Tải bản đầy đủ (.ppt) (56 trang)

MÔN TÂM LÝ HỌC ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM BÀI nhân cách 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 56 trang )

NHÂN CÁCH
PHẠM PHƯƠNG THẢO


NỘI DUNG
 Khái niệm nhân cách
 Sự hình thành và phát
triển nhân cách
 Cấu trúc nhân cách


I-KHÁI NIỆM NHÂN
CÁCH
1-CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
NHÂN CÁCH
1.11.21.31.4-

Con người
Cá nhân
Cá tính
Chủ thể


2. Quan niệm về nhân cách theo
ngũ hành
Tính cách của con người chịu ảnh hưởng của
ngũ hành và chia ra loại người: Kim, Hoả,
Thổ, Mộc, Thuỷ
Người mệnh Kim ăn ở có nghĩa khí, nếu
Kim vượng thì tính cách cương trực
Người mệnh Hoả thì lễ nghĩa, đối với mọi


người nhã nhặn, lễ độ, thích nói lý luận;
nhưng nếu Hoả vượng thì nóng nảy, vội vã,
dễ hỏng việc


2. Quan niệm về nhân cách
theo ngũ hành
 Người mệnh Thổ trọng chữ tín, nói là
làm; nếu Thổ vượng thì hay trầm tĩnh,
không năng động, dễ bỏ thời cơ
 Người mệnh Mộc hiền từ, lương thiện, độ
lượng; Mộc vượng thì tính cách bất khuất
 Người mệnh Thuỷ thì khúc khuỷu, quanh
co, nhưng thơng suốt; nếu Thuỷ vượng
thì tính tình hung bạo, dễ gây tai hoạ


2. Quan niệm nhân cách theo
phương Đông và phương Tây
Người phương Đông:
- Đánh giá con người qua chất là chủ
yếu, lượng là phụ
- Lấy “Tâm thiện” là lý tưởng, đề cao sự
hài hòa trong các mối quan hệ
Người phương Tây:
- Tôn sùng tiến bộ, tôn sùng văn minh vật
chất
- Đề cao sự thành đạt của cá nhân.



2. Quan niệm nhân cách theo
phương Đông và phương Tây
Người phương Đơng:
-Đề cao tính thiện, tính nhân
-Thích sự im lặng, nhẹ nhàng
-Đề cao sự cân bằng không thái quá
- Tu thân, xử thế, chính trị đều hướng tới
Thiện
-Biết đủ là giàu
-Giản dị ở vật chất, giản dị trong nội tâm,
trong ngôn từ, trong quan hệ với mọi người.


2. Quan niệm nhân cách theo
Khổng tử
Khổng tử:
Nhân cách bao gồm: Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí,
Tín
Trong đó Nhân là gốc
Chỉ có người “Đại nhân” mới có Nhân.
Ngày nay, một số nhà tâm lí bổ sung sự thích
ứng, hồ nhập với người khác trong và ngồi
cộng đồng của mình, hồ nhập với thiên
nhiên…


2. Quan niệm nhân cách theo
Phân tâm học
Nhân cách gồm:
Cái ấy, Cái tôi, Cái siêu tôi

Tương ứng vô thức, ý thức, siêu thức
- Cái ấy - vô thức

- Cái tôi - ý thức
- Cái siêu tôi - siêu thức

Cả ba khối này theo nguyên tắc chung là ở
trạng thái thăng bằng tương đối
Con người lúc ấy ở trạng thái bình thường
[Freud (1856 - 1939)]


2. Quan niệm nhân cách theo
Phân tâm học
Khối vô thức (id)
- Khối bản năng
- Trong đó bản năng tình dục giữ vị trí trung
tâm
- Là thùng năng lượng tâm thần chất chứa
những khát vọng bản năng sôi sục
- Hoạt động theo ngun tắc khối cảm
- Địi hỏi sự thoả mãn ngay lập tức những
khát vọng bản năng
- Là cái ngấm ngầm điều khiển, điều chỉnh
hành vi con người


2. Quan niệm nhân cách theo
Phân tâm học
Khối ý thức - cái “tơi” (ego):

- Hình thành do áp lực thực tại bên ngoài
đến toàn bộ khối bản năng
- Đảm bảo các chức năng tâm lý
- Hoạt động theo nguyên tắc thực tại
- Nhiệm vụ của cái tôi là làm cho cái ấy thoả
mãn mà không làm tổn hại đến cơ thể
- Làm giảm sự căng thẳng một cách tốt
nhất


2. Quan niệm nhân cách theo
Phân tâm học
Cái Siêu tôi (super ego):
- Tổ chức bên trong
- Gồm tất cả phạm trù xã hội, đạo đức,
nghệ thuật, giáo dục,..
- Thể hiện ở sự dạy dỗ, quy định của bố
mẹ, thể hiện trong truyền thống của
thế hệ trước truyền lại
- Hoạt động theo nguyên tắc kiểm duyệt


3. Nhân cách là
 Từ năm 1949, có 50 định nghĩa khác
nhau về nhân cách
G.Allpon

 Ngày nay, đã có tới hàng trăm định
nghĩa
Trần Trọng Thuỷ



3. Nhân cách là
Giá trị xã hội của con người
Bản chất xã hội của con người
Giá trị làm người của con người
Tổng hòa các mối quan hệ xã hội
Đạo đức và tài năng
Là con người mang ý thức


3. Nhân cách là
Nhân cách như là bộ mặt của từng người,
nói lên lập trường thế giới quan của
người ấy
Rubinstein

Nhân cách là tổ hợp những đặc
điểm, những thuộc tính tâm lý
của cá nhân, biểu hiện bản sắc
và giá trị xã hội của con người


3- NHÂN CÁCH LÀ GÌ?

Nhân cách là sự tổng hồ không phải các
đặc điểm cá thể của con người mà chỉ
là những đặc điểm quy định con người
như là một thành viên của xã hội, nói
lên bộ mặt tâm lý - xã hội, giá trị và

cốt cách làm người của mỗi cá nhân
Nguyễn Quan Uẩn


4- ĐẶC ĐIỂM NHÂN CÁCH
4.14.24.34.4-

Tính ổn định
Tính thống nhất
Bản chất xã hội
Chức năng xã hội


II-SỰ HÌNH THÀNH VÀ
PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH
Đứa trẻ mới ra đời chưa có nhân cách.
Nhân cách sẽ hình thành trong giao tiếp với
người khác


II-SỰ HÌNH THÀNH VÀ
PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH
1-Bẩm sinh di truyền: tiền đề
2-Giáo dục: chủ đạo
3-Hoạt động: quyết định
4-Giao tiếp: quyết ñònh


III-CẤU TRÚC NHÂN
CÁCH

1-XU HƯỚNG:
 Nhu cầu
 Hứng thú
 Lý tưởng
 Thế giới quan
 Niềm tin


III-CẤU TRÚC NHÂN
CÁCH
2.TÍNH CÁCH:
- Thái độ bên trong
- Được biểu hiện ra ngoài thông qua
các hành vi cử chỉ


III-CẤU TRÚC NHÂN
CÁCH
Mối quan hệ giữa nội dung và hình
thức của tính cách:
NỘI DUNG
HÌNH THỨC
Tốt
Tốt
Tốt
Xấu
Xấu
Tốt
Xấu
Xấu



III-CẤU TRÚC NHÂN
CÁCH
3.NĂNG LỰC: tài
CÁC MỨC ĐỘ NĂNG LỰC:
Năng lực
Tài năng
Thiên tài


III-CẤU TRÚC NHÂN
CÁCH(tt)
4.KHÍ CHẤT: do kiểu thần kinh
hưng phấn - ức chế
linh hoạt - không linh hoạt
mạnh – yếu


III-CẤU TRÚC NHÂN
CÁCH(tt)
4.KHÍ CHẤT:
4.1.Hăng hái: mạnh, cân bằng, linh
hoạt
4.2.Bình thản: mạnh, cân bằng,
không linh hoạt
4.3.Nóng nảy: mạnh, không cân
bằng
4.4.Ưu tư: yeáu



×