Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

Kế hoạch giáo dục, phụ lục 1, 2, 3 cv 5512 môn khoa học tự nhiên 6 sách kết nối tri thức với cuộc sống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.34 KB, 68 trang )

1
TRƯỜNGTHCS ..............

CỘNGHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN KHTN 6
(Năm học 2022 - 2023)
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-HĐTngày tháng năm 2023của Chủ tịch hội đồng trường THCS Nghĩa Trung)
1. Khung phân phối chương trình
Cả năm: 35 tuần - 140 tiết
Học kì I: 18 tuần - 36 tiết
Học kì II: 17 tuần - 34 tiết

Số tiết học

Số tuần
thực
hiện

Tổng

Phần
chung

Sinh
học


Vật lí

Hóa
học

Cả năm

35

140

0

70

40

30

Học kì I

18

80

0

32

18


13

7

Học kì II

17

0

38

22

13

7

Ơn tập,
kiểm tra


2

Bài học/Chủ đề
(1)

Yêu cầu cần đạt
(2)


Số tiết
(3)

Tiết PPCT
(4)

Thiết bị dạy
học
(5)

Nội dung điều
chỉnh
(6)

Hình thức
dạy học
(7)

HỌC KÌ I
Chương 1:
Mở đầu về
Khoa học tự
nhiên

2

1. Năng lực:
1.1.
chung


Năng

lực

- Năng lực tự chủ và
tự học: tìm kiếm thơng
tin, đọc sách giáo khoa,
làm thí nghiệm, nhận xét,
quan sát tranh ảnh để tìm
hiểu khái niệm về
KHTN, các lĩnh vực
chính của KHTN, vai trị,
ứng dụng KHTN trong
cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp
và hợp tác: thảo luận

1,2

- Hình
ảnh về vật
sống,
vật
khơng sống,
các
hiện
tượng
tự
nhiên.

- Hình
ảnh các thành
tựu
của
KHTN trong
cuộc sống.
- Phiếu
học tập
- Chuẩn
bị cho mỗi

Học
lớp

tại

Ghi chú


3
nhóm để tìm ra khái
niệm KHTN, vai trị của
KHTNtrong cuộc sống,
hợp tác trong làm thí
nghiệm tìm hiểu một số
hiện tượng tự nhiên.
- Năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo:
GQVĐ vai trò của
KHTN với cuộc sống

con người và những tác
động của KHTNvới môi
trường.
1.2. Năng lực khoa
học tự nhiên
- Phát biểu được
khái niệm KHTN.
- Liệt kê được các
lĩnh vực chính của
KHTN. Phân biệt được
các lĩnh vực của KHTN
dựa vào đối tượng
nghiên cứu.
- Sắp xếp được các

nhóm
học
sinh: 2 thanh
nam châm; 1
mẩu giấy quỳ
tím,1 kẹp ống
nghiệm,
1
ống nghiệm
đựng
dung
dịch nước vơi
trong; 1 chiếc
bút chì, 1cốc
nước.

- Thiết
bị: tivi có kết
nối internet
( nếu có)


4
hiện tượng tự nhiên vào
các lĩnh vực tương ứng
của KHTN
- Xác định được vai
trò, ứng dụng của KHTN
đối với cuộc sống.
- Dẫn ra được các ví
dụ chứng minh vai trị
của KHTNvới cuộc sống

tác
động
của
KHTNđối
với
môi
trường.
2. Phẩm chất:
Thông qua thực
hiện bài học sẽ tạo điều
kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu
khó tìm tịi tài liệu và

thực hiện các nhiệm vụ
cá nhân nhằm tìm hiểu
vềKHTN.
- Có trách nhiệm
trong hoạt động nhóm,
chủ động nhận và thực


5
hiện nhiệm vụ thí
nghiệm, thảo luận khái
niệm, vai trị, ứng dụng
của KHTN.
- Trung thực, cẩn
thận trong thực hành, ghi
chép kết quả thí, kết quả
tìm
hiểuvai
trịKHTNtrong
cuộc
sống.
Bài 2: An
tồn trong
phịng thực
hành

2

1. Năng lực:
1.1. Năng

chung:

lực

- NL tự chủ và tự
học: Tìm kiếm thơng tin,
đọc sách giáo khoa, quan
sát tranh ảnh để tìm hiểu
về các quy định, các kí
hiệu cảnh báo về an tồn
trong phịng thực hành.
Nội quy phịng thực hành
để tránh rủi ro có thể xảy
ra.
- NL giao tiếp và

3,4

-

Tài
liệu:
tranh,
hình ảnh về
quy định an
tồn
trong
phịng thực
hành
- Ti vi

có kết nối
internet: ( nếu
có)
Video
liên quan đến
nội dung về
các quy định

Học
lớp

tại


6
hợp tác: Tập hợp nhóm
theo đúng yêu cầu,
nhanh và đảm bảo trật tự.
Hỗ trợ các thành viên
trong nhóm cách thực
hiện nhiệm vụ.
+ Ghi chép kết quả
làm việc nhóm một cách
chính xác, có hệ thống.
+ Thảo luận, phối
hợp tốt và thống nhất ý
kiến với các thành viên
trong nhóm để cùng hồn
thành nhiệm vụ nhóm.
- NL giải quyết vấn

đề và sáng tạo: GQVĐ,
xử lý tình huống thực tế:
cách sơ cứu khi bị bỏng
axit.
2.2. Năng lực
khoa học tự nhiên:
- Trình bày được
các quy định, quy tắc an
tồn khi học trong phịng
thực hành.
- Đọc và phân biệt

an tồn trong
phịng thực
hành
- Phiếu
học tập cá
nhân; Phiếu
học
tập
nhóm.


7
được các hình ảnh quy
định an tồn phịng thực
hành.
- Phân biệt được các
kí hiệu cảnh báo trong
phịng thực hành.

2. Phẩm chất:
- Chăm học, chịu
khó tìm tịi tài liệu và
thực hiện các nhiệm vụ
cá nhân nhằm tìm hiểu
về các quy định, quy tắc
an tồn trong phịng thực
hành.
- Có trách nhiệm
trong hoạt động nhóm,
chủ động nhận và thực
hiện nhiệm vụ thí
nghiệm, thảo luận về các
biển báo an tồn, hình
ảnh các quy tắc an tồn
trong phịng thí nghiệm.
- Trung thực: Báo
cáo chính xác, nhận xét
khách quan kết quả thực


8
hiện.
- Tôn trọng: Biết
lắng nghe và tôn trọng ý
kiến của người khác.
Bài 3: Sử
dụng kính lúp

1


1. Năng lực:
1.1.
chung

Năng

lực

- Năng lực tự học
và tự chủ:
+ Chủ động, tích cực
nhận tất cả các nhiệm vụ
và hoàn thành nhiệm vụ
GV giao.
+ Tự quyết định cách
thức thực hiện, phân
công trách nhiệm cho các
thành viên trong nhóm
khi hoạt động nhóm.
+ Tìm kiếm thơng tin,
tham khảo nội dung sách
giáo khoa về cấu tạo của
kính lúp cầm tay, các loại
kính lúp thơng dụng.
+ Tự đánh giá q trình

5

- Hình

ảnh phân biệt
hoa tay và
vân
tay
thường.
- Phiếu
học tập số
- Kính
lúp
- vật
mẫu

Học
lớp

tại


9
và kết quả thực hiện của
các thành viên và nhóm.
- Năng lực giao tiếp
và hợp tác trong hoạt
động nhóm (tìm hiểu về
cấu tạo và một số loại
kính lúp thơng dụng, tìm
hiểu về cách sử dụng
kính lúp):
+ Tập hợp nhóm theo
đúng yêu cầu, nhanh và

đảm bảo trật tự.
+ Biết lắng nghe và có
phản hồi tích cực trong
giao tiếp.
+ Hỗ trợ các thành viên
trong nhóm cách thực
hiện nhiệm vụ.
+ Ghi chép kết quả làm
việc nhóm một cách
chính xác, có hệ thống.
+ Thảo luận, phối hợp tốt
và thống nhất ý kiến với
các thành viên trong


10
nhóm để cùng hồn
thành nhiệm vụ nhóm.
- Năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo:
+ Giải quyết được vấn đề
quan sát các vật nhỏ trong
cuộc sống và nghiên cứu
khoa học.
+ Nêu được nhiều biện
pháp bảo quản kính lúp
đúng cách.
1.2. Năng
khoa học tự nhiên


lực

- Nêu được cấu tạo
của kính lúp cầm tay, tên
các loại kính lúp thơng
dụng.
-Xác định được loại kính
lúp thích hợp để sử dụng
trong các cơng việc khác
nhau.
- HS nêu được cách
sử dụng kính lúp.


11
- HS sử dụng được
kính lúp cầm tay quan sát
được rõ nét hình ảnh vật
có kích thước nhỏ.
- HS nêu được cách
bảo quản kính lúp.
- Vận dụng được
kiến thức, kĩ năng sử
dụng kính lúp vào thực
tế để quan sát các vật
nhỏ.
2. Phẩm chất:
Thông qua thực
hiện bài học sẽ tạo điều
kiện để học sinh:

- Chăm học, chịu
khó tìm tịi tài liệu và
thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
- Có trách nhiệm
trong hoạt động nhóm,
chủ động nhận và thực
hiện tất cả các nhiệm vụ.
-Trung thực, cẩn thận


12
trong thực hành, ghi
chép kết quả thí nghiệm
và vẽ hình.
Bài 4: Sử
dụng kính
hiển vi quang
học

2

1. Năng lực:
1.1.
chung

Năng

lực


- Năng lực tự học
và tự chủ trong tất cả các
hoạt động học tập:
+ Chủ động, tích
cực nhận nhiệm vụ

hồn
thành
nhiệm vụ GV giao.
+ Tự quyết định
cách thức thực hiện,
phân công trách nhiệm
cho các thành viên trong
nhóm.
+ Tìm kiếm thơng
tin, tham khảo nội dung
sách giáo khoa.
+ Tự đánh giá quá

6,7

- Phiếu
học tập số
- Kính
hiển vi quang
học cho mỗi
nhóm.
- Thiết
bị: tivi có kết
nối internet

( nếu có)
Vật mẫu, tiêu
bản sẵn

Học
lớp

tại


13
trình và kết quả thực
hiện của các thành viên
và nhóm.
- Năng lực giao tiếp
và hợp tác trong các hoạt
động nhóm:
+ Tập hợp nhóm
theo đúng yêu cầu,
nhanh và đảm bảo trật tự.
+ Biết lắng nghe và
có phản hồi tích cực
trong giao tiếp.
+ Hỗ trợ các thành
viên trong nhóm cách
thực hiện nhiệm vụ.
+ Ghi chép kết quả
làm việc nhóm một cách
chính xác, có hệ thống.
+ Thảo luận, phối

hợp tốt và thống nhất ý
kiến với các thành viên
trong nhóm để cùng hồn
thành nhiệm vụ nhóm.
- Năng lực giải


14
quyết vấn đề và sáng tạo
trong hoạt động xác định
vấn đề học tập và vận
dụng sử dụng kính hiển
vi để quan sát các vật có
kích thước rất nhỏ:
+ Phân tích được
tình huống trong học tập;
phát hiện và nêu được
tình huống có vấn đề
trong học tập.
+ Giải quyết được
vấn đề quan sát các vật
rất nhỏ trong cuộc sống
và nghiên cứu khoa học.
1.2. Năng
khoa học tự nhiên

lực

- Nêu được cấu tạo
của kính hiển vi quang

học.
- HS sử dụng được
kính hiển vi quang học
quan sát được rõ nét hình
ảnh vật có kích thước rất


15
nhỏ.
- HS nêu được cách
bảo quản kính hiển vi
quang học.
- Vận dụng được
kiến thức, kĩ năng sử
dụng kính hiển vi quang
học vào nghiên cứu để
quan sát các vật có kích
thước rất nhỏ.
2. Phẩm chất:
Thông qua thực
hiện bài học sẽ tạo điều
kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu
khó tìm tịi tài liệu và
thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
- Có trách nhiệm
trong hoạt động nhóm, chủ
động nhận và thực hiện tất
cả các nhiệm vụ.

- Trung thực, cẩn
thận trong thực hành, ghi


16
chép kết quả thí nghiệm
và vẽ hình.
Bài 5: Đo chiều 1. Năng lực
dài
Giải quyết vấn đề,nhận
biết được các dụng cụ
đo chiều dài,biết cách
sử dụng dụng cụ đo
2. Phẩm chất:
- Trung thực
-Chăm chỉ
- Trách nhiệm
-Nhân ái
-Yêu nước

Bài 6- Đo khối 1. Năng lực
lượng
– Lấy được ví dụ chứng
tỏ giác quan của chúng
ta có thể cảm nhận sai
một số hiện tượng.
– Nêu được cách đo,

2


2

8,9

10,11

Bộ dụng cụ
đo chiều dài
-Hình ảnh
hoặc 1 số loại
thước đo
chiều dài:
thước dây,
thước cuộn,
thước mét,
thước kẻ...
-Chuẩn bị
cho mỗi
nhóm học
sinh: thước
các loại, bình
chia độ…
Bộ dụng cụ
đo khối
lượng,
Hình ảnh
hoặc 1 số loại
cân: cân

Trực tiếp


Trực tiếp


17
đơn vị đo và dụng cụ
thường dùng để đo khối
lượng
– Dùng cân, để chỉ ra
một số thao tác sai khi
đo và
nêu được cách khắc
phục một số thao tác sai
đó.
– Đo được khối lượng,
bằng thước, cân, đồng
hồ
2. Phẩm chất:
-Chăm chỉ
- Trách nhiệm
Bài 7- Đo thời 1. Năng lực
gian
-– Lấy được ví dụ
chứng tỏ giác quan của
chúng ta có thể cảm
nhận sai
một số hiện tượng.
– Nêu được cách đo,
đơn vị đo và dụng cụ
thường dùng để đo thời

gian.

Robecval,
cân đòn, cân
đồng hồ, cân
điện tử...

2

12,13

-Bộ dụng cụ
đo thời gian
Hình ảnh về
các dụng cụ
sử dụng đo
thời gian từ
trước đến
nay.
-Đoạn video

Trực tiếp


18
– Dùng đồng hồ để chỉ
ra một số thao tác sai
khi đo và
nêu được cách khắc
phục một số thao tác sai

đó.
– Đo được thời gian
bằng đồng hồ
2. Phẩm chất:
- Trung thực
-Chăm chỉ
- Trách nhiệm

Bài 8- Đo nhiệt 1. Năng lực
độ
-Phát biểu được: Nhiệt
độ là số đo độ “nóng”,

chứng tỏ giác
quan của
chúng ta có
thể cảm nhận
sai về thời
gian của một
hoạt động
-Chuẩn bị
cho mỗi
nhóm học
sinh: 1 đồng
hồ đeo tay
(đồng hồ treo
tường); 1
đồng hồ điện
tử (đồng hồ
trên điện

thoại); 1 đồng
hồ bấm giờ
cơ học.
2

14,15

-Bộ dụng cụ
đo nhiệt độ
-ảnh về các

Trực tiếp


19
“lạnh” của vật.
– Nêu được cách xác
định nhiệt độ trong
thang nhiệt độ Celsius.
– Nêu được sự nở vì
nhiệt của chất lỏng được
dùng làm cơ sở để đo
nhiệt độ.
– Hiểu được tầm quan
trọng của việc ước
lượng trước khi đo; ước
lượng được khối lượng,
chiều dài, thời gian,
nhiệt độ trong một số
trường hợp đơn giản

2. Phẩm chất:
- Trung thực
-Chăm chỉ
- Trách nhiệm

Ôn tập

1. Năng lực
Biết hệ thống hóa kiến
thức chương I

dụng cụ sử
dụng đo nhiệt
độ từ trước
đến nay.
-Hình ảnh các
loại nhiệt kế:
Thủy ngân,
nhiệt kế rượu,
nhiệt kế điện
tử…
-3 cốc nước
có nhiệt độ
khác nhau
-Chuẩn bị của
mỗi nhóm
học sinh: 1
nhiệt kế rượu,
1 nhiệt kế
dầu, 1 nhiệt

kế y tế, 1
nhiệt kế điện
tử, khăn khô.
2

16,17

Trực tiếp


20
2. Phẩm chất:
- Trung thực
-Chăm chỉ
- Trách nhiệm
Bài 13: Một
số nguyên
liệu

1. Năng lực:
1.1.
Năng
lực
chung
- Năng lực tự chủ và
tự học: tìm kiếm thông
tin trên internet, đọc sách
giáo khoa.
- Năng lực giao tiếp
và hợp tác: thảo luận

nhóm để đề xuất phương
án tìm hiểu tính chất và
cách sử dụng nhiên liêu;
hợp tác nhóm tiến hành
tìm hiểu về một số nhiên
liệu; sử dụng ngơn ngữ
kết hợp với sản phẩm
nhóm để trình bày ý
tưởng thực hiện nhiệm
vụ.
- Năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo:

2

18,19

*Hình
ảnh ……
Phiếu học tập
….
+ Bộ TN
để đo
nhiệt độ
nóng
chảy của
nước đá:
cốc
nước đá,
nhiệt kế.

+ Bộ TN
tìm hiểu
tính tan:
3 cốc
nước,
muối,
đường,
dầu ăn

Học
lớp

tại


21
Biết chủ động đề xuất
mục đích hợp tác khi
được giao nhiệm vụ; biết
xác định được những
cơng việc có thể hồn
thành tốt nhất bằng hợp
tác theo nhóm; Hiểu rõ
nhiệm vụ của nhóm;
đánh giá được khả năng
của mình và tự nhận
cơng việc phù hợp với
bản thân; Biết chủ động
và gương mẫu hoàn
thành phần việc được

giao, góp ý điều chỉnh
thúc đẩy hoạt động
chung; khiêm tốn học hỏi
các thành viên trong
nhóm; Nhận xét được ưu
điểm, thiếu sót của bản
thân, của từng thành viên
trong nhóm và của cả
nhóm trong cơng việc;
Biết phân cơng nhiệm vụ
phù hợp cho các thành
viên tham gia hoạt

đũa.
+ Bộ TN
đun
nóng
đường
và muối:
2 bát sứ,
đường,
muối ăn,
giá TN,
đèn cồn,
bật lửa.


22
động…
1.2. Năng lực khoa

học tự nhiên
- Kể tên được một
số nguyên liêu thường sử
dụng trong đời sống.
- Đề xuất được
phương án thích hợp để
tìm hiểu, thu thập dữ
liệu, phân tích, thảo luận,
so sánh để rút ra tính
chất của nguyên liệu
như: thí nghiệm, nghiên
cứu thơng tin trên
internet, sách báo, trải
nghiệm thực tế...
- Sử dụng được
ngơn ngữ, hình vẽ, sơ đồ,
biểu bảng để biểu đạt
q trình, kết quả tìm
hiểu tính chất và ứng
dụng của một số ngun
liệu.
- Trình bày được
tính chất và ứng dụng
của một số nguyên liệu


23
thông dụng trong đời
sống và sản xuất qua sơ
đồ tư duy, hình ảnh, bài

trình chiếu ppt, video…..
- Vận dụng kiến
thức đã học để đề xuất
cách sử dụng một số
nguyên liệu hiệu quả và
bảo đảm sự phát triển
bềnvững.
2. Phẩm chất:
- Chămchỉ, chịu khó
tìm tịi tài liệu và thực
hiện các nhiệm vụ cá
nhân nhằm tìm hiểu về
tính chất và ứng dụng
của một số vật liệu,
nhiên liệu, nguyên liệu,
lương thực, thực phẩm
thông dụng.
- Có trách nhiệm
trong hoạt động nhóm,
chủ động nhận và thực
hiện nhiệm vụ thí
nghiệm, thảo luận về tính
chất và ứng dụng của


24
một số vật liệu, nhiên
liệu, nguyên liệu, lương
thực, thực phẩm thông
dụng.

- Trung thực, cẩn
thận trong thực hành, ghi
chép kết quả thí nghiệm
xác định tính chất của
vật liệu.
Bài 14: Một
số nhiên liệu

3

1.Năng lực:
1.1.
chung

Năng

lực

- Năng lực tự chủ và
tự học: tìm kiếm thông
tin trên internet, đọc sách
giáo khoa.
- Năng lực giao tiếp
và hợp tác: thảo luận
nhóm để đề xuất phương
án tìm hiểu tính chất và
cách sử dụng nhiên liêu;
hợp tác nhóm tiến hành
tìm hiểu về một số nhiên
liệu; sử dụng ngơn ngữ


2O,21,22

+ Bộ TN
để đo nhiệt
độ sôi của
nước: nước,
cốc thuỷ tinh
chịu
nhiệt,
nhiệt kế, đèn
cồn.
+ Bộ TN
làm
nóng
chảy
băng
phiến:
bột
băng phiến,
cốc thuỷ tinh
chịu
nhiệt,
ống nghiệm,

Học
lớp

tại



25
kết hợp với sản phẩm
nhóm để trình bày ý
tưởng thực hiện nhiệm
vụ.
- Năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo:
Biết chủ động đề xuất
mục đích hợp tác khi
được giao nhiệm vụ; biết
xác định được những
cơng việc có thể hồn
thành tốt nhất bằng hợp
tác theo nhóm; Hiểu rõ
nhiệm vụ của nhóm;
đánh giá được khả năng
của mình và tự nhận
cơng việc phù hợp với
bản thân; Biết chủ động
và gương mẫu hoàn
thành phần việc được
giao, góp ý điều chỉnh
thúc đẩy hoạt động
chung; khiêm tốn học hỏi
các thành viên trong
nhóm; Nhận xét được ưu
điểm, thiếu sót của bản

nhiệt kế, đèn

cồn.
- Phiếu
học tập. Bài
giảng, tivi kết
nối internet
( Nếu có)


×