Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

tái cấu trúc vốn và chi phí sử dựng vốn của doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.55 KB, 63 trang )

Chuyeõn ẹe Toỏt Nghieọp GVHD:PGS-TS Nguyeón Thũ Lieõn Hoa
PHN I:
C S Lí LUN V CU TRC VN V CHI PH S
DNG VN CA DOANH NGHIP
I- Lí LUN V CU TRC VN:
1/. Khỏi nim Cu trỳc ti chớnh:
Cu trỳc ti chớnh l s kt hp ca n ngn hn, n di hn v ngun vn
ch s hu. Hay núi cỏch khỏc, cu trỳc ti chớnh phn nh thnh phn v t
trng ca tng ngun vn trong tng ngun vn ca doanh nghip ti mt thi
im nht nh. Cu trỳc ti chớnh th hin phn ngun vn trong bng cõn i
k toỏn v cú th c xem xột nhiu gúc khỏc nhau. Nu t gúc quan
h s hu thỡ vn kinh doanh ca doanh nghip c hỡnh thnh t hai ngun l
ngun vn ch s hu v khon n phi tr. Mt cu trỳc ti chớnh hp lý phi
phn nh s kt hp hi hũa gia s n phi tr v ngun vn ch s hu ca
doanh nghip trong nhng iu kin nht nh nhm mc ớch ti a quỏ li
nhun vn ch s hu, gim thiu ti mc thp nht chi phớ s dng vn v ri
ro cho doanh nghip.
2/ Khỏi nim v Cu trỳc vn:
2.1/. Khỏi nim:
Cu trỳc vn l s kt hp s lng n ngn hn thng xuyờn, n di
hn, c phn u ói v c phn thng c dựng ti tr cho quyt nh u
t ti Doanh nghip.
Vn t ra õy l liu mt Cụng ty no ú cú th tỏc ng n giỏ tr
chi phớ s dng vn ca nú bng cỏch thay i cu trỳc vn hay khụng? V
quyt nh u t hay khụng u t vo mt d ỏn no ú cú th thay i khụng
v thu nhp ca c ụng thay i hay khụng ? Mc tiờu ca bi ny l xem xột
v phõn tớch s nh hng ca cu trỳc vn lờn giỏ tr Doanh nghip v thu nhp
ca C ụng.
2.2. Thnh phn ca cu trỳc vn:
a. N ngn hn:
L nhng khon n cú thi gian ỏo hn trong vũng 1 nm. Bao gm cỏc


thnh phn sau:
+ Vay ngn hn ngõn hng hay cỏc t chc tớn dng khỏc
+ Khon phi tr cho ngi cung cp: õy chớnh l nhng khon mua
chu hng húa, dch v, i thuờ ti chớnh ngn hn, cỏc khon n tớch ly.
+ Khon phi tr cho cụng nhõn viờn: l khon tin lng, tin thng,
tin phỳc li xó hi, tin bo him m doanh nghip chm tr.
+ Khon nhn trc ca khỏch hng: l doanh thu cung ng hng húa,
dch v, m doanh nghip ó nhn tin nhng cha thc hin ngha v cung
ng.
b. N di hn:
SVTH: Vo Th Hai Trang 1
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:PGS-TS Nguyễn Thò Liên Hoa
Bao gồm những khoản nợ trung hạn và dài hạn từ trên 1 năm trở lên nhưng
th tài chính, vay có kỳ hạn, mua hàng trả chậm và các khoản nợ khác. Những
khoản nợ dài hạn từ 1 năm trở lên bao gồm:
+ Vay dài hạn của ngân hàng.
+ Vay do phát hành trái phiếu.
c. Nguồn vốn chủ sở hữu:
Là nguồn vốn thuộc về các chủ sở hữu, đây là nguồn vốn khơng thể thiếu
trong một doanh nghiệp, nó tạo ra khả năng tự chủ tài chính cho doanh nghiệp,
nguồn vốn này gồm:
+ Vốn điều lệ: Là mức vốn ban đầu để cho doanh nghiệp hoạt động được
ghi trong điều lệ của Cơng ty. Đối với doanh nghiệp Nhà nước đây là nguồn vốn
do ngân sách Nhà nước cấp.
Đối với Cơng ty cổ phần, nguồn vốn này được huy động từ việc phát hành
cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi.
Cổ phần thường là phần đóng góp của cổ đơng, là nguồn cung ứng vốn đầu
tiên cho một Cơng ty cổ phần mới thành lập và cũng là căn cứ để hỗ trợ doanh
nghiệp vay thêm nợ.
+ Các nguồn vốn tự bổ sung: là nguồn vốn trong các quỹ được trích lập từ

lợi nhuận để lại.
II- LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN TỐI ƯU:
1/- Khái niệm Cấu trúc vốn tối ưu
Cấu trúc vốn tối ưu là cấu trúc vốn khi sử dụng nợ để tài trợ phải thỏa
mãn được 3 mục đích cho nhà đầu tư.
- Tối đa hóa EPS.
- Tối thiểu hóa rủi ro.
- Tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn.
Một Cơng ty, có thể có một cấu trúc tối ưu bằng cách sử dụng đòn bẩy tài
chính phù hợp. Như vậy Cơng ty có thể hạ thấp chi phí sử dụng vốn thơng qua
việc gia tăng sử dụng nợ (Vì khi sử dụng nợ Cơng ty sẽ được hưởng lợi ích từ
tấm chắn thuế). Tuy nhiên khi tỷ lệ nợ gia tăng thì rủi ro cũng gia tăng do đó
nhà đầu tư sẽ gia tăng tỷ lệ nhận đòi hỏi r
E
. Mặc dù sự gia tăng r
E
lúc đầu cũng
khơng hồn tồn xóa sạch lợi ích việc sử dụng nợ như: Là một nguồn vốn rẽ hơn
cho đến khi nào nhà đầu tư tiếp tục gia tăng lợi nhuận đòi hỏi khiến cho lợi ích
của việc sử dụng nợ khơng còn nữa.
2/. Các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn tối ưu:
SVTH: Voừ Thũ Haỷi Trang 2
Chuyeõn ẹe Toỏt Nghieọp GVHD:PGS-TS Nguyeón Thũ Lieõn Hoa
Khi thit lp mt cu trỳc vn ti u ta cn chỳ ý n mt s yu t nh
hng nh sau:
2.1- Ri ro Doanh nghip:
Ri ro phỏt sinh i vi ti sn ca Cụng ty ngay c Cụng ty khụng s
dng n. Cụng ty no cú ri ro Doanh nghip cng ln thỡ cng h thp t l ti
u.
2.2- Thu thu nhp doanh nghip:

Do lói v yu t chi phớ trc thu nờn s dng n giỳp Cụng ty tit kim
thu. Tuy nhiờn iu ny s khụng cũn ý ngha na i vi nhng Cụng ty no
c u ói hay vỡ lý do gỡ ú m thu thu nhp mc thp.
2.3- S ch ng v ti chớnh:
S dng n nhiu lm gim i s ch ng v ti chớnh ng thi lm xu
i tỡnh hỡnh bng cõn i ti sn khin cho nhng nh cung cp vn ngn ngi
cho vay u t vn vo Cụng ty.
2.4- Cỏc tiờu chun ngnh:
Cu trỳc vn gia cỏc ngnh cụng nghip khỏc nhau rt nhiu. Cỏc nh
phõn tớch ti chớnh, cỏc Ngõn hng u t, cỏc c quan xp hng trỏi phiu, cỏc
nh u t c phn thng v cỏc ngõn hng thng mi thng so sỏnh ri ro
ti chớnh ca Doanh nghip, o lng bi cỏc t s kh nng thanh toỏn lói vay,
kh nng thanh toỏn chi phớ ti chớnh c nh v t l ũn by vi cỏc tiờu chun
hay nh mc ca ngnh hot ng.
Túm li cỏc nghiờn cu v tỏc ng ca ngnh hot ng i vi cu trỳc
vn thng i ti kt lun l cú mt cu trỳc vn ti u cho cỏc Doanh nghip
cỏ th.
2.5- Tỏc ng ca tớn hiu:
Khi Doanh nghip phỏt hnh chng khoỏn mi, s kin ny cú th c
coi l ang cung cp mt tớn hiu cho th trng ti chớnh v vin cnh tng lai
ca Doanh nghip hay cỏc hot ng tng lai do cỏc Giỏm c ca Doanh
nghip hoch nh. Nhng tớn hiu do cỏc thay i cu trỳc vn cung cp l
ỏng tin cy vỡ nu cú dũng tin tng lai khụng xy ra, Doanh nghip phi chu
s tin pht tc chi phớ phỏ sn cú th cú. Núi chung, cỏc nghiờn cu v thay i
cu trỳc vn u cho rng cỏc cung ng chng khoỏn mi a ti cỏc ỏp ng
giỏ chng khoỏn gim. Vic mua li c phn thng l s a ti cỏc li nhun
SVTH: Vo Th Hai Trang 3
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:PGS-TS Nguyễn Thò Liên Hoa
được cơng bố dương lớn từ cổ phần của Doanh nghiệp. Các hành động làm tăng
đòn bẩy tài chính thường gắn với thu nhập cổ phần dương và các hành động làm

giảm đòn bẩy tài chính gắn với thu nhập cổ phần âm. Vì vậy khi một Doanh
nghiệp thực hiện quyết định thay đổi về cấu trúc vốn, Doanh nghiệp phải chú ý
đến tín hiệu có thể có về các viễn cảnh thu nhập tương lai và hiện tại của Doanh
nghiệp cũng như các dự định của các Giám đốc mà giao dịch đề xuất sẽ chuyển
đến thị trường.
2.6- Tác động của ưu tiên quản trị:
Lý thuyết trật tự phân hạng cho rằng có thể khơng có một cấu trúc vốn
mục tiêu riêng và hàm ý rằng các Doanh nghiệp thích tài trợ nội bộ hơn. Các
Giám đốc điều chỉnh tỷ lệ chi trả cổ tức để tránh việc bán cổ phần thường bên
ngồi trong khi tránh các thay đổi lớn trong số lượng cổ phần. Nếu cần phải có
tài trợ từ bên ngồi, các chứng khốn an tồn nhất nên được phát hành trước. Cụ
thể nợ thường là chứng khốn đầu tiên được phát hành và bán ra bên ngồi là
giải pháp cuối cùng. Ưu tiên cho tài trợ nội bộ dựa trên ước muốn tránh các biện
pháp kỷ luật và giám sát sẽ xảy ra khi bán chứng khốn mới cấu tạo cơng
chúng.
2.7- Các hàm ý về quản trị của lý thuyết cấu trúc vốn:
Quyết định cấu trúc vốn là một trong những quyết định trọng tâm quan
trọng mà các giám đốc tài chính phải quan tâm. Trước hết, hầu như chắc chắn
rằng các thay đổi trong cấu trúc vốn sẽ đưa đến các thay đổi trong giá trị thị
trường của Doanh nghiệp. Thứ hai, lợi ích của tấm chắn thuế từ nợ đưa đến giá
trị Doanh nghiệp gia tăng, ít nhất đến điểm mà chi phí đại lý và chi phí phá sản
gia tăng làm bù trừ lợi thế của nợ. Thứ ba, cấu trúc vốn tối ưu chịu ảnh hưởng
nặng nề bởi rủi ro kinh doanh của Doanh nghiệp. Thứ tư, khi các giám đốc thực
hiện các thay đổi thể hiện trong cấu trúc vốn của Doanh nghiệp, các hành động
này sẽ chuyển các thơng tin quan trọng đến các nhà đầu tư.
2.8- Các vấn đề đạo đức: Tác động của mua lại bằng vốn vay (LBO) đối
với cổ đơng:
Mua lại bằng vốn vay đặt ra các vấn đề đạo đức quan trọng. Các quyền lợi
có tính cạnh tranh của cổ đơng sẽ được giải quyết như thế nào trong các mua lại
bằng vốn vay và các giao dịch tài chính quan trọng khác? Tuy nhiên, các câu hỏi

SVTH: Voừ Thũ Haỷi Trang 4
Chuyeõn ẹe Toỏt Nghieọp GVHD:PGS-TS Nguyeón Thũ Lieõn Hoa
ny ớt khi cú c cõu tr li n gin. Mt vi vn cn xem xột khi tho lun
v tớnh o c ca vic mua li bng vn vay:
. Cú phi vic duy trỡ s lng nhõn viờn v cỏc c s hot ng khụng
hiu qu l gim kh nng cnh tranh ca Doanh nghip vi cỏc Doanh nghip
khỏc vỡ li ớch lõu di ca nhõn viờn hay khụng?
. Trong cỏc giao dch mua li bng vn vay, cỏc trỏi ch cú thc s b
thit hi khi tớnh n cỏc iu khon bo v trong hp ng ký kt lỳc h mua
trỏi phiu vi mi liờn h gia li tc trỏi phiu v tha hip bo v khụng ?
Cỏc ũi hi ca nh cho vay v cỏc c quan xp hng trỏi phiu thng
nh ra cỏc gii hn cho vic chn la cu trỳc vn ca Doanh nghip nh l
mt iu kin cung cp tớn dng hay duy trỡ xp hng ca trỏi phiu hoc c
phn u ói.
3. Quy trỡnh hoch nh cu trỳc vn trong thc t:
3.1. Phõn tớch EBIT EPS:
Phõn tớch quan h EBIT EPS l phõn tớch s nh hng ca nhng
phng ỏn ti tr khỏc nhau i vi li nhun trờn c phn. T s phõn tớch ny,
chỳng ta s tỡm mt im bng quan (indifferent poit), tc l im ca EBIT m
ú cỏc phng ỏn ti tr u mang li EPS nh nhau.
Mc tiờu ca chỳng ta l phõn tớch tỡm ra im bng quan, tc l im
m ú cỏc phng ỏn ti tr u mang li EPS nh nhau. Trc ht, chỳng ta
xỏc nh EPS theo cụng thc sau:
EPS =
(EBIT R) (1 - T) - D
p
N
E
Trong ú: R: l lói sut hng nm phi tr
T: l thu sut thu thu nhp ca Cụng ty

D
p
: l li tc ca c phn u ói
N
E
: l s lng c phn thụng thng
xỏc nh EPS ca Cụng ty theo 3 phng ỏn ti tr, chỳng ta lp bng
tớnh toỏn di õy:
Bng tớnh EPS theo 3 phng ỏn ti tr:
Phng ỏn ti tr
C phiu N C phiu
SVTH: Vo Th Hai Trang 5
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:PGS-TS Nguyễn Thò Liên Hoa
Thường ưu đãi
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)
Lãi vay (R)
Lợi nhuận trước thuế (EBIT)
Lợi nhuận thu nhập Doanh nghiệp (40%)
Lợi nhuận sau thuế (EAT)
Cổ tức cổ phiếu ưu đãi (D
P
)
Lợi nhuận dành cho cổ đơng thường
Số lượng cổ phần (N
E
)
Lợi nhuận trên cổ phần (EPS)
Dựa vào bảng tính tốn trên chúng ta có thể xác định điểm bàng quan
bằng một trong hai phương pháp: phương pháp hình học và phương pháp đại số.
a) Xác định điểm EBIT hồ vốn bằng phương pháp hình học:

Sử dụng đồ thị biểu diễn quan hệ giữa EBIT và EPS chúng ta có thể tìm
ra được điểm EBIT hồ vốn, tức là điểm giao nhau giữa các phương án tài trợ ở
đó EBIT theo bất kỳ phương án nào cũng mang lại EPS như nhau. Để làm được
điều này chúng ta xây dựng đồ thị như trên hình vẽ. Đối với mỗi phương án,
chúng ta lần lượt vẽ đường thẳng phản ánh quan hệ giữa EPS với tất cả các điểm
của EBIT.
Đồ thị xác định điểm hòa vốn EBIT theo 3 phương án.
SVTH: Voừ Thũ Haỷi Trang 6
EPS ($)
7 -
6 -
5 -
4-
3 -
2 - 1- 0 - 1 2 3 4 EBIT(triệu$)
CP thường
CP ưu đãi
Nợ
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:PGS-TS Nguyễn Thò Liên Hoa
Trên hình vẽ, hai điểm cắt nhau giữa đường thẳng cổ phiếu thường với
đường thẳng cổ phiếu nợ và cổ phiếu ưu đãi cho chúng ta hai điểm hòa vốn
EBIT vì ở điểm đó các phương án tài trợ đều đem lại cùng EPS.
b) Xác định điểm EBIT hồ vốn bằng phương pháp đại số :
Phương trình xác định điểm hòa vốn (EBIT) của hai phương án tài trợ 1
và 2 như sau :
EPS
1
=
EBIT (1 – T) (EBIT – R) (1 - T)
EPS

2
=
N
E
N
DE
Khi EPS
1
= EPS
2
thì :
EBIT (1 – T) (EBIT – R) (1 - T)
=
N
E
N
DE
Với N
E

tiêu biểu cho số cổ phần thường chưa chi trả tương ứng của
phương án tài trợ hồn tồn bằng vốn cổ phần.
N
DE
: Tiêu biểu cho số cổ phần thường chưa chi trả của phương án tài trợ
có đòn bẩy tài chính (PA
2
).
EBIT và EBIT hồ vốn giữa hai phương án tài trợ 1 và 2.
* Ý nghĩa của điểm hồ vốn:

Từ phương pháp hình học cũng như phương pháp đại số chúng ta tìm thấy
điểm EBIT hồ vốn giữa hai phương án tài trợ và nợ cổ phiếu thường . Điều này
có nghĩa là nếu EBIT thấp hơn điểm EBIT hồ vốn thì phương án tài trợ bằng cổ
phiếu thường tạo ra được EPS cao hơn phương án tài trợ bằng nợ, nhưng nếu
SVTH: Voừ Thũ Haỷi Trang 7
2.7
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:PGS-TS Nguyễn Thò Liên Hoa
EBIT vượt qua điểm hồ vốn thì phương án tài trợ bằng nợ mang lại EPS cao
hơn phương án tài trợ bằng cổ phiếu thường.
Tương tự điểm hồ vốn giữa hai phương án tài trợ bằng cổ phiếu thường
và cổ phiếu ưu đãi . Nếu EBIT nằm dưới điểm này thì phương án tài trợ bằng cổ
phiếu thường tạo ra EPS cao hơn phương án tài trợ bằng cổ phiếu ưu đãi, nhưng
nếu EBIT vượt qua điểm hồ vốn thì phương án tài trợ bằng cổ phiếu ưu đãi
mang lại EPS cao hơn phương án tài trợ cổ phiếu thường.
3.2 Quy trình hoạch định cấu trúc vốn trong thực tế:
Quy trình gồm 5 bước:
- Bước 1: Tính tốn mức EBIT dự kiến sau khi mở rộng hoạt động.
Căn cứ trên kinh nghiệm hoạt động đã qua và một dự kiến về tác động của
việc mở rộng kinh doanh
- Bước 2: Ước lượng tính khả năng của mức EBIT này thơng qua việc
xác định độ lệch EBIT.
- Bước 3: Tính tốn điểm hòa vốn EBIT giữa hai phương án tài trợ đề
xuất so sánh EBIT dự kiến với EBIT hòa vốn để ra quyết định tài trợ.
- Bước 4: Phân tích các ước lượng này trong bối cảnh rủi ro mà Cơng ty
sẵn sàng chấp nhận.
- Bước 5: Xem xét các chứng cứ thị trường để xác định cấu trúc vốn đề
xuất có q rủi ro khơng. Ở bước này nhà đầu tư sẽ dùng phân phối chuẩn thơng
qua điểm Z để đo lường khả năng xảy ra rủi ro cho phương án tài trợ được đề
xuất. Giả sử nếu phải so sánh giữa 2 phương án: Tài trợ hồn tồn vốn cổ phần
với phương án tài trợ nợ và vốn cổ phần thì rủi ro này được xác định qua 2 điểm

như sau:
+ Z
1
: Đo lường khả năng xảy ra tình trạng phương án tài trợ Nợ – Vốn cổ
phần khơng tốt bằng phương án tài trợ hồn tồn vốn cổ phần:
σ
DKHV
EBITEBIT
Z

:
1
+ Z
2
: Đo lường khả năng xảy ra tình trạng EBIT phương án tài trợ nợ và
vốn cổ phần đem đến EPS < 0 : Z
2
:
EBIT
EBITR
DK
σ

III/ TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC VỐN LÊN DOANH LỢI VÀ RỦI
RO:
SVTH: Voừ Thũ Haỷi Trang 8
Chuyeõn ẹe Toỏt Nghieọp GVHD:PGS-TS Nguyeón Thũ Lieõn Hoa
1/ Mi quan h gia ri ro ti chớnh v ũn by ti chớnh:
1.1. Khỏi nim ri ro ti chớnh:
L tớnh kh bin tng thờm ca thu nhp mi c phn v xỏc sut mt kh

nng chi tr xy ra khi mt doanh nghip s dng cỏc ngun vn cú chi phớ ti
chớnh cnh nh n v c phn u ói trong cu trỳc vn ca mỡnh. Mt
kh nng chi tr xy ra khi mt doanh nghip khụng th ỏp ng cỏc ngha v
ti chớnh theo hpng nh thanh toỏn lói v vn vay, thanh toỏn cỏc khon
phi tr v np thu thu nhp doanh nghip khi ỏo hn. Mt phn ca ri ro
ti chớnh l cú h thng v phn cũn li l ri ro khụng h thng.
1.2 Khỏi nim ũn by ti chớnh:
ũn by ti chớnh l mt ũn by kinh t xy ra khi mt phn ti sn ca
Doanh nghip c ti tr bng nhng ngun vn phi tr chi phớ ti chớnh c
nh nh ti tr bng c phn u ói, bng n hoc núi cỏch khỏc ũn by ti
chớnh l loi ũn by s dng tim nng ca chi phớ ti chớnh c nh
khuych i thu nhp cho ch s hu (EPS).
2/. Phõn tớch tỏc ng ca ũn by ti chớnh i vi thu nhp v ri ro
ca c ụng thụng qua phõn tớch mi quan h gia EBIT v EPS:
Cỏc Doanh nghip thng s dng ũn by ti chớnh tng thu nhp cho
c ụng. Tuy nhiờn vic t c li nhun gia tng ny s kộo theo gia tng ri
ro. thy rừ tỏc ng ca ũn by ti chớnh i vi thu nhp v ri ro ca c
ụng.
ũn by ti chớnh luụn mang tớnh hai mt:
Mt mt s dng v gia tng ũn by ti chớnh cú th ti a húa thu nhp
cho ch s hu khi ROA> 0 v ROA > r
D
thỡ khi gia tng ũn by ti chớnh s
lm cho thu nhp ca ch s hu cao s cao hn na.
Mt khỏc s dng v gia tng ũn by ti chớnh cú th a c ụng n
mt ri ro ln hn ngha l khi ROA < r
D
cng vic s dng ũn by ti chớnh
s lm cho thu nhp ca ch s hu gim thp hn na. c bit nghiờm trng
hn khi doanh nghip hot ng b thua l khụng cú kh nng thanh toỏn lói

vay, thỡ vic s dng v gia tng ũn by ti chớnh s khuych i l lờn rt
nhiu v nhanh chúng a Doanh nghip i n phỏ sn.
* Tm chn thu t lói vay:
SVTH: Vo Th Hai Trang 9
Chuyeõn ẹe Toỏt Nghieọp GVHD:PGS-TS Nguyeón Thũ Lieõn Hoa
Khi Cụng ty s dng n di hn ti tr thỡ Cụng ty luụn nhn c mt
khon sinh li t tm chn thu ca lói vay. õy c xem l li ớch ch yu cú
c t vic vay n. Khon sinh li ny cng c coi nh l mt khon m
chớnh ph ó tr cp cho cỏc Cụng ty di hỡnh thc gim thu khuyn khớch
cỏc Cụng ty s dng cỏc khon vay n.
Gi T l thu sut thu nhp Doanh nghip v R l lói vay, thỡ khon n
cp ny hng nm s l (T x R)
Do ú khi Cụng ty s dng cng nhiu n vay thỡ khon sinh li t tm
chn thu ca lói vay cng ln. Tuy nhiờn Cụng ty cng cn chỳ ý l khi gia tng
n vay ngy cng ln thỡ ri ro ti chớnh m Cụng ty gỏnh chu cng ngy cng
gia tng. Do ú Cụng ty nờn thn trng cõn nhc k trc khi quyt nh gia
tng n vay trong cu trỳc vn.
* Ri ro ti chớnh v nghiờng ũn by ti chớnh:
Cú th dựng nhiu t s ti chớnh khỏc nhau o lng ri ro gn vi
vic s dng n v c phn u ói trong cu trỳc vn ca Doanh nghip. Cỏc t
s ny bao gm t s n trờn tng ti sn, t s n trờn vn c phn thng, t
s kh nng thanh túan lói vay. Bõy gi, mt phng phỏp khỏc o lng ri
ro ti chớnh ca mt Doanh nghip l nghiờng ũn by ti chớnh (DFL).
nghiờng ũn by ti chớnh l thc o nhy cm tớnh khụng chc
chn ca EPS khi EBIT thay i c th nghiờng ũn by ti chớnh c tớnh
nh phn trm thay i trong thu nhp mi c phn do phn trm thay i trong
EBIT.
DFL ti X =
Phn trm thay i trong EPS
Phn trm thay i trong EBIT

Hay:
DFL =
EPS
EPS
EBIT
EBIT
Vi EPS v EBIT l cỏc thay i trong EPS v EBIT. Vỡ DFL ca mt
Doanh nghip khỏc nhau mi mc EBIT cn xỏc nh im X ti ú mun
SVTH: Vo Th Hai Trang 10
Chuyeõn ẹe Toỏt Nghieọp GVHD:PGS-TS Nguyeón Thũ Lieõn Hoa
tớnh ũn by. Cụng thc o lng DFL ca mt Doanh nghip khỏ bt tin vỡ
cn s dng hai d bỏo v EBIT v EPS, ũi hi phi cú s liu ớt nht ca hai
k. V sau õy l nhng cụng thc thng dựng:
. Cu trỳc vn gm c phn thng v n:
DFL =
Q(P - V) F
Q(P - V) F R
. Cu trỳc vn gm c phn thng, c phn u ói, n:
DFL =
Q(P - V) F
Q(P - V) F R -
T
D
p

1
Vi Q l sn lng sn phm tiờu th d nh
P l giỏ bỏn mt sn phm
V l bin phớ cho mt n v sn phm
F l nh phớ sn xut chung

R l chi phớ tr lói vay
D
p
l c tc c phn u ói
Thng l thu sut thu thu nhp Doanh nghip
Lu ý:
. Khụng ging nh lói vay, li tc c phn u ói khụng c khu tr
thu. Vỡ vy thy c tỏc ng ca lói vay v li tc c phn u ói n ri
ro ti chớnh chỳng ta phi t lói vay v li tc c phn u ói trờn 1 c s trc
thu tng ng nhau:
. Cụng thc (2) (3) c dựng xỏc nh DFL ca nhng Doanh nghip
ch sn xut kinh doanh mt loi sn phm.
. i vi nhng doanh nghip sn xut kinh doanh nhiu loi sn phm
DFL c tớnh nh sau:
Cu trỳc vn gm c phn thng v n:
DFL =
EBIT
EBIT R
Cu trỳc vn gm c phn thng, c phn u ói v n:
DFL = EBIT
SVTH: Vo Th Hai Trang 11
(2)
(3)
Chuyeõn ẹe Toỏt Nghieọp GVHD:PGS-TS Nguyeón Thũ Lieõn Hoa
EBIT R -
T
D
p

1

. Doanh nghip cú th thay i DFL bng cỏch tng hay gim cỏc chi phớ
ti chớnh c nh. S lng chi phớ hot ng ti chớnh c nh ca mt Doanh
nghip tựy thuc vo hn hp gia n v vn c phn thng trong cu trỳc
vn ca mỡnh. Nh vy mt Doanh nghip cú t l n v c phn u ói tng
i ln trong cu trỳc vn s cú chi phớ ti chớnh c nh tng i ln v mt
DFL cao.
3/ Chi phớ s dng vn :
Chi phớ s dng vn l chi phớ m doanh nghip, nh u t phi tr cho
vic s dng cỏc ngun ti tr.
Vn u t gm:
+ Vay di hn.
+ Vn c phn
+ C phn u ói
+ Li nhun gi li
3.1/ Chi phớ s dng n:
Cụng ty cú th huy ng n di hỡnh thc vay ca cỏc t chc tớn dng
ti chớnh trung gian hay di hỡnh thc phỏt hnh trỏi phiu.
a/. Chi phớ s dng n trc thu (r
D
):
Nu Cụng ty huy ng n di hỡnh thc l vay ca cỏc t chc ti chớnh
trung gian thỡ chi phớ s dng n trc thu l lói sut tha thun gia hai bờn.
Nu l phỏt hnh trỏi phiu thỡ chi phớ s dng n trc thu l lói sut trỏi phiu
khi ỏo hn. Cú hai loi trỏi phiu:
Trỏi phiu zero coupon lói sut trỏi phiu xỏc nh nh sau:
n
o
D
n
D

o
P
F
r
r
F
P 1
)1(
=
+
=
Trỏi phiu coupon lói sut trỏi phiu c xỏc nh nh sau :
SVTH: Vo Th Hai Trang 12
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:PGS-TS Nguyễn Thò Liên Hoa

=
+

+

+
+
+
=
n
t
o
o
DD
O

PF
n
PF
CF
nr
F
r
CF
P
1
2
)1()1(
= r
D
Trong đó: P
O
tiền thu do bán trái phiếu, bằng giá bán trái phiếu trừ các chi
phí phát hành.
F là mệnh giá trái phiếu phát hành.
R
D
là chi phí sử dụng nợ trước thuế (lãi suất huy động)
CF là tiền lãi trái phiếu trả định kỳ
n là thời gian đáo hạn của trái phiếu
b/. Chi phí sử dụng nợ sau thuế (r
D
):
Chi phí sử dụng nợ sau thuế là chi phí sử dụng vốn mà nhà đầu tư thực trả
khi sử dụng nợ vay. Vì khi sử dụng nợ vay nhà đầu tư nhận được khoản lợi ích
từ tấm chắn của thuế do lãi vay được phép khấu trừ vào lợi tức chịu thuế. Từ

đây dẫn đến một kết luận rất quan trọng là chi phí sử dụng nợ vay ln rẻ hơn
chi phí sử dụng vốn cổ phần và cấu trúc vốn thường dễ đạt đến tối ưu hơn.
r
D
* = r
D
× (1 - T)
Trong đó T: là thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
Lưu ý : Phí sử dụng nợ thường áp dụng cho nợ mới vay chứ khơng phải
nợ cũ .
3.2. Chi phí sử dụng cổ phần ữu đãi (r
P
) :
Chi phí sử dụng cổ phần ưu đãi là chi phí cơng ty phải trả cho việc huy
động bằng cổ phiếu ưu đãi. Do cổ tức chi trả cho cổ phần ưu đãi là cố định vĩnh
viễn nên dựa vào cơng thức định giá cổ phiếu ta có cơng thức tính chi phí sử
dụng vốn cổ phần ưu đãi như sau :

o
p
p
P
D
r
=

D
1
r
nE

= + g
P’
o
Trong đó : D
p
là cổ tức cổ phần ưu đãi
SVTH: Voừ Thũ Haỷi Trang 13
Chuyeõn ẹe Toỏt Nghieọp GVHD:PGS-TS Nguyeón Thũ Lieõn Hoa
Khi huy ng vn, cụng ty phi tn thờm chi phớ phỏt hnh do ú P
0
l giỏ
bỏn sau khi ó c tr i chi phớ phỏt hnh.
Lu ý : L c tc u ói khụng c khu tr thu khi tớnh thu nhp chu
thu. Do ú chi s dng vn c phn u ói l chi phớ sau thu. iu ny lm
cho chi phớ s dng c phn u ói cao hn chi phớ s dng n vay v cỏc doanh
nghip thớch s dng ũn by ti chớnh bng n hn l c phn u ói.
3.3. Chi phớ s dng vn c phn thng :
Chi phớ s dng vn c phn thng l mc lói sut chit khu m nh
u t dựng chit khu cỏc khon thu nhp mong i v hin ti xỏc nh
giỏ tr hin ti ca c phn thng cho Cụng ty.
Nh vy xỏc nh chi phớ s dng vn ca c phn thng cng cú th
da vo phng trỡnh nh giỏ tớnh nh thc t vo hai cỏch, ú l dựng mụ
hỡnh tng cng c tc (DCF) v mụ hỡnh nh giỏ ti sn vn (CAPM).
a/. Mụ hỡnh tng trng c tc (DCF) :
Gi sỷ : Cụng ty cú t l tng trng c tc l g
Giỏ bỏn mt c phiu l P
o
C tc va tr l D
o
T sut sinh li yờu cu ca nh u t l r

E
Ta cú th xỏc nh r
E
bng cụng thc nh giỏ c phiu nh sau:

g
P
D
r
O
E
+=
1

Nu mt Cụng ty cú mt chng khoỏn mua bỏn trờn th trng, ta cú th
xỏc nh c D
o
, P
o
ch cú g l phi c lng. Cú hai cỏch c lng g: (1) s
dng t l tng trng trc õy, (2) s dng tc tng trng d bỏo cỏc nh
phõn tớch.
Lu ý: i vi chi phớ s dng vn c phn thng do phỏt hnh mi (r
ne
)
thỡ P
o
l giỏ bỏn c phiu ó tr chi phớ phỏt hnh.
u nhc ca hai mụ hỡnh:
u im: n gin d hiu v d ỏp dng

Nhc im: Khụng ỏp dng i vi nhng Cụng ty khụng chia c tc,
cng khụng phự hp khi gi nh mt t l tng trng c nh. Mt khỏc
phng phỏp ny khụng th hin rừ rng mi quan h gia li nhun v ri ro
SVTH: Vo Th Hai Trang 14
Chuyeõn ẹe Toỏt Nghieọp GVHD:PGS-TS Nguyeón Thũ Lieõn Hoa
cng nh mc iu chnh ri ro i vi t sut sinh li yờu cu ca tng d
ỏn ca Cụng ty.
b/. Mụ hỡnh nh giỏ ti sn vn (CAPM):
Nh chỳng ta ó bit khi nghiờn cu ng th trng chng khoỏn
(SML) v thy rng t l sinh li k vng ca mt khon u t phự thuc vo
nhng yu t sau:
Lói sut phi ri ro r
f
Lói sut n bự ri ro ca th trng (r
m
- r
f
)
Ri ro h thng ca ti sn u t so vi ri ro bỡnh quõn ca th trng,
c gi l h s .
T sut sinh li yờu cu ca nh u t vo mt ti sn, ti sn õy l
mt Cụng ty, mt d ỏn, r
E
vi h s
E
tng ng, c xỏc nh vi mụ
hỡnh CAPM nh sau:
r
E
= r

f
+
E
(r
m
- r
f
)
vn dng mụ hỡnh ny ta cn bit cỏc yờu t sau: lói sut phi ri ro, lói
sut n bự ri ro ca th trng v c lng mt h s tng ng. Nu d
ỏn cú ri ro tng ng ri ro Cụng ty thỡ dựng Cụng ty, nu d ỏn cú ri ro
cao hn ri ro Cụng ty thỡ phi tng h s v ngc li.
u nhc im ca mụ hỡnh CAPM:
Mụ hỡnh ny cho thy s iu chnh trc tip li nhun v ri ro ca ti
sn, nú c s dng rng rói hn mụ hỡnh DCF. Tuy nhiờn c lng h s
, ta cng phi da vo s liu quỏ kh xỏc nh.
Trong thc t hai phng phỏp ny thng cho kt qu khỏc nhau. Tựy
theo quan im, thụng thng trung hũa ngi ta thng ly trung bỡnh cng
ca c hai kt qu c lng ny.
3.4. Chi Phớ S Dng Vn Bỡnh Quõn (WACC):
a/. Khỏi nim:
Chi phớ s dng vn bỡnh quõn l chi phớ m nh u t phi tr cho vic
s dng mt cu trỳc vn hoc mt cu trỳc ti chớnh ti tr cho mt quyt
nh u t ca nh u t hay núi cỏch khỏc chi phớ s dng vn bỡnh quõn l
lói sut chit khu phn ỏnh chi phớ s dng vn ca cỏc nh ti tr cỏ th c
gia quyn bi t trng ca tng ngun trong cu trỳc ti chớnh hay cu trỳc ca
doanh nghip.
WACC = w
D
r

D
+ w
p
r
p
+ w
E
r
E
+ w
ne
r
ne
SVTH: Vo Th Hai Trang 15
Chuyeõn ẹe Toỏt Nghieọp GVHD:PGS-TS Nguyeón Thũ Lieõn Hoa
WACC cng l t sut sinh li chung m Cụng ty cn phi t c
duy trỡ giỏ c phiu ca Cụng ty. Vỡ vy WACC ca mt Cụng ty cng phn ỏnh
chung ri ro v cu trỳc vn mc tiờu ca nhng ti sn hin hu ca Cụng ty.
b/. Mi quan h gia WACC vi cu trỳc vn:
thy c mi quan h gia WACC vi cu trỳc vn ta xem xột cu
trỳc vn v WACC ca mt Cụng ty vi nhng thay i sau:
CTTC (%)
r
D
r
E
WACC
N VCP
0 100 6 16 16
10 90 6 16 15

20 80 6 17 14.8
30 70 7 18 14.7
40 60 8 18 14
50 50 9 20 14.5
60 40 10 22 14.8
70 30 12 25 15.9
80 20 14 28 16.8
90 10 17 35 18.8
T bng phõn tớch trờn ta cú th rỳt ra mt s nhn xột nh sau:
Nh vy qua bng tớnh ta thy mi quan h gia WACC v ũn by ti
chớnh trong cu trỳc ti chớnh l mt ng cong lừm xung. C th l:
Khi mc ũn by ti chớnh bng 0 thi WACC = r
E
= 16%.
Khi mc ũn by ti chớnh tng lờn (t 0 40%) thỡ WACC cú
khuynh hng gim xung.
Khi tip tc tng n vt khi mc 40% cng tng n thỡ WACC cng
tng. Nh vy khi n vt khi mc 40% thỡ ri ro tng cựng vi s tng ca
n. T ri ro ny ó lm cho c ri ro ca ch n v c ng u tng (r
E
v r
D
u tng).
Nh vy Cụng ty ny cu trỳc vn ti u thi im phõn tớch l cu
trỳc vn cú n l 40% v vn c phn l 60%. Tuy nhiờn do iu kin ca th
trng vn, chớnh sỏch ca Nh nc cú th thay i theo thi gian t ú lm
thay i chi phớ s dng tng ngun vn cho nờn s lm cho WACC thay i
lm nh hng n cu trỳc vn ti u c doanh nghip. V nh vy mt cu
SVTH: Vo Th Hai Trang 16
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:PGS-TS Nguyễn Thò Liên Hoa

trúc vốn tối ưu ở thời điểm này lại khơng tơi ưu thậm chí là bất hợp lý ở thời
điểm khác làm xuất hiện nhu cầu tái cấu trúc vốn cho doanh nghiệp.
Giả sử bây giờ tại Cơng ty mới vừa phân tích trên chi phí sử dụng của
từng nguồn vốn đã thay đổi như sau:
CTTC (%)
r
D
(%) r
E
(%) WACC (%)
Nợ VCP
0 100 3 16 16
10 90 3 16 14.7
20 80 3 17 14.2
30 70 4 18 13.8
40 60 5 19 13.4
50 50 6 20 13
60 40 8 23 14
70 30 10 26 14.8
80 20 12 30 15.6
90 10 15 35 17
Từ bảng phân tích trên ta có thể rút ra một số nhận xét sau:
Qua bảng trên cho thấy khi r
D
và r
E
thay đổi đã làm cho WACC đã thay
đổi so với bảng 1 cụ thể là thấp hơn và ngồi ra đòn bẩy tài chính tối ưu ttrong
cấu trúc vốn đã thay đổi trước đây là 40% bây giờ là 50% (đòn bẩy tài chính
tăng lên). Từ đó cho kết luận là khi chi phí sử dụng vốn của từng thành phần

thay đổi nó khơng chỉ tác động làm thay đổi quy mơ tuyệt đối của chi phí sử
dụng vốn mà còn làm thay đổi cả mức độ đòn bẩy tài chính trong cấu trúc vốn.
Vì thế khi có sự thay đổi làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp gây ra rủi ro cho doanh nghiệp thì có thể dẫn đến nguy cơ là
doanh nghiệp bị kẹt trong một chính sách tài trợ nào đó và đòi hỏi phải tái cấu
trúc vốn trở lại.
IV/ CẤU TRÚC VỐN TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI GIÁ TRỊ
DOANH NGHIỆP:
Tài ngun cơ bản của một Doanh nghiệp là dòng các lưu kim do tài sản
của Doanh nghiệp sản xuất ra. Khi Doanh nghiệp được tài trợ hồn tồn bằng
vốn cổ phần thường, tất cả các đồng tiền đó thuộc về các cổ đơng. Khi Doanh
nghiệp phát hành cả chứng khốn nợ và chứng khốn cổ phần thường, Doanh
SVTH: Voừ Thũ Haỷi Trang 17
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:PGS-TS Nguyễn Thò Liên Hoa
nghiệp phải phân chia các dòng tiền thành hai dòng: một dòng tương đối an tồn
thuộc về chủ nợ và một dòng rủi ro hơn thuộc về các cổ đơng.
1. Lý thuyết lợi nhuận hoạt động ròng (NOI approach):
Lý thuyết lợi nhuận hoạt động ròng cho rằng chi phí sử dụng vốn trung
bình giá trị của Cơng ty vẫn khơng đổi khi tỷ số đòn bẩy tài chính thay đổi. Để
minh họa điều này chúng ta lấy ví dụ sau đây: giả sử Cơng ty có khoản nợ 1000
triệu đồng với lãi xuất 10%, lợi nhuận hoạt động ròng hai EBIT là 1500 triệu
đồng và tỷ suất sinh lơiï nói chung r là 15%. Với những thơng tin đã cho, chúng
ta có bảng tính sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Lợi nhuận hoạt động ròng (EBIT) : 1.500
Tỷ suất sinh lợi chung (r) : 15%
Tổng giá trị Cơng ty (thị trường) (V) : 10.000
Giá trị thị trường của nợ (D) : 1.000
Giá trị thị trường của vốn (E= V - D) : 9.000
Lãi trả cho nợ vay R = 1.000 x 10% = 100 triệu đồng. Lợi nhuận dành cho

cổ đơng EAT= EBIT – R = 1.500 – 100 = 1.400 triệu đồng. Tỷ suất sinh lợi
dành cho cổ đơng.
%55,15
000.9
400.1
===
E
EAT
r
e
Bây giờ giả sử Cơng ty gia tăng nợ từ 1.000 triệu đồng lên đến 3.000 triệu
đồng và sử dụng số nợ Cơng ty thêm để mua cổ phiếu thường.
Khi đó giá trị của Cơng ty sẽ như sau:
Đơn vị: triệu đồng
Lợi nhuận hoạt động ròng (EBIT) : 1.500
Tỷ suất sinh lợi chung (r) : 15%
Tổng giá trị Cơng ty (V =
r
EBIT
) : 10.000
Giá trị thị trường của nợ (D) : 3.000
Giá trị thị trường của vốn (E=V-D) : 7.000
Lãi trả cho nợ vay R = 3.000 x 10% = 300 triệu đồng. Lợi nhuận dành cho
cổ đơng EAT = EBIT – R = 1.500 – 300 = 1.200 triệu đồng. Tỷ suất lợi nhuận
dành cho cổ đơng:
SVTH: Voừ Thũ Haỷi Trang 18
Chuyeõn ẹe Toỏt Nghieọp GVHD:PGS-TS Nguyeón Thũ Lieõn Hoa
%14,17
000.7
200.1

===
E
EAT
r
e
Qua vớ d trờn chỳng ta thy rng khi Cụng ty gia tng s dng n vay
tng t s ũn by ti chớnh thỡ t sut li nhun cho c ụng tng lờn trong khi
t sut li nhun núi chung v t sut li nhun dnh cho ch n Cụng ty cú th
xem nh khụng b nh hng bi s thay i c cu vn.
2. Lý thuyt M & M:
Lý thuyt ny do hai nh nghiờn cu Franco Modigliani v Merton Miller
a ra trong bi bỏo cỏo cú ta : The cost of Capital, Corparate Finance and
the Theory of Investment, Tp chớ American Economic Review s 48, thỏng 6
nm 1958 (thng c gi tt l lý thuyt M&M) M&M cho rng tng ri ro
i vi nh u t chng khoỏn vo mt Cụng ty no ú khụng b nh hng
bi s thay i c cu vn ca Cụng ty. Do ú, tng giỏ tr ca Cụng ty vn nh
c bt chp c cu ngun ti tr nh th no. Kt lun ca thnh phn n, vn
c phn hay bt k ngun vn no khỏc vn cú mt s chuyn i trong giỏ tr
u t khin cho giỏ tr Cụng ty vn khụng i cho dự c cu vn ca nú tng
din tớch nh nhau cho dự c phõn chia th no chng na. Hay nú khỏc i c
cu gia n v vn c phn khụng lm thay i giỏ tr ca Cụng ty.
Kt lun trờn õy ca M&M c h tr bi hot ng kinh doanh chờnh
lch giỏ. Kinh doanh ging nhau v mi mt nhng cú giỏ tr chờnh lch nhau v
quyt nh mua ti sn no r bỏn li vi giỏ cao hn. Nu hai Cụng ty ging
ht nhau ngoi tr c cu vn khỏc nhau, do ú, giỏ tr cng khỏc nhau thỡ hot
ng kinh doanh chờnh lch giỏ s xy ra v kt qu l gia tr ca hai Cụng ty s
c a v trng thỏi cõn bng. minh ha iu ny, chỳng ta xem xột vớ d
di õy:
Xột hai Cụng ty A v L ging ht nhau v mi mt ngoi tr mt yu t l
Cụng ty A khụng s dng ũn by ti chớnh, tc l khụng vay n trong khi Cụng

ty L cú mt khon vay 30.000$ bng cỏch phỏt hnh trỏi phiu vi lói sut 12%.
Theo lý thuyt c cu ti u thỡ Cụng ty L s cú giỏ tr cao hn v chi phớ
s dng vn thp hn so vi Cụng ty A. n gin chỳng ta gi s thờm rng
n ca Cụng ty L cú giỏ tr th trng bng ỳng mnh giỏ ca nú v t sut li
nhun yờu cu i vi vn c phn l 16%. Giỏ tr ca hai Cụng ty c tớnh
toỏn nh sau:
SVTH: Vo Th Hai Trang 19
Chuyeõn ẹe Toỏt Nghieọp GVHD:PGS-TS Nguyeón Thũ Lieõn Hoa
Cụng ty A Cụng ty L
Thu nhp rũng (EBIT) $10.000 $10.000
Lói tr n vay (R) 0 3.600
Li nhun dnh cho c ụng (EAT = EBIT R) 10.000 6.400
T sut li nhun vn c phn (E =
e
r
EAT
)
66.667 40.000
Giỏ th trng ca n (D) 0 30.000
Tng giỏ tr (V = E + D) 66.667 70.000
Chi phớ huy ng vn núi chung (r)






+
V
E

xr
V
D
r
ED
0,15 0,143
T s n so vi vn
E
D
0 0,75
Qua bng tớnh toỏn trờn õy chỳng ta thy rng cụng ty L cú phớ tn huy
ng vn thp hn v giỏ tr cụng ty cao hn cụng ty A. Theo M&M, cỏc nh
u t cụng ty L nhn thy rng ti sn ca cụng ty L trờn giỏ tr nờn h s kinh
doanh chờnh lch giỏ bng cỏch bỏn c phiu Cụng ty L v mua li c phiu ca
cụng ty A . Quỏ trỡnh kinh doanh chờnh lch giỏ tip din khin cho giỏ c
phiu cụng ty L gim trong khi giỏ c phiu cụng ty A tng lờn n khi no tng
giỏ tr th trng ca hai cụng ty tr nờn ging ht nhau.
Vớ d : Nh u t A ang nm gi 1% c phiu cụng ty L vi giỏ tr th
trng l 40.000$ x 0,01 = 400$. Nh u t A s :
. Bỏn c phiu cụng ty L c 400$
. Vay 300$ vi lói sut 12%, vay bng 1% n ca Cụng ty L. Tng s
vn sn sng cho u t ca nh u t A bõy gi l : 400$ + 300$ = 700$.
. Mua 1% c phiu ca Cụng ty A vi giỏ 66.667 x 0,01 = 666.67$. Sau
giao dch ny nh u t nm gi 1% c phiu cụng ty A v cũn tha 700
666,7 = 33,33$.
Trc khi thc hin cỏc giao dch kinh doanh chờnh lch giỏ, li nhun k
vng ca nh u t vo c phiu L v 400 x 0,16 = 64$. Sau khi thc hin giao
dch kinh doanh chờnh lch giỏ, li nhun k vng ca nh u t l 666,67
300 = 366,67$ thp hn 33,33$ so vi u t vo cụng ty L. Do h thp c
tin u t vo cụng ty A. Nhiu nh u t khỏc cng hnh ng nh nh u

t A khin cho giỏ c phiu cụng ty A tng lờn trong khi giỏ c phiu ca cụng
ty L gim. Hot ng kinh doanh chờnh lch giỏ tip din cho n khi giỏ hai c
phiu tr nờn bng nhau.
SVTH: Vo Th Hai Trang 20
Chuyeõn ẹe Toỏt Nghieọp GVHD:PGS-TS Nguyeón Thũ Lieõn Hoa
Da trờn c s tỏc ng ca quỏ trỡnh kinh doanh chờnh lch giỏ nh va
minh ha, M&M kt lun rng cụng ty khụng th thay i giỏ tr hay chi phớ s
dng vn bng cỏch s dng ũn by ti chớnh.
r
A
=
D
X r
D
+
E
X r
E
D + E
D + E
r
E
= r
A
+
D
X ( r
E
- r
D

)
E
PHN II
CU TRC VN V TC DNG ềN BY TI CHNH TI
CễNG TY C PHN NHA TRNG THNH
A- GII THIU CHUNG V CễNG TY C PHN NHA TRNG
THNH:
1/- Lch s hỡnh thnh v phỏt trin:
Cụng ty c phn Nha Trng Thnh thnh lp ngy 19/03/2000 c s
chp thun ca Uỷy Ban Nhõn dõn TP.HCM.
Giy chng nhn kinh doanh s 4103000031 do s du t v k hoch cp ngy
2/03/2000.
Cụng ty hot ng theo lut doanh nghip v phỏp lut ca nc Cng Hũa Xó
Hi Ch Ngha Vit Nam.
Tờn chớnh thc : Cụng ty c phn nha Trng Thnh.
Tờn giao dch quc t : TRUONGTHINH PLASTICS Co.
SVTH: Vo Th Hai Trang 21
Chuyeõn ẹe Toỏt Nghieọp GVHD:PGS-TS Nguyeón Thũ Lieõn Hoa
Tr s t ti : 365A N Trang Long ,P.13,Q.Bỡnh Thnh
Email : www.truongthinhplastic.com.
Vn iu l : 15.000.000.000 VN chia lm 150.000 c phn mnh giỏ
100.000VN/c phn.
Thi gian hot ng : 99 nm.
a. S phỏt trin
K t bc vo hot ng n nay th trng tiờu th ca Cụng ty khụng ngng
tng trng c v s lng khỏch hng ln v s lng sn phm. C th l s
lng sn phm tiờu th trong hai nm
Vi phng chõm : Cht lng cao giỏ thnh hp lý, phc v chu ỏoCụng ty
luụn lm hi lũng khỏch hng. Vỡ vy t ngy thnh lp n nay s lng khỏch
hng ca Cụng ty tng cao, trong ú cú khon hn 40 khỏch hng ch yu l

khỏch hng thng xuyờn ca Cụng ty.Trong ú UNZA Vit Nam, Uniever-Vit
Nam v dc Hu Giang l 3 i tỏc chim 70% doanh s th phn hng ni a
v 30% l doanh s xut khu, xut i cỏc nc nh: an Mch, Nht Bn, Hn
QucBờn cnh ú Cụng ty luụn tỡm cỏch m rng th phn ca mỡnh di
nhiu hỡnh thc nh: gii thiu sn phm n khỏch hng v khụng ngng ci
tin k thut sn xut ra hng húa cú cht lng cao. Do vy ngy nay cú th
núi Cụng ty Trng Thnh l mt trong nhng Doanh nghip ng hng u
trong lnh vc sn xut ng tuýp nha Vit Nam.
b. S lc v tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh:
Cụng ty chuyờn sn xut v cung cp cỏc loi bao bỡ nha cao cp v mua bỏn
cỏc loi vt liu phc v cho ngnh nha. Mua bỏn thit b mỏy múc, khuụn mu
ph tựng chuyờn dựng cho ngnh nha. Kinh doanh l hnh ni a, kinh doanh
du lch sinh thỏi. Khỏch sn nh hng n ung ,cho thuờ kho bói nh xng
Bng kt qu kinh doanh nm 2007
Khon mc Tng s
Doanh thu 39,227,968,770
(-)Giỏ vn hng bỏn 34,804,533,207
Li nhun thun 5,273,714,695
(-)Chi phớ bỏn hng & qun lý 2,662,268,740
Li nhun trc thu & lói vay 2,556,000,000
Li nhun sau lói vay 2,077,000,000
(-)Thu TNDN 20% 415,000,000
Li nhun sau thu 1,661,000,000

SVTH: Vo Th Hai Trang 22
Nm S lng tuýp Doanh s (ng)
2007 16.689.481 29.373.487.260
2008 22.501.736 42.078.247.092
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:PGS-TS Nguyễn Thò Liên Hoa
Giá vốn hàng bán :

Trong đó
-Chi phí ngun vật liệu: 25.760.000.000đ
-Chi phí nhân cơng trực tiếp: 5.400.000.000đ
-Chi phí sản xuất chung: 4.860.000.000đ
c. Những thuận lợi và khó khăn:
a .Thuận lợi: Đây là mặt hàng phổ biến ở Việt Nam mà nhà sản xuất thì
hiếm , do quy trình sản xuất phưcù tạp, đòi hỏi cơng nhân phải có tay nghề tỷ mỉ
… Do đó các nhà sản xuất tại Việt Nam gần như độc quyền, từ đó nâng cao giá
thành sản phẩm mang lại lợi nhuận cao.
b . Khó khăn: Vì đây là mặt hàng khó sản xuất nên tỷ lệ sản phẩm hỏng
cũng cao ,nếu như chọn sai ngun vật liệu sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng
sản phẩm gây thiệt hại lớn cho Doanh nghiệp.
2/- CHỨC NĂNG – NHIỆM VỤ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ
PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN:
a. Chức năng :
- Ban Giám Đốc Cơng ty lãnh đạo thành viên trong Cơng ty hồn thành nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh trong ngành nhựa .
-Xây dựng ứng dụng khoa học kỹ thuật để phát triển ngành nhựa Việt Nam. Với
phương châm “ Ln tiếp cận cơng nghệ hiện đại” Cơng ty sử dụng cơng nghệ
“Hot Runner” trong quy trình ép phun để tạo được sản phẩm có chất lượng nhựa
dẻo tốt nhất và giá thành hợp lý nhất .
- Năng suất hoạt động :
Cơng suất : Trên 2.7 triệu các loại ống tp/ tháng.
Kích cỡ : Đủ loại theo tiêu chuẩn quốc tế.
Màu sắc : Có khả năng in từ 1 đến 8 màu.
Loại tp : Có1 đến 5 lớp nhựa phức tạp
b. Nhiệm vụ:
-Tổ chức sản xuất của các loại bao bì nhựa dạng ống tp bằng nhựa PE mềm
theo tiêu chuẩn Việt Nam và Quốc tế dùng để sản xuất và tiêu thụ nội địa.
- Liên kết liên doanh với mọi thành phần trong nước và ngồi nước .

-Tích cực xây dựng mối liên hệ với khách hàng, tìm thị trường để phát triển hoạt
động sản xuất kinh doanh. Có kế hoạch đầu tư nâng cấp các máy móc thiết bị
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Cơng ty.
SVTH: Voừ Thũ Haỷi Trang 23
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:PGS-TS Nguyễn Thò Liên Hoa
c. Phương hướng phát triển:
Trong q trình phát triển Cơng ty ln nổ lực tìm kiếm khách hàng mới nhằm
mở rộng thị phần trên thương trường nhằm xuất khẩu đi các nước như Hàn
Quốc, nhật Bản, Đan Mạch…
Bên cạnh đó đầu tư thêm máy thi cơng thiết bị hiện đại nhằm nâng cao năng suất
hoạt động tạo nhiều sản phẩm và hạ thấp giá thành.
Cơng ty đã và đang tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trường,
góp phần thúc đẩy kinh kế chung của đất nước và của ngành nhựa nói riêng.
Mở rộng thị trường tạo cơng ăn việc làm cho người lao động.
d. ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT VÀ QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ SẢN
XUẤT SẢN PHẨM:
Sơ đồ quy trình cơng nghệ:
3/- TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CƠNG TY
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
Sơ đồ bộ máy quản lý:
SVTH: Voừ Thũ Haỷi Trang 24
Nguyên liệu Phối trộn
Máy đùn + cắt ống
Máy ép phun liên
tục
Máy in Máy corona
Miểng keo
xương
Xay
Máy phu ûbóng Lò sấy Máy ép nhũ Máy ép đáy

Nắp
Nguyên liệu
Thành phần ống
tuýp
Máy ép phun
Phối trộn
Nguyên liệu
Chuyên Đề Tốt Nghiệp GVHD:PGS-TS Nguyễn Thò Liên Hoa
Cơ cấu tổ chức:
Cấp sở hữu: Đại hội dồng cổ đơng
Cấp lãnh đạo: Hội đồng quản trị
Cấp quản lý điều hành: Ban Giám Đốc
Cấp tác nghiệp và sản xuất: Phòng ban và phân xưởng sản xuất
Nhiệm vụ phòng ban:
-Đại hội đồng cổ đơng: là cơ quan quyết định cao cấp của Cơng ty, hoạt
động theo ngun tắc tự nguyện dân chủ và tơn trọng pháp luật
-Hội đồng quản trị: là cơ quan lãnh đạo do Đại Hội Đồng bầu ra, hiện tại
hội đồng quản trị gồm 3 thành viên là cổ đơng sáng lập và góp vốn.Hội đồng
quản trị hoạt động lãnh đạo Cơng ty theo luật Doanh nghiệp thơng qua các nghị
quyết biểu quyết các vấn đề theo ngun tắc đa số, lập ra ban giám sát theo dõi
và kiểm tra ban Giám Đốc.
-Nhiệm kỳ của Hội Đồng Quản trị được ghi trong điều lệnh 3 năm.
-Ban Giám Đốc: do hội đồng quản trị bổ nhiệm và bãi nhiệm, có nhiệm vụ
quản lý điều hành trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty .
Hoạt động theo điều lệ và các quy chế nội quy của Cơng ty. Bao gồm một
Giám Đốc và phó Giám Đốc đặc trách nhiệm chun mơn.
SVTH: Voừ Thũ Haỷi Trang 25
Đại hội đồng cổ đông
Giám Đốc
Hội đồng quản trò

Phó Giám Đốc
Bộ phận phân
xưởng
Bộ phận kế toán Bộ phận
kinh doanh
Bộ phận
hành chính
Xưởng sản xuất

×