GIÁO ÁN GIÁO DỤC CÔGN DÂN 7
SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO (TRỌN BỘ CẢ NĂM)
BÀI 1: TỰ HÀO VỀ TRUYỀN THỐNG QUÊ HƯƠNG
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Nêu được một số truyền thống văn hoá, truyền thống yêu nước, chống giặc
ngoại xâm của quê hương.
- Thực hiện đượ một số việc làm phù hợp để giữ gìn phát huy truyền thống của
quê hương.
- Phê phán những việc làm trái ngược với truyền thống tốt đẹp của quê hương.
2.Về năng lực:
Học sinh được phát triển các năng lực:
- Điều chỉnh hành vi: Nhận ra được, nêu được một số truyền thống của quê
hương. Nhận xét, đánh giá được những việc làm đã thể hiện/ chưa thể hiện giữ gìn
truyền thống quê hương.
- Phát triển bản thân: Thực hiện được những việc làm để giữ gìn truyền thống quê
hương.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết xác định công việc, biết sử dụng ngôn ngữ, hợp tác
theo nhóm thảo luận về nội dung bài học, biết lắng nghe và có phản hồi tích cực
trong giao tiếp với các bạn.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hồn cảnh thực tế
đời sống của bản thân.
- Yêu nước: Có ý thức tìm hiểu truyền thống của q hương; tích cực học tập, rèn
luyện để phát huy truyền thống của quê hương.
- Trách nhiệm: Hành động có trách nhiệm với chính mình, với truyền thống của
gia đình,
1
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính.
2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục cơng dân 7, tư
liệu báo chí, thơng tin, clip.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp cận nội dung bài học, tạo hứng thú học tập.
b. Nội dung: Học sinh phát hiện truyền thống dân tộc qua các bài ca dao.
1. Chẳng thơm cũng thể hoa nhài
Dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An.
2. Ai về Bình Định mà coi
Con gái Bình Định cầm roi đi quyền.
( Ca dao)
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
Từ những bài ca dao trên HS có thể tìm ra những truyền thống của dân tộc như:
Thanh lịch trong ứng xử của người Hà Nội, truyền thống, tinh thần thượng võ
của nhân dân Bình Định…
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy, trị
Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thơng qua
trị chơi “Thử tài hiểu biết”
Luật chơi:
+ Giáo viên chia lớp thành hai đội. Mỗi
đội cử 5 bạn xuất sắc nhất.
+ Thời gian:Trò chơi diễn ra trong vòng
hai phút.
+ Cách thức: Các thành viên trong nhóm
đọc các câu ca dao và thay phiên nhau
viết các đáp án lên bảng, nhóm nào viết
2
được nhiều đáp án đúng hơn thì nhóm đó
sẽ chiến thắng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả
lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo
luận
- Học sinh trình bày câu trả lời.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình
học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
* GV nhận xét, chuyển ý: Dẫn dắt các
truyền thống của dân tộc như chống
giặc ngoại xâm, đoàn kết, nhân
nghĩa… để chuyển ý
2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới)
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung: Tìm hiểu một số truyền thống quê hương
a. Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là truyền thống quê hương và nêu được một số truyền
thống văn hóa của quê hương.
b. Nội dung:
- GV giao nhiệm vụ cho Hs quan sát tranh.
- GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ
thống câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi để hướng dẫn học sinh: Tự hào về
truyền thống của dân tộc.
c. Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh ; Sản phẩm dự án của các nhóm (Phiếu bài tập, sơ đồ tư
duy, phần tham gia trò chơi....)
d. Tổ chức thực hiện:
3
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu truyền thống quê 1. Tìm hiểu một số truyền thống
hương .
quê hương
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học .
tập:
* Di sản văn hóa là sản phẩm vật
* Yêu cầu học sinh quan sát ảnh, trao đổi chất, tinh thần có giá trị về lịch sử
văn hóa, khoa học được truyền từ
cặp đơi và trả lời câu hỏi.
đời này sang đời khác.
* Hs quan sát ảnh trong sgk trang 7, trao
đổi với bạn cùng bàn để trả lời 5 câu hỏi - Có hai loại di sản văn hóa.
trong thời gian 10 phút.
+ Di sản văn hóa vật thể : Di tích
lịch sử văn hóa, di vật , cổ vật, bảo
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
vật quốc gia.
1. Em hãy cho biết những địa danh trên
+ Di sản văn hóa phi vật thể: lễ hội,
gắn với truyền thống gì?
văn hóa nghệ thuật, chữ viết...
2, Ngồi những truyền thống trên cịn
truyền thống nào của quê hương mà em
biết?
3, Cho biết các bạn trong bức tranh trên
đã làm gì để giữ gìn, phát huy truyền
thống của quê hương?
4. Chia sẻ suy nghĩ của em về một truyền
thống văn hóa, truyền thống yêu nước
chống giặc ngoại xâm ở địa phương?
5. Em hiểu thế nào là truyền thống quê
hương?
Nghề truyền thống
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh làm việc cá nhân suy nghĩ, trả
lời. GV cho học sinh tổng kết điểm theo
dãy.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Hs Trả lời.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình
học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
4
Đoàn kết, yêu thương
nhiệm vụ
Câu 2: Ngoài những truyền thống tốt
đẹp của quê hương em còn biết thêm
những truyền thống của quê hương như:
Hiếu học, lao động cần cù sáng tạo, yêu
thương con người, hiếu thảo; các lễ hội
văn hóa truyền thống,…
Câu 3: Truyền
Trong các
bức
tranh
trên các bạn
thống
cách
mạng
đã thưởng thức giao lưu văn nghệ bằng
dân ca truyền thống, giữ gìn nghề truyền
- Truyền thống quê hương là những
thống, học tập và tuyên truyền truyền
giá trị tốt đẹp, riêng biệt của một
thống quê hương.
vùng miền, địa phương, được hình
Câu 4: Những việc em đã làm để phát thành và khẳng định qua thời gian,
huy truyền thống quê hương : Mặc trang được lưu truyền từ thế hệ này sang
phục dân tộc, yêu nước, đoàn kết, biết thế hệ khác.
ơn…..
- Những truyền thống tốt đẹp của
Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề
quê hương: Yêu nước, đoàn kết, hiếu
học, lao động cần cù sáng tạo, yêu
thương con ngời, hiếu thảo; các lễ
hội văn hóa truyền thống, …
2. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp
của quê hương.
a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu cần phải làm gì để giữ gìn truyền thống tốt đẹp của q
hương, từ đó có những việc làm phù hợp để giữ gìn truyền thống quê hương;
Biết đánh giá, nhận xét việc làm trái ngược với việc giữ gìn truyền thống quê
hương.
b. Nội dung:
-* Học sinh đọc và phân tích 3 trường hợp trong sgk trang 7,
- Trong cuộc thi : “ Tiếng hát truyền hình” H đã thể hiện một bài dân ca một
cách xuất sắc và được trao giải Thí sinh được yêu thích nhất. Nhiều ý kiến cho
rằng H phải yêu dịng nhạc dân ca thì mới có thể hát truyền cảm như vậy.
- Nhà trường tổ chức cho HS đến tham quan bảo tàng. Khi xem tiểu sử và hình
ảnh của chị Võ Thị Sáu, B cảm thấy kính phục biết ơn.B hứa sẽ học tập tốt để
5
noi gương thế hệ đi trước.
- H cho rằng múa rối nước khơng cịn phù hợp với cuộc sống hiện đại. Do vậy H
khơng dành thờ gian tìm hiểu và thờ ở trước các hoạt động giữ gìn, phát huy
truyền thống này của quê hương
GV giao nhiệm vụ cho học sinh theo dõi vi deo, tình huống, phiếu bài tập.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học 2. Giữ gìn và phát huy truyền
tập:
thống tốt đẹp của quê hương.
* Học sinh đọc tình huống,thảo luận
nhóm lớn theo câu hỏi :
* Em có đồng tình với ý kiến cho
rằng H yêu dòng nhạc dân ca thì mới
hát hay và truyền cảm đến như
vậy.Vì khi bạn u và trân trọng nó
thì bạn sẽ thể hiện được hết xúc cảm
vơi bài hát.
- Tình huống 1. Em có đồng ý với ý kiến
của mọi người về H không? Vì sao?
- Tình huống 2 : Em có nhận xét gì về
những suy nghĩ của bạn B?
- Em sẽ làm gì để giữ gìn, phát huy
truyền thống của quê hương?
Tình huống 3 : Em có đồng tình với ý
kiến của bạn H khơng? Vì sao? Em sẽ có
ứng xử như nào nếu bạn bè người thân
có những biểu hiện như trên?
* Mỗi nhóm 6 hs, thảo luận trong thời
gian 10 phút, trả lời câu hỏi lên phiếu
học tập.
* Suy nghĩ của B rất đáng khen ngợi
và tích cực.
* Để giữ gìn truyền thống quê hương
em cần:
- Siêng năng kiên trì học tập và rèn
luyện, đoàn kết giúp đỡ nhau
* Em khơng đồng tình với ý kiến của
bạn H. Khi người thân có những
biểu hiện đó thì em khun mọi
người hãy trân trọng và phát huy
những giá trị truyền thống của dân
tộc
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS:
+ Nghe hướng dẫn.
+Hoạt động nhóm trao đổi, thống nhất
câu trả lời, ghi phiếu bài tập.
->Để giữ gìn truyền thống quê
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình hương mỗi người cần:
học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
- Siêng năng kiên trì học tập và rèn
6
Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận
luyện, đoàn kết giúp đỡ nhau, chủ
* Gọi một số Hs đại diện trình bày kết động và tích cực tham gia các hoạt
động của cộng đồng, góp phần vào
quả
sự phát triển của quê hương.
HS trong lớp theo dõi, trao đổi và nhận
- Quảng bá những truyền thống tốt
xét.
đẹp của dân tộc.
- Phê phán những hành động làm tổn
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hại đến truyền thống tốt đẹp của q
nhiệm vụ
hương.
-Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm
bạn
-Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm,
chốt kiến thức.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức đã học để nhận xét đánh giá việc làm thể hiện giữ gìn
truyền thống quê hương; kể được những việc cần làm để giữ gìn truyền thống
quê hương.
b. Nội dung:
Học sinh xử lí tình huống trong sgk.
c. Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh..
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học III. Luyện tập
tập:
Bài 1- sgk 9
- Tình huống 1 : M sinh ra và lớn lên ở Bài 1 :
một vùng đất có truyền thống yêu nước
với mơn võ truyền thống độc đáo,được - Tình huống 1: Em sẽ nới với M:
nhiều người biết đến. Địa phương M “Cần giữ gìn những truyền thống
ln duy trì các câu lạc bộ võ thuật để của dân tộc, vì đó những tinh hoa mà
truyền dạy mơn võ cổ truyền cho các bạn cha ông ta để lại”
trẻ. Thời gian đầu, M có tham gia câu lạc Em sẽ truyên truyền mọi người cần
bộ nhưng vì việc tập luyện yêu cầu cao giữ gìn và phát huy truyền thống của
7
về tính kỉ luật và khổ luyện nên M thấy e
ngại. Khi bạn bè mời đến CLB, M cho
rằng : “ Học võ làm gì cho phí thời gian,
ngày nay người ta có nhiều vũ khí hiện
đại rồi”
q hương.
- Tình huống 2:
+ Em sẽ trả lời bạn là: “Mình sẵn
sàng”
+ Em sẽ quảng bá những truyền
thống của quê hương em bằng
? Nếu cần làm gì để tránh các biểu hiện những hình ảnh sống động để mọi
đi ngược lại hay thiếu tôn trọng truyền người cùng biết.
thống quê hương?
? Nếu là bạn của M em nói gì với M?
Tình huống 2 : Lan là HS lớp 7 A thích
cơng nghệ và khám phá thế giới. Lan đã Bài 2: HS sắm vai và xử lí các tình
lập một kênh youtobe riêng để đăng tải huống trong sgk( 10)
các đoạn phim lịch sử và giới thiệu về
làng nghề lặn tò he ở quê hương mình.
Những đoạn phim của bạn được nhiều
người khen của bạn bè trong nước và thế
giới. Lan bảo em: “ Bạn tham gia cùng
mình để làm thêm nhiều đoạn phim về
truyền thống của quê hương nữa nhé”
? Em sẽ nói gì với Lan ? Em sẽ quảng bá
truyền thống quê hương em ntn?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc nhóm bàn, suy nghĩ, hồn
thành nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS lên trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu
cần).
HS:
- Trình bày kết quả làm việc cá nhân,
nhóm.
- Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn
8
(nếu cần).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm
việc cá nhân, nhóm của HS.
- GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS:
+ Kết quả làm việc của học sinh.
+ Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc
trong khi làm việc.
Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu:
Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức đã được học vào thực tiễn cuộc sống
nhằm phát triển năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực giao tiếp và hợp tác
b. Nội dung:
Hs viết một thông điệp, làm tập san thể hiện niềm tự hào về truyền thống quê
hương
c. Sản phẩm:
Phần bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập:
Câu 1 A
Câu 1: Truyền thống nào sau đây thể
Câu 2 C
hiện sự kính trọng, biết ơn với những
Câu 3 A
người đã từng dạy dỗ mình?
Câu 4 A
A. Tôn sư trọng đạo.
B. Yêu nước chống ngoại xâm.
C. Hiếu thảo.
D. Uống nước nhớ nguồn.
9
Câu 2: “Đờn ca tài tử” là loại hình nghệ
thuật truyền thống của khu vực nào ở
Việt Nam?
A. Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Nam Bộ.
D. Tây Bắc.
Câu 3: Truyền thống quê hương là
những giá trị vật chất, tinh thần mà người
dân ở một vùng đất cụ thể tạo ra và được
lưu truyền từ
A. thế hệ này sang thế hệ khác.
B. địa phương này sang địa phương
khác.
C. đất nước này sang đất nước khác.
D. người vùng này sang người vùng
khác.
Câu 4: Phương án nào dưới đây là
truyền thống tốt đẹp của quê hương?
A. u nước, đồn kết, kiên cường.
B. Dũng cảm, ích kỉ, bất khuất.
C. Cần cù lao động, hà tiện, ích kỉ.
D. Lười biếng, kiên cường, vị tha.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Câu 1 A
Câu 2 C
Câu 3 A
Câu 4 A
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
10
HS hoạt động cá nhân
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
Yc hs nhận xét câu trả lời.
-Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập:
-+ Hoạt động dự án:
* Học sinh viết thông điệp thể hiện niềm
tự hào về truyền thống quê hương.
Làm việc theo nhóm lớn tạo một tập san
thể hiện niềm tự hào về truyền thống quê
hương.
* HS phân chia nhiệm vụ cho từng thành
viên trong nhóm, tùng thành viên nhận
nhiệm vụ và hoàn thiện sản phẩm ở nhà.
(HD: có thể vẽ tranh, chụp ảnh, sưu tầm,
giới thiệu về truyền thống quê hương)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
- Với hoạt động dự án: HS nghe hướng
dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong
nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình
thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo
viên.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV:
- Hs chủ động tìm hiểu, xây dựng bài báo
cáo.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu
11
cần); giúp đỡ, gợi ý học sinh trong hình
thức trình bày.
HS:
- Trình bày kết quả làm việc của nhóm.
Trao đổi, lắng nghe, nghiên cứu, trình
bày .
- Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn
(nếu cần).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
-Yc hs nhận xét câu trả lời.
-Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
BÀI 2: QUAN TÂM, CẢM THÔNG VÀ CHIA SẺ
Thời gian thực hiện: 2 tiết
12
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Về kiến thức: Nêu được:
- Khái niệm quan tâm, cảm thông và chia sẻ.
- Giá trị của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ..
- Những việc làm thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ.
- Thái độ, hành vi thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ.
- Những biểu hiện trái với sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ cần phê phán, lên
án.
2.Về năng lực:
Học sinh được phát triển các năng lực:
- Điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những chuẩn mực đạo đức, những giá trị
truyền thống của sự quan tâm, cảm thơng và chia sẻ.. Có kiến thức cơ bản để
nhận thức, quản lí, điều chỉnh bản thân và thích ứng với những thay đối trong
cuộc sổng nhằm phát huy giá trị to lớn của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ.
- Phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn
thiện bản thân nhằm phát huy những giá trị về quan tâm, cảm thông và chia sẻ
theo chuẩn mực đạo đức cùa xã hội. Xác định được lí tường sổng của bản thân
lập kế hoạch học tập và rèn luyện, xác định được hướng phát triển phù hợp của
bản thân đế phù hợp với các giá trị đạo đức về quan tâm, cảm thông và chia sẻ.
- Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán được những hành vi chưa chuẩn mực,
vi phạm đạo đức, chà đạp lên các giá trị nhân văn của con người với con người.
- Hợp tác, giải quyết vần đề: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động
học tập; cùng bạn bè tham gia các hoạt động cộng đồng nhằm góp phần lan tỏa
giá trị của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ.
3. Về phẩm chất:
13
- Nhân ái: Luôn cổ gắng vươn lên đạt kết quà tốt trong học tập; tích cực chủ
động tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để góp phần vun đắp
giá trị của sự quan tâm, cảm thơng và chia sẻ.
- Trách nhiệm: Có ý thức và tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động
cộng đồng để phát huy sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ. Đấu tranh bảo vệ
những truyền thống tốt đẹp; phê phán, lên án những quan niệm sai lầm, lệch lạc
trong mối quan hệ giữa con người với con người.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính.
2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục cơng dân 7, tư
liệu báo chí, thơng tin, clip.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu:
- Tạo được hứng thú với bài học.
- Học sinh bước đầu nhận biết về sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ để chuẩn bị
vào bài học mới.
- Phát biểu được vấn đề cần tìm hiểu: quan tâm, cảm thơng và chia sẻ là gì?
Biểu hiện của sự quan tâm, cảm thơng và chia sẻ.? Giải thích được một cách
đơn giản ý nghĩa của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ.
b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng trị chơi
“Nhìn hình đốn chữ, ca dao, tục ngữ”
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
Ví dụ:
Quan tâm
Chia sẻ
14
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giới thiệu trò chơi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh trình bày câu trả lời.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh
thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu
chủ đề bài học.
2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới)
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung: Quan tâm, cảm thông và chia sẻ
a. Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm quan tâm, cảm thông và chia sẻ
b. Nội dung:
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc câu chuyện, cùng Thảo luận nhóm tìm
hiểu nội dung câu chuyện “Mười năm cõng bạn đến trường”,
- GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ
thống câu hỏi, phiếu bài tập để hướng dẫn học sinh: Quan tâm, cảm thơng và
chia sẻ là gì?
c. Sản phẩm:Câu trả lời của học sinh.
Câu hỏi
Trả lời
Những chi tiết nào trong câu chuyện + Mỗi ngày hai lần, dù nắng hay mưa,
thể hiện sự quan tâm, cảm thông và Hiếu vẫn luôn đưa Minh đến trường.
chia sẻ của Hiếu và Minh?
+ Khi có xe đạp, Hiếu vẫn tiếp tục
chở Minh đi học.
+ Khi học Đại học, tuy khác trường
nhưng hai bạn vẫn thường xuyên
15
động viên, quan tâm lẫn nhau.
Cảm nhận của em sau khi đọc xong Em cảm thấy tình bạn của hai bạn
câu chuyện?
Hiếu và Minh rất vĩ đại.
+ Em rất thán phục trước tình cảm
bạn bè của hai bạn, sự hi sinh quan
tâm động viên của Hiếu dành cho
Minh.
Thế nào là quan tâm, cảm thông và Khái niệm/ SGK
chia sẻ?
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Khái niệm ứng phó với tình huống I. Khám phá
căng thẳng:
1. Khái niệm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Quan tâm là thường
- GV phát PHT, HD thảo luận. Từ đó dẫn dắt HS:
xuyên chú ý đến người
tìm hiểu khái niệm quan tâm, chia sẻ
khác.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh làm việc nhóm suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cảm thơng là đặt mình
vào vị trí của người
khác, nhận biết và hiểu
được cảm xúc của họ.
- Hs Trả lời.
- Chia sẻ là sự đồng
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh cảm, san sẻ với người
thực hiện, gợi ý nếu cần
khác khi gặp khó khăn,
hoạn nạn theo khả năng
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
của mình.
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề
2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới)
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung: Biểu hiện của quan tâm, cảm thông và
chia sẻ
a. Mục tiêu:
- Liệt kê được các biểu hiện quan tâm, cảm thông và chia sẻ
b. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS trò chơi Tiếp sức. Lớp chia thành 4 đội, 2 đội thi viết các
biểu hiện quan tâm, cảm thông và chia sẻ lên bảng, 2 đội thi viết những biểu
16
hiện của không quan tâm, chia sẻ lên bảng. Đội nhanh, nhiều đáp án đúng nhất
chiến thắng
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các đội
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
2. Biểu hiện của quan
GV phổ biến luật chơi, yêu cầu HS Quan sát tranh/ tâm, cảm thông và chia
sẻ
sách GK trang 12 và tổ chức trò chơi
Biểu hiện của sự quan
tâm, cảm thông và chia
sẻ trong cuộc sống:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS:
+ Nghe hướng dẫn.
+ Giúp đỡ người khác
khi họ gặp khó khăn.
+Tham gia chơi.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh + Quan tâm đến mọi
thực hiện, gợi ý nếu cần
người trong mọi hoàn
cảnh.
Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận
+ Biết lắng nghe và đặt
mình vào vị trí của họ.
GV:
- Yêu cầu HS nhận xét chéo.
HS:
- Nhận xét cho nhóm bạn. Báo cáo điểm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn
-Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt KT
* GV tổ chức cho HS HĐ cặp đôi trao đổi các câu
hỏi về các tình huống / SGK/ 12
Cho HS xem video, giáo dục KNS, liên hệ giáo
dục HS.
- Trong cuộc sống chúng ta cần phải quan tâm, cảm
thông và chia sẻ lẫn nhau vì:
+ Hành động quan tâm, chia sẻ sẽ giúp con người có
thêm sức mạnh để vượt qua những thử thách, những
17
+ Khích lệ, động viên
khi họ gặp trở ngại trong
cuộc sống.
nghịch cảnh của cuộc đời.
+ Bản thân chúng ta cũng nhận được nhiều niềm vui,
cảm thấy sống có ích, cuộc đời sẽ trở nên tươi đẹp
hơn.
- Chúng ta cần khích lệ, động viên bạn bè quan tâm,
cảm thông, chia sẻ với người khác và phê phán thói
ích kỉ, thờ ơ trước khó khăn, mất mát của người khác
một cách phù hợp.
Việc chúng ta cần:
+ Giải thích cho bạn bè hiểu ý nghĩa của việc biết
quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác.
+ Cùng với bạn bè tìm hiểu và giúp đỡ những người
gặp khó khăn xung quanh chúng ta.
+ Khun nhủ bạn nếu bạn có thói ích kỉ, thờ ơ trước
khó khăn, mất mát của người khác.
2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới)
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nội dung: Ý nghĩa của quan tâm, cảm
thơng và chia sẻ
a. Mục tiêu:
- Hiểu vì sao phải quan tâm, cảm thông và chia sẻ.
b. Nội dung:
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc thông tin.
- GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua câu
hỏi HĐ cá nhân để hướng dẫn học sinh: Ý nghĩa của quan tâm, cảm thông và
chia sẻ là gì?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
+ Đặt tên cho câu chuyện: Cái giá của sự chia sẻ, Cho đi là nhận lại, …
+ Bài học: Phải biết giúp đỡ người khác họ gặp khó khăn.
d. Tổ chức thực hiện:
3. Ý nghĩa của quan
tâm, cảm thông và chia
sẻ
18
+ Hành động quan tâm,
chia sẻ sẽ giúp con
người có thêm sức mạnh
để vượt qua những thử
thách, những nghịch
cảnh của cuộc đời.
+ Bản thân chúng ta
cũng nhận được nhiều
niềm vui, cảm thấy sống
có ích, cuộc đời sẽ trở
nên tươi đẹp hơn.
+ Phải biết giúp đỡ
người khác họ gặp khó
khăn.
+ Cho đi là nhận lại
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu:
- HS được luyện tập, củng cố kiến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần
khám phá áp dụng kiến thức để làm bài tập.
b. Nội dung:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Theo dõi và trả lời tình huống.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
III. Luyện tập
BT 1:
1.Bài tập 1
BT 2: GV hướng dẫn học sinh đọc yêu cầu bài tập 1, Những hành động, lời
2 sách giáo khoa trang 14,15. Cho HS sắm vai thực nói thể hiện sự quan
hiện tiểu phẩm, đưa ra cách giải quyết
tâm, cảm thông và chia
sẻ của em với bố mẹ,
Học sinh HĐ nhóm.
người thân trong gia
N1,2: Tình huống 1
đình:
+ Giúp bố mẹ làm việc
19
nhà.
+ Hỏi: Nay bố/ me có đi
làm mệt khơng ạ? Bố/
mẹ có cần con giúp việc
gì khơng ạ?
+ Chăm sóc em trai khi
em bị ốm.
2. Bài tập 2.
N3,4: Tình huống 2
GV gọi từng nhóm trình diễn, nhận xét, bổ sung
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc nhóm, suy nghĩ, hồn thành nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS lên trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
20
+ Đóng vai P: “Đúng
đây là việc của cô lao
công và cũng là việc của
chúng mình nữa. M nghĩ
xem nếu như cậu vứt
cốc bỏ vào thùng rác thì
cơ lao cơng sẽ khơng
phải nhặt và vứt nó nữa,
cơ sẽ đỡ vất vả hơn. Nếu
như tất cả học sinh đều
làm thế, thì cơ sẽ vất vả
đến nhường nào. Chúng
mình phải biết cảm
thơng và giúp đỡ người
khác từ những điều nhỏ
nhặt nhất”.
HS:
- Trình bày kết quả cá nhân, tiểu phẩm.
- Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc cá
nhân, nhóm của HS.
- GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS:
+ Kết quả làm việc của học sinh.
+ Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm
việc.
Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu:
- HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống
- Hướng dẫn học sinh tìm tịi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội
dung bài học.
b. Nội dung: Giáo viên cho học sinh thực hành hoạt động Thiết kế, chiếc thiếp
yêu thương, gửi bạn bè, người thân, người cần giúp đỡ...
c. Sản phẩm: Sản phẩm của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV tổ chức cho HS HĐ cá nhân
Gv chiếu nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thiết kế thiệp
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV:
- Hs chủ động tìm hiểu, xây dựng bài báo cáo.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần); giúp đỡ,
21
gợi ý học sinh trong hình thức trình bày.
HS:
- Trình bày kết quả làm việc.
Trao đổi, lắng nghe, nghiên cứu, trình bày .
- Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Yc hs nhận xét câu trả lời.
-Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
Kế hoạch dạy
Ngày soạn:
00/00/2022
Lớp
NHÓMTRƯỞNG
DUYỆT
BAN GIÁM HIỆU
DUYỆT
7B1-7B10
Tuần
Tiết
Ngày
TÊN BÀI DẠY: HỌC TẬP TỰ GIÁC, TÍCH CỰC
22
Môn học: GDCD; lớp: 7
Thời gian thực hiện: ... tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Nêu được các biểu hiện của học tập tự giác, tích cực.
- Thực hiện được việc học tập tự giác, tích cực.
- Biết góp ý, nhắc nhở những bạn chưa tự giác, tích cực học tập để khắc phục hạn
chế này.
2.Về năng lực:
Học sinh được phát triển các năng lực:
-Tự chủ và tự học:Tự giác và tự học để có những kiến thức cơ bản về học
tập tự giác tích cực.
- Điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những chuẩn mực đạo đức, những giá
trị của tự giác, tích cực. Có kiến thức cơ bản để nhận thức, quản lí, điều chỉnh
bản thân và tự đánh giá mức độ tự giác tích cực của bản thân, qua đó điều chỉnh
tính tự giác, tích cực của bản thân trong hoạt động học tập của mình.
- Phát triển bản thân:Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn
thiện bản thân nhằm phát huy những giá trị của học tập tự giác, tích cực. Xác
định được lí tường sổng của bản thân lập kế hoạch học tập và rèn luyện, xác định
được hướng phát triển phù hợp của bản thân đế phù hợp với các giá trị đạo đức
của học tập tự giác, tích cực.
- Tư duy phê phán:Đánh giá, phê phán được những hành vi, việc làm khơng của
học tập tự giác, tích cực.
- Hợp tác, giải quyết vần đề :Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động
học tập; cùng bạn bè tham gia các hoạt động cộng đồng nhằm góp phần lan tỏa
giá trị của học tập tự giác, tích cực . Giải quyết vấn đề và sáng tạo ở những tình
huống liên quan đến học tập tự giác tích cực.
3. Về phẩm chất:
- Yêu nước: Tự hào về truyền thống học tập tự giác, tích cực của dân tộc.
- Nhân ái: Luôn cổ gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; tích cực chủ
động tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để góp phần vun đắp
giá trị của học tập tự giác, tích cực.
23
- Trách nhiệm: Có ý thức và tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động
cộng đồng để phát huy truyền thống học tập tự giác, tích cực. Đấu tranh bảo vệ
những truyền thống tốt đẹp; phê phán, lên án những quan niệm sai lầm, không
học tập tự giác, tích cực.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh
ảnh
2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 7, tư
liệu báo chí, thơng tin, clip.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu:
- Tạo được hứng thú với bài học.
- Học sinh bước đầu nhận biết về biểu hiện của học tập tự giác, tích cực để chuẩn bị
vào bài học mới.
- Phát biểu được vấn đề cần tìm hiểu: Nêu được các biểu hiện của học tập tự giác,
tích cực. Thực hiện được việc học tập tự giác, tích cực.
b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng trò chơi
“Thẩm thấu âm nhạc”
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy, trò
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thơng qua trị chơi
“Thẩm thấu âm nhạc”
Luật chơi:
HS nghe và vỗ tay hát theo bài hát “Hông dám
đâu” (sáng tác: Nguyễn Văn Hiên) và cho biết các
bạn nhỏ trong bài hát đã tự giác học tập như thế
nào?
Em rút ra được thơng điệp gì liên quan đến việc
24
Nội dung cần đạt
học tập thông qua bài hát trên?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh trình bày câu trả lời.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực
hiện, gợi ý nếu cần
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu
chủ đề bài học
Trong cuộc sống, mỗi người có ý thức học tập tự
giác tích cực biểu hiện ở việc có mục đích và động cơ
học tập đúng đắn; chủ động, tích cực trong thực hiện
nhiệm vụ học tập (học và làm bài đầy đủ, tích cực
phát biểu xây dựng bài, tích cực hợp tác học
nhóm,...).Ý nghĩa của học tập tự giác tích cực như thế
nào cơ và các em sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày
hơm nay.
2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới)
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung: Khái niệm của học tập tự giác, tích cực.
a. Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm của học tập tự giác, tích cực.
b. Nội dung:
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc thông tin, cùng tìm hiểu nội dung thơng tin
nói về câu chuyện “Tam nguyên Yên Đổ” trong sách giáo khoa.
- GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống
câu hỏi, phiếu bài tập để hướng dẫn học sinh: các biểu hiện của học tập tự giác, tích
cực.
25