. CH3COOH và HCOOCH3.
B. CH3COOCH3 và CH3COOC3H7.
C. HCOOH và CH3COOCH3.
D. CH3COOH và HCOOC2H5.
Câu 17. Cho 0,15 mol este X mạch hở vào 150 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản
ứng thuỷ phân este xảy ra hồn tồn thu được 165 gam dung dịch Y. Cơ cạn dung dịch Y thu
được 22,2 gam chất rắn khan. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thoả mãn điều kiện trên
?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 18. Khi cho 0,15 mol một este X (tạo bởi một axit cacboxylic chứa 2 nhóm -COOH và
ancol đơn chức Y) tác dụng hồn tồn với NaOH đun nóng thu được 13,8 gam Y và một
muối có khối lượng ít hơn khối lượng X là 7,5%. Công thức cấu tạo của X là:
A. (COOC2H5)2.
B. CH2(COOCH3)2.
C. CH2(COOC2H5)2.
D. (COOCH3)2.
Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este no đơn chức cần 5,68 gam khí oxi và thu
được 3,248 lít khí CO2 (đktc). Cho hỗn hợp este trên tác dụng vừa đủ với KOH thu được 2
ancol là đồng đẳng kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. CTCT của 2 este là:
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
C. C3H7COOCH3 và CH3COOC2H5.
D. C2H5COOCH3 và CH3COOCH3.
Câu 20. Xà phịng hóa hịan tồn 16,4 gam hỗn hợp hai este đơn chức cần 250 ml dung dịch
NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp
và một muối duy nhất. Thành phần phần trăm về khối lượng của hai este trong hỗn hợp là:
A. 67,683% và 32,317%.
B. 60% và 40%.
C. 54,878% và 45,122%.
D. 51,064% và 48,936%.
Câu 21. Thuỷ phân hoàn toàn m gam este đơn chức X bằng NaOH. Cô cạn dung dịch thu
được, cho phần hơi lần lượt qua bình (1) đựng P2O5 dư, bình (2) đựng Na dư thì thấy khối
lượng bình (2) tăng 13,5 gam. Khí thốt ra khỏi bình (2) cho tác dụng với CuO dư, đun nóng
thu được 9,6 gam Cu. Mặt khác, m gam este X tác dụng vừa vừa hết với 0,3 mol H2 (xúc tác
Ni, to) thu được 93,6 gam Y. Công thức của X là
A. C17H35COOC2H3.
B. C17H33COOC2H5.
C. C18H35COOC2H5.
D. C18H37COOC2H3.
Câu 22. Xà phịng hóa 15,8 gam chất hữu cơ Y có CTPT C7H10O4 bằng dung dịch NaOH
vừa đủ thu được một muối của axit hữu cơ đa chức và 9 gam hỗn hợp 2 ancol mạch hở.
CTCT thu gọn của Y là:
A. CH3OOCCH2COOCH2CH=CH2.
B. CH3CH2OOCCH2COOCH=CH2.
C. CH3OOCCH=CHCOOCH2CH3.
D. CH3OOCCH2COOCH=CH-CH3.
Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este đơn chức no, mạch hở cần 3,976 lít
oxi (đktc) thu được 6,38 gam CO2. Đun lượng este này với 50ml dd KOH 1M rồi cô cạn dd
sau phản ứng thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 4,48 gam hỗn hợp chất rắn gồm 2 chất.
Công thức của hai este trong hỗn hợp đầu là
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
B. CH3COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. HCOOC3H7 và HCOOC2H5.
D. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
Câu 24. Hỗn hợp X gồm hai este đồng phân của nhau. Lấy 0,3 mol X tác dụng với 400 ml
dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được 12,75 gam hỗn hợp hai ancol đồng
đẳng kế tiếp, cô cạn dung dịch sau phản ứng được chất rắn Y. Nung Y trong khơng khí đến
phản ứng hồn tồn thu được 17,36 lít CO2 (ở đktc); 10,35 gam nước và một lượng Na2CO3.
Công thức phân tử của hai este là:
A. C2H3COOC2H5, C3H5COOCH3.
B. C2H3COOC3H7, C3H5COOC2H5.
C. C2H5COOC2H5, C3H7COOCH3.
D. C2H5COOC3H7, C3H7COOCH3.
Câu 25. Đốt a mol X là trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở thu được b mol CO2
và c mol H2O, biết b – c = 4a. Hiđro hóa hồn tồn m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được
39 gam Y. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH đến phản ứng hồn tồn; cơ
cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
A. 57,2 gam.
B. 52,6 gam.
C. 53,2 gam.
D. 61,48 gam.
Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este X, Y là đồng phân của nhau cần
dùng 19,6 gam O2, thu được 11,76 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Mặt khác, nếu cho m
gam hỗn hợp trên tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch thu
được sau phản ứng thì cịn lại 13,95 gam chất rắn khan. Tỉ lệ mol của X và Y là:
A. 2 : 3.
B. 3 : 5.
C. 4 : 3.
D. 3 : 2.
Câu 27. Cho 6,825 gam hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung
dịch KOH, thu được 7,70 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 4,025 gam một ancol.
Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp X là
A. 4,625 gam.
B. 5,55 gam.
C. 1,275 gam.
D. 2,20 gam.
Câu 28. E là este mạch khơng nhánh chỉ chứa C, H, O, khơng chứa nhóm chức nào khác.
Đun nóng một lượng E với 150 ml dung dịch NaOH 1M đến kết thúc phản ứng. Để trung
hoà dung dịch thu được cần 60ml dung dịch HCl 0,5M. Cơ cạn dung dịch sau khi trung hồ
được 11,475 gam hỗn hợp hai muối khan và 5,52 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức. Công thức
cấu tạo của este là
A. CH3CH2CH2-OOC-CH2CH2COOCH3.
B. HCOOCH3 và CH3COOC2H5.
C. C2H5-COO-C2H5.
D. CH3-CH2-OOC-CH2COOCH3.
Câu 29. Chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C11H20O4. X tác dụng với dung dịch NaOH tạo
ra muối của axit hữu cơ Y mạch thẳng và hai ancol là etanol và propan-2-ol. Công thức cấu
tạo của X là
A. C2H5COO[CH2]4COOCH(CH3)2.
B. C2H5OOC[CH2]4COOCH2CH2CH3.
C. (CH3)2CHOOC[CH2]3COOC2H5.
D. C2H5OOC[CH2]4COOCH(CH3)2.
Câu 30. Este X 3 chức ( khơng có nhóm chức nào khác ). Xà phịng hóa hồn tồn 2,4 gam
X bằng NaOH được chất hữu cơ Y không nhánh, dễ bay hơi và 2,7 gam hỗn hợp 3 muối của
1 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và 2 axit cacboxylic không nhánh đồng đẳng kế
tiếp trong dãy đồng đẳng của axit acrylic . Chuyển toàn bộ hỗn hợp muối thành các axit
tương ứng rồi đốt cháy hỗn hợp axit đó thu được 4,6 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Đốt cháy
hoàn toàn 2,4 gam X thu được tổng khối lượng nước và CO2 là
A. 6,10g
B. 5,92g
C. 5,04g
D. 5,22g