Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

MÔN TÂM LÝ HỌC ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM BÀI nhân cách 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.28 KB, 56 trang )

NH
ÂN C
ÁCH
NHÂ

PHẠM PHƯƠNG THẢO


NO
NỘÄI DUNG
� Kha
Kháùi nie
niệäm nha
nhâân ca
cáùch
ch
� Sự h
hìình tha
thàønh
nh va
vàø pha
pháùt trie
triểån nha
nhâân
ca
cáùch
ch
� Ca
Cấáu tru
trúùc nha
nhâân ca


cáùch
ch


I-KHA
I-KHÁÙI NIE
NIỆÄM NHA
NHÂÂN CA
CÁÙCH
CH
1-CA
1-CÁÙC KHA
KHÁÙI NIE
NIỆÄM LIE
LIÊÂN QUAN NHA
NHÂÂN CA
CÁÙCH
CH
1.1- Con ng
ười
ngườ
1.2- Ca
Cáù nha
nhâân
1.3- Ca
Cáù ttíính
1.4- Chu
Chủû the
thểå



2. Quan niệm về nhân cách theo
ngũ hành
Tính cách của con người chịu ảnh hưởng của ngũ
hành và chia ra loại người: Kim, Hoả, Thổ, Mộc,
Thuỷ
�Người mệnh Kim ăn ở có nghĩa khí, nếu Kim
vượng thì tính cách cương trực
�Người mệnh Hoả thì lễ nghĩa, đối với mọi người
nhã nhặn, lễ độ, thích nói lý luận; nhưng nếu Hoả
vượng thì nóng nảy, vội vã, dễ hỏng việc


2. Quan niệm về nhân cách
theo ngũ hành
� Người mệnh Thổ trọng chữ tín, nói là làm;
nếu Thổ vượng thì hay trầm tĩnh, không
năng động, dễ bỏ thời cơ
� Người mệnh Mộc hiền từ, lương thiện, độ
lượng; Mộc vượng thì tính cách bất khuất
� Người mệnh Thuỷ thì khúc khuỷu, quanh co,
nhưng thơng suốt; nếu Thuỷ vượng thì tính
tình hung bạo, dễ gây tai hoạ


2. Quan niệm nhân cách theo
phương Đông và phương Tây
Người phương Đông:
- Đánh giá con người qua chất là chủ
yếu, lượng là phụ

- Lấy “Tâm thiện” là lý tưởng, đề cao sự
hài hòa trong các mối quan hệ
Người phương Tây:
- Tôn sùng tiến bộ, tôn sùng văn minh
vật chất
- Đề cao sự thành đạt của cá nhân.


2. Quan niệm nhân cách theo
phương Đông và phương Tây
Người phương Đơng:
�Đề cao tính thiện, tính nhân
�Thích sự im lặng, nhẹ nhàng
�Đề cao sự cân bằng không thái quá
- Tu thân, xử thế, chính trị đều hướng tới
Thiện
�Biết đủ là giàu
�Giản dị ở vật chất, giản dị trong nội tâm,
trong ngôn từ, trong quan hệ với mọi người.


2. Quan niệm nhân cách theo
Khổng tử
Khổng tử:
�Nhân cách bao gồm: Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí,
Tín
�Trong đó Nhân là gốc
�Chỉ có người “Đại nhân” mới có Nhân.
Ngày nay, một số nhà tâm lí bổ sung sự
thích ứng, hồ nhập với người khác trong và

ngồi cộng đồng của mình, hồ nhập với
thiên nhiên…


2. Quan niệm nhân cách theo
Phân tâm học
Nhân cách gồm:
�Cái ấy, Cái tôi, Cái siêu tôi
�Tương ứng vô thức, ý thức, siêu thức
- Cái ấy - vô thức

- Cái tôi - ý thức
- Cái siêu tôi - siêu thức

Cả ba khối này theo nguyên tắc chung là ở
trạng thái thăng bằng tương đối
Con người lúc ấy ở trạng thái bình thường
[Freud (1856 - 1939)]


2. Quan niệm nhân cách theo
Phân tâm học
ô thức (id)
Khối v

- Khối bản năng
- Trong đó bản năng tình dục giữ vị trí trung tâm
- Là thùng năng lượng tâm thần chất chứa
những khát vọng bản năng sôi sục
- Hoạt động theo ngun tắc khối cảm

- Địi hỏi sự thoả mãn ngay lập tức những khát
vọng bản năng
- Là cái ngấm ngầm điều khiển, điều chỉnh hành
vi con người


2. Quan niệm nhân cách theo
Phân tâm học
ái “tôi” (ego):
Khối ý thức - c

- Hình thành do áp lực thực tại bên ngoài đến
toàn bộ khối bản năng
- Đảm bảo các chức năng tâm lý
- Hoạt động theo nguyên tắc thực tại
- Nhiệm vụ của cái tôi là làm cho cái ấy thoả
mãn mà không làm tổn hại đến cơ thể
- Làm giảm sự căng thẳng một cách tốt nhất


2. Quan niệm nhân cách theo
Phân tâm học
êu ttô
ôi (super ego):
Cái Si
Siê
- Tổ chức bên trong
- Gồm tất cả phạm trù xã hội, đạo đức, nghệ
thuật, giáo dục,..
- Thể hiện ở sự dạy dỗ, quy định của bố mẹ,

thể hiện trong truyền thống của thế hệ
trước truyền lại
- Hoạt động theo nguyên tắc kiểm duyệt


3. Nhân cách là
� Từ năm 1949, có 50 định nghĩa khác
nhau về nhân cách
G.Allpon

� Ngày nay, đã có tới hàng trăm định
nghĩa
Trần Trọng Thuỷ


3. Nhân cách là
Giá trị xã hội của con người
Bản chất xã hội của con người
Giá trị làm người của con người
Tổng hòa các mối quan hệ xã hội
Đạo đức và tài năng
Là con người mang ý thức


3. Nhân cách là
Nhân cách như là bộ mặt của từng người,
nói lên lập trường thế giới quan của
người ấy
Rubinstein


Nhân cách là tổ hợp những đặc điểm,
những thuộc tính tâm lý của cá
nhân, biểu hiện bản sắc và giá trị
xã hội của con người


3- NHA
NHÂÂN CA
CÁÙCH
CH LA
LÀØ G
GÌÌ?

Nhân cách là sự tổng hồ không phải các đặc
điểm cá thể của con người mà chỉ là những
đặc điểm quy định con người như là một
thành viên của xã hội, nói lên bộ mặt tâm lý
- xã hội, giá trị và cốt cách làm người của
mỗi cá nhân
Nguyễn Quan Uẩn


4- ĐẶC ĐIỂM NHÂN CÁCH
4.1- Tính ổn định
4.2- Tính thống nhất
4.3- Bản chất xã hội
4.4- Chức năng xã hội


II-SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

NHÂN CÁCH
Đứa trẻ mới ra đời chưa có nhân cách.
Nhân cách sẽ hình thành trong giao tiếp với
người khác


II-SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
NHÂN CÁCH
1-Ba
1-Bẩåm sinh di truye
truyềàn:
n: tie
tiềàn đề
2-Gia
2-Giáùo du
dụïc:
c: chu
chủû đạo
nh
3-Hoa
3-Hoạït động:
ng: quye
quyếát đị
định
4-Giao tie
nh
tiếáp:
p: quye
quyếát ñò
ñònh



III-CA
III-CẤÁU TRU
TRÚÙC NHA
NHÂÂN CA
CÁÙCH
CH
1-XU H
ƯƠ
HƯƠ
ƯỚÙNG:
NG:
� Nhu ca
cầàu
� Hứng
ng thu
thúù
ươ
� Ly
Lýù ttươ
ưởûng
ng
ới quan
� The
Thếá gi
giớ
� Nie
Niềàm tin



III-CA
III-CẤÁU TRU
TRÚÙC NHA
NHÂÂN CA
CÁÙCH
CH
2.T
2.TÍÍNH CA
CÁÙCH:
CH:
- Tha
Tháùi độ be
bêân trong
- Được bie
biểåu hie
hiệän ra ngoa
ngoàøi tho
thôâng
ng qua ca
cáùc
ử ch
ha
hàønh
nh vi ccư
chỉỉ


III-CA
III-CẤÁU TRU

TRÚÙC NHA
NHÂÂN CA
CÁÙCH
CH
ữa no
ức
Mo
Mốái quan he
hệä gi
giư
nộäi dung va
vàø h
hìình th
thứ
cu
củûa ttíính ca
cáùch:
ch:
NO
HÌNH TH
ỨC
NỘÄI DUNG
THƯ
To
To
Tốát
Tốát
To
Tốát
Xa

Xấáu
Xa
Xấáu
To
Tốát
Xa
Xa
Xấáu
Xấáu


III-CA
III-CẤÁU TRU
TRÚÙC NHA
NHÂÂN CA
CÁÙCH
CH
3.NA
ỰC: ta
3.NĂÊNG
NG LLƯ
tàøi
ỨC ĐỘ NA
ỰC:
CA
CÁÙC M

NĂÊNG
NG LLƯ
C:

ực
Na
Năêng
ng llự
Ta
Tàøi na
năêng
ng
Thie
Thiêân ta
tàøi


III-CA
III-CẤÁU TRU
TRÚÙC NHA
NHÂÂN CA
CÁÙCH(tt)
CH(tt)

4.KH
4.KHÍÍ CHA
CHẤÁT:
T: do kie
kiểåu tha
thầàn kinh
hưng pha
phấán - ức che
chếá
linh hoa

hoạït - kho
khôâng
ng linh hoa
hoạït
ma
mạïnh
nh – ye
yếáu


III-CA
III-CẤÁU TRU
TRÚÙC NHA
NHÂÂN CA
CÁÙCH(tt)
CH(tt)
4.KH
4.KHÍÍ CHA
CHẤÁT:
T:
4.1.Ha
4.1.Hăêng
ng ha
háùi: ma
mạïnh,
nh, ca
câân ba
bằèng,
ng, linh hoa
hoạït

4.2.B
4.2.Bìình tha
thảûn: ma
mạïnh,
nh, ca
câân ba
bằèng,
ng, kho
khôâng
ng linh
hoa
hoạït
4.3.No
4.3.Nóùng
ng na
nảûy: ma
mạïnh,
nh, kho
khôâng
ng ca
câân ba
bằèng
ng
Ưu ttư
ư: ye
4.4.
4.4.Ư
yếáu



×