Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

36 câu có lời giải cơ bản Bài toán đốt cháy este (đề 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.52 KB, 16 trang )

Cơ bản - Bài toán đốt cháy este (Đề 1)

Bài 1. (CB) Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8 gam CO2 và 0,45 mol H2O.
Công thức phân tử este là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H10O2
Bài 2. (CB)Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số
mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là
A. propyl axetat.
B. metyl axetat
C. etyl axetat.
D. metyl fomat.
Bài 3. ( CB) Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O.
Công thức phân tử của este là
A. C4H8O4
B. C4H8O2
C. C2H4O2
D. C3H6O2
Bài 4. (CB) Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm
cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong, thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam,
số mol của CO2 và H2O sinh ra lần lượt là
A. 0,1 và 0,1 mol
B. 0,1 và 0,01 mol
C. 0,01 và 0,1 mol
D. 0,01 và 0,01 mol
Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn m mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không
no (chứa một liên kết đôi C=C), đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam
nước. Giá trị của m là
A. 0,05.


B. 0,10.
C. 0,15.
D. 0,20.


Bài 6. (CB) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm
cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam.
Khối lượng kết tủa tạo ra tương ứng là
A. 12,4 gam.
B. 20 gam.
C. 10 gam.
D. 24,8 gam.
Bài 7. (CB) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. HCOOCH3
B. HCOOC2H5
C. CH3COOCH3
D. CH3COOC2H5
Bài 8. (CB) Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp este gồm metyl propionat và etyl axetat
cần bao nhiêu lít khí oxi (đktc) ?
A. 2,24 lít.
B. 1,12 lít.
C. 5,60 lít.
D. 3,36 lít.
Bài 9. Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam etyl axetat thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V

A. 13,44.
B. 3,36.
C. 8,96.
D. 4,48.

Bài 10. (CB) Đốt cháy hoàn toàn este đơn chức X thấy VCO2 = VO2 cần dùng và gấp 1,5 lần
VH2O ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tên gọi của X là
A. metyl fomat.
B. vinyl fomat.
C. etyl fomat.
D. vinyl axetat.
Bài 11. (CB) Đốt cháy hoàn toàn 13 gam este đơn chức X. Sản phẩm thu được gồm 30,8
gam CO2 và 12,6 gam nước. CTPT của X là
A. C5H8O2.
B. C7H12O2.
C. C6H12O2.
D. C7H14O2.


Bài 11. (CB) Đốt cháy hoàn toàn 13 gam este đơn chức X. Sản phẩm thu được gồm 30,8
gam CO2 và 12,6 gam nước. CTPT của X là
A. C5H8O2.
B. C7H12O2.
C. C6H12O2.
D. C7H14O2.
Bài 13. (CB) Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một este no đơn chức E thu được 4,48 lít CO2 (ở
đktc). Công thức của este đó là
A. C5H10O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C2H4O2
Bài 14. (CB) Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức E thì thể tích CO2 thu được
bằng thể tích của oxi trong cùng điều kiện. Công thức của este đó là
A. HCOOCH3
B. CH3COOCH3

C. CH3COOC2H5
D. HCOOC3H7
Bài 15. (CB) Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức thì thể tích khí CO2 sinh ra
luôn bằng thể tích khí O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tên gọi của
este đem đốt là
A. etyl axetat.
B. metyl fomat.
C. metyl axetat.
D. propyl fomat.
Bài 16. (CB) Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam este thì thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam
H2O. Số đồng phân của chất này là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Bài 17. (CB) Đốt cháy hoàn toàn 1 gam một este X đơn chức, mạch hở, có một nối đôi C=C
thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2
B. C5H10O2
C. C4H6O2
D. C5H8O2


Bài 18. (CB) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 este thu được 8,8 gam CO2 và 2,7 gam
H2O, biết trong 3 este thì oxi chiếm 25% về khối lượng. Khối lượng 3 este đem đốt là
A. 2,7 gam.
B. 3,6 gam.
C. 6,3 gam.
D. 7,2 gam.
Bài 19. (CB) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các este của C3H6O2 và C4H8O2 thu được 8,96 lít

CO2 (đktc) và m gam nước. Giá trị của m là
A. 7,2.
B. 3,6.
C. 0,4.
D. 0,8.
Bài 20. Đốt cháy hoàn toàn 2,96 gam este X no đơn chức thu được 2,688 lít khí CO2 (ở
đktc). CTPT của X là
A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C3H6O2
D. C5H10O2
Bài 21. Đốt cháy este X tạo ra CO2 và H2O với số mol như nhau. Vậy X là
A. este đơn chức
B. este no, đa chức
C. este no, đơn chức
D. este có một nối đôi, đơn chức
Bài 22. (CB) Để đốt cháy hết 1,62 gam hỗn hợp hai este đơn chức, no đồng đẳng kế tiếp cần
vừa đủ 1,904 lít Oxi (đktc). CTPT hai este là
A. C2H4O2 và C3H6O2.
B. C4H8O2 và C5H10O2.
C. C4H8O2 và C3H6O2.
D. C2H4O2 và C5H10O2.
Bài 23. (CB) Đốt cháy hoàn toàn a gam một este X thu được 9,408 lit CO2 (đktc) và 7,56
gam H2O. Khối lượng hỗn hợp CO2 và H2O thu được ở trên gấp 1,55 lần khối lượng oxi cần
để đốt cháy hết X. X có công thức phân tử là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C3H4O2
D. C4H8O2



Bài 24. (CB) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức X cần 10,08 lit O2 (đktc) thu được
5,4 gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào bình đựng Ca(OH)2 dư thì thu được lượng kết
tủa là
A. 10 gam
B. 20 gam
C. 30 gam
D. 40 gam
Bài 25. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức X cần 0,5 mol O2 thu được 8,96 lít CO2
và b mol H2O. Giá trị của b là
A. 0,3.
B. 0,35.
C. 0,2.
D. 0,4.
Bài 26. Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2
đã phản ứng. Tên gọi của este là
A. metyl fomat.
B. etyl axetat.
C. metyl axetat.
D. n-propyl axetat.
Bài 27. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm 1 este no đơn chức mạch hở và 1 este đơn
chức, không no có 1 liên kết đôi C=C mạch hở cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được 5,04 lít
CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V là
A. 5,04
B. 2,8
C. 5,6
D. 10,08
Bài 28. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este hai chức X cần V lít O2 (đktc). Sản phẩm đốt cháy
được dẫn lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 (dư), bình 2 đựng Ca(OH)2 (dư), thấy khối lượng
bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 tăng 17,6 gam. Giá trị của V là

A. 7,84
B. 3,92.
C. 15,68.
D. 5,6.
Bài 29. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este mạch hở, cho sản phẩm phản ứng
cháy qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung
dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại gì nào ?
A. Este thuộc loại no
B. Este thuộc loại không no đa chức
C. Este thuộc loại no, đơn chức


D. Este thuộc loại không no
Bài 30. Đốt cháy một lượng este no đơn chức A cần dùng 0,35 mol oxi, thu được 0,3mol
CO2. CTPT cuả este A là
A. C3H6O2
B. C5H10O2
C. C2H4O2
D. C4H8O2
Bài 31. Hỗn hợp X gồm 2 este của 2 axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng: R’COOR và
R’’COOR. Đốt cháy hoàn toàn 20,1 gam X cần 29,232 lít (đktc) O2 thu được 46,2 gam CO2.
Hai este trong X là
A. C5H8O2 và C6H10O2.
B. C5H8O2 và C6H8O2.
C. C5H10O2 và C6H12O2.
D. C5H8O2 và C7H10O2.
Bài 32. Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức, no, mạch hở là đồng phân của nhau. Khi trộn 0,1
mol hỗn hợp A với O2 vừa đủ rồi đốt cháy thu được 0,6 mol sản phẩm gồm CO2 và hơi nước.
Công thức phân tử 2 este là:
A. C3H6O2.

B. C4H8O2.
C. C5H10O2.
D. C3H8O2.
Bài 33. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm các este no đơn chức, mạch hở. sản phẩm
thu được dẫn vào nước vôi trong dư thấy bình tăng lên 6,2 gam. Số gam CO2 và số gam nước
thu được lần lượt bằng
A. 4,4 gam và 1,8 gam.
B. 2,2 gam và 0,9 gam.
C. 6,6 gam và 2,7 gam.
D. 5,28 gam và 2,16 gam.
Bài 34. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng
vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V

A. 4,48 lít
B. 6,72 lít
C. 2,24 lít
D. 8,96 lít
Bài 35. Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một este đơn chức được tạo ra từ axit no và ancol không
no đều mạch hở cần 5,04 lit oxi ở đktc. Công thức cấu tạo của este là (biết C=12, O=16,
H=1)


A. HCOO-CH=CH2
B. CH3COO-CH2CH=CH2
C. CH3COO-CH=CH2
D. HCOO-CH2CH=CH2
Bài 36. (CB) Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam chất hữu cơ X, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm đốt cháy
vào dung dịch Ca(OH)2 dư có 20 gam kết tủa xuất hiện, độ giảm khối lượng dung dịch là 8,5
gam. Biết MX < 100. CTPT của X là
A. C5H10O2.

B. C3H6O2.
C. C4H8O2.
D. C4H6O2.


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án: B
nCO2 = nH 2O = 0, 45
Như vậy, este là no đơn chức
0, 45
= 3 ⇒ C3 H 6O2
Số C trong este: 0,15

Câu 2: Đáp án: D
CH O
Este sẽ có dạng: n 2 m m

Do là no đơn chức nên
Do là đơn chức nên

π =1⇒

2n + 2 − 2 m
=1⇒ n = m
2

n = m = 2 ⇒ C2 H 4O2 ⇒ HCOOCH 3 ⇒ metylfomat

Câu 3: Đáp án: C
nCO2 = nH 2O = 0, 26

Như vậy, este là no, đơn chức
Gọi công thức este là CnH2nO2



7,8n
= nCO2 = 0, 26 ⇒ n = 2 ⇒ C2 H 4O2
14n + 32

Câu 4: Đáp án: A
6, 2
⇒ nCO2 = nH2O =
= 0,1
44 + 18

Câu 5: Đáp án: B
cái hay của bài này là xác định ra số π trong X.
X tạo từ ancol no và axit không no có 1 nối đôi C=C, nhưng khi xác định số π


rất nhiều bạn quên rằng trong X còn có 1π nữa là πC=O trong liên kết –COO.
nghĩa là ∑πtrong X = 2 ||→ ∑CO2 – ∑H2O = nX = 0,4 – 0,3 = 0,1 mol.

Câu 6: Đáp án: B
12, 4
⇒ nCO2 = nH 2O =
= 0, 2
44 + 18
⇒ nCaCO3 = 0, 2.100 = 20
Câu 7: Đáp án: A

nCO2 = 0, 2
0, 2
=2
Số C có trong X: 0,1
Chỉ có 1 este duy nhất có 2C trong phân tử, đó là HCOOCH3
Câu 8: Đáp án: C
4, 4
neste =
= 0, 05 ⇒ nCO2 = nH 2O = 0, 05.4 = 0, 2
88

⇒ nO2 =

0, 2.44 + 0, 2.18 − 4, 4
= 0, 25 ⇒ V = 5, 6
32

Câu 9: Đáp án: A

neste =

13, 2
= 0,15 ⇒ nCO2 = 0,15.4 = 0, 6 ⇒ V = 13, 44
88

Câu 10: Đáp án: B
Ta có tỉ lệ: H:O=2:1
nC : nH 2O = 1,5 :1 = 3 : 2 ⇒ nC : nH : nO = 3 : 4 : 2 ⇒ C3 H 4O2
CTCT của X:


HCOOCH = CH 2 ⇒ vinylfomat


Câu 11: Đáp án: D
nCO2 = 0, 7; nH 2O = 0, 7
Vậy, đây là este no đơn chức
⇒ nX =

13 − 0, 7.14
13
= 0,1 ⇒ M X =
= 130 ⇒ C7 H14O2
32
0,1

Câu 12: Đáp án: B
M Y = 72 ⇒ CH 2 = CH − COOH
Như vậy, loại trừ được đáp án A và C
* Đáp án B:
Este này có 2π trong phân tử

0,12
=6⇒
Số C trong phân tử: 0, 02
thoa man
* Đáp án D:
Este này có 3π trong phân tử

Số C trong phân tử:
Câu 13: Đáp án: C

Giả sử công thức este là CnH2nO2



4, 4n
= nCO2 = 0, 2 ⇒ n = 4 ⇒ C4 H 8O2
14n + 32


Câu 14: Đáp án: A
CH O
Este sẽ có dạng: n 2 m m

Do là no đơn chức nên
Do là đơn chức nên

π =1⇒

2n + 2 − 2 m
=1⇒ n = m
2

n = m = 2 ⇒ C2 H 4O2 ⇒ HCOOCH 3

Câu 15: Đáp án: B
CH O
Este sẽ có dạng: n 2 m m

Do là no đơn chức nên
Do là đơn chức nên


π =1⇒

2n + 2 − 2 m
=1⇒ n = m
2

n = m = 2 ⇒ C2 H 4O2 ⇒ HCOOCH 3 ⇒

metyl fomat

Câu 16: Đáp án: B
nCO2 = nH 2O = 0, 005
⇒ neste =

0,11 − (12 + 2).0, 005
0,11
= 0, 00125 ⇒ M =
= 88 ⇒ C4 H 8O2
32
0, 00125

Các đồng phân thỏa mãn

Câu 17: Đáp án: D
Este có 2π trong phân tử
Vì vậy,

nX = nCO2 − nH 2O = 0, 05 − 0, 04 = 0, 01 ⇒ M X = 100 ⇒ C5 H 8O2


Câu 18: Đáp án: B


0, 75m = mC + mH =

8,8.12 2, 7.2
+
= 2, 7 ⇒ m = 3, 6
44
18

Câu 19: Đáp án: A
⇒ nCO2 = nH2O = 0, 4 ⇒ mH2O = 0, 4.18 = 7, 2
Câu 20: Đáp án: C
Do đốt este no đơn chức nên
⇒ neste =

nCO2 = nH 2O = 0,12

2,96 − 0,12(12 + 2)
2,96
= 0, 04 ⇒ M este =
= 74 ⇒ C3 H 6O2
32
0, 04

Câu 21: Đáp án: C
Khi đốt este tạo nCO2=nH2O thì este đó phải là no, đơn chức ( có π + v = 1 )
Câu 22: Đáp án: C
1,904.32

22, 4
= 0, 07
44 + 88

1, 62 +
Đốt este no đơn chức nên

⇒ neste =

nCO2 = nH 2O =

1, 62 − 0, 07(12 + 2)
= 0, 02 ⇒ M este = 81
32

Do 2 este đồng đăng kế tiếp nên CTPT của 2 este là C4H8O2 và C3H6O2.

Câu 23: Đáp án: D
nCO2 = nH 2O = 0, 42
⇒ nO2 =

0, 42.62
= 0,525
1,55.32

⇒ neste =

0, 42.3 − 0,525.2
= 0,105
2


⇒ M este =

0, 42.62 − 0,525.32
= 88 ⇒ C4 H 8O2
2


Câu 24: Đáp án: D
0,1.2 + 0, 45.2 − 0,3.1
nCO2 =
= 0, 4 ⇒ nCaCO3 = 0, 4.100 = 40
2
Câu 25: Đáp án: D
n = 2neste + 2nO2 − 2nCO2 = 0, 4
Bảo toàn Oxi: H 2O

Câu 26: Đáp án: A
Số mol CO2 bằng số mol O2 nên este có dạng

Cn ( H 2O) m ⇒ Cn H 2 mOm

Este no đơn chức nên π = 1 ⇒ dfrac 2n + 2 − 2m2 = 1 ⇒ n = m
Este đơn chức nên có 2O trong phân tử,
⇒ HCOOCH 3 ⇒

⇒ m = n = 2 ⇒ C2 H 4O2

metyl fomat


Câu 27: Đáp án: A
nO2 =

2nCO2 + nCO2 − 2neste
2

= 0, 225 ⇒ V = 5, 04

Câu 28: Đáp án: A
17, 6
nCO2 =
= 0, 4
44
5, 4
nH 2 O =
= 0,3
18
C x H y O4 + O2 → CO2 + H 2O
Bảo toàn nguyên tử oxi
2nO2 = 2nCO2 + nH 2O − 4nX ⇒ nO2 = 0,35 ⇒ V = 7,84


Câu 29: Đáp án: C
nCO2 = 0,345
nH 2O = 0,345
nCO2 = nH 2O

Este no, đơn chức, mạch hở

Câu 30: Đáp án: A

HD: quan sát thấy dùng bảo toàn nguyên tố Oxi là nhanh nhất:
Nhận xét: A là este no đơn chức nên có 2 ng.t O và luôn nhớ:
đốt cháy cho:

nCO2 = nH 2O = 0,3mol

Như vậy: có pt:

2.nA + 0,35.2 = 0,3.3 ⇒ nA = 0,1mol

CHO
Do đó, số C bằng: 0,3 : 0,1 = 3 → là este: 3 6 2
Câu 31: Đáp án: A
nO2 = 1,305 mol; nCO2 = 1,05 mol.
Vì hhX gồm 2 este của 2 axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng: R'COOR và R''COOR →
hhX gồm 2 este cũng thuộc 1 dãy đồng đẳng.
Theo BTKL: mH2O = 20,1 + 1,305 x 32 - 46,2 = 15,66 gam → nH2O = 0,87 mol.
Theo BTNT O: nX = (1,05 x 2 + 0,87 - 1,305 x 2) : 2 = 0,18 mol.
Ta có: số C trung bình = 1,05 : 0,18 ≈ 5,83 → hhX gồm C5 và C6.
Vì nCO2 > nH2O → hh este không no, đơn chức.
Dựa vào đáp án → hhX gồm C5H8O2 và C6H10O2
Câu 32: Đáp án: A
Vì hhA gồm 2este đơn chức no, mạch hở nên đặt CTC của hhA là CnH2nO2


3n − 2
CnH2nO2 + 2 O2 → nCO2 + nH2O
Ta có: nCO2 = nH2O = 0,6 : 2 = 0,3 mol
→ số C = 0,3 : 0,1 = 3; số H = 0,3 x 2 : 0,1 = 6
→ CT của 2 este là C3H6O2

Câu 33: Đáp án: A
Nhận thấy este no đơn chức , mạch hở có công thức tổng quát là CnH2nO2
Khi đốt este luôn cho nCO2 = nH2O = x mol
Ta có mbình tăng = mCO2 + mH2O = 6,2 → 44x + 18x = 6,2 → x = 0,1 mol
Vậy mCO2 = 4,4 gam, mH2O = 1,8 gam

Câu 34: Đáp án: B
Ta có nCO2 = 0,3 mol, nH2O = 0,2 mol
Vì X là este đơn chức → nO(X) = 0,1.2 = 0,2 mol
nCO2 + nH 2O − 2nOX
Bảo toàn nguyên tố O → nO2 =

2

2.0,3 + 0, 2 − 0, 2
2
=
= 0,3 mol

→ V = 6,72 lít
Câu 35: Đáp án: D
Vì este đơn chức được tạo từ axitno và rượu không no nên loại A,C
Gọi este có công thức đó là
Cn H (2n − 2)O2
2n + n − 1 − 2
O2 → nCO2 + (n − 1) H 2O
2
4,3
nO2 = 0, 225 ⇒
.(3n − 3) = 0, 45 ⇒ n = 4

14n + 30

Cn H (2n − 2)O2 +


Câu 36: Đáp án: D
nCO2 = 0, 2
Khối lượng dung dịch giảm:
mCO2 + mH 2O − mCaCO3 = −8.5 ⇒ nH 2O = 0,15
4,3 − 0,15.2 − 0, 2.12
= 0,1
16
C : H : O = 0, 2 : 0,3 : 0,1 ⇒ (C2 H 3O) n
nOX =

⇒ 43n < 100 ⇒ n = 2 ⇒ C6 H 4O2



×