Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Quan hệ khách hàng (customer relationship

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.5 KB, 42 trang )

Đề bài tập lớn số 1
Tại công ty cổ phần Phương
Đơng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho theo phương pháp nhập t
rước xuất trước, thuế suất thuế TNDN là 20% có số liệu có số liệu sau (Đơn vị tính: đồng:
I.
Số dư đầu kỳ


Nguyên vật liệu
Lợi nhuận chưa phân phối
Hàng mua đang đi đường
Tiền mặt
Phải trả nhà cung cấp
Phải trả công nhân viên
Công cụ dụng cụ
Phải trả khác
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Quỹ đầu tư phát triển
Đầu tư vào công ty liên kết
Cổ phiếu quỹ
(Các tài khoản khác số dư đầu kỳ bằng không, hàng mua đang đi đường kỳ trước là nguy
ên vật liệu)

Chi tiết thành phẩm A số lượng 12.000 cái đơn giá 80.000đ/cái
Thành phẩm B số lượng 4.000 cái đơn giá 460.000đ/cái.

Chi tiết phải thu khách hàng đầu kỳ
TT
1
TNHH Tồn Cầu
2


TNHH Hữu Nghị
3
TNHH Hưng Thịnh.


Chi tiết về tình hình đầu tư vốn vào công ty con và công ty liên kết như sau:
+ Đầu tư vào công
ty
con C: giá trị khoản đầu tư
5,2 tỷ (tương ứng với nắm giữ 52.000 cổ phiếu = có 52% cổ phần C)
+ Đầu tư vào công
ty
liên kết D: giá trị khoản đầu tư
2 tỷ đồng (tương ứng nắm giữ 20% phần vốn của cơng ty D)



Chi tiết tiền gửi ngân hàng đầu kỳ:
+ Tài khoản tiền gửi VND tại Vietcombank: 3.400.000.000
+ Tài khoản tiền gửi USD tại Vietcombank: 200.000$ x 23.000 đ/$= 4.600.000.000
Chi tiết phải thu trả người bán đầu kỳ
TT
TNHH Hưng Thịnh
TNHH Toàn Cầu
TNHH Hữu Nghị
Chi tiết tài khoản 411 (vốn đầu tư của chủ sở hữu):
+ TK 411.1: 40.000.000.000 (4.000.000 cổ phiếu phổ thơng)
+ TK 411.2: 350.000.000 (dư Có)
Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ như sau:




1
2
3


II.


1.
2.
3.
4.
5.

6.

8.

Giấy báo Nợ ngân hàng về việc chuyển tiền cho
công
ty Tồn Cầu thanh tốn, số tiền 1.240.000.000 đồng
Tồn bộ ngun vật liệu đi đường kỳ trước được về nhập kho
Nhập kho thành phẩm từ SX hoàn thành: 18.000
TP
A và 12.000
TP
B.
Giá thành đơn vị tương ứng là 88.000đ/cái và 452.000đ/cái

Công ty thực hiện việc chia cổ tức bằng tiền với tỷ lệ hưởng cổ tức là 8% và đã thanh
toán bằng tiền chuyển khoản
Công ty thực hiện việc mua lại 100.000 cổ phiếu của mình và nắm giữ dưới dạng cổ p
hiếu quỹ, giá mua là 15.000
đ/cp,
chi phí mơi giới là 0,5%
trên tổng giá trị thanh tốn và tồn bộ giao dịch thanh tốn bằng chuyển khoản.
Cơng ty
D
thơng báo chia lợi nhuận cho
doanh nghiệp là 120.000.000 và đồng thời nhận được tiền cổ tức do
công
ty
C
chia với tỷ lệ 6% bằng chuyển khoản
7.
Phiếu XK số 115 xuất kho 2.400
SP
(A),
800
SP
B để bán cho cơng ty Tồn Cầu, hố đơn GTGT số 00325 giá chưa thuế GTGT
10% là 125.000đ/Sp và 520.000đ/cái.
Giấy báo có ngân hàng số 102, khách hàng Hưng Thịnh thanh toán 50% số nợ kỳ trướ
c cho DN sau khi đã giữ lại 1% chiết khấu thanh toán được hưởng.
9.
Phiếu XK số 116, hoá đơn GTGT số 00326 bán 4.000
SP
(A) cho khách hàng Tồn Cầu theo phương thức bán trả góp trong 4 kỳ với tổng giá bán tr
ả góp là 590.000.000 đồng (số tiền trả góp mỗi kỳ là bằng), đơn giá bán chưa

bao gồm thuế giá trị gia tăng 10% là 120.000 đ/SP
10.
Phiếu xuất kho số 117, xuất 2.000 sản phẩm A và 1.500 sản phẩm B gửi bán cho đại l
ý Z, giá bán quy định chưa thuế cho đại lý là 120.000/SP và 510.000
đ/SP.
Theo
quy định đại lý Z bán đúng giá và được hưởng hoa hồng 8% trên doanh số bán chưa thuế
11.
Biên bản bàn giao TSCĐ: mua ôtô 5 chỗ của công ty X, giá nhập khẩu: 30.000$, thuế
suất thuế NK 30%, thuế suất thuế TTĐB là 40%, thuế suất GTGT
5%
. Chưa trả tiền người bán.
TSCĐ được hình thành từ quĩ đầu tư phát triển, tỷ giá giao dịch thực tế 23.100-23.150
12.
Tái phát hành 25.000 cổ phiếu quỹ với giá bán là 16.000
đ/cổ phiếu,
chi phí mơi giới giao dịch là 0,5% trên toàn bộ giao dịch, đã thu bằng chuyển khoản
13.
Phát hành hóa đơn GTGT số 00327 về việc điều chỉnh giá bán cho toàn bộ sản phẩm
B trên hoá đơn 00325
do hàng kém chất lượng, mức giảm giá cho mỗi sản phẩm B là 25.000đ/Sp.
14.
Giấy báo có ngân hàng khách hàng Hữu Nghị thanh tốn nợ cho DN tỷ giá giao dịch
thực tế được công bố là 23.200 đ/$- 23.250 đ/$
15.
Thực hiện việc chuyển nhượng 25.000 cổ phiếu công
ty C, giá chuyển nhượng 1 cổ phần là 56.000 đ/cổ phần, đã thu bằng chuyển khoản
16.
Phiếu xuất kho số 118, hóa đơn GTGT số 00329 về việc bán 5.000SP
(A),

2.200 sản phẩm B cho công ty Hữu Nghị với giá bán chưa thuế GTGT
10% là 118.000đ/sp và 465.000đ/sp
17.
Giấy báo nợ ngân hàng về việc thanh tốn cho
cơng
ty
X tiền mua
TSCĐ phần tiền cịn lại
18.
Giấy báo có ngân hàng về việc khách hàng Tồn Cầu thanh tốn số tiền trả góp của k
ỳ đầu tiên
19.
Cho cơng ty
Lam Hồng th một tài sản với thời gian theo hợp đồng quy định là 3 năm, giá thuê chưa
thuế GTGT
10% là 15.000.000đ/tháng.
DN đã phát hành hóa đơn
cho
th và thu tồn bộ số tiền thuê của 3 năm bằng chuyển khoản.


20.

21.

22.

23.

24.


25.

26.

27.

28.
29.

30.
31.

1.
2.
3.
4.

Phiếu XK
+ hoá đơn GTGT số 00330, về việc xuất sản phẩm cho cơng ty Tồn Cầu số lượng 1.200
sản phẩm A, 1.800 sản phẩm B để trao đổi lấy một thiết bị SX, đơn giá thoả thuận của 2 l
oại SP này là 110.000đ/sp và 490.000đ/sp (2 SP là mặt hàng chịu thuế GTGT 10%)
GBC về việc công ty Tồn Cầu thanh tốn 50% số tiền hàng nợ ở kỳ trước và do
thanh toán tiền sớm hơn thời gian
quy định nên
DN đã cho hưởng chiết khấu thanh toán 1% theo số tiền đã trả và trừ vào số còn nợ
Phiếu nhập kho số 234 nhập kho 800 sp A
do khách hàng Hữu Nghị trả lại vì kém chất lượng, phát hành hóa đơn để điều chỉnh lại số
lượng bán cho hóa đơn GTGT số 00329.
Cơng ty

Y thực hiện việc ứng trước theo hợp đồng xuất khẩu hàng đã ký, số tiền 5.000$, đã nhận
được bằng chuyển khoản, Tỷ giá giao dịch thực tế là 23.280-23.300
Nhận bàn giao thiết bị SX (đưa vào sử dụng ln) từ cơng ty Tồn Cầu với giá thoả th
uận của thiết bị chưa thuế là 902.000.000 đồng (thiết bị là mặt hàng có thuế suất thuế GT
GT 5%+ có HĐ GTGT)
Biên bản thanh lí TSCĐ: thanh lí một ơtơ có NG 850.000.000, đã khấu hao là 590.000
.000 cho DN Hưng Thịnh, giá thoả thuận chưa thuế GTGT
10% là 200.000.000, thời gian sử dụng 10 năm
Xuất kho sản phẩm A số lượng 800 sản phẩm và 1.200 sản phẩm B để xuất khẩu cho
công
ty
Y. Hàng đã được giao
lên tàu, giá FOB
ghi
trong hợp đồng là 35.000$, thuế suất thuế xuất khẩu là 5%, thuế suất thuế GTGT là 0%, t
ỷ giá giao dịch thực tế là 23.320-23.400
Cơng ty và cơng
ty Tồn Cầu thanh lý hợp đồng trao đổi và phần chênh lệch giá trị đã được thanh toán bằn
g chuyển khoản
Xuất kho 500 sản phẩm A để đem khuyến mại không thu tiền
Cuối tháng đại lý Z
thông báo đã tiêu thụ được 80% sản phẩm A và 50% sản phẩm B gửi bán trong kỳ.
DN phát hành hóa đơn cho số lượng hàng bán qua đại lý
Tỷ giá giao dịch thực tế cuối kỳ là 23.400-23.420
Trong tháng,
chi phí tiền lương tiền cơng
cho
nhân
viên quản lý DN là 120.000.000, các khoản trích theo
lương tính theo

quy định (giả sử lương đóng BH bằng lương thực tế),
chi phí vật liệu xuất dùng cho quản lý trị giá xuất là 80.000.000,
chi phí dịch vụ mua ngồi chưa thuế GTGT
10% dùng cho
QLDN
chưa trả tiền là 25.000.0000
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh (kể cả các nghiệp vụ cuối kỳ)
Phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T
Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ
Lập báo cáo kết quả kinh doanh

Đề bài tập lớn số 1
Tại cơng ty cổ phần Phương
Đơng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước x
uất trước, thuế suất thuế TNDN là 20% có số liệu có số liệu sau (Đơn vị tính: đồng:


I.

Số dư đầu kỳ

Tên tài khoản
Nguyên vật liệu
Lợi nhuận chưa phân phối
Hàng mua đang đi đường
Tiền mặt
Phải trả nhà cung cấp
Phải trả công nhân viên
Công cụ dụng cụ

Phải trả khác
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Quỹ đầu tư phát triển
Đầu tư vào công ty liên kết
Cổ phiếu quỹ
(Các tài khoản khác số dư đầu kỳ bằng không, hàng mua đang đi đường kỳ trước là nguyên vật liệu)


Chi tiết thành phẩm A số lượng 12.000 cái đơn giá 80.000đ/cái

Thành phẩm B số lượng 4.000 cái đơn giá 460.000đ/cái.


Chi tiết phải thu khách hàng đầu kỳ

TT

Tên khách Hàng

1

TNHH Toàn Cầu

2

TNHH Hữu Nghị

3

TNHH Hưng Thịnh.




Chi tiết về tình hình đầu tư vốn vào công ty con và công ty liên kết như sau:

+ Đầu tư vào công ty con C: giá trị khoản đầu tư
5,2 tỷ (tương ứng với nắm giữ 52.000 cổ phiếu = có 52% cổ phần C)
+ Đầu tư vào công ty liên kết D: giá trị khoản đầu tư
2 tỷ đồng (tương ứng nắm giữ 20% phần vốn của cơng ty D)



Chi tiết tiền gửi ngân hàng đầu kỳ:

+ Tài khoản tiền gửi VND tại Vietcombank: 3.400.000.000
+ Tài khoản tiền gửi USD tại Vietcombank: 200.000$ x 23.000 đ/$= 4.600.000.000




Chi tiết phải thu trả người bán đầu kỳ

TT

Tên người bán

1

TNHH Hưng Thịnh


2

TNHH Tồn Cầu

3

TNHH Hữu Nghị


Chi tiết tài khoản 411 (vốn đầu tư của chủ sở hữu):

+ TK 411.1: 40.000.000.000 (4.000.000 cổ phiếu phổ thông)
+ TK 411.2: 350.000.000 (dư Có)
II.
1.

Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ như sau:
Giấy báo Nợ ngân hàng về việc chuyển tiền cho cơng
ty Tồn Cầu thanh tốn, số tiền 1.240.000.000 đồng

2. Tồn bộ ngun vật liệu đi đường kỳ trước được về nhập kho
3.

Nhập kho thành phẩm từ SX hoàn thành: 18.000 TP A và 12.000 TP B.
Giá thành đơn vị tương ứng là 88.000đ/cái và 452.000đ/cái

4. Công ty thực hiện việc chia cổ tức bằng tiền với tỷ lệ hưởng cổ tức là 8% và đã thanh tốn bằ
ng tiền chuyển khoản
5. Cơng ty thực hiện việc mua lại 100.000 cổ phiếu của mình và nắm giữ dưới dạng cổ phiếu qu
ỹ, giá mua là 15.000 đ/cp, chi phí mơi giới là 0,5%

trên tổng giá trị thanh tốn và tồn bộ giao dịch thanh tốn bằng chuyển khoản.
6. Cơng ty D thơng báo chia lợi nhuận cho
doanh nghiệp là 120.000.000 và đồng thời nhận được tiền cổ tức do công ty C
chia với tỷ lệ 6% bằng chuyển khoản
7. Phiếu XK số 115 xuất kho 2.400 SP (A), 800 SP
B để bán cho cơng ty Tồn Cầu, hố đơn GTGT số 00325 giá chưa thuế GTGT
10% là 125.000đ/Sp và 520.000đ/cái.
8. Giấy báo có ngân hàng số 102, khách hàng Hưng Thịnh thanh toán 50% số nợ kỳ trước cho D
N sau khi đã giữ lại 1% chiết khấu thanh toán được hưởng.
9. Phiếu XK số 116, hoá đơn GTGT số 00326 bán 4.000 SP
(A) cho khách hàng Toàn Cầu theo phương thức bán trả góp trong 4 kỳ với tổng giá bán trả g
óp là 590.000.000 đồng (số tiền trả góp mỗi kỳ là bằng), đơn giá bán chưa
bao gồm thuế giá trị gia tăng 10% là 120.000 đ/SP
10. Phiếu xuất kho số 117, xuất 2.000 sản phẩm A và 1.500 sản phẩm B gửi bán cho đại lý Z, giá
bán quy định chưa thuế cho đại lý là 120.000/SP và 510.000 đ/SP. Theo
quy định đại lý Z bán đúng giá và được hưởng hoa hồng 8% trên doanh số bán chưa thuế
11. Biên bản bàn giao TSCĐ: mua ôtô 5 chỗ của công ty X, giá nhập khẩu: 30.000$, thuế suất thu
ế NK 30%, thuế suất thuế TTĐB là 40%, thuế suất GTGT 5% . Chưa trả tiền người bán.
TSCĐ được hình thành từ quĩ đầu tư phát triển, tỷ giá giao dịch thực tế 23.100-23.150


12. Tái phát hành 25.000 cổ phiếu quỹ với giá bán là 16.000 đ/cổ phiếu,
chi phí mơi giới giao dịch là 0,5% trên toàn bộ giao dịch, đã thu bằng chuyển khoản
13. Phát hành hóa đơn GTGT số 00327 về việc điều chỉnh giá bán cho toàn bộ sản phẩm B trên h
oá đơn 00325 do hàng kém chất lượng, mức giảm giá cho mỗi sản phẩm B là 25.000đ/Sp.
14. Giấy báo có ngân hàng khách hàng Hữu Nghị thanh toán nợ cho DN tỷ giá giao dịch thực tế
được công bố là 23.200 đ/$- 23.250 đ/$
15. Thực hiện việc chuyển nhượng 25.000 cổ phiếu công
ty C, giá chuyển nhượng 1 cổ phần là 56.000 đ/cổ phần, đã thu bằng chuyển khoản
16. Phiếu xuất kho số 118, hóa đơn GTGT số 00329 về việc bán 5.000SP (A),

2.200 sản phẩm B cho công ty Hữu Nghị với giá bán chưa thuế GTGT
10% là 118.000đ/sp và 465.000đ/sp
17. Giấy báo nợ ngân hàng về việc thanh tốn cho cơng ty X tiền mua TSCĐ phần tiền cịn lại
18. Giấy báo có ngân hàng về việc khách hàng Tồn Cầu thanh tốn số tiền trả góp của kỳ đầu ti
ên
19. Cho cơng ty
Lam Hồng thuê một tài sản với thời gian theo hợp đồng quy định là 3 năm, giá thuê chưa thu
ế GTGT 10% là 15.000.000đ/tháng. DN đã phát hành hóa đơn cho
thuê và thu toàn bộ số tiền thuê của 3 năm bằng chuyển khoản.
20. Phiếu XK
+ hoá đơn GTGT số 00330, về việc xuất sản phẩm cho cơng ty Tồn Cầu số lượng 1.200 sản p
hẩm A, 1.800 sản phẩm B để trao đổi lấy một thiết bị SX, đơn giá thoả thuận của 2 loại SP nà
y là 110.000đ/sp và 490.000đ/sp (2 SP là mặt hàng chịu thuế GTGT 10%)
21. GBC về việc cơng ty Tồn Cầu thanh tốn 50% số tiền hàng nợ ở kỳ trước và do
thanh toán tiền sớm hơn thời gian quy định nên DN đã cho hưởng chiết khấu thanh toán 1%
theo số tiền đã trả và trừ vào số còn nợ
22. Phiếu nhập kho số 234 nhập kho 800 sp A
do khách hàng Hữu Nghị trả lại vì kém chất lượng, phát hành hóa đơn để điều chỉnh lại số lư
ợng bán cho hóa đơn GTGT số 00329.
23. Công ty
Y thực hiện việc ứng trước theo hợp đồng xuất khẩu hàng đã ký, số tiền 5.000$, đã nhận đư
ợc bằng chuyển khoản, Tỷ giá giao dịch thực tế là 23.280-23.300
24. Nhận bàn giao thiết bị SX (đưa vào sử dụng luôn) từ công ty Toàn Cầu với giá thoả thuận của
thiết bị chưa thuế là 902.000.000 đồng (thiết bị là mặt hàng có thuế suất thuế GTGT 5%
+ có HĐ GTGT)
25. Biên bản thanh lí TSCĐ: thanh lí một ơtơ có NG 850.000.000, đã khấu hao là 590.000.000 cho
DN Hưng Thịnh, giá thoả thuận chưa thuế GTGT
10% là 200.000.000, thời gian sử dụng 10 năm
26. Xuất kho sản phẩm A số lượng 800 sản phẩm và 1.200 sản phẩm B để xuất khẩu cho công ty
Y. Hàng đã được giao lên tàu, giá FOB ghi



trong hợp đồng là 35.000$, thuế suất thuế xuất khẩu là 5%, thuế suất thuế GTGT là 0%, tỷ giá
giao dịch thực tế là 23.320-23.400
27. Cơng ty và cơng
ty Tồn Cầu thanh lý hợp đồng trao đổi và phần chênh lệch giá trị đã được thanh toán bằng c
huyển khoản
28. Xuất kho 500 sản phẩm A để đem khuyến mại không thu tiền
29. Cuối tháng đại lý Z
thông báo đã tiêu thụ được 80% sản phẩm A và 50% sản phẩm B gửi bán trong kỳ.
DN phát hành hóa đơn cho số lượng hàng bán qua đại lý
30. Tỷ giá giao dịch thực tế cuối kỳ là 23.400-23.420
31. Trong tháng, chi phí tiền lương tiền cơng cho nhân
viên quản lý DN là 120.000.000, các khoản trích theo lương tính theo
quy định (giả sử lương đóng BH bằng lương thực tế),
chi phí vật liệu xuất dùng cho quản lý trị giá xuất là 80.000.000,
chi phí dịch vụ mua ngồi chưa thuế GTGT 10% dùng cho QLDN chưa trả tiền là 25.000.0000
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh (kể cả các nghiệp vụ cuối kỳ)
2. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T
3. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ
4. Lập báo cáo kết quả kinh doanh

Bài kiểm tra k62

Câu 14
DN kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế tốn HTK
theo phương pháp KKTX có số liệu sau: (ĐVT: đồng)
I.
Số dư đầu tháng 7

• qnTK 133 là 10 triệu đồng gồm thuế GTGT đầu vào còn được khấu tr
ừ đầu kỳ là 2 triệu, số cịn lại khơng thỏa mãn điều kiện khấu trừ
• TK 3331:0
• TK 112.2: 10.000 $ (230 triệu
• TK 131 A: 8.000 $ (184 triệu) dư Nợ
• TK 131 X: 6.000 $ dư Có (138 triệu)
II.
Trong tháng 7 phát sinh tình hình sau:
1.
Mua hàng hóa nhập kho với giá chưa thuế GTGT 90 triệu đồng, thuế
GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH
2.
Nhận hóa đơn giảm giá hàng hóa đã mua (cịn tồn kho), mức giảm giá
chưa thuế 5 triệu, thuế GTGT 10%, đã được thanh tốn bằng tiền mặt
3.
Chi phí điện nước, tiếp khách phục vụ kinh doanh với giá chưa thuế 10
triệu, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt


Ký hợp đồng cho thuê thiết bị trong 3 tháng (7,8,9), giá cho thuê 40
triệu/tháng, thuế GTGT 5%. Chuyển TSCĐ cho thuê và DN nhận trước tiền cho
thuế 3 tháng bằng TGNH (đã xuất hóa đơn)
5.
Khách hàng A trả nợ bằng chuyển khoản tỷ giá giao dịch thực tế là
22.350-22.400
6.
Bán một TSCĐHH NG là 500 triệu, hao mòn lũy kế 400 triệu, giá bán
chưa thuế GTGT 5% là 80 triệu đồng, chưa thu tiền, chi phí vận chuyển TSCĐ
do đơn vị gánh chịu và đã chi bằng tiền mặt là 1 triệu
7.

Bán hàng với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 100 triệu, tiền bán hàng
chưa thu tiền.
8.
Chuyển khoản ứng trước cho công ty M, số tiền 5.000$, tỷ giá giao dịch
thực tế là 22.400-22.450 đ/$
9.
Công ty ký hợp đồng với một hãng vận tải quốc tế về thuê tàu vận chuyển
cho lô hàng xuất khẩu cho công ty X, giá thuê là 3.000$ đồng thời mua bảo
hiểm cho lô hàng với giá là 2.000$. Tất cả đã thanh toán bằng TGNH
10.
DN xuất khẩu một lô hàng cho công ty X có giá xuất kho giá
bán 30.000$ theo điều kiện giá CIF, thuế suất thuế xuất khẩu 5%. Tiền bán hàng
chưa thu, tỷ giá giao dịch thực tế là 22.400đ/$-22.500 đ/$.
11.
Nhập khẩu TSCĐHH với giá mua 15.000$, thông báo thuế nhập khẩu
5%, thuế GTGT 10% (đã nộp bằng TGNH), tỷ giá giao dịch thực tế là 22.400đ/
$-22.450 đ/$, tiền hàng ngồi phần ứng trước cịn lại chưa thanh tốn cho cơng
ty M
12.
Khách hàng X thanh tốn số tiền hàng cho doanh nghiệp tỷ giá giao
dịch thực tế là 22.480-22.540
13.
Chi tiền mặt trả lại cho khách hàng số tiền giảm giá hàng bán tháng trước
do chất lượng kém, số giảm giá chưa thuế là 5 triệu đồng, thuế GTGT 5%
14.
Chuyển khoản thanh tốn cho cơng ty M số tiền cịn lại, tỷ giá giao dịch
thực tế là 22.500-22.550
15.
Mua chịu một TSCĐHH cho phịng hành chính với giá chưa thuế GTGT
5% là 20 triệu đồng

16.
Cuối tháng, tính tốn khấu trừ thuế GTGT,
17.
Cuối kỳ tỷ giá giao dịch thực tế được ngân hàng công bố là 22.55022.600
III.
Yêu cầu: định khoản kể cả nghiệp vụ đánh giá số dư cuối kỳ và phản ánh
vào sơ đồ TK 133, 3331
4.

Đề bài tập lớn số 1
Tại cơng ty cổ phần Phương Đơng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất
kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, thuế suất thuế TNDN là 20% có số liệu có số
liệu sau (Đơn vị tính: đồng:
I.
Số dư đầu kỳ
Tên tài khoản
Nguyên vật liệu


Lợi nhuận chưa phân phối
Hàng mua đang đi đường
Tiền mặt
Phải trả nhà cung cấp
Phải trả công nhân viên
Công cụ dụng cụ
Phải trả khác
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Quỹ đầu tư phát triển
Đầu tư vào công ty liên kết
Cổ phiếu quỹ

(Các tài khoản khác số dư đầu kỳ bằng không, hàng mua đang đi đường kỳ trước là
nguyên vật liệu)

Chi tiết thành phẩm A số lượng 12.000 cái đơn giá 80.000đ/cái
Thành phẩm B số lượng 4.000 cái đơn giá 460.000đ/cái.

Chi tiết phải thu khách hàng đầu kỳ
TT
1
TNHH Tồn Cầu
2
TNHH Hữu Nghị
3
TNHH Hưng Thịnh.


Chi tiết về tình hình đầu tư vốn vào công ty con và công ty liên kết như sau:
+ Đầu tư vào công ty con C: giá trị khoản đầu tư 5,2 tỷ (tương ứng với nắm giữ
52.000 cổ phiếu = có 52% cổ phần C)
+ Đầu tư vào công ty liên kết D: giá trị khoản đầu tư 2 tỷ đồng (tương ứng nắm giữ
20% phần vốn của công ty D)

Chi tiết tiền gửi ngân hàng đầu kỳ:
+ Tài khoản tiền gửi VND tại Vietcombank: 3.400.000.000
+ Tài khoản tiền gửi USD tại Vietcombank: 200.000$ x 23.000 đ/$= 4.600.000.000

Chi tiết phải thu trả người bán đầu kỳ
TT
1
TNHH Hưng Thịnh

2
TNHH Tồn Cầu
3
TNHH Hữu Nghị

Chi tiết tài khoản 411 (vốn đầu tư của chủ sở hữu):
+ TK 411.1: 40.000.000.000 (4.000.000 cổ phiếu phổ thơng)
+ TK 411.2: 350.000.000 (dư Có)
II.
Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ như sau:
1.
Giấy báo Nợ ngân hàng về việc chuyển tiền cho cơng ty Tồn Cầu thanh tốn, số tiền
1.240.000.000 đồng
2.
Tồn bộ ngun vật liệu đi đường kỳ trước được về nhập kho
3.
Nhập kho thành phẩm từ SX hoàn thành: 18.000 TP A và 12.000 TP B. Giá thành đơn
vị tương ứng là 88.000đ/cái và 452.000đ/cái
4.
Công ty thực hiện việc chia cổ tức bằng tiền với tỷ lệ hưởng cổ tức là 8% và đã thanh
tốn bằng tiền chuyển khoản



Công ty thực hiện việc mua lại 100.000 cổ phiếu của mình và nắm giữ dưới dạng cổ
phiếu quỹ, giá mua là 15.000 đ/cp, chi phí mơi giới là 0,5% trên tổng giá trị thanh tốn và tồn
bộ giao dịch thanh tốn bằng chuyển khoản.
6.
Cơng ty D thơng báo chia lợi nhuận cho doanh nghiệp là 120.000.000 và đồng thời
nhận được tiền cổ tức do công ty C chia với tỷ lệ 6% bằng chuyển khoản

7.
Phiếu XK số 115 xuất kho 2.400 SP (A), 800 SP B để bán cho cơng ty Tồn Cầu, hố
đơn GTGT số 00325 giá chưa thuế GTGT 10% là 125.000đ/Sp và 520.000đ/cái.
8.
Giấy báo có ngân hàng số 102, khách hàng Hưng Thịnh thanh toán 50% số nợ kỳ
trước cho DN sau khi đã giữ lại 1% chiết khấu thanh toán được hưởng.
9.
Phiếu XK số 116, hoá đơn GTGT số 00326 bán 4.000 SP (A) cho khách hàng Tồn
Cầu theo phương thức bán trả góp trong 4 kỳ với tổng giá bán trả góp là 590.000.000
đồng (số tiền trả góp mỗi kỳ là bằng), đơn giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%
là 120.000 đ/SP
10.
Phiếu xuất kho số 117, xuất 2.000 sản phẩm A và 1.500 sản phẩm B gửi bán
cho đại lý Z, giá bán quy định chưa thuế cho đại lý là 120.000/SP và 510.000 đ/SP. Theo
quy định đại lý Z bán đúng giá và được hưởng hoa hồng 8% trên doanh số bán chưa thuế
11.
Biên bản bàn giao TSCĐ: mua ôtô 5 chỗ của công ty X, giá nhập khẩu: 30.000$, thuế
suất thuế NK 30%, thuế suất thuế TTĐB là 40%, thuế suất GTGT 5% . Chưa trả tiền
người bán. TSCĐ được hình thành từ quĩ đầu tư phát triển, tỷ giá giao dịch thực tế
23.100-23.150
12.
Tái phát hành 25.000 cổ phiếu quỹ với giá bán là 16.000 đ/cổ phiếu, chi phí mơi giới
giao dịch là 0,5% trên tồn bộ giao dịch, đã thu bằng chuyển khoản
13.
Phát hành hóa đơn GTGT số 00327 về việc điều chỉnh giá bán cho toàn bộ sản
phẩm B trên hoá đơn 00325 do hàng kém chất lượng, mức giảm giá cho mỗi sản phẩm B
là 25.000đ/Sp.
14.
Giấy báo có ngân hàng khách hàng Hữu Nghị thanh toán nợ cho DN tỷ giá giao dịch
thực tế được công bố là 23.200 đ/$- 23.250 đ/$

15.
Thực hiện việc chuyển nhượng 25.000 cổ phiếu công ty C, giá chuyển nhượng 1 cổ
phần là 56.000 đ/cổ phần, đã thu bằng chuyển khoản
16.
Phiếu xuất kho số 118, hóa đơn GTGT số 00329 về việc bán 5.000SP (A), 2.200 sản
phẩm B cho công ty Hữu Nghị với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 118.000đ/sp và
465.000đ/sp
17.
Giấy báo nợ ngân hàng về việc thanh tốn cho cơng ty X tiền mua TSCĐ phần tiền
cịn lại
18.
Giấy báo có ngân hàng về việc khách hàng Tồn Cầu thanh tốn số tiền trả
góp của kỳ đầu tiên
19.
Cho công ty Lam Hồng thuê một tài sản với thời gian theo hợp đồng quy định là 3
năm, giá thuê chưa thuế GTGT 10% là 15.000.000đ/tháng. DN đã phát hành hóa đơn cho
th và thu tồn bộ số tiền th của 3 năm bằng chuyển khoản.
20.
Phiếu XK + hoá đơn GTGT số 00330, về việc xuất sản phẩm cho công ty Toàn Cầu số
lượng 1.200 sản phẩm A, 1.800 sản phẩm B để trao đổi lấy một thiết bị SX, đơn giá thoả
thuận của 2 loại SP này là 110.000đ/sp và 490.000đ/sp (2 SP là mặt hàng chịu thuế GTGT
10%)
21.
GBC về việc cơng ty Tồn Cầu thanh tốn 50% số tiền hàng nợ ở kỳ trước và do
thanh toán tiền sớm hơn thời gian quy định nên DN đã cho hưởng chiết khấu thanh toán
1% theo số tiền đã trả và trừ vào số còn nợ
22.
Phiếu nhập kho số 234 nhập kho 800 sp A do khách hàng Hữu Nghị trả lại vì kém
chất lượng, phát hành hóa đơn để điều chỉnh lại số lượng bán cho hóa đơn GTGT số
00329.

5.


23.
24.

25.

26.

27.
28.
29.
30.
31.

1.
2.
3.
4.

Công ty Y thực hiện việc ứng trước theo hợp đồng xuất khẩu hàng đã ký, số tiền
5.000$, đã nhận được bằng chuyển khoản, Tỷ giá giao dịch thực tế là 23.280-23.300
Nhận bàn giao thiết bị SX (đưa vào sử dụng ln) từ cơng ty Tồn Cầu với giá thoả
thuận của thiết bị chưa thuế là 902.000.000 đồng (thiết bị là mặt hàng có thuế suất thuế
GTGT 5%+ có HĐ GTGT)
Biên bản thanh lí TSCĐ: thanh lí một ơtơ có NG 850.000.000, đã khấu hao
là 590.000.000 cho DN Hưng Thịnh, giá thoả thuận chưa thuế GTGT 10%
là 200.000.000, thời gian sử dụng 10 năm
Xuất kho sản phẩm A số lượng 800 sản phẩm và 1.200 sản phẩm B để xuất khẩu cho

công ty Y. Hàng đã được giao lên tàu, giá FOB ghi trong hợp đồng là 35.000$, thuế suất
thuế xuất khẩu là 5%, thuế suất thuế GTGT là 0%, tỷ giá giao dịch thực tế là 23.32023.400
Công ty và cơng ty Tồn Cầu thanh lý hợp đồng trao đổi và phần chênh lệch giá trị đã
được thanh toán bằng chuyển khoản
Xuất kho 500 sản phẩm A để đem khuyến mại không thu tiền
Cuối tháng đại lý Z thông báo đã tiêu thụ được 80% sản phẩm A và 50% sản phẩm B
gửi bán trong kỳ. DN phát hành hóa đơn cho số lượng hàng bán qua đại lý
Tỷ giá giao dịch thực tế cuối kỳ là 23.400-23.420
Trong tháng, chi phí tiền lương tiền cơng cho nhân viên quản lý DN là 120.000.000,
các khoản trích theo lương tính theo quy định (giả sử lương đóng BH bằng lương thực tế),
chi phí vật liệu xuất dùng cho quản lý trị giá xuất là 80.000.000, chi phí dịch vụ mua
ngồi chưa thuế GTGT 10% dùng cho QLDN chưa trả tiền là 25.000.0000
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh (kể cả các nghiệp vụ cuối kỳ)
Phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T
Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ
Lập báo cáo kết quả kinh doanh

Đề bài tập lớn số 1
Tại cơng ty cổ phần Phương Đơng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho theo
phương pháp nhập trước xuất trước, thuế suất thuế TNDN là 20% có số liệu có số liệu sau (Đơn vị
tính: đồng:
I.

Số dư đầu kỳ

Tên tài khoản
Nguyên vật liệu
Lợi nhuận chưa phân phối
Hàng mua đang đi đường

Tiền mặt
Phải trả nhà cung cấp
Phải trả công nhân viên
Công cụ dụng cụ
Phải trả khác


Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Quỹ đầu tư phát triển
Đầu tư vào công ty liên kết
Cổ phiếu quỹ
(Các tài khoản khác số dư đầu kỳ bằng không, hàng mua đang đi đường kỳ trước là nguyên vật liệu)


Chi tiết thành phẩm A số lượng 12.000 cái đơn giá 80.000đ/cái

Thành phẩm B số lượng 4.000 cái đơn giá 460.000đ/cái.


Chi tiết phải thu khách hàng đầu kỳ

TT

Tên khách Hàng

1

TNHH Toàn Cầu

2


TNHH Hữu Nghị

3

TNHH Hưng Thịnh.



Chi tiết về tình hình đầu tư vốn vào công ty con và công ty liên kết như sau:

+ Đầu tư vào công ty con C: giá trị khoản đầu tư 5,2 tỷ (tương ứng với nắm giữ 52.000 cổ phiếu = có
52% cổ phần C)
+ Đầu tư vào công ty liên kết D: giá trị khoản đầu tư 2 tỷ đồng (tương ứng nắm giữ 20% phần vốn
của cơng ty D)



Chi tiết tiền gửi ngân hàng đầu kỳ:

+ Tài khoản tiền gửi VND tại Vietcombank: 3.400.000.000
+ Tài khoản tiền gửi USD tại Vietcombank: 200.000$ x 23.000 đ/$= 4.600.000.000


Chi tiết phải thu trả người bán đầu kỳ

TT

Tên người bán


1

TNHH Hưng Thịnh

2

TNHH Tồn Cầu

3

TNHH Hữu Nghị


Chi tiết tài khoản 411 (vốn đầu tư của chủ sở hữu):

+ TK 411.1: 40.000.000.000 (4.000.000 cổ phiếu phổ thông)
+ TK 411.2: 350.000.000 (dư Có)
II.

Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ như sau:


1.

Giấy báo Nợ ngân hàng về việc chuyển tiền cho cơng ty Tồn Cầu thanh tốn, số tiền
1.240.000.000 đồng

2. Tồn bộ nguyên vật liệu đi đường kỳ trước được về nhập kho
3.


Nhập kho thành phẩm từ SX hoàn thành: 18.000 TP A và 12.000 TP B. Giá thành đơn vị
tương ứng là 88.000đ/cái và 452.000đ/cái

4. Công ty thực hiện việc chia cổ tức bằng tiền với tỷ lệ hưởng cổ tức là 8% và đã thanh toán
bằng tiền chuyển khoản
5. Công ty thực hiện việc mua lại 100.000 cổ phiếu của mình và nắm giữ dưới dạng cổ phiếu
quỹ, giá mua là 15.000 đ/cp, chi phí mơi giới là 0,5% trên tổng giá trị thanh tốn và tồn bộ
giao dịch thanh tốn bằng chuyển khoản.
6. Cơng ty D thơng báo chia lợi nhuận cho doanh nghiệp là 120.000.000 và đồng thời nhận
được tiền cổ tức do công ty C chia với tỷ lệ 6% bằng chuyển khoản
7. Phiếu XK số 115 xuất kho 2.400 SP (A), 800 SP B để bán cho cơng ty Tồn Cầu, hố đơn GTGT
số 00325 giá chưa thuế GTGT 10% là 125.000đ/Sp và 520.000đ/cái.
8. Giấy báo có ngân hàng số 102, khách hàng Hưng Thịnh thanh toán 50% số nợ kỳ trước cho
DN sau khi đã giữ lại 1% chiết khấu thanh toán được hưởng.
9. Phiếu XK số 116, hoá đơn GTGT số 00326 bán 4.000 SP (A) cho khách hàng Toàn Cầu theo
phương thức bán trả góp trong 4 kỳ với tổng giá bán trả góp là 590.000.000 đồng (số tiền trả
góp mỗi kỳ là bằng), đơn giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng 10% là 120.000 đ/SP
10. Phiếu xuất kho số 117, xuất 2.000 sản phẩm A và 1.500 sản phẩm B gửi bán cho đại lý Z, giá
bán quy định chưa thuế cho đại lý là 120.000/SP và 510.000 đ/SP. Theo quy định đại lý Z bán
đúng giá và được hưởng hoa hồng 8% trên doanh số bán chưa thuế
11. Biên bản bàn giao TSCĐ: mua ôtô 5 chỗ của công ty X, giá nhập khẩu: 30.000$, thuế suất
thuế NK 30%, thuế suất thuế TTĐB là 40%, thuế suất GTGT 5% . Chưa trả tiền người bán.
TSCĐ được hình thành từ quĩ đầu tư phát triển, tỷ giá giao dịch thực tế 23.100-23.150
12. Tái phát hành 25.000 cổ phiếu quỹ với giá bán là 16.000 đ/cổ phiếu, chi phí mơi giới giao dịch
là 0,5% trên tồn bộ giao dịch, đã thu bằng chuyển khoản
13. Phát hành hóa đơn GTGT số 00327 về việc điều chỉnh giá bán cho toàn bộ sản phẩm B trên
hoá đơn 00325 do hàng kém chất lượng, mức giảm giá cho mỗi sản phẩm B là 25.000đ/Sp.
14. Giấy báo có ngân hàng khách hàng Hữu Nghị thanh toán nợ cho DN tỷ giá giao dịch thực tế
được công bố là 23.200 đ/$- 23.250 đ/$
15. Thực hiện việc chuyển nhượng 25.000 cổ phiếu công ty C, giá chuyển nhượng 1 cổ phần

là 56.000 đ/cổ phần, đã thu bằng chuyển khoản
16. Phiếu xuất kho số 118, hóa đơn GTGT số 00329 về việc bán 5.000SP (A), 2.200 sản phẩm B
cho công ty Hữu Nghị với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 118.000đ/sp và 465.000đ/sp
17. Giấy báo nợ ngân hàng về việc thanh tốn cho cơng ty X tiền mua TSCĐ phần tiền còn lại
18. Giấy báo có ngân hàng về việc khách hàng Tồn Cầu thanh tốn số tiền trả góp của kỳ đầu
tiên


19. Cho công ty Lam Hồng thuê một tài sản với thời gian theo hợp đồng quy định là 3 năm, giá
thuê chưa thuế GTGT 10% là 15.000.000đ/tháng. DN đã phát hành hóa đơn cho th và thu
tồn bộ số tiền thuê của 3 năm bằng chuyển khoản.
20. Phiếu XK + hoá đơn GTGT số 00330, về việc xuất sản phẩm cho cơng ty Tồn Cầu số
lượng 1.200 sản phẩm A, 1.800 sản phẩm B để trao đổi lấy một thiết bị SX, đơn giá thoả
thuận của 2 loại SP này là 110.000đ/sp và 490.000đ/sp (2 SP là mặt hàng chịu thuế GTGT
10%)
21. GBC về việc cơng ty Tồn Cầu thanh toán 50% số tiền hàng nợ ở kỳ trước và do thanh toán
tiền sớm hơn thời gian quy định nên DN đã cho hưởng chiết khấu thanh toán 1% theo số
tiền đã trả và trừ vào số còn nợ
22. Phiếu nhập kho số 234 nhập kho 800 sp A do khách hàng Hữu Nghị trả lại vì kém chất lượng,
phát hành hóa đơn để điều chỉnh lại số lượng bán cho hóa đơn GTGT số 00329.
23. Cơng ty Y thực hiện việc ứng trước theo hợp đồng xuất khẩu hàng đã ký, số tiền 5.000$, đã
nhận được bằng chuyển khoản, Tỷ giá giao dịch thực tế là 23.280-23.300
24. Nhận bàn giao thiết bị SX (đưa vào sử dụng luôn) từ cơng ty Tồn Cầu với giá thoả thuận của
thiết bị chưa thuế là 902.000.000 đồng (thiết bị là mặt hàng có thuế suất thuế GTGT 5%+ có
HĐ GTGT)
25. Biên bản thanh lí TSCĐ: thanh lí một ơtơ có NG 850.000.000, đã khấu hao là 590.000.000 cho
DN Hưng Thịnh, giá thoả thuận chưa thuế GTGT 10% là 200.000.000, thời gian sử dụng 10
năm
26. Xuất kho sản phẩm A số lượng 800 sản phẩm và 1.200 sản phẩm B để xuất khẩu cho công ty
Y. Hàng đã được giao lên tàu, giá FOB ghi trong hợp đồng là 35.000$, thuế suất thuế xuất

khẩu là 5%, thuế suất thuế GTGT là 0%, tỷ giá giao dịch thực tế là 23.320-23.400
27. Công ty và cơng ty Tồn Cầu thanh lý hợp đồng trao đổi và phần chênh lệch giá trị đã được
thanh toán bằng chuyển khoản
28. Xuất kho 500 sản phẩm A để đem khuyến mại không thu tiền
29. Cuối tháng đại lý Z thông báo đã tiêu thụ được 80% sản phẩm A và 50% sản phẩm B gửi bán
trong kỳ. DN phát hành hóa đơn cho số lượng hàng bán qua đại lý
30. Tỷ giá giao dịch thực tế cuối kỳ là 23.400-23.420
31. Trong tháng, chi phí tiền lương tiền cơng cho nhân viên quản lý DN là 120.000.000, các
khoản trích theo lương tính theo quy định (giả sử lương đóng BH bằng lương thực tế), chi
phí vật liệu xuất dùng cho quản lý trị giá xuất là 80.000.000, chi phí dịch vụ mua ngoài chưa
thuế GTGT 10% dùng cho QLDN chưa trả tiền là 25.000.0000
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh (kể cả các nghiệp vụ cuối kỳ)
2. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T
3. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ
4. Lập báo cáo kết quả kinh doanh


Đề bài tập lớn s
v

Tại công ty cổ phần Phương
Đông tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho theo phương pháp nhập t
rước xuất trước, thuế suất thuế TNDN là 20% có số liệu có số liệu sau (Đơn vị tính: đồng:
I.
Số dư đầu kỳ
Tên tài khoản
Nguyên vật liệu
Lợi nhuận chưa phân phối
Hàng mua đang đi đường

Tiền mặt
Phải trả nhà cung cấp
Phải trả công nhân viên
Công cụ dụng cụ
Phải trả khác
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Quỹ đầu tư phát triển
Đầu tư vào công ty liên kết
Cổ phiếu quỹ
(Các tài khoản khác số dư đầu kỳ bằng không, hàng mua đang đi đường kỳ trước là
nguyên vật liệu)

Chi tiết thành phẩm A số lượng 12.000 cái đơn giá 80.000đ/cái
Thành phẩm B số lượng 4.000 cái đơn giá 460.000đ/cái.

Chi tiết phải thu khách hàng đầu kỳ
TT
1
TNHH Tồn Cầu
2
TNHH Hữu Nghị
3
TNHH Hưng Thịnh.


Chi tiết về tình hình đầu tư vốn vào công ty con và công ty liên kết như sau:
+ Đầu tư vào công ty con C: giá trị khoản đầu tư 5,2 tỷ (tương ứng với nắm giữ
52.000 cổ phiếu = có 52% cổ phần C)
+ Đầu tư vào công ty liên kết D: giá trị khoản đầu tư 2 tỷ đồng (tương ứng nắm giữ
20% phần vốn của cơng ty D)




Chi tiết tiền gửi ngân hàng đầu kỳ:
+ Tài khoản tiền gửi VND tại Vietcombank: 3.400.000.000
+ Tài khoản tiền gửi USD tại Vietcombank: 200.000$ x 23.000 đ/$= 4.600.000.000
Chi tiết phải thu trả người bán đầu kỳ
TT
TNHH Hưng Thịnh
TNHH Tồn Cầu
TNHH Hữu Nghị



1
2
3


Chi tiết tài khoản 411 (vốn đầu tư của chủ sở hữu):
+ TK 411.1: 40.000.000.000 (4.000.000 cổ phiếu phổ thông)
+ TK 411.2: 350.000.000 (dư Có)
II.
Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ như sau:
Giấy báo Nợ ngân hàng về việc chuyển tiền cho cơng ty Tồn Cầu thanh tốn, số tiền
1.240.000.000 đồng
Toàn bộ nguyên vật liệu đi đường kỳ trước được về nhập kho
Nhập kho thành phẩm từ SX hoàn thành: 18.000 TP A và 12.000 TP B. Giá thành đơn
vị tương ứng là 88.000đ/cái và 452.000đ/cái
Công ty thực hiện việc chia cổ tức bằng tiền với tỷ lệ hưởng cổ tức là 8% và đã thanh

tốn bằng tiền chuyển khoản
Cơng ty thực hiện việc mua lại 100.000 cổ phiếu của mình và nắm giữ dưới dạng cổ
phiếu quỹ, giá mua là 15.000 đ/cp, chi phí mơi giới là 0,5% trên tổng giá trị thanh tốn và tồn
bộ giao dịch thanh tốn bằng chuyển khoản.
Cơng ty D thơng báo chia lợi nhuận cho doanh nghiệp là 120.000.000 và đồng thời
nhận được tiền cổ tức do công ty C chia với tỷ lệ 6% bằng chuyển khoản
7.
Phiếu XK số 115 xuất kho 2.400 SP (A), 800 SP B để bán cho công ty Tồn Cầu, hố
đơn GTGT số 00325 giá chưa thuế GTGT 10% là 125.000đ/Sp và 520.000đ/cái.
Giấy báo có ngân hàng số 102, khách hàng Hưng Thịnh thanh toán 50% số nợ kỳ
trước cho DN sau khi đã giữ lại 1% chiết khấu thanh toán được hưởng.
9.
Phiếu XK số 116, hoá đơn GTGT số 00326 bán 4.000 SP (A) cho khách hàng Tồn
Cầu theo phương thức bán trả góp trong 4 kỳ với tổng giá bán trả góp là 590.000.000
đồng (số tiền trả góp mỗi kỳ là bằng), đơn giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%
là 120.000 đ/SP
10.
Phiếu xuất kho số 117, xuất 2.000 sản phẩm A và 1.500 sản phẩm B gửi bán
cho đại lý Z, giá bán quy định chưa thuế cho đại lý là 120.000/SP và 510.000 đ/SP. Theo
quy định đại lý Z bán đúng giá và được hưởng hoa hồng 8% trên doanh số bán chưa thuế
11.
Biên bản bàn giao TSCĐ: mua ôtô 5 chỗ của công ty X, giá nhập khẩu: 30.000$, thuế
suất thuế NK 30%, thuế suất thuế TTĐB là 40%, thuế suất GTGT 5% . Chưa trả tiền
người bán. TSCĐ được hình thành từ quĩ đầu tư phát triển, tỷ giá giao dịch thực tế
23.100-23.150
12.
Tái phát hành 25.000 cổ phiếu quỹ với giá bán là 16.000 đ/cổ phiếu, chi phí mơi giới
giao dịch là 0,5% trên tồn bộ giao dịch, đã thu bằng chuyển khoản
13.
Phát hành hóa đơn GTGT số 00327 về việc điều chỉnh giá bán cho toàn bộ sản

phẩm B trên hoá đơn 00325 do hàng kém chất lượng, mức giảm giá cho mỗi sản phẩm B
là 25.000đ/Sp.
14.
Giấy báo có ngân hàng khách hàng Hữu Nghị thanh tốn nợ cho DN tỷ giá giao dịch
thực tế được công bố là 23.200 đ/$- 23.250 đ/$
15.
Thực hiện việc chuyển nhượng 25.000 cổ phiếu công ty C, giá chuyển nhượng 1 cổ
phần là 56.000 đ/cổ phần, đã thu bằng chuyển khoản
16.
Phiếu xuất kho số 118, hóa đơn GTGT số 00329 về việc bán 5.000SP (A), 2.200 sản
phẩm B cho công ty Hữu Nghị với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 118.000đ/sp và
465.000đ/sp
17.
Giấy báo nợ ngân hàng về việc thanh toán cho cơng ty X tiền mua TSCĐ phần tiền
cịn lại
18.
Giấy báo có ngân hàng về việc khách hàng Tồn Cầu thanh tốn số tiền trả
góp của kỳ đầu tiên
19.
Cho cơng ty Lam Hồng thuê một tài sản với thời gian theo hợp đồng quy định là 3
năm, giá thuê chưa thuế GTGT 10% là 15.000.000đ/tháng. DN đã phát hành hóa đơn cho
thuê và thu toàn bộ số tiền thuê của 3 năm bằng chuyển khoản.


1.
2.
3.
4.
5.


6.

8.


20.

21.

22.

23.
24.

25.

26.

27.
28.
29.
30.
31.

1.
2.
3.
4.

Phiếu XK + hoá đơn GTGT số 00330, về việc xuất sản phẩm cho cơng ty Tồn Cầu số

lượng 1.200 sản phẩm A, 1.800 sản phẩm B để trao đổi lấy một thiết bị SX, đơn giá thoả
thuận của 2 loại SP này là 110.000đ/sp và 490.000đ/sp (2 SP là mặt hàng chịu thuế GTGT
10%)
GBC về việc cơng ty Tồn Cầu thanh toán 50% số tiền hàng nợ ở kỳ trước và do
thanh toán tiền sớm hơn thời gian quy định nên DN đã cho hưởng chiết khấu thanh toán
1% theo số tiền đã trả và trừ vào số còn nợ
Phiếu nhập kho số 234 nhập kho 800 sp A do khách hàng Hữu Nghị trả lại vì kém
chất lượng, phát hành hóa đơn để điều chỉnh lại số lượng bán cho hóa đơn GTGT số
00329.
Cơng ty Y thực hiện việc ứng trước theo hợp đồng xuất khẩu hàng đã ký, số tiền
5.000$, đã nhận được bằng chuyển khoản, Tỷ giá giao dịch thực tế là 23.280-23.300
Nhận bàn giao thiết bị SX (đưa vào sử dụng luôn) từ công ty Toàn Cầu với giá thoả
thuận của thiết bị chưa thuế là 902.000.000 đồng (thiết bị là mặt hàng có thuế suất thuế
GTGT 5%+ có HĐ GTGT)
Biên bản thanh lí TSCĐ: thanh lí một ơtơ có NG 850.000.000, đã khấu hao
là 590.000.000 cho DN Hưng Thịnh, giá thoả thuận chưa thuế GTGT 10%
là 200.000.000, thời gian sử dụng 10 năm
Xuất kho sản phẩm A số lượng 800 sản phẩm và 1.200 sản phẩm B để xuất khẩu cho
công ty Y. Hàng đã được giao lên tàu, giá FOB ghi trong hợp đồng là 35.000$, thuế suất
thuế xuất khẩu là 5%, thuế suất thuế GTGT là 0%, tỷ giá giao dịch thực tế là 23.32023.400
Cơng ty và cơng ty Tồn Cầu thanh lý hợp đồng trao đổi và phần chênh lệch giá trị đã
được thanh toán bằng chuyển khoản
Xuất kho 500 sản phẩm A để đem khuyến mại không thu tiền
Cuối tháng đại lý Z thông báo đã tiêu thụ được 80% sản phẩm A và 50% sản phẩm B
gửi bán trong kỳ. DN phát hành hóa đơn cho số lượng hàng bán qua đại lý
Tỷ giá giao dịch thực tế cuối kỳ là 23.400-23.420
Trong tháng, chi phí tiền lương tiền cơng cho nhân viên quản lý DN là 120.000.000,
các khoản trích theo lương tính theo quy định (giả sử lương đóng BH bằng lương thực tế),
chi phí vật liệu xuất dùng cho quản lý trị giá xuất là 80.000.000, chi phí dịch vụ mua
ngoài chưa thuế GTGT 10% dùng cho QLDN chưa trả tiền là 25.000.0000

Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh (kể cả các nghiệp vụ cuối kỳ)
Phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T
Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ
Lập báo cáo kết quả kinh doanh

Đề bài tập lớn s
v
Tại cơng ty cổ phần Phương
Đơng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước x
uất trước, thuế suất thuế TNDN là 20% có số liệu có số liệu sau (Đơn vị tính: đồng:
I.

Số dư đầu kỳ

Tên tài khoản


Nguyên vật liệu
Lợi nhuận chưa phân phối
Hàng mua đang đi đường
Tiền mặt
Phải trả nhà cung cấp
Phải trả công nhân viên
Công cụ dụng cụ
Phải trả khác
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Quỹ đầu tư phát triển
Đầu tư vào công ty liên kết
Cổ phiếu quỹ

(Các tài khoản khác số dư đầu kỳ bằng không, hàng mua đang đi đường kỳ trước là nguyên vật liệu)


Chi tiết thành phẩm A số lượng 12.000 cái đơn giá 80.000đ/cái

Thành phẩm B số lượng 4.000 cái đơn giá 460.000đ/cái.


Chi tiết phải thu khách hàng đầu kỳ

TT

Tên khách Hàng

1

TNHH Tồn Cầu

2

TNHH Hữu Nghị

3

TNHH Hưng Thịnh.



Chi tiết về tình hình đầu tư vốn vào cơng ty con và công ty liên kết như sau:


+ Đầu tư vào công ty con C: giá trị khoản đầu tư 5,2 tỷ (tương ứng với nắm giữ 52.000 cổ phiếu = có
52% cổ phần C)
+ Đầu tư vào cơng ty liên kết D: giá trị khoản đầu tư 2 tỷ đồng (tương ứng nắm giữ 20% phần vốn
của cơng ty D)



Chi tiết tiền gửi ngân hàng đầu kỳ:

+ Tài khoản tiền gửi VND tại Vietcombank: 3.400.000.000
+ Tài khoản tiền gửi USD tại Vietcombank: 200.000$ x 23.000 đ/$= 4.600.000.000


Chi tiết phải thu trả người bán đầu kỳ


TT

Tên người bán

1

TNHH Hưng Thịnh

2

TNHH Tồn Cầu

3


TNHH Hữu Nghị


Chi tiết tài khoản 411 (vốn đầu tư của chủ sở hữu):

+ TK 411.1: 40.000.000.000 (4.000.000 cổ phiếu phổ thông)
+ TK 411.2: 350.000.000 (dư Có)
II.
1.

Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ như sau:
Giấy báo Nợ ngân hàng về việc chuyển tiền cho cơng ty Tồn Cầu thanh tốn, số tiền
1.240.000.000 đồng

2. Tồn bộ nguyên vật liệu đi đường kỳ trước được về nhập kho
3.

Nhập kho thành phẩm từ SX hoàn thành: 18.000 TP A và 12.000 TP B. Giá thành đơn vị
tương ứng là 88.000đ/cái và 452.000đ/cái

4. Công ty thực hiện việc chia cổ tức bằng tiền với tỷ lệ hưởng cổ tức là 8% và đã thanh toán
bằng tiền chuyển khoản
5. Công ty thực hiện việc mua lại 100.000 cổ phiếu của mình và nắm giữ dưới dạng cổ phiếu
quỹ, giá mua là 15.000 đ/cp, chi phí mơi giới là 0,5% trên tổng giá trị thanh tốn và tồn bộ
giao dịch thanh tốn bằng chuyển khoản.
6. Cơng ty D thơng báo chia lợi nhuận cho doanh nghiệp là 120.000.000 và đồng thời nhận
được tiền cổ tức do công ty C chia với tỷ lệ 6% bằng chuyển khoản
7. Phiếu XK số 115 xuất kho 2.400 SP (A), 800 SP B để bán cho cơng ty Tồn Cầu, hố đơn GTGT
số 00325 giá chưa thuế GTGT 10% là 125.000đ/Sp và 520.000đ/cái.
8. Giấy báo có ngân hàng số 102, khách hàng Hưng Thịnh thanh toán 50% số nợ kỳ trước cho

DN sau khi đã giữ lại 1% chiết khấu thanh toán được hưởng.
9. Phiếu XK số 116, hoá đơn GTGT số 00326 bán 4.000 SP (A) cho khách hàng Toàn Cầu theo
phương thức bán trả góp trong 4 kỳ với tổng giá bán trả góp là 590.000.000 đồng (số tiền trả
góp mỗi kỳ là bằng), đơn giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng 10% là 120.000 đ/SP
10. Phiếu xuất kho số 117, xuất 2.000 sản phẩm A và 1.500 sản phẩm B gửi bán cho đại lý Z, giá
bán quy định chưa thuế cho đại lý là 120.000/SP và 510.000 đ/SP. Theo quy định đại lý Z bán
đúng giá và được hưởng hoa hồng 8% trên doanh số bán chưa thuế
11. Biên bản bàn giao TSCĐ: mua ôtô 5 chỗ của công ty X, giá nhập khẩu: 30.000$, thuế suất
thuế NK 30%, thuế suất thuế TTĐB là 40%, thuế suất GTGT 5% . Chưa trả tiền người bán.
TSCĐ được hình thành từ quĩ đầu tư phát triển, tỷ giá giao dịch thực tế 23.100-23.150
12. Tái phát hành 25.000 cổ phiếu quỹ với giá bán là 16.000 đ/cổ phiếu, chi phí mơi giới giao dịch
là 0,5% trên tồn bộ giao dịch, đã thu bằng chuyển khoản
13. Phát hành hóa đơn GTGT số 00327 về việc điều chỉnh giá bán cho toàn bộ sản phẩm B trên
hoá đơn 00325 do hàng kém chất lượng, mức giảm giá cho mỗi sản phẩm B là 25.000đ/Sp.


14. Giấy báo có ngân hàng khách hàng Hữu Nghị thanh toán nợ cho DN tỷ giá giao dịch thực tế
được công bố là 23.200 đ/$- 23.250 đ/$
15. Thực hiện việc chuyển nhượng 25.000 cổ phiếu công ty C, giá chuyển nhượng 1 cổ phần
là 56.000 đ/cổ phần, đã thu bằng chuyển khoản
16. Phiếu xuất kho số 118, hóa đơn GTGT số 00329 về việc bán 5.000SP (A), 2.200 sản phẩm B
cho công ty Hữu Nghị với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 118.000đ/sp và 465.000đ/sp
17. Giấy báo nợ ngân hàng về việc thanh tốn cho cơng ty X tiền mua TSCĐ phần tiền cịn lại
18. Giấy báo có ngân hàng về việc khách hàng Tồn Cầu thanh tốn số tiền trả góp của kỳ đầu
tiên
19. Cho cơng ty Lam Hồng thuê một tài sản với thời gian theo hợp đồng quy định là 3 năm, giá
thuê chưa thuế GTGT 10% là 15.000.000đ/tháng. DN đã phát hành hóa đơn cho thuê và thu
toàn bộ số tiền thuê của 3 năm bằng chuyển khoản.
20. Phiếu XK + hoá đơn GTGT số 00330, về việc xuất sản phẩm cho công ty Toàn Cầu số
lượng 1.200 sản phẩm A, 1.800 sản phẩm B để trao đổi lấy một thiết bị SX, đơn giá thoả

thuận của 2 loại SP này là 110.000đ/sp và 490.000đ/sp (2 SP là mặt hàng chịu thuế GTGT
10%)
21. GBC về việc cơng ty Tồn Cầu thanh tốn 50% số tiền hàng nợ ở kỳ trước và do thanh toán
tiền sớm hơn thời gian quy định nên DN đã cho hưởng chiết khấu thanh toán 1% theo số
tiền đã trả và trừ vào số còn nợ
22. Phiếu nhập kho số 234 nhập kho 800 sp A do khách hàng Hữu Nghị trả lại vì kém chất lượng,
phát hành hóa đơn để điều chỉnh lại số lượng bán cho hóa đơn GTGT số 00329.
23. Công ty Y thực hiện việc ứng trước theo hợp đồng xuất khẩu hàng đã ký, số tiền 5.000$, đã
nhận được bằng chuyển khoản, Tỷ giá giao dịch thực tế là 23.280-23.300
24. Nhận bàn giao thiết bị SX (đưa vào sử dụng ln) từ cơng ty Tồn Cầu với giá thoả thuận của
thiết bị chưa thuế là 902.000.000 đồng (thiết bị là mặt hàng có thuế suất thuế GTGT 5%+ có
HĐ GTGT)
25. Biên bản thanh lí TSCĐ: thanh lí một ơtơ có NG 850.000.000, đã khấu hao là 590.000.000 cho
DN Hưng Thịnh, giá thoả thuận chưa thuế GTGT 10% là 200.000.000, thời gian sử dụng 10
năm
26. Xuất kho sản phẩm A số lượng 800 sản phẩm và 1.200 sản phẩm B để xuất khẩu cho công ty
Y. Hàng đã được giao lên tàu, giá FOB ghi trong hợp đồng là 35.000$, thuế suất thuế xuất
khẩu là 5%, thuế suất thuế GTGT là 0%, tỷ giá giao dịch thực tế là 23.320-23.400
27. Cơng ty và cơng ty Tồn Cầu thanh lý hợp đồng trao đổi và phần chênh lệch giá trị đã được
thanh toán bằng chuyển khoản
28. Xuất kho 500 sản phẩm A để đem khuyến mại không thu tiền
29. Cuối tháng đại lý Z thông báo đã tiêu thụ được 80% sản phẩm A và 50% sản phẩm B gửi bán
trong kỳ. DN phát hành hóa đơn cho số lượng hàng bán qua đại lý
30. Tỷ giá giao dịch thực tế cuối kỳ là 23.400-23.420


31. Trong tháng, chi phí tiền lương tiền cơng cho nhân viên quản lý DN là 120.000.000, các
khoản trích theo lương tính theo quy định (giả sử lương đóng BH bằng lương thực tế), chi
phí vật liệu xuất dùng cho quản lý trị giá xuất là 80.000.000, chi phí dịch vụ mua ngoài chưa
thuế GTGT 10% dùng cho QLDN chưa trả tiền là 25.000.0000

Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh (kể cả các nghiệp vụ cuối kỳ)
2. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T
3. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ
4. Lập báo cáo kết quả kinh doanh

Đề bài tập lớn số 3
Tại công ty cổ phần Ánh Dương tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho theo
phương pháp bình qn liên tục, thuế suất thuế TNDN là 20% có số liệu có số liệu sau (Đơn vị tính:
đồng:
I.

Số dư đầu kỳ

Tên tài khoản
Ứng trước cho người bán (Công ty X)
Tạm ứng
Đầu tư vào cơng ty con
Hao mịn tài sản cố định
Phải trả nhà cung cấp
Phải trả cơng nhân viên
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Phải trả khác
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Thành phẩm
Đầu tư vào công ty liên kết
Nguyên vật liệu
(Các tài khoản khác số dư đầu kỳ bằng không, hàng mua đang đi đường kỳ trước là nguyên vật liệu)



Chi tiết thành phẩm A số lượng 12.000 cái đơn giá 120.000đ/cái

Thành phẩm B số lượng 4.000 cái đơn giá 690.000đ/cái.


Chi tiết về tình hình đầu tư vốn vào công ty con và công ty liên kết như sau:


+ Đầu tư vào công ty con Nam Đồng: giá trị khoản đầu tư 7.800.000.000 (tương ứng với nắm giữ
52.000 cổ phiếu = có 52% cổ phần , mệnh giá mỗi cổ phần là 10.000 đ/CP)
+ Đầu tư vào công ty liên kết Việt Phát: giá trị khoản đầu tư 3.000.000.000 đồng (tương ứng nắm giữ
20% phần vốn của công ty Việt Phát)


Chi tiết phải thu khách hàng đầu kỳ

TT

Tên khách Hàng

1

TNHH Đồng Xanh

2

TNHH Hồng Gia

3


TNHH Tồn Phát.



Chi tiết tiền gửi ngân hàng đầu kỳ:

+ Tài khoản tiền gửi VND tại Vietcombank: 5.100.000.000
+ Tài khoản tiền gửi USD tại Vietcombank: 300.000$ x 23.000 đ/$= 6.900.000.000


Chi tiết phải trả người bán đầu kỳ

TT

Tên người bán

1

TNHH Rồng Xanh

2

Cổ phần HTT

3

TNHH Tồn Thịnh


Chi tiết tài khoản 411 (vốn đầu tư của chủ sở hữu):


+ TK 411.1: 60.000.000.000 (6.000.000 cổ phiếu phổ thông)
+ TK 411.2: 525.000.000 (dư Có)
II.

Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ như sau:

1. Nhập kho thành phẩm từ SX hoàn thành: 18.000 TP A và 12.000 TP B. Giá thành đơn vị
tương ứng là 132.000đ/cái và 678.000đ/cái
2. Công ty thực hiện việc chia cổ tức bằng tiền với tỷ lệ hưởng cổ tức là 8% và đã thanh toán
bằng tiền chuyển khoản.
3. Cho công ty Lam Hồng thuê một tài sản với thời gian theo hợp đồng quy định là 3 năm, giá
thuê chưa thuế GTGT 10% là 22.500.000đ/tháng. DN đã phát hành hóa đơn cho th và thu
tồn bộ số tiền thuê của 3 năm bằng chuyển khoản.
4. Công ty thực hiện việc mua lại 100.000 cổ phiếu của mình và nắm giữ dưới dạng cổ phiếu
quỹ, giá mua là 22.500 đ/cp, chi phí mơi giới là 0,5% trên tổng giá trị thanh tốn và tồn bộ
giao dịch thanh tốn bằng chuyển khoản.
5. Công ty Việt Phát thông báo chia lợi nhuận cho doanh nghiệp là 180.000.000 và đồng thời
nhận được tiền cổ tức do công ty Nam Đồng chia với tỷ lệ 6% bằng chuyển khoản


6. Phiếu XK số 115 xuất kho 2.400 SP (A), 800 SP B để bán cho công ty Đồng Xanh, hoá đơn
GTGT số 00325 giá chưa thuế GTGT 10% là 187.500đ/Sp và 780.000đ/cái.
7. Giấy báo có ngân hàng số 102, khách hàng Tồn Phát thanh tốn 50% số nợ kỳ trước cho DN
sau khi đã giữ lại 1% chiết khấu thanh toán được hưởng.
8. Phiếu XK số 116, hoá đơn GTGT số 00326 bán 4.000 SP (A) cho khách hàng Đồng Xanh theo
phương thức bán trả góp trong 12 kỳ với tổng giá bán trả góp là 885.000.000 đồng (số tiền
trả góp giữa các kỳ bằng nhau), đơn giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%
là 180.000 đ/SP
9. Giấy báo Nợ ngân hàng về việc chuyển tiền cho cơng ty cổ phân HTT thanh tốn, số tiền

1.860.000.000 đồng
10. Phiếu xuất kho số 117, xuất 2.000 sản phẩm A và 1.500 sản phẩm B gửi bán cho đại lý Z, giá
bán quy định chưa thuế cho đại lý là 180.000/SP và 765.000 đ/SP. Theo quy định đại lý Z bán
đúng giá và được hưởng hoa hồng 6% trên doanh số bán chưa thuế
11. Biên bản bàn giao TSCĐ: mua ôtô 5 chỗ của công ty X, giá nhập khẩu: 45.000$, thuế suất
thuế NK 30%, thuế suất thuế TTĐB là 40%, thuế suất GTGT 5% . Chưa trả tiền người bán.
TSCĐ được hình thành từ quĩ đầu tư phát triển, tỷ giá giao dịch thực tế 23.100-23.150
12. Tái phát hành 25.000 cổ phiếu quỹ với giá bán là 24.000 đ/cổ phiếu, chi phí mơi giới giao dịch
là 0,5% trên toàn bộ giao dịch, đã thu bằng chuyển khoản
13. Phát hành hóa đơn GTGT số 00327 về việc điều chỉnh giá bán cho tồn bộ sản phẩm B trên
hố đơn 00325 do hàng kém chất lượng, mức giảm giá cho mỗi sản phẩm B là 37.500đ/Sp.
14. Giấy báo có ngân hàng khách hàng Hồng Gia thanh tốn nợ cho DN 33.000$. tỷ giá giao
dịch thực tế được công bố là 23.200 đ/$- 23.250 đ/$
15. Thực hiện việc chuyển nhượng 25.000 cổ phiếu công ty Nam Đồng mà công ty đang nắm
giữ, giá chuyển nhượng 1 cổ phần là 84.000 dd/cổ phần, đã thu bằng chuyển khoản
16. Phiếu xuất kho + hóa đơn GTGT số 00329 về việc bán 5.000SP (A), 2.200 sản phẩm B cho
cơng ty Hồng Gia với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 177.000đ/sp và 742.500đ/sp
17. Giấy báo nợ ngân hàng về việc thanh tốn cho cơng ty X tiền mua TSCĐ phần tiền còn lại
18. Giấy báo có ngân hàng về việc khách hàng Đồng Xanh thanh tốn số tiền trả góp của kỳ đầu
tiên
19. Do công ty Lam Hồng hủy hợp đồng thuê tài sản trước 26 tháng so với thời hạn đã ký nên
công ty hồn trả lại tiền bằng chuyển khoản cho cơng ty Lam Hồng sau khi đã khấu trừ tiền
phạt vi phạm hủy sớm hợp đồng tương đương 3 tháng tiền thuê.
20. Phiếu XK + hoá đơn GTGT số 00330, về việc xuất sản phẩm cho công ty Đồng Xanh số
lượng 1.200 sản phẩm A, 1.800 sản phẩm B để trao đổi lấy một thiết bị SX, đơn giá thoả
thuận của 2 loại SP này là 165.000đ/sp và 735.000đ/sp (2 SP là mặt hàng chịu thuế GTGT
10%)
21. Phiếu nhập kho số 234 nhập kho 1.200 sp A do khách hàng Hoàng Gia trả lại vì kém chất
lượng, đã phát hành hóa đơn để điều chỉnh lại số lượng bán cho hóa đơn GTGT số 00329.



22. Công ty Y thực hiện việc ứng trước theo hợp đồng xuất khẩu hàng đã ký, số tiền 7.500$, đã
nhận được bằng chuyển khoản, Tỷ giá giao dịch thực tế là 23.280-23.300
23. Nhận bàn giao thiết bị SX (đưa vào sử dụng luôn) từ công ty Đồng Xanh với giá thoả thuận
của thiết bị chưa thuế là 1.353.000.000 đồng (thiết bị là mặt hàng có thuế suất thuế GTGT
5%+ có HĐ GTGT)
24. Biên bản thanh lí TSCĐ số 15: thanh lí một ơtơ có NG 1.275.000.000, đã khấu hao
là 885.000.000 cho DN Toàn Phát, giá thoả thuận chưa thuế GTGT 10% là 300.000.000, thời
gian sử dụng 10 năm
25. Xuất kho sản phẩm A số lượng 800 sản phẩm và 1.200 sản phẩm B để xuất khẩu cho công ty
Y. Hàng đã được giao lên tàu, giá FOB ghi trong hợp đồng là 52.500$, thuế suất thuế xuất
khẩu là 5%, thuế suất thuế GTGT là 0%, tỷ giá giao dịch thực tế là 23.320-23.400
26. Công ty và công ty Đồng Xanh thanh lý hợp đồng trao đổi và phần chênh lệch giá trị đã được
thanh toán bằng chuyển khoản
27. Xuất kho 500 sản phẩm A để đem đi biếu tặng đối tác, giá bán trên thị trường tại thời điểm
này chưa thuế là 180.000 đ/SP
28. Cuối kỳ đại lý Z thông báo đã tiêu thụ được 80% sản phẩm A và 50% sản phẩm B gửi bán
trong kỳ. DN phát hành hóa đơn cho số lượng hàng bán qua đại lý
29. Tỷ giá giao dịch thực tế cuối kỳ là 23.400-23.420
30. Trong kỳ chi phí tiền lương tiền cơng cho nhân viên quản lý DN là 260.000.000, các khoản
trích theo lương tính theo quy định, chi phí vật liệu xuất dùng cho quản lý trị giá xuất
là 180.000.000, chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thuế GTGT 10% dùng cho QLDN chưa trả tiền
là 45.000.0000
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh (kể cả các nghiệp vụ cuối kỳ)
2. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T
3. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ
4. Lập báo cáo kết quả kinh doanh

Đề bài tập lớn số 4

Tại công ty cổ phần Minh Long tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho theo
phương pháp bình quân cả kỳ, thuế suất thuế TNDN là 20% có số liệu có số liệu sau (Đơn vị
tính: đồng)
I.

Số dư đầu kỳ

Tên tài khoản
Phải nộp ngân sách nhà nước


Hao mòn tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Tiền mặt
Phải trả nhà cung cấp
Phải trả cơng nhân viên
Cơng cụ dụng cụ
Phải trả khác
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Nguyên vật liệu
Ứng trước cho người bán (Công ty P)
Tạm ứng
(Các tài khoản khác số dư đầu kỳ bằng không, hàng mua đang đi đường kỳ trước là công cụ dụng
cụ)


Chi tiết thành phẩm:

+ Thành phẩm A số lượng 12.000 cái đơn giá 144.000đ/cái
+ Thành phẩm B số lượng 4.000 cái đơn giá 828.000đ/cái.



Chi tiết về tình hình đầu tư vốn vào công ty con và công ty liên kết như sau:

+ Đầu tư vào công ty con Thành Công: giá trị khoản đầu tư 9.360.000.000 đồng (tương ứng với nắm
giữ 52.000 cổ phiếu = có 52% cổ phần Thành Công, mệnh giá mỗi cổ phiếu là 10.000 đ/CP)
+ Đầu tư vào công ty liên kết Quang Minh: giá trị khoản đầu tư 3.600.000.000 đồng (tương ứng nắm
giữ 20% phần vốn của cơng ty Quang Minh)



Chi tiết tiền gửi ngân hàng đầu kỳ:

+ Tài khoản tiền gửi VND tại Vietcombank:6.120.000.000
+ Tài khoản tiền gửi USD tại Vietcombank: 360.000$ x 23.000 đ/$= 8.280.000.000


Chi tiết tài khoản 411 (vốn đầu tư của chủ sở hữu):

+ TK 411.1: 72.000.000.000 (7.200.000 cổ phiếu phổ thơng)
+ TK 411.2: 630.000.000 (dư Có)



Chi tiết phải trả người bán đầu kỳ

TT

Tên người bán


1

TNHH Á Châu


×