TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
KHOA: CNTT
BỘ MÔN: HTTT
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
CHUYÊN ĐỀ I
Special Subject I
Mã số : CSE395
1. Số tín chỉ : 1 (0-1-0)
2. Số tiết : tổng: 15;
trong đó LT: ; BT 0; TN 15 ; ĐA: 0 ; TQ,TT
3. Thuộc chương trình đào tạo ngành:
- Mơn bắt buộc cho ngành: CNTT, HTTT, KTPM
- Môn tự chọn cho ngành:
4. Phương pháp đánh giá:
- Hình thức/thời gian thi: Viết, Thời gian thi: 60 phút
-Thành phần điểm: Điểm quá trình %:40 ; Điểm thi kết thúc %: 60
- Cấu trúc đề thi: (theo thang nhận thức Bloom)
Mức
Nhớ
Hiểu
Vận
Phân tích
Tổng
dụng
Tỷ lệ (%)
10
20
20
Sáng tạo
hợp
20
20
10
5. Điều kiện ràng buộc môn học
- Môn tiên quyết :
- Mơn học trước : Ngơn ngữ lập trình, Cơ sở dữ liệu
- Môn học song hành:
- Ghi chú khác:
6. Nội dung tóm tắt mơn học
Tiếng Việt: Mơn học giới thiệu khái niệm về XML cùng với một số kỹ thuật cốt lõi để
khai thác tính năng ứng dụng mạnh mẽ của ngôn ngữ này: kỹ thuật đặc tả tài liệu bằng
XML với sự hỗ trợ của DTD, XML Schema cũng như các kỹ thuật chuyển đổi dữ liệu
XML với XSL và truy vấn dữ liệu với Xquery.
.
1
Tiếng Anh: This course introduces some concepts, techniques to explore the powerful
features of this language: XML document specification using DTD support, XML
schema, data convert technique XML data with XSL, Xquery.
7. Cán bộ tham gia giảng dạy: các giảng viên bộ mơn CNPM
8. Giáo trình sử dụng, tài liệu tham khảo
Giáo trình:
1. Nguyễn Phương Lan, Hồng Đức Hải, XML Nền tảng và ứng dụng, Nhà xuất
bản Giáo dục
Các tài liệu tham khảo:
1. Anders Moller, Micheall Schwartzbach, An introduction to XML and Web
technologies, Addison-Wesley 2006
9. Nội dung chi tiết:
Chương
Nội dung
Số tiết
LT
1
Tổng quan về XML.
2
Đặc tả cấu trúc và nội dung tài liệu
BT
2
XML
3
TH
2
4
4
Phân tích cú pháp của XML
Truy vấn dữ liệu XML.
5
Chuyển đổi tài liệu XML với XSLT.
3
6
XML trong công nghệ web ngữ
nghĩa.
2
Tổng số
15
4
10. Chuẩn đầu ra của môn học
- Kiến thức:
+ Sinh viên nắm bắt được các khái niệm, định nghĩa, cấu trúc của XML.
+ Trang bị cho sinh viên các kiến thức về dữ liệu bán cấu trúc XML như: dữ liệu
XML, lược đồ dữ liệu XML Schema, truy vấn dữ liệu XPath, Xquery, XSLT.
- Kỹ năng, năng lực:
+ Sinh viên có được kỹ năng lập trình xử lý dữ liệu XML trong các vấn đề thực tế.
+ Có kỹ năng nghề nghiệp và làm các ứng dụng thực tế liên quan đến XML sau khi tốt
nghiệp.
2
+ Có khả năng làm việc theo nhóm.
+ Có khản năng làm việc độc lập, đọc hiểu tốt.
- Phẩm chất, đạo đức:
+ Sinh viên cần nghiêm túc thực hiện các yêu cầu môn học để nắm được các kiến thức cốt lõi
của môn học và vận dụng vào thực tế. Từ việc tiếp thu tốt môn học, sinh viên sẽ có tinh thần
hăng hái học tập và tìm hiểu mở rộng thêm các kiến thức mới về môn học.
+ Sinh viên ln kính trọng, u q các nhà khoa học và các giảng viên, cán bộ viên chức
của Trường.
+ Sinh viên có sự tự tin và tính chun nghiệp cao.
11. Phương pháp giảng dạy để đạt được chuẩn đầu ra:
- Phương pháp giảng dạy thuyết trình và trao đổi, thảo luận;
- Chia lớp thành các nhóm làm bài tập lớn, thảo luận;
- Tìm kiếm các thơng tin khảo sát thực tế trên mạng internet;
Hà Nội, ngày tháng
Trưởng khoa
năm
Trưởng Bộ môn
3